Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

20 đề thi HSG cấp tỉnh môn địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 106 trang )

“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”
DANH MỤC TÀI LIỆU
TT

Tiêu đề

Trang

1

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Bình Phước 2021-2022 (ngày thi: 26/3/2022)

2

2

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Tiền Giang 2021-2022 (ngày thi: 22/3/2022)

9

3

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Lào Cai 2021-2022 (ngày thi: 16/3/2022)

16

4

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Hà Nam 2020-2021

21



5

Đề Khảo sát lần 1 chọn đội tuyển HSG Địa lí 9 dự thi cấp tỉnh - Huyện Bá Thước
– Thanh Hóa 2020-2021 (ngày thi: 25/11/2020)

25

6

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Quảng Nam 2018-2019 (ngày thi 04/4/2019)

30

7

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Quảng Bình 2017-2018 (ngày thi: 22/3/2018)

35

8

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Thanh Hóa 2017-2018 (ngày thi 10/03/2018)

39

9

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Bắc Ninh 2016-2017


45

10

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Quảng Bình 2016-2017 (ngày thi 22/3/2017)

49

11

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Long An 2016-2017 (ngày thi 21/ 4/2017)

54

12

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Phú Thọ 2015-2016

60

13

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Long An 2015-2016 (ngày thi 12/ 4/2016)

66

14

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Vĩnh Phúc 2014-2015


72

15

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Long An 2014-2015(ngày thi 17/4/2015)

76

16

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Thanh Hóa 2013-2014 (ngày thi 21/3/2014)

82

17

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Long An 2013-2014 (ngày thi 08/4/2014)

87

18

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Bắc Giang 2012-2013 (ngày thi 30/3/2013)

92

19

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Ninh Bình 2012-2013


96

20

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 9 –Tỉnh Long An 2012-2013 (ngày thi 09/4/2013)

102

Gmail:

1


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH PHƯỚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn thi: Địa lí
Lớp 9 - THCS
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 26/3/2022

Câu 1 (2,0 điểm)
a. Hãy cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Tỉ lệ bản đồ được biểu diễn ở những dạng nào?
b.Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105km.

Trên bản đồ khoảng cách này là 15cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ là bao nhiêu?
Câu 2 (3,0 điểm)
a. Hãy nêu đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên.
b. Vị trí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho
cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay?
Câu 3 (2,0 điểm)
Em hãy trình bày những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động ở nước ta.
Câu 4 (2,0 điểm)
Hãy nêu những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta từ khi tiến hành công
cuộc Đổi mới (năm 1986) đến nay.
Câu 5 (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. So sánh sự khác nhau về cơ cấu cây trồng lâu năm giữa vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ với vùng Tây Ngun
b. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau giữa hai vùng nói trên?
Câu 6 (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
1995
2005
2015
Năm
2010
2017
716,7
861,5
676,8
Cây cơng nghiệp hàng năm
797,6

611,8
902,3
1.633,6
2.154,5
Cây cơng nghiệp lâu năm
2.010,5
2.219,8
Tổng số
1.619,0
2.495,1
2.831,3
2.808,1
2.831,6
(Nguồn: Tài liệu cập nhất một số thông tin, số liệu trong SGK mơn Địa lí, NXB Giáo dục)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây cơng
nghiệp của nước ta qua các năm.
b. Dựa vào biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích tình hình phát triển cây công
nghiệp của nước ta qua các năm.
Câu 7 (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Kể tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện đang hoạt động của nước ta.
Gmail:

2


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

b. Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển công nghiệp điện lực?
c. Tại sao trên sông Mê Công (phần chảy qua lãnh thổ Việt Nam) có lưu lượng nước rất

lớn nhưng nước ta khơng phát triển các nhà máy thủy điện?
Câu 8 (1,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
SỐ KHÁCH DU LỊCH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
(Đơn vị: Triệu lượt người)
Năm
2000
2007
2015
2017
2019
2020
11,2
19,1
73,2
85,0
Số khách nội địa
57,0
56,0
2,1
4,2
12,9
18,0
Số khách quốc tế
7,9
3,8
13,3
23,3
86,1
103,0

Tổng số
64,9
59,8
(Nguồn: Tài liệu cập nhất một số thơng tin, số liệu trong SGK mơn Địa lí, NXB Giáo dục
và Tổng Cục thống kê năm 2022)
Dựa vào bảng số liệu trên và kiến thức đã học, em hãy giải thích tình hình phát triển
ngành du lịch của nước ta giai đoạn 2000- 2020.
----------------------------Hết---------------------- Thí sinh được sử dụng Át-lát Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dụcphát hành. Không được
sử dụng các tài liệu khác.
- Giám thị khơng giải thích gì thêm.

Gmail:

3


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH PHƯỚC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn thi: Địa lí
Lớp 9 - THCS
(Đáp án có 05 trang)
Ngày thi: 26/3/2022
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MƠN ĐẠI LÍ
Câu
Đáp án

Điểm
1
a. Hãy cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Tỉ lệ bản đồ được biểu diễn ở những
1,0
dạng
nào?
(2,0đ)
-Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
Tỉ lệ bản đồ cho ta biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách được biểu hiện trên bản đồ 0,5
so với khoảng cách thực của chúng trên thực địa.
-Các dạng thể hiện của tỉ lệ bản đồ: Gồm có các dạng cơ bản sau:
+ Tỉ lệ số: Là một phân số ln có tử là 1. Ví dụ: 1 : 100 000 nghĩa là 1cm trên 0,25
bản đồ bằng 100 000cm hay 1km ngoài thực địa.
+ Tỉ lệ thước: Được vẽ cụ thẻ dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều 0,25
ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
b. Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay từ Hà Nội đến Hải Phòng 1,0
là 105km. Trên bản đồ khoảng cách này là 15cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ là
bao nhiêu?
-Ta có: 15cm trên bản đồ tương ứng 105km = 10 500 000cm ngoài thực địa.
0,25
-Nên 1cm trên bản đồ sẽ tương ứng với 10 500 000 : 15 = 700 000cm ngoài thực 0,25
địa.
-Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là 1 : 700 000.
0,5
2
a. Hãy nêu đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên
(3,0đ) -Nằm trong vùng nội chí tuyến.
-Nằm gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á.
-Cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á lục địa và các nước Đông
Nam Á biển đảo.

-Nơi tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
b. Vị trí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn
gì cho cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay?
*Thuận lợi:
- Nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực gió mùa nên nước ta có khí hậu nhiệt
đới gió mùa thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp.
- Nằm ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên đường hàng hải quốc tế. Nên
nước ta dễ dàng giao lưu với các nước để phát triển kinh tế (giao thông, buôn bán, du
lịch).
- Nằm ở vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, nước ta có vùng biển rộng lớn giàu có
thuận lợi để phát triển nhiều ngành kinh tế biển (đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, giao
thông vận tải biển, khai thác muối, khống sản, du lịch biển,…)
- Nằm ở vị trí tiếp xúc các luồng di cư sinh vật nên nước ta có nguồn sinh vật phong
Gmail:

4

1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
2,0

0,25
0,25

0,25
0,25



“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

phú, đa dạng.
*Khó khăn:
- Lãnh thổ dài chiều Bắc – Nam và hẹp bề ngang, nên việc lưu thông Bắc – Nam khó 0,25
khăn.
0,25
- Đường biên giới trên đất liền cùng với đường bờ biển kéo dài, việc đảm bảo an
ninh quốc phịng cịn gặp nhiều khó khăn.
0,25
- Vị trí địa – chính trị quan trọng mang tính chiến lược nên thường bị các cường quốc
cạnh tranh ảnh hưởng.
0,25
- Thiên tai xảy ra thường xuyên (bão, lũ, lụt, hạn hán,…)
3
Em hãy trình bày những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động ở nước ta. 2,0
(2,0đ) a. Thế mạnh:
- Nguồn lao động nước ta dồi dào.
0,25
-Nguồn lao động tăng nhanh về số lượng: Bình quân mỗi năm nước ta tăng thêm 0,25
hơn 1 triệu lao động.
- Người lao động Việt nam cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất 0,25
nơng, lâm, ngư nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
- Chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên.
0,25
b. Hạn chế:
0,25
- Người lao động còn hạn chế về thể lực.
0,25

- Thiếu đội ngũ người lao động có trình độ khoa học kĩ thuật, tay nghề cao.
0,25
- Thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao; năng suất lao động còn
thấp, thu nhập thấp, chưa tận dụng triệt để thời gian lao động.
0,25
- Người lao động cịn tập trung đơng đúc trong sản xuất nông nghiệp.
4
Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta từ khi tiến hành
(2,0đ) công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay.
2,0
a. Thành tựu:
- Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc; cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch 0,25
theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa.
- Trong cơng nghiệp đã hình thành một số ngành cơng nghiệp trọng điểm: Dầu 0,25
khí, điện, chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.
- Sự phát triển sản xuất hàng hóa hướng tới xuất khẩu đã thúc đẩy hoạt động 0,25
ngoại thương và thu hút đầu tư của nước ngoài.
- Nước ta đã và đang hội nhập vào nền kinh tế khu cực và toàn cầu.
0,25
b. Thách thức:
- Gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong nước; Nhiều tỉnh, huyện, nhất là miền
0,25
núi vẫn còn các xã nghèo.
- Nhiều loại tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm,...
- Vấn đề việc làm, phát triển văn hóa, y tế, giáo dục,…,chưa đáp ứng yêu cầu 0,25
0,25
của xã hội.
- Bị cạnh tranh quyết liệt từ các nền kinh tế phát triển hơn trong khu vực và thế
giới: Những biến động trên thị trường thế giới và khu vực, những thách thức khi
nước ta thực hiện cam kết AFTA (Khu vực mậu dịch tự do Đông nam Á), Hiệp 0,25

định thương mại Việt – Mĩ, gia nhập WTO,...
Gmail:

5


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

5
a. So sánh sự khác nhau về cơ cấu cây trồng lâu năm giữa vùng Trung du và
1,0
miền
núi
Bắc
Bộ
với
vùng
Tây
Nguyên.
(3,0đ)
-Trung du và miền núi Bắc Bộ:
+ Chủ yếu là cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt đới. Trong đó chè là cây trồng 0,25
chủ yếu, diện tích lớn nhất cả nước.
+ Ngồi ra cịn có các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới khác: quế, 0,25
hồi, sơn.
- Tây Nguyên: Cây trồng nguồn gốc đa dạng hơn:
+ Các loại cây công nghiệp nguồn gốc nhiệt đới chiếm ưu thế: Cà phê, hồ tiêu, 0,25
cao su, điều,... Trong đó cà phê là cây trồng quan trọng nhất.
+ Phát triển khá mạnh cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt đới: cây chè có diện
tích và sản lượng lớn thứ hai cả nước, Lâm Đồng là tỉnh có diện tích trồng chè lớn 0,25

5
nhất cả nước.
b. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau giữa hai vùng nói trên?
2,0
Nguyên nhân khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp 2 vùng:
-Trung du và miền núi Bắc Bộ:
+ Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh, kéo dài với khí hậu núi 0,5
cao.
+ Địa hình có nhiều đồi núi thích hợp trồng cây chè và các loại cây cận nhiệt đới 0,25
và ôn đới.
+ Đất đai thuận lợi cho cây chè và các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt đới và ơn 0,25
đới khác phát triển.
-Tây Ngun:
+ Khí hậu mang tính chất cận xích đạo nóng quanh năm. Ngồi ra khí hậu cịn
0,5
phân hóa theo độ cao, nhất là các cao nguyên trên 1000m khí hậu mát mẻ.
+ Diện tích đất đỏ badan rộng lớn, độ phì cao thích hợp cho việc trồng nhiều loại 0,25
cây cơng nghiệp nhiệt đới với quy mô lớn như: Cà phê, hồ tiêu, cao su, điều,...
0,25
+ Địa hình có các cao ngun ba dan xếp tầng và rộng lớn,...
6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng
(4,0đ) cây cơng nghiệp của nước ta qua các năm.
2,5
- Dạng biểu đồ: Biểu đồ miền (dạng khác khơng chấm điểm)
- Xử lí số liệu: Sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp của nước
ta qua các năm. Đơn vị tính %
1995
2005
2015

Năm
2010
2017
Cây cơng nghiệp
44,3
34,5
28,4
23,9
21,6
hàng năm
Cây công nghiệp lâu
55,7
65,5
71,6
76,1
78,4
năm
Tổng số
100,0 100,0
100,0
100,0
100,0
- Yêu cầu vẽ biểu đồ:
+ Đảm bảo tính khoa học và tính thẩm mĩ.
+ Có ghi đơn vị trên cạnh đứng và ngang.
+ Ghi số liệu vào biểu đồ.
Gmail:

6


0
0,5

2,0


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

+ Chú ý khoảng cách năm.
+ Có chú thích biểu đồ.
+ Ghi tên biểu đồ.
- Chú ý: Nếu sai 01 lỗi hoặc thiếu 01 ý thì trừ 0,25 điểm.
b. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển cây cơng nghiệp của nước ta qua các 1,5
năm.
* Nhận xét: Cơ cấu diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp của nước ta qua các
năm:
- Giảm tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm và tăng tỉ trọng cây công nghiệp lâu
năm trong cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp (dẫn chứng).
0,25
- Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm luôn cao hơn tỉ trọng cây công nghiệp hằng
năm (dẫn chứng).
0,25
- Chênh lệch tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm và tỉ trong cây cơng nghiệp hàng
năm có xu hướng tăng (dẫn chứng).
0,25
* Giải thích:
- Tỉ trọng cây cơng nghiệp hàng năm giảm do: diện tích giảm nhanh, chuyển đổi
0,25
cơ cấu cây trồng, hiệu quả kinh tế không cao….
- Tỉ trong cây công nghiệp lâu năm tăng do: diện tích tăng nhanh, có nhiều điều

kiện thuận lợi (tự nhiên, dân cư – xã hội), đặc biệt là thị trường mở rộng (trong và
ngoài nước), giá trị kinh tế cao.
0,5
Lưu ý:
- Phần nhận xét nếu thiếu dẫn chứng số liệu thì trừ 0,25 điểm.
- Phần giải thích: Nếu khơng trình bày như đáp án nhưng đúng thì vẫn cho điểm
do sự thống nhất của giám khảo.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
7
(3,0đ) a. Kể tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện đang hoạt động của nước ta.
1,0
- Nhà máy nhiệt điện: ng Bí, Phả Lại, Ninh Bình, Phú Mỹ, Bà Rịa,…
0,5
- Nhà máy thủy điện: Thác Bà, Hịa Bình, Trị An, Yaly, Thác Mơ,…
0,5
Lưu ý: Học sinh kể được tên 4 nhà máy trở lên cho điểm tối đa.
b. Những điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta:
1,5
- Nguồn nhiên liệu dồi dào (than đá, dầu, khí đốt) để phát triển nhiệt điện.
0,5
-Tiềm năng thủy điện lớn: Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc, lượng nước 0,25
lớn, chảy qua địa hình đồi núi ưu thế. Nên tiềm năng thủy điện lớn, thuận lợi cho
việc phát triển thủy điện:
+ Hệ thống sông Hồng (chiếm 37%), hệ thống sông Đồng Nai (chiếm 19%) trữ 0,25
năng thủy điện cả nước.
+ Các vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất: vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
0,25
và vùng Tây Nguyên.
- Ngoài hai nguồn tiềm năng điện nói trên nước ta cịn có tiềm năng lớn để phát
0,25

triển thêm các ngành điện như điện mặt trời, điện gió,…
c. Tại sao trên sơng Mê Cơng (phần chảy qua lãnh thổ Việt Nam) có lưu
lượng nước rất lớn nhưng nước ta không phát triển các nhà máy thủy điện?
0,5
- Các nhà máy thủy điện thường được xây dựng ở nơi sơng ngịi có lưu lượng
Gmail:

7


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

nước lớn và chảy qua dạng địa hình độ dốc lớn (tức là nguồn thủy năng lớn).
-Sông Mê Công phần trên lãnh thổ Việt Nam chảy qua đồng bằng châu thổ sơng
Cửu Long có địa hình thấp và bằng phẳng nhất cả nước, độ dốc nhỏ. Nên tiềm
năng thủy điện hạn chế, không thuận lợi để phát triển thủy điện.

0,25
0,25

Dựa vào bảng số liệu trên và kiến thức đã học, em hãy giải thích tình hình
8
phát
triển
ngành du lịch của nước ta giai đoạn 2000- 2020.
(1,0đ)
a. Nhận xét chung:
- Giai đoạn 2000-2020: Tổng số khách du lịch (khách nội địa và khách quốc tế) 0,25
có xu hướng tăng. Nhưng khác nhau giữa các thời kỳ.
+ Từ năm 2000-2019: Tổng số khách du lịch (khách quốc tế và khách nội địa)

tăng liên tục.
+ Từ năm 2019-2020: Tổng số khách du lịch (khách quốc tế và khách nội địa)
giảm nhiều.
- Số lượng khách nội địa luôn nhiều hơn số lượng khách quốc tế.
b. Nguyên nhân:
- Số lượng khách du lịch (nội địa và quốc tế) tăng (nhất là từ năm 2000-2019) do:
0,5
+ Chính sách của Nhà nước.
+ Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống cải thiện, đời sống vật chất của người
dân nâng cao.
+ Các nguyên nhân khác: Giàu có tài nguyên du lịch, thu hút đầu tư du lịch, chính
trị ổn định, đội ngũ nhân lực nang cao,…
- Năm 2020 số khách du lịch giảm nhiều. Nguyên nhân: ảnh hưởng của đại dịch 0,25
covid-19 vào cuối năm 2019 kéo dài đến nay.
Tổng điểm
20,0
----------------------------Hết---------------------Lưu ý:
- Nêu thí sinh khơng trình bày như hướng dẫn chấm, nhưng nội dung vẫn đảm bảo theo
hướng dẫn chấm thì vẫn chấm điểm tối đa.
- Học sinh phân tích bài sâu sắc thì giám khảo thống nhất cho điểm thưởng. Tuy nhiên
điểm thưởng + điểm phần thí sinh làm đúng hướng dẫn không được quá số điểm quy định đối
với từng câu.

Gmail:

8


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH TIỀN GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS
NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn thi: Địa lí
Thời gian: 150 phút ( khơng kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 22/3/2022
(Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu)

Câu 1 (3,0 điểm):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Trình bày các đặc điểm về địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc. Hướng các dãy núi có tác
động như thế nào đến khí hậu của vùng núi Trường Sơn Bắc?
b) Chứng minh vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thơng qua các yếu tố
khí hậu biển.
Câu 2 (3,0 điểm):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Phân tích đặc điểm chế độ nước của sông Cửu Long.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi chế độ nhiệt ở nước ta từ Bắc vào Nam.
Câu 3 (3,0 điểm):
a) Trình bày những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động ở nước ta. Việc đào tạo tay nghề
có ý nghĩa gì trong việc giải quyết việc làm cho người lao động?
b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh q trình đơ thị hóa ở nước
ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao nhưng trình độ đơ thị hóa cịn thấp.
Câu 4 (3,5 điểm):
a) Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ GIA CẦM Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2020
Năm

2010
2013
2017
2020
Số lượng
Trâu (nghìn con)
2877,0
2559,5
2491,7
2332,8
Bị (nghìn con)
5808,3
5156,7
5654,9
6230,5
Lợn (nghìn con)
27373,3
26264,4
27406,7
22027,9
Gia cầm (triệu con)
300,5
317,7
385,5
512,7
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2020, NXB Thống kê, 2021)
Dựa vào bảng số liệu trên, nhận xét sự thay đổi số lượng đàn gia súc, gia cầm ở nước ta
trong giai đoạn 2010 – 2020. Tại sao đàn gia cầm ở nước ta tăng nhanh trong thời gian trên?
b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét về sự phân bố của các bãi tôm,
bãi cá ở vùng biển nước ta.

Câu 5 (3,5 điểm):
Cho bảng số liệu:
Gmail:

9


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG PHÂN
THEO NGÀNH KINH DOANH Ở NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
2010
2020
Ngành
Bán lẻ
1254200,0
3944935,5
Dịch vụ lưu trú, ăn uống
212065,2
493270,3
Dịch vụ và du lịch
211079 5
538248,5
Tổng số
1677344,7
4976454,3
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2020, NXB Thống kê, 2021)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mơ và cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh

thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh ở nước ta năm 2010 và năm 2020.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh ở nước ta giai đoạn 2010 – 2020.
Câu 6 (4,0 điểm):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Kể tên các tỉnh có phân bố cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phân tích các điều
kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư trong và
ngồi nước.
-----------------------------HẾT--------------------------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam); không
được sử dụng các tài liệu khác. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………………...; Số báo danh:………………

Gmail:

10


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH TIỀN GIANG

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn thi: Địa lí
Ngày thi: 22/3/2022

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu

Nội dung đáp án
a) Trình bày các đặc điểm về địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc.
Hướng các dãy núi có tác động như thế nào đến khí hậu của vùng
núi Trường Sơn Bắc?
* Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc:
- Giới hạn: nằm phía Nam sơng Cả đến dãy Bạch Mã.
- Hướng nghiêng tây bắc – đông nam. Hướng núi tây bắc – đông
nam và tây – đông.
- Đặc điểm:
+ Đây là vùng núi thấp (phổ biến dưới 1000 m).
+ Hình dáng hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa.
+ Địa hình có các dãy núi song song và so le nhau, có nhiều nhánh núi
nằm ngang chia cắt đồng bằng ven biển Trung Bộ.
* Tác động hướng các dãy núi đến khí hậu:
- Dãy Trường Sơn Bắc tạo ra sự khác biệt về mùa mưa ở sườn đông và
sườn tây:
1
(3,0 điểm) + Nửa đầu mùa hạ gây mưa cho sườn tây và tạo hiệu ứng phơn cho
sườn đông.
+ Mùa đông gây mưa vào thu đông cho đồng bằng ven biển. - Các dãy
núi đâm ngang ra biển làm suy yếu ảnh hưởng của gió mùa đơng bắc
xuống phía Nam và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã.
b) Chứng minh vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa thơng qua các yếu tố khí hậu.
- Chế độ gió: Gió hướng đơng bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4
năm sau, các tháng cịn lại ưu thế thuộc về gió tây nam (vịnh Bắc Bộ
hướng nam). Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền. Dông trên biển
thường phát triển về đêm và sáng.
- Chế độ nhiệt: Ở biển mùa hạ mát, mùa đơng ấm hơn trên đất liền.
Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt trên 230C, biên độ

nhiệt độ trong năm nhỏ.
- Chế độ mưa: Lượng mưa trên biển ít hơn trên đất liền, đạt từ 1100 –
1300 mm/năm.
a) Phân tích đặc điểm chế độ nước sơng Cửu Long.
- Tổng lưu lượng nước và lưu lượng nước trung bình năm lớn: tương
ứng 178688 m3/s và 14891 m3/s.

Điểm
2,0

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

Gmail:

11

1,0
0,5

0,25
0,25

1,5
0,25


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

- Sự phân mùa:
+ Thời gian mùa lũ: kéo dài 6 tháng (từ tháng 7 đến tháng 12),
tổng lưu lượng các tháng mùa lũ đạt 141790 m3/s, chiếm 79,4%
lưu lượng nước cả năm.
+ Thời gian mùa cạn: kéo dài 6 tháng (từ tháng 01 đến tháng 6),
tổng lưu lượng nước mùa cạn 36898 m3/s, chiếm 20,6% lưu lượng
nước cả năm.
- Sự chênh lệch lưu lượng dòng chảy giữa hai mùa của sông Cửu
Long khá lớn (3,84 lần).
2
- Đỉnh lũ là tháng 10 (29000 m3/s), tháng kiệt là tháng 3 (1570
(3,0 điểm) m3/s).
- Đặc điểm lũ: lên chậm, xuống chậm.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi chế độ nhiệt ở nước ta từ
Bắc vào Nam.
* Nhận xét:
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng). Biên độ nhiệt độ năm giảm dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng). Nhiệt độ trung bình tháng 1 có sư chênh lệch lớn và có xu hướng
tăng dần từ Bắc vào Nam. Nhiệt độ trung bình tháng 7 trên phạm
vi cả nước không chênh lệch nhiều. * Giải thích:
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam vì càng vào
Nam càng gần Xích đạo, góc nhập xạ càng lớn.
- Biên độ nhiệt độ giảm dần từ Bắc vào Nam vì miền Bắc chịu ảnh
hưởng của gió mùa Đơng Bắc, miền Nam hầu như khơng chịu tác
động của gió mùa Đơng Bắc, nóng quanh năm.

- Tháng 1, miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đơng Bắc nên nền
nhiệt hạ thấp; tháng 7 cả nước chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ
nên nền nhiệt khá cao và khơng chênh lệch lớn.
a) Trình bày những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động
3
nước ta. Việc đào tạo tay nghề có ý nghĩa gì trong việc giải quyết
(3,0 điểm)
việc làm cho người lao động?
* Thế mạnh:
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi
năm tăng gần một triệu lao động.
- Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm
trong sản xuất và tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật. - Chất lượng
nguồn lao động đang được nâng cao.
* Hạn chế: Thể lực và trình độ chun mơn cịn thấp, thiếu tác
phong cơng nghiệp, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo còn cao,...
- Ý nghĩa việc đào tạo tay nghề cho người lao động:
- Giúp người lao động tự tạo việc làm.
- Giúp người lao động tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng
hơn.

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
1,5

0,25

0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
2,0

0,5

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25

Gmail:

12


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

b) Chứng minh q trình đơ thị hóa ở nước ta đang diễn ra với
tốc độ ngày càng cao nhưng trình độ đơ thị hóa cịn thấp.
* Q trình đơ thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng
cao:
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng (dẫn
chứng).

- Mạng lưới đô thị phát triển cả về số lượng và quy mô các thành
phố. Lối sống thành thị lan tỏa về các vùng nơng thơn ngày càng
lớn.
* Trình độ đơ thị hóa thấp: tỉ lệ dân thành thị, cơ sở hạ tầng đơ thị
cịn thấp so với các nước trong khu vực và thế giới; phần lớn các
đơ thị có quy mơ vừa và nhỏ,…
a) Nhận xét sự thay đổi số lượng đàn gia súc, gia cầm ở nước ta
trong giai đoạn 2010 – 2020. Tại sao đàn gia cầm nước ta tăng
nhanh trong thời gian trên?
* Nhận xét:
Số lượng đàn gia súc, gia cầm ở nước ta trong giai đoạn 2010–
2020 có sự biến động:
- Đàn trâu ngày càng giảm (dẫn chứng).
- Đàn bị cả giai đoạn tăng nhưng khơng ổn định (dẫn chứng).
- Đàn lợn giảm, đặc biệt giảm mạnh từ năm 2017 – 2020 (dẫn
chứng).
- Gia cầm ngày càng tăng (dẫn chứng).
* Đàn gia cầm nước ta tăng nhanh trong thời gian trên do:
- Nước ta có phát huy có hiệu quả các điều kiện chăn ni gia cầm.
- Cơ sở thức ăn phong phú. Giống gia cầm ngày càng cho năng
4
suất cao.
(3,5 điểm) - Việc phòng ngừa dịch bệnh trên đàn gia cầm được thực hiện tốt.
- Nguyên nhân khác: thị trường tiêu thụ rộng lớn, kinh nghiệm
chăn ni của người dân,…
b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét về
sự phân bố của các bãi tôm, bãi cá ở vùng biển nước ta.
-Nước ta có nhiều bãi tơm, bãi cá và phân bố rộng khắp ở vùng
biển suốt từ Bắc vào Nam.
-Các bãi tôm, bãi cá hầu hết đều phân bố gần bờ, trừ bãi cá ở hai

quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. - Các bãi tôm, bãi cá phân bố
không đều:
+ Bãi tôm, bãi cá ở miền Nam phân bố tập trung và nhiều hơn
miền Bắc. Ở miền Bắc số bãi tơm, bãi cá ít hơn, phân bố phân tán.
+ Các bãi tôm thường phân bố gần bờ hơn so với các bãi cá.
+ Càng vào Nam số lượng bãi tôm càng nhiều hơn so với số lượng
bãi cá.

1,0

0,5

0,25

0,25
2,0

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

1,5
0,5
0,25


0,25
0,25
0,25

Gmail:

13


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mơ và cơ cấu tổng
mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo
ngành kinh doanh ở nước ta năm 2010 và năm 2020.
- Tính quy mơ (hay bán kính đường trịn):
5
(3,5 điểm) + Coi bán kính R2010 là 1 đơn vị bán kính (đvbk).
+ Ta có R2020  R2010

S2020
 R2020  1,72 đvbk.
S2010

2,5
0,5

0,5

-Tính cơ cấu:
Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu

dùng phân theo ngành kinh doanh ở nước ta năm 2010 và
năm 2020, đơn vị %
Năm
2010
2020
Ngành
Bán lẻ
74,8
79,3
Dịch vụ lưu trú, ăn uống
12,6
9,9
Dịch vụ và du lịch
12,6
10,8
Tổng số
100,0
100,0
- Vẽ biểu đồ:
+ Loại biểu đồ: biểu đồ tròn, các loại biểu đồ khác không chấm
điểm.
+ Yêu cầu: chia đúng tỉ lệ các phần trong biểu đồ, có chú giải, tên
biểu đồ, thẩm mĩ.
+ Biểu đồ tham khảo:

Năm 2010

1,5

Năm 2020


BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU TỔNG MỨC BÁN
LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU
DÙNG PHÂN THEO NGÀNH KINH DOANH Ở NƯỚC TA
NĂM 2010 VÀ NĂM 2020

Gmail:

14


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu tổng mức bán lẻ
hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh
doanh ở nước ta giai đoạn 2010 – 2020.
* Nhận xét: Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh ở nước ta giai đoạn 2010 –
2020 có sự thay đổi:
- Tỉ trọng ngành bán lẻ tăng (dẫn chứng).
- Tỉ trọng ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống; dịch vụ và du lịch giảm
(dẫn chứng).
* Giải thích:
- Tỉ trọng ngành bán lẻ tăng do ngành bán lẻ có nhiều loại hình và
chủng loại hàng hóa đa dạng; dân số tăng, nhu cầu tiêu dùng ngày
càng lớn.
- Tỉ trọng ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống; dịch vụ và du lịch giảm
nguyên nhân chủ yếu do ảnh hưởng dịch bệnh Covid – 19, tốc độ
tăng chậm hơn ngành bán lẻ,…
a) Kể tên các tỉnh có phân bố cây chè ở vùng Trung du và miền

núi Bắc Bộ. Phân tích các điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát
triển cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
* Các tỉnh có phân bố cây chè của vùng: Thái Nguyên, Yên Bái,
Phú Thọ, Hà Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hịa Bình,
Tun Quang, Bắc Kạn,…
* Thuận lợi về tự nhiên để phát triển cây chè ở vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ:
- Đất đai phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vơi và các loại đá
mẹ khác. Ngồi ra cịn có đất phù sa cổ (ở trung du), thuận lợi cho
cây chè phát triển.
6
- Địa hình đa dạng, diện tích rộng có thể tổ chức sản xuất với quy
(4,0 điểm) mơ khác nhau.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh thích hợp với
điều kiện sinh thái của cây chè.
- Ngồi ra khí hậu cịn phân hóa theo độ cao có thể trồng được
nhiều loại chè.
b) Giải thích tại sao Đơng Nam Bộ là vùng thu hút mạnh nguồn
vốn đầu tư trong và ngồi nước.
- Đơng Nam Bộ có vị trí địa lí thuận lợi (phân tích); tài nguyên đa
dạng; nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Nguồn lao động dồi dào và có trình độ khoa học kĩ thuật cao.
- Cơ sở hạ tầng hồn thiện nhất cả nước, đặc biệt là giao thơng vận
tải, thông tin liên lạc, khả năng cung cấp điện, nước.
- Cơ chế và chính sách đặc biệt của Nhà nước đối với vùng Đông
Nam Bộ.
- Nguyên nhân khác như thị trường, kinh tế phát triển,…
------------------------Hết-------------------

1,0


0,25
0,25

0,25

0,25

2,0

0,5

0,5

0,25
0,5
0,25
2,0
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25

Gmail:

15


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÀO CAI
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn thi: Địa lí
Lớp 9 - THCS
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 16/3/2022
(Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu)

PHẦN I. KIẾN THỨC (15,0 ĐIỂM)
Câu 1 (5,0 điểm)
a. Phân tích vai trị của vị trí địa lí đối với khí hậu Việt Nam. Kể tên các ngành kinh tế
biển của nước ta? Là công dân Việt Nam, em cần phải làm gì để bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế
của Việt Nam.
b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày đặc điểm chung của địa
hình khu vực đồi núi nước ta. Chứng minh rằng sinh vật nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm
gió mùa.
Câu 2 (2,50 điểm)
a. Trình bày các hạn chế của nguồn lao động nước ta.
b. Phân tích mối quan hệ giữa dân số - lao động và việc làm của nước ta.
Câu 3 (3,5 điểm)
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phân bố cơng nghiệp
nhiệt điện của nước ta.
b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh cơ cấu ngành cơng
nghiệp của nước ta đang có sự chuyển dịch hoạt động sản xuất công nghiệp phân bổ không
đều.

Câu 4 (4,0 điểm)
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh sự khác nhau về thế
mạnh tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
b. Phân tích ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
PHẢN II. KỸ NĂNG (5,0 ĐIỂM)
Câu 5 (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH TRỒNG CÂY CƠNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2005 - 2018
Đơn vị: nghìn ha
2005
2015
Năm
2010
2018
2495,1
2831,3
Tổng số
2808,1
2810,1
861,5
676,8
Cây công nghiệp hàng năm
797,6
581,7
1633,6
2154,5
Cây công nghiệp lâu năm
2010,5
2228,4

(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam năm 2019, NXB Thống kê)
Gmail:

16


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét về diện tích trồng cây cơng nghiệp của nước
ta giai đoạn 2005 - 2018.
Câu 6 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LÚA VÀ DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2000 – 2015
2000
2012
Năm
2010
2015
Diện tích (nghìn ha)
7 666,3
7 489,4
7 761,2
7 828,0
Sản lượng (nghìn tấn)
32 529,5
40 005,6
43 737,800
45 091,000
Dân số (nghìn người)
79 910,4

87 967,6
88 742,9
92 677,1
(Nguồn: Niên giảm thống kê năm 2016, NXB Thống kê)
a. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm trong
giai đoạn từ 2000 - 2015 (đơn vị: kg/người)
b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn
2000-2015.
c. Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất lúa của nước ta giai đoạn 2000 - 2015.
------------------------Hết-------------------- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục từ năm 2009 trở lại đây.
- Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.

Gmail:

17


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÀO CAI
Túi số........Số phách:……

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn thi: Địa lí
Ngày thi: 16/3/2022
PHIẾU CHẤM BÀI THI

Câu


Đáp án

1a Nằm hoàn toàn trong vùng NCT BBC nên tổng lượng BXMT và tổng lượng
nhiệt lớn.
Lãnh thổ hẹp ngang kéo dài nên khí hậu phân hóa theo chiều B – N.
Tiếp giáp với biển và đại dương rộng lớn nên khí hậu ảnh hưởng sâu sắc của
biển đồng thời có sự phân hóa theo chiều Đ – T
Nằm trong khu vực gió mùa Châu Á nên tạo ra nhịp điệu mùa của các yếu
tố khí hậu.....(MB, MN).
Du lịch biển, khai thác khống sản, đánh bắt ni trồng thủy hải sản, giao
thơng vận tải.
Tích cực học tập để trở thành người lao động có ích cho xã hội, góp phần
vào q trình sản xuất tạo ra sức mạnh kinh tế, từ đó củng cố sức mạnh an
ninh quốc phịng.
Tìm hiểu, nghiên cứu các kiến thức, tuyên truyền cho nhân dân trong nước
và bạn bè quốc tế về chủ quyền biển, đảo Việt Nam.
1b Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, chủ yếu là đồi núi thấp.
Địa hình có cấu trúc da dụng: Có 2 hướng chính TB - ĐN và vòng cung.
Hướng nghiêng chung: Cao ở TB thấp dần xuống ĐN.
Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, Xâm thực mạnh vùng đồi núi, bồi
tụ nhanh ở vùng đồng bằng. Q trình caxtơ diễn ra mạnh.
Địa hình có sự phân hóa thành vùng núi và vùng chuyển tiếp.
Trong khu vực đồi núi cịn các dạng địa hình khác như đồng bằng giữa núi,
các lòng chảo, cao nguyên, sơn ngun,...
Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở thảm thực vật đặc trưng là hệ sinh
thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa lá rộng thường xanh.
Các lồi sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
70% thực vật là loài nhiệt đới.

Đa số các loài động vật là loài nhiệt đới.
Sự đa dạng về thành phần loài.
2a So với yêu cầu hiện nay lực lượng lao động có trình độ của nước ta còn
mỏng, đặc biệt là đội ngũ quản lý, cơng nhân kĩ thuật lành nghề.
Lao động cịn thiếu tác phong cơng nghiệp, tính kỷ luật chưa cao.
Phân bố lao động không đều giữa đồng bằng và trung du miền núi.
Năng suất lao động còn thấp, cơ cấu lao động theo ngành chuyển dịch còn
chậm.
Thể chất lao động nước ta cịn thấp.
2b Nước ta có dân số động nên nguồn lao động dồi dào.
Nước ta có cơ cấu dân số trẻ nên mức gia tăng lao động hàng năm lớn. Mỗi
năm có hơn 1 triệu người đến tuổi lao động.

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

Gmail:

18

Điểm
chấm


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

Dân cư nước ta phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng nền
nguồn lao động cũng chủ yếu phân bố ở đây, miền núi trung du thưa thớt
thiếu lao động.
Lao động có trình độ tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị, khu vực nông
thôn chất lượng thấp hơn.
Giữa lao động với việc làm: Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh trong khi
nền kinh tế còn chậm phát triển và lao động phân bổ không đều, chất lượng
lao động chưa cao khiến vấn đề việc làm nước ta trở nên gay gắt hơn. Ti lệ
thất nghiệp và thiếu việc làm ở nơng thơng cịn lớn.

3a Phân bố không đều, phụ thuộc vào nguồn nhiên liệu (than, dầu, khí) và thị
trường tiêu thụ.
Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than phân bố chủ yếu gần nguồn nhiên
liệu là than (d/c).
Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu, khi được phát triển mạnh ở Đông
Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (d/c).
Khu vực phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí, thu được khí đồng
hành.
Đơng Nam Bộ vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất nên nhu cầu nâng
lượng cao.
Các nhà máy nhiệt điện từ năng lượng sạch chưa phát triển mạnh chỉ có một
số nơi:
Điện mặt trời tập trung chủ yếu ở phía Nam và Tây Nguyên, điện gió tập
trung chủ yếu ở Phú Quý, Bạc Liêu…nơi có nguồn tài ngun.
Cơng nghiệp nhiệt điện đã xây dựng các trạm biến áp và hòa vào đường
dây tải điện để cung cấp cho nơi tiêu thụ.
3b Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, công nghiệp sản xuất phân phối điện,
khi đốt, nước (d/c).
Tăng tỉ trong công nghiệp chế biến (d/c).
Phía Bắc: Đồng bằng sơng Hồng và phụ cận.
Phía Nam: Đơng Nam Bộ, đồng bằng sơng Cửu Long.
Khu vực có mức độ tập trung trung bình: Duyên hải Miền Trung.
Khu vực có mức độ tập trung thấp: Vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên.
4a Địa hình TDMNBB: Chủ yếu là đồi trung du và núi, các cánh đồng giữa
núi => trồng cây công nghiệp lâu năm, sản xuất lương thực.
Địa Hình Tây Ngun: Các cao ngun bằng phẳng, diện tích rộng => hình
thành các vùng chun canh cây cơng nghiệp quy mô lớn.
Đất TDMNBB: Phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các loại đá
khác. Đất phù sa cổ ở trung du, đất phù sa ven các thung lũng sông.
=> Trồng được nhiều loại cây.

Đất Tây Nguyên: Đất badan màu mỡ, tập trung với diện tích lớn.
=> Trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu,... trên quy
mô lớn.
Khi hậu TDMNBB: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh.
=> Trồng cây có nguồn gốc cận nhiệt, ơn đới, cây vụ đơng
Khí hậu Tây Ngun: Khí hậu cận xích đạo gió mùa và có sự phân hóa theo
độ cao.
=> Trồng cây có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Yếu tố khác TDMNBB: Diện tích mặt nước (ao, hồ) lớn hơn => Ni trồng

0,25

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

Gmail:

19


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

4b

5

6a

6b
6c

thủy sản. Nhiều đồng cỏ=> Chăn nuôi gia súc lớn.
Các yếu tố khác của Tây Nguyên- Diện tích mặt nước (ao, hồ) nhỏ hơn. Có
một số đồng cỏ=>Chăn ni bị.

Nghề rừng phát triển đã làm tăng độ che phủ rừng, có tác dụng: Hạn chế xói
mịn đất, điều hịa nguồn nước các hồ thủy điện, thủy lợi.
Là cơ sở nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp.
Tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống người dân.
Hạn chế du canh du cư, đốt phá rừng làm nương rẫy.
Tổng diện tích trồng cây cơng nghiệp của nước ta có xu hướng tăng.
Dẫn chứng tổng diện tích tăng.
Diện tích trồng cây cơng nghiệp lâu năm lớn và tăng nhiều, tăng nhanh.
Dẫn chứng
Diện tích trồng cây cơng nghiệp hàng năm nhỏ, giảm nhanh.
Dẫn chứng
Cơ cấu diện tích trồng cây cơng nghiệp có sự thay đổi: Cây công nghiệp lâu
năm chiếm tỉ trọng diện tích lớn và tăng liên tục, cây cơng nghiệp hàng năm
chiếm tỉ trọng diện tích nhỏ và giảm liên tục qua các năm.
Dẫn chứng
Năm
2000
2010
2012
2015
Sản lượng lương thực bình
407,1
454,8
492,9
486,5
quân đầu người
Biểu đơ kết hợp đảm bảo có tên, chú giải, khoảng cách năm, thẩm mĩ, khoa
học (Trừ 0,25 điểm / 1 lỗi).
Diện tích có tốc độ tăng chậm nhất, có sự biến động (d/c) do khai hoang, cải
tạo đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Năng suất tăng liên tục qua các năm (d/c) do ứng dụng nhiều thành tựu
KHKT.
Sản lượng có tốc độ tăng nhanh nhất (d/c) do tăng năng suất và tăng diện
tích.
Sản lượng lương thực bình qn đầu người có tốc độ tăng chậm (d/c) do sức
ép dân số.

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,5

1,50
0,25
0,25
0,25
0,25

Tổng điểm chấm:

+ Bằng số:…………...
+ Bằng chữ:……………..
Ngày
tháng
năm 2022
Cán bộ chấm thi
(Ký và ghi rõ họ tên)

Gmail:

20


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH HÀ NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2020 - 2021
Mơn thi: ĐẠI LÍ
Thời gian: 150 phút ( khơng kể thời gian giao đề)

Câu 1 (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.
2. Nêu những thuận lợi của vùng đồi núi nước ta đối với sự phát triển kinh tế.
Câu 2 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Chứng minh rằng cơ cấu dân số nước ta đang có sự chuyển dịch từ cơ cấu dân số trẻ
sang cơ cấu dân số già.

2. Phân tích ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ đến vấn
đề việc làm ở nước ta.
Câu 3 (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày đặc điểm cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta. Tại sao nước ta có cơ
cấu ngành cơng nghiệp đa dạng?
2. Giải thích tại sao giao thơng vận tải của nước ta phát triển mạnh trong những năm gần
đây?
Câu 4 (5,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Tình hình sản xuất ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2000 - 2017
Năm

2000

2007

2013

2017

Sản lượng thủy sản khai thác (nghìn tấn)

1660,9 2074,5 2803,8 3236,4

Sản lượng thủy sản ni trồng (nghìn tấn)

589,6 2123,3 3215,9 4013,3

Tỉ trọng giá trị sản xuất của thủy sản nuôi
26,2
53,6

57,4
61,2
trồng trong tổng giá trị ngành thủy sản (%)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thủy sản nuôi trồng và tỉ trọng giá trị sản
xuất của thủy sản nuôi trồng trong tổng giá trị ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2000 – 2017.
2. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất ngành thủy sản nước ta giai đoạn trên.
Câu 5 (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Cho biết sự giống và khác nhau về quy mô, cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hà
Nội với trung tâm cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
2. Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn để sản xuất lương thực ở đồng bằng sơng
Hồng.
-----------------Hết-----------------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục)

Gmail:

21


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH HÀ NAM

Câu

Ý
1

1
(4,0đ) 2


1

2

2
(3,0đ)

3
1
(4,0đ)

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2020 - 2021
Mơn thi: ĐẠI LÍ
Thời gian: 150 phút ( khơng kể thời gian giao đề)
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
Nội dung
Điểm
Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.
2,0
- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình nước ta (dẫn 0,5
chứng)
- Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và phân thành nhiều bậc kế 0,5
tiếp (dẫn chứng)
- Địa hình nước ta rất đa dạng, nhiều dạng địa hình. (dẫn chứng)
0,5
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của 0,5
con người. (dẫn chứng)
Nêu những thuận lợi của vùng đồi núi đối với sự phát triển kinh tế.

2,0
- Thuận lợi cho phát triển cơng nghiệp: Tài ngun khống sản phong phú 0,5
(dẫn chứng), nguồn thủy năng dồi dào
- Thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp: Địa hình, đất đai, đồng cỏ…(diễn 0,5
giải)
- Thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp: Diện tích rừng lớn, rừng giàu có về 0,5
thành phần lồi động, thực vật, có nhiều lồi q hiếm, các đặc sản của rừng.
- Thuận lợi cho phát triển du lịch: Có nhiều điều kiện để phát triển các loại
0,5
hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng... nhất là du lịch sinh thái (dẫn chứng)
Chứng minh rằng cơ cấu dân số nước ta đang có sự chuyển dịch từ cơ 1,0
cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già.
- Giảm tỉ lệ người dưới 15 tuổi (dẫn chứng)
0,5
- Tăng tỉ lệ người trên 60 tuổi (dẫn chứng)
0,5
Phân tích ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo 2,0
lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta.
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ ở nước ta:
- Theo ngành: Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III (dẫn 0,5
chứng). Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch cịn chậm.
- Theo lãnh thổ: Trong cả nước hình thành nên các vùng chuyên canh, khu 0,5
công nghiệp, khu chế xuất, hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, vùng kinh
tế phát triển năng động…
* Ảnh hưởng
- Tạo ra nhiều việc làm mới cho người lao động (diễn giải)
0,5
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ song song với phân bố lại dân cư và nguồn lao
động giữa các vùng, góp phần giải quyết việc làm và nâng cao năng suất lao
0,5

động xã hội.
Trình bày đặc điểm cơ cấu cơng nghiệp theo ngành của nước ta. Tại sao 3,0
nước ta có cơ cấu ngành cơng nghiệp đa dạng?

Gmail:

22


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

* Đặc điểm cơ cấu công nghiệp theo ngành
- Nước ta có đầy đủ các ngành cơng nghiệp thuộc các lĩnh vực, gồm 29 ngành
cơng nghiệp chia thành 3 nhóm ngành (kể tên)
- Hình thành một số ngành cơng nghiệp trọng điểm:
+ Ngành công nghiệp trọng điểm là những ngành có thế mạnh lâu dài, mang
lại hiệu quả kinh tế cao và tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác.
+ Một số ngành công nghiệp trọng điểm: chế biến LTTP, sản xuất hàng tiêu
dùng, công nghiệp năng lượng…
- Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành đang có sự
chuyển dịch theo hướng tích cực (dẫn chứng)
* Nguyên nhân nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng
- Do đường lối đổi mới, công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
- Để hội nhập phù hợp với xu hướng của thế giới.
- Do việc đẩy mạnh việc thu hút đầu tư nước ngoài, vốn, cơng nghệ, kĩ thuật,
thị trường…
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp, nguồn tài
nguyên phong phú, nguồn nguyên liệu, thị trường, lao động…
2 Tại sao giao thông vận tải phát triển mạnh trong những năm gần đây?
- Các ngành kinh tế là khách hàng của GTVT. Trong những năm gần đây,

kinh tế của nước ta có sự phát triển khá nhanh nên nhu cầu vận chuyển hàng
hóa tăng.
- Sự phát triển của cơng nghiệp đã trang bị các phương tiện vận tải và làm
hiện đại hóa cơ sở hạ tầng của giao thơng vận tải.
- Quy mô dân số lớn và ngày càng tăng, mức sống của người dân được nâng
nên nhu cầu đi lại lớn, thúc đẩy GTVT phát triển về mọi mặt.
- Nguyên nhân khác: Chính sách phát triển, đầu tư của nhà nước; xu hướng
hội nhập…
1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thủy sản khai thác….
- Biểu đồ kết hợp: cột và đường
- Yêu cầu:
+ Các dạng khác khơng cho điểm.
+ Vẽ chính xác theo số liệu đã cho.
+ Đúng khoảng cách; có chú giải và tên biểu đồ.
(thiếu mỗi yếu tố trên biểu đồ trừ 0,25đ)
4
2 Nhận xét và giải thích
(5,0đ)
* Nhận xét
- Sản lượng thủy tăng (dẫn chứng)
- Thủy sản nuôi trồng phát triển hơn thủy sản khai thác:
+ Sản lượng thủy thủy nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai
thác (dẫn chứng)
+ Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng, vượt qua tỉ trọng sản lượng
thủy sản khai thác (dẫn chứng)
+ Ngành thủy sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị
Gmail:

23


0,5

0,5
0,5
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
2,0

3,0
0,5
0,5
0,5


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

sản xuất của toàn ngành thủy sản (dẫn chứng)
* Giải thích
- Sản lượng thủy sản tăng do nhu cầu của thị trường, chính sách phát triển,
nước ta có nhiều điều kiện phát triển (diễn giải)
- Thủy sản nuôi trồng phát triển hơn thủy sản khai thác do thủy sản nuôi trồng

đem hiệu quả kinh tế cao (tính chủ động trong sản xuất, tính chọn lọc…), góp
phần bảo vệ tài ngun biển…
Cho biết sự giống và khác nhau về quy mô, cơ cấu ngành của trung tâm
1
công nghiệp Hà Nội với trung tâm cơng nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
* Giống nhau:
- Quy mơ: là 2 trung tâm cơng nghiệp có quy mô lớn nhất cả nước.
- Cơ cấu ngành đa dạng, có nhiều ngành cơng nghiệp trọng điểm phát triển
(dẫn chứng)
* Khác nhau:
- Quy mơ: TP. Hồ Chí Minh có quy mô lớn hơn Hà Nội.
- Cơ cấu ngành: TP. Hồ CHí Minh có cơ cấu ngành đa dạng hơn Hà Nội (dẫn
chứng)
Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn để sản xuất lương thực
2
ở đồng bằng sông Hồng
* Thuận lợi
- Điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình: thấp, bằng phẳng thuận lợi cho xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng –
kĩ thuật, định cư và phát triển kinh tế.
5
+ Đất: đất phù sa sông Hồng với khoảng 70% diện tích đất nơng nghiệp có độ
(4,0đ)
phì cao thích hợp trồng cây lương thực.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh tạo điều kiện thâm canh
tăng vụ, đa dạng hoá cơ cấu cây trồng.
+ Nguồn nước của hệ thống sơng Hồng và sơng Thái Bình khá phong phú,
nguồn nước ngầm khá dồi dào và có chất lượng tốt.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Dân cư và nguồn lao động: Đông, lao động dồi dào, có kinh nghiệm trồng

và sản xuất lương thực.
+ Cơ sở vật chất hạ tầng, vật chất kĩ thuật hoàn thiện: đê điều, thủy lợi, cơ sở
chế biến, giống….
+ Điều kiện khác: Chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước, thị trường…
*Khó khăn
- Thời tiết thường biến động, thường xảy ra bão, lũ, hạn hán.
- Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp, đất bị suy thoái, khả năng mở
rộng thấp.
- Khó khăn khác: Sức ép của dân số đông, nhu cầu phát triển các ngành kinh
tế khác, tác động của đơ thị hóa…
................HẾT................

Gmail:

24

0,5
0,5
0,5

1,5

0,25
0,50

0,25
0,50
2,5

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


“20 Đề thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 9 THCS đến năm 2022 (có hướng dẫn chấm chi tiết)”

UBND HUYỆN BÁ THƯỚC
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KHẢO SÁT LẦN I CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9
DỰ THI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020-2021
Mơn thi: ĐỊA LÍ 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 26/ 9/ 2020
Đề thi có 01 trang, gồm 6 câu

Câu I (2,0 điểm) Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai kì nóng và
lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
Câu II (3,0 điểm)
1. Chứng minh rằng đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt
Nam? Kể tên các dạng địa hình chính của Thanh Hóa?
2. Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến sơng ngịi nước ta?

Câu III (4,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học cho biết: Biểu hiện nào phản ánh
q trình đơ thị hóa ở nước ta diễn ra với tốc độ cao nhưng trình độ đơ thị hóa cịn thấp?
2. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt của nước ta? Nêu những giải
pháp giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở địa phương em?
Câu IV (2,5 điểm)
Dân cư lao động là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nước.
a. Trình bày đặc điểm nguồn lao động nước ta?
b. Cho biết các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động?
Câu V (2,5 điểm)
Cho biết những thành tựu và thách thức trong quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta?
Câu VI (6,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích cây cơng nghiệp nước ta giai đoạn 1990 - 2010.
(Đơn vị: nghìn ha)
1990
1995
2000
Năm
2007
2010
542,0
716,7
778,1
Cây cơng nghiệp hàng năm
864,0
797,6
657,3
902,3
1.451,3
Cây cơng nghiệp lâu năm

1.821,0
2.010,5
1.199,3
1.619,0
2.229,4
Tổng số
2.685,0
2.808,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, Nhà xuất bản thống kê)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của
nước ta giai đoạn 1990 – 2010.
2. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây cơng nghiệp của nước ta giai đoạn 1990
– 2010?.
----------------------------Hết---------------------Thí sinh được sử dụng Át-lát Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục từ 2009 đến nay.
Họ và tên: ………………………………………..SBD:………………………
Gmail:

25


×