ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------------------
ĐỖ THỊ LOAN
SỰ PHỤC HỒI KINH TẾ LIÊN BANG NGA
DƢỚI THỜI TỔNG THỐNG V.PUTIN (2000-2008)
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUỐC TẾ HỌC
HÀ NỘI – 2016
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------------------
ĐỖ THỊ LOAN
SỰ PHỤC HỒI KINH TẾ LIÊN BANG NGA
DƢỚI THỜI TỔNG THỐNG V.PUTIN (2000-2008)
Chuyên ngành
: Quan hệ Quốc tế
Mã số
: 60 31 02 06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUỐC TẾ HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI THÀNH NAM
HÀ NỘI – 2016
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là luận văn tốt nghiệp của riêng cá nhân tơi, là
một cơng trình nghiên cứu và tìm tịi độc lập, khơng có sự sao chép từ bất kỳ
văn bản hoặc cơng trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, ngày
tháng năm 2016
Học viên
Đỗ Thị Loan
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt qu trình học tập và hồn thành luận văn này tôi đ nhận
đ
c sự h
V i lòng
ng d n gi p đ qu b u từ c c th y cô c c anh chị và c c b n
nh trọng và bi t n sâu s c tôi xin đ
c bày t lời cảm n chân
thành t i:
an gi m hiệu Phòng đào t o sau đ i học tr ờng Đ i Học Khoa Học
Xã Hội
Nhân Văn đ t o mọi đi u iện thuận l i gi p đ tơi trong qu trình
học tập và hồn thành luận văn
Các th y cơ trong Khoa Quốc t học tr ờng Đ i học Khoa học xã hội
và Nhân văn đ truy n đ t cho tôi những ki n thức quý báu v nghiên cứu
quốc t Đi u đó đ góp ph n t o đi u kiện để tơi hồn thành luận văn
Đặc biệt, xin gửi lời cảm n chân thành và sâu s c t i PGS.TS. Bùi
Thành Nam – ng ời đ ln tận tình chỉ bảo, h
ng d n và t o mọi đi u iện
thuận l i gi p đ tơi trong suốt qu trình học tập và hồn thành luận văn này
Học viên
Đỗ Thị Loan
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... 4
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 5
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 5
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 6
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 8
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................. 9
5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 9
6. Đóng góp của luận văn.............................................................................. 10
7. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 10
Chƣơng 1. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƢỚC NGA TRƢỚC NĂM 2000 ... 11
1.1. Khái quát về nƣớc Nga .......................................................................... 11
1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 12
1.1.2. Điều kiện chính trị, xã hội ..................................................................... 13
1.2. Khủng hoảng kinh tế - xã hội ................................................................ 14
1.2.1. Khủng hoảng kinh tế ............................................................................. 15
1.2.1.1. Q trình tư nhân hóa diễn ra mạnh mẽ........................................ 15
1.2.1.2. Lạm phát tăng cao.......................................................................... 19
1.2.1.3. Các lĩnh vực kinh tế bị giảm sút………………………………..........20
1.2.2. Khủng hoảng xã hội .............................................................................. 23
1.2.3. Nguyên nhân.......................................................................................... 26
Tiểu kết ........................................................................................................... 29
Chƣơng 2. SỰ PHỤC HỒI KINH TẾ NƢỚC NGA DƢỚI THỜI TỔNG
THỐNG V.PUTIN (2000 – 2008) ................................................................. 30
2.1. Quá trình V.Putin lên nắm quyền lực .................................................. 30
2.2. Đƣờng lối phát triển kinh tế của V.Putin ............................................ 33
2.2.1. Mục tiêu, biện pháp ............................................................................... 33
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
2.2.2. Quá trình thực hiện ............................................................................... 38
2.3. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 48
2.3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt mức cao ............................................... 48
2.3.2. Các lĩnh vực kinh tế tăng trưởng liên tục ............................................. 51
2.3.2.1. Công nghiệp ................................................................................... 51
2.3.2.2. Nông nghiệp ................................................................................... 52
2.3.2.3. Thương mại .................................................................................... 53
2.3.2.4. Đầu tư ............................................................................................. 54
Tiểu kết ........................................................................................................... 55
Chƣơng 3. NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ PHỤC HỒI VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM ........................................................................................................ 57
3.1. Nguyên nhân ........................................................................................... 57
3.1.1. Đường lối phát triển kinh tế đúng đắn, phù hợp với thực tiễn ............. 57
3.1.2. Tình hình chính trị - xã hội trong nước ổn định .................................. 60
3.1.3. Tác động tích cực trở lại của chính sách ngoại giao thực dụng ........ 64
3.1.4. Giá dầu thế giới tăng cao ..................................................................... 67
3.1.5. “Bản lĩnh V.Putin” ............................................................................... 68
3.2. Bài học kinh nghiệm............................................................................... 71
3.2.1. Việc xây dựng đường lối, biện pháp phát triển kinh tế phải phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh đất nước ........................................................................ 71
3.2.2. Để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế phải đảm bảo một môi
trường chính trị ổn định .................................................................................. 72
3.2.3. Phải gắn liền giữa thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế với các chính
sách xã hội tiến bộ........................................................................................... 73
Tiểu kết ........................................................................................................... 73
KẾT LUẬN .................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 82
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
LB
TBCN
XHCN
Liên bang
T bản chủ nghĩa
Xã hội chủ nghĩa
Tiếng Anh
APEC
ASEAN
CBR
EU
FDI
GDP
KGB
SEZ
VAT
VCCI
WTO
Asia-Pacific Economic Cooperation
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
Association of Southeast Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Central Bank of Russia
Ngân hàng Trung ương Nga
European Union
Liên minh Châu Âu
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
Komitet Gosudarstvennoi Bezopasnosti
Ủy ban an ninh quốc gia
Special Economic Zone
Đặc khu kinh tế
Value Added Tax
Thuế giá trị gia tăng
Vietnam Chamber of Commerce and Industry
Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam
World Trade Organization
Tổ chức Kinh tế Thế giới
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của LB Nga
giai đo n 1991 - 1999 .................................................................................. 20
Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của LB Nga
giai đo n 2000 - 2008 .................................................................................. 49
Bảng 2.2. Một số chỉ số kinh t vĩ mô của Nga giai đo n 2001 – 2006 ..... 50
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quan hệ quốc t Liên bang Nga (LB Nga) luôn giữ vị trí vơ cùng
quan trọng. Sau khi Liên Xơ tan rã (tháng 12/1991) Liên bang Nga ra đời và
đ
c cộng đồng quốc t công nhận là chủ thể k tục vai trị, trách nhiệm của
Liên Xơ tr
c đây Ng ời dân Nga cũng nh d luận th gi i l c này đang
mong đ i một đất n
c Nga sẽ nhanh chóng qua kh i thời kỳ khủng hoảng để
phục hồi đi lên bởi lẽ đất n
c này có rất nhi u ti m năng ph t triển nh tài
nguyên thiên nhiên dồi dào, dân số thuộc vào đông nhất Châu Âu, diện tích
thuộc vào h ng l n nhất th gi i… Thêm vào đó quốc gia này l i là một
thành viên th ờng trực của Hội đồng bảo an Liên h p quốc.
Tuy nhiên, thực tr ng n
c Nga l i diễn bi n đối lập hoàn toàn v i
những kỳ vọng của ng ời dân Nga cũng nh của d luận th gi i. Trong suốt
thập niên 90, LB Nga v n đang phải đối diện v i tình tr ng mất ổn định, các
cuộc khủng hoảng liên ti p xảy ra trên mọi lĩnh vực từ khủng hoảng chính trị,
đ n khủng hoảng kinh t - xã hội… Đi u đó đ
hi n cho n
c Nga r i vào
tình tr ng “tụt hậu”: kinh t bị sa sút, tài chính bị thâm hụt và n n n ngày
càng nhi u đời sống nhân dân gặp nhi u hó hăn; đồng ti n Rúp mất giá;
giá cả hàng hóa leo thang; Chính phủ nhi u l n bị thay đổi; Quốc hội tranh cãi
gay g t và khơng thống nhất; nhi u cuộc bãi cơng biểu tình xảy ra; tệ n n xã
hội gia tăng; thất nghiệp ngày càng nhi u; g n nửa số dân lâm vào b n cùng,
thi u thốn; dân chúng mất lòng tin vào sự l nh đ o của các nhà c m quy n…
Tình hình n
c Nga lúc này thực sự đang đứng tr
hẳn so v i Liên Xô tr
c đây cũng nh những n
c bờ vực thẳm, tụt hậu
c T bản chủ nghĩa m i
phát triển.
c sang th kỷ XXI, trong quan hệ quốc t xu th chủ đ o là q
trình tồn c u hố, xu th tăng c ờng sự liên k t và c nh tranh v mọi mặt
kinh t , chính trị, quân sự và khoa học công nghệ giữa các quốc gia, khu vực
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
trên th gi i. Việc khôi phục l i vị trí của n
c Nga trên tr ờng quốc t có ý
nghĩa h t sức quan trọng không chỉ riêng v i Liên bang Nga mà cả cục diện
th gi i Cũng trong giai đo n này, tình hình chính sự n
đổi to l n đ
c Nga đ có sự thay
c đ nh dấu bằng sự kiện năm 2000, V.Putin đ c cử c
Tổng thống đ mở ra một giai đo n m i trong lịch sử n
ng vị
c Nga - thời kỳ hồi
sinh và trỗi dậy. Từ đây cho đ n năm 2008 trong hai nhiệm kỳ liên ti p của
mình Putin đ thực hiện đ ờng lối phát triển kinh t - xã hội và đ t đ
c sự
chuyển bi n to l n v mọi mặt kinh t , chính trị, quân sự, văn ho , xã hội…
đ a L Nga giành l i vị tr c ờng quốc trên tr ờng quốc t .
Để làm rõ h n một trong những thành tựu mà Nga đ đ t đ
c trong
suốt thập niên đ u th kỷ XXI, tác giả đ chọn vấn đ “Sự phục hồi kinh tế
Liên bang Nga dưới thời Tổng thống V.Putin (2000-2008)” làm đ tài luận
văn v i mong muốn một l n nữa đ
quan hệ quốc t đ
c tìm rõ h n v vị th của Nga trong
ng đ i đồng thời đ
c góp một ph n tri thức nh bé của
mình vào kho tàng ki n thức chung của toàn nhân lo i.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Mặc dù vị th LB Nga có giảm sút trên bàn cờ địa - chính trị th gi i
sau nhi u năm suy tho i nh ng chỉ sau một thời gian ng n d
của Tổng thống V Putin n
diện m o của một n
c Nga đ đ
i sự c m quy n
c phục hồi trở l i v i hình ảnh và
c Nga hoàn toàn m i Đi u này đ thu h t rất nhi u sự
quan tâm, nghiên cứu của các học giả v i những quan điểm đ nh gi d
i
nhi u góc độ khác nhau, cụ thể nh :
Nguyễn An Hà chủ biên (2008), “Liên bang Nga trên con đường phát
triển những năm đầu thế kỷ XXI”, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. Trong cuốn
sách này, các tác giả tập trung phác họa diện m o phát triển của LB Nga trong
thập kỷ đ u của th kỷ XXI Trên c sở phân tích bối cảnh m i cả quốc t ,
khu vực và trong n
c, những nhân tố t c động đ n quá trình phát triển của
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
n
c Nga những năm đ u th kỷ XXI; những vấn đ c bản trong đ ờng lối
đối nội cũng nh đối ngo i của Nga đ
c chọn lọc phân tích, đánh giá.
Ngơ Sinh (2008) “Nước Nga thời Putin”, Nxb Thông tin, Hà Nội. Cuốn
sách là k t quả của sự tổng h p, đánh giá v bức tranh toàn cảnh tình hình
kinh t , chính trị - xã hội của L
V.Putin từng b
Nga d
i sự c m quy n của Tổng thống
c hồi phục l i vị th c ờng quốc th gi i.
Nguyễn Đình H
ng chủ biên (2005) “Chuyển đổi kinh tế Liên bang
Nga: lý luận, thực tiễn và bài học kinh nghiệm”, Nxb Lý luận chính trị, Hà
Nội. Cuốn sách là cơng trình nghiên cứu cơng phu của các tác giả trình bày
quy luật, các giai đo n của n n kinh t chuyển đổi ở Liên bang Nga nh t
nhân hoá, thị tr ờng và việc giải quy t các vấn đ xã hội… Ngoài ra cuốn
s ch cũng phân t ch triển vọng của n n kinh t Liên bang Nga và rút ra những
bài học kinh nghiệm cho các n n kinh t chuyển đổi.
Hồng Thanh Quang (2001), “V.Putin sự lựa chọn của nước Nga”, Nxb
Quân đội nhân dân, Hà Nội. Trong cuốn sách, tác giả đã trình bày những diễn
bi n ch nh trên ch nh tr ờng Nga d
i thời Tổng thống B.Yeltsin, làm bối
cảnh cho sự xuất hiện của V.Putin v i c
ng vị là Thủ t
ng Nga rồi n m
quy n Tổng thống vào năm 2000. Từ đó, tác giả đ a ra những đánh giá v vai
trò của V.Putin trong việc thực hiện đ ờng lối phục hồi n
D
c Nga.
ng Minh Hào Triệu Anh a (2008) “Bản lĩnh Putin”, Nxb Thanh
niên, Hà Nội. Cuốn sách đã phân tích, đánh giá những chính sách m nh d n,
táo b o của V.Putin trong việc phát triển n
c Nga sau khi tái đ c cử Tổng
thống LB Nga. Các tác giả đã khẳng định bản lĩnh của vị Tổng thống thứ hai
LB Nga trong việc đ a n
c Nga trở l i vị tr c ờng quốc th gi i.
Nguyễn Thanh Hi n (2007), “Sự vươn lên của nước Nga dưới thời
Tổng thống Putin”, T p chí Nghiên cứu Châu Âu, số 11(86). Trong bài vi t
này, tác giả đánh giá khái quát sự trỗi dậy của n
c Nga. Đó là sự v
n lên v
kinh t , quân sự và sự củng cố v chính trị và đối ngo i.
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Phan Văn Rân (2008), “Những nỗ lực của nước Nga nhằm tăng
cường vai trò cường quốc trong quan hệ quốc tế”, T p chí Nghiên cứu Châu
Âu, số 6(93). Qua bài vi t, tác giả đ ph c họa những thành công b
mà Nga đ t đ
c trên c c lĩnh vực quan trọng nh
cđ u
inh t , xã hội, qn sự,
đối ngo i…
Nguyễn Cảnh Tồn (2008) “Dầu khí và chiến lược năng lượng của
Nga”. T p chí Nghiên cứu Châu Âu, số 9 (96). Trong bài vi t, tác giả đ đ
cập t i t m quan trọng của năng l
ng đặc biệt là d u khí trong việc khẳng
định vị th của Nga trên tr ờng quốc t thơng qua việc phân tích những điểm
c bản trong “Chi n l
an ninh năng l
c năng l
ng đ n năm 2020” của Nga và chính sách
ng khu vực.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu đ ph n nh h đa d ng tình
hình LB Nga ở những góc độ kh c nhau Có cơng trình đ nghiên cứu tổng
thể mọi lĩnh vực của đất n
c Nga nh ng cũng có cơng trình l i nghiên cứu ở
một khía c nh nh của lĩnh vực kinh t
Tuy nhiên ch a có cơng trình nào
trình bày cụ thể, hệ thống đ nh gi đ
c chủ tr
cũng nh những thành tựu mà L
Nga đ đ t đ
ng ph t triển n n kinh t
cd
i thời Tổng thống
V.Putin trong suốt hai nhiệm kỳ (2000-2008) trong sự đối sánh v i thời kỳ
khủng hoảng d
i thời Tổng thống B.Yeltsin (1992-1999). Mặc dù vậy, các
cơng trình nghiên cứu trên chính là nguồn tài liệu tham khảo vơ cùng q giá
giúp tác giả hồn thành đ tài luận văn của mình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối t
ng nghiên cứu: Luận văn tập trung vào nghiên cứu, tìm hiểu
những thành tựu nổi bật mà L Nga đ t đ
tìm hiểu một số nguyên nhân L Nga có đ
c trên lĩnh vực kinh t . Qua đó,
c những thành tựu trên.
Ph m vi v không gian: Trên lãnh thổ đất n
c Nga.
Ph m vi v thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu những thành tựu
nổi bật v kinh t mà L Nga đ t đ
c trong gian đo n từ năm 2000 đ n năm
2008 Đây là giai đo n g n v i sự c m quy n của Tổng thống V.Putin trong
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
hai nhiệm kỳ liên ti p đ nh dấu sự phục hồi v mặt kinh t và giành l i vị th
của Nga trên tr ờng quốc t .
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Thơng qua việc thống kê, tổng h p, phân tích số
liệu, tác giả cung cấp những thông tin chi ti t và cụ thể h n v sự phục hồi
của n
c Nga trên lĩnh vực kinh t d
i thời Tổng thổng V.Putin giai đo n từ
năm 2000 đ n 2008 Trên c sở đó tìm hiểu những ngun nhân LB Nga có
đ
c những thành tựu này từ đó r t ra một số bài học kinh nghiệm.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Trên c sở mục đ ch nghiên cứu, luận văn có
những nhiệm vụ chính sau:
Một là, tổng h p, phân tích số liệu phản ánh thực tr ng kinh t n
Nga tr
c
c khi Tổng thống V.Putin lên n m chính quy n (tức thời kỳ Tổng
thống B.Yeltsin từ năm 1992 đ n năm 1999) Đó là thời kỳ kinh t n
c Nga
trong tình tr ng khủng hoảng sâu s c đời sống nhân dân vơ cùng khổ cực,
hó hăn
Hai là, thống kê, phân tích số liệu thể hiện sự phục hồi của LB Nga trên
lĩnh vực kinh t d
có đ t đ
i thời Tổng thống V.Putin. Giai đo n này, kinh t Nga đ
c những k t quả rất đ ng ghi nhận. Từ một n
khủng hoảng “tụt hậu” L Nga đ d n khẳng định l i đ
c có n n kinh t
c vị th của mình.
Qua đó có những nhận xét đ nh gi v những thành tựu mà L Nga đ đ t
đ
c.
Ba là, trên c sở những thành tựu mà L Nga đ t đ
c, luận văn chỉ ra
đ c những nguyên nhân của thành tựu đó đồng thời rút ra một số bài học kinh
nghiệm.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa trên cở sở lí luận thực tiễn đ tài thuộc v vấn đ quan hệ quốc t ,
do vậy ph
t
ph
ng ph p sử dụng chủ y u ở đây là ph
ng ph p phân lo i ph
ng ph p nghiên cứu quốc
ng ph p hệ thống ph
ng ph p lịch sử và
logic là cách ti p cận chủ y u để tìm hiểu vấn đ .
9
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Ngồi ra, luận văn cịn đ
hệ thống đ nh gi
c vi t dựa trên c c ph
đặc biệt là ph
ng ph p phân t ch
ng ph p so s nh từ đó r t ra những nhận
định khái quát phục vụ cho nghiên cứu đ
c xác thực, rõ ràng.
6. Đóng góp của luận văn
Về mặt lý luận: V i những thông tin, số liệu khá chi ti t và cụ thể, luận
văn đ góp ph n mở ra một h
ng nghiên cứu m i, một cách ti p cận đối v i
lĩnh vực kinh t Đồng thời, luận văn cũng đ
c dùng làm nguồn tài liệu tham
khảo, d n chứng cho những cơng trình nghiên cứu khác sau này.
Về mặt thực tiễn: Luận văn tập trung nghiên cứu sự phục hồi trên lĩnh
vực kinh t của LB Nga trong hai nhiệm kỳ liên ti p của Tổng thống V.Putin
từ năm 2000 đ n năm 2008 trong đó có đ cập đ n những nguyên nhân khách
quan và chủ quan mà L Nga có đ
c những thành tựu trên, từ đó r t ra một
số bài học kinh nghiệm, do vậy việc nghiên cứu v tình hình kinh t LB Nga
sẽ giúp cho mối quan hệ Nga - Việt ngày càng đ
thể vận dụng đ
đ i ho đất n
c củng cố, phát triển, có
c những kinh nghiệm trong cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện
c.
7. Cấu trúc luận văn
Ngồi ph n mở đ u, k t luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn đ
c chia làm 3 ch
ng:
Chương 1: Tình hình kinh t n
c Nga tr
Chương 2: Sự phục hồi kinh t n
c năm 2000
c Nga d
i thời tổng thống V.Putin
(2000 – 2008)
Chương 3: Nguyên nhân của sự phục hồi và bài học kinh nghiệm.
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Chƣơng 1
TÌNH HÌNH KINH TẾ NƢỚC NGA TRƢỚC NĂM 2000
1.1. Khái quát về nƣớc Nga
Sự hình thành và phát triển của LB Nga trải qua một quá trình lịch sử
lâu dài: Từ th kỷ thứ IX đ n giữa th kỷ XIII, nhà n
hình thành ở khu vực Tây - B c n
c Nga – Kiép cổ đ i
c Nga, một ph n Bêlarút và Ucraina ngày
nay. Từ giữa th kỷ XIII đ n cuối th kỷ XV, Nga chịu ách thống trị Mông Cổ
- Tác ta Nhân dân Nga đ đứng lên đấu tranh trong suốt 250 năm và đ n năm
1480 đ lật đổ ách thống trị Mông Cổ - Tác ta, lập nên nhà n
Mátxc va Th kỷ XVI, Nhà n
c tập quy n
c Nga phong ki n, tập quy n đ
thành, mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam và ph a Đơng… tr
c hình
c hi r i vào
“Thời kỳ đen tối” Th kỷ XVII (năm 1612), tri u đ i Rômanốp ra đời, b t
đ u công cuộc chấn h ng n
c Nga, sáp nhập Đông Ucraina Xibêri Viễn
Đơng… Th kỷ XVIII, Sa Hồng Pie Đ i đ ti n hành cải cách theo mơ hình
Châu Âu, dời thủ đô v Xanh Pêtécbua năm 1712 Sau hi chi n th ng Thụy
Điển trong Chi n tranh ph
ng
c năm 1721 Nga trở thành c ờng quốc ở
Châu Âu; trong thể kỷ XVIII đ s p nhập các vùng Ban t ch Cr m Tây
Ucraina
êlar t… Nửa đ u th kỷ XIX, sau khi chi n th ng Napôlêông năm
1812-1814, vị th của Nga đ
c tăng c ờng; đ sáp nhập thêm ph n đất Ba
Lan và Ph n Lan…Tuy nhiên sau đó d n tụt hậu và thất b i trong chi n tranh
Cr m năm 1853-1856. Cuối th kỷ XIX đ n đ u th kỷ XX, Sa hoàng
Al chxanđ II ti n hành cải cách, xố b ch độ nơng nơ; Nga sáp nhập
Trung Á, Mơnđơva… Kinh t Nga phát triển nhanh chóng, tuy nhiên tình
hình chính trị - xã hội d n bất ổn. Từ năm 1905 – 1907, Cách m ng Nga l n
thứ nhất nổ ra. Từ năm 1914-1917 Nga tham gia Đ i chi n th gi i I. Tháng
11/1917, Cách m ng th ng M ời Nga thành công. Thời kỳ Liên Xô, từ năm
1941-1945, Hồng quân Liên Xô dành th ng l i trong Chi n tranh Vệ quốc vĩ
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
đ i đ góp ph n quy t định k t th c Đ i chi n th gi i II, cứu lồi ng ời kh i
thảm họa phát xít. Cuối thập niên 1980 đ n đ u 1990, Liên Xơ r i vào hủng
hoảng kinh t - chính trị sâu s c, xu th ly khai phát triển. Ngày 12/6/1990,
Nga tuyên bố chủ quy n. Ngày 08/12/1991, Liên Xô chính thức bị tuyên bố
giải thể, Liên bang Nga đ
c công nhận là quốc gia k tục Liên Xô.
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
Liên bang Nga là quốc gia có vị tr địa lý trải dài trên cả hai châu lục Á
– Âu, v i diện tích l n nhất th gi i 17,1 triệu km2 trong đó 1/3 nằm ở châu
Âu và 2/3 nằm ở châu Á1.
Bản đồ: Bản đồ Liên bang Nga
Nguồn: Hồ sơ thị trường Liên bang Nga, Ban Quan hệ Quốc tế - VCCI
V tài nguyên: Liên bang Nga đ
c x p vào hàng những n
nguồn tài nguyên thiên nhiên cực ỳ phong ph
v i sản l
c có
bao gồm: h đốt d u m
ng hai th c đứng thứ hai th gi i (sau Ảrập Xê t) than gỗ s t
chì măng gan muối m
im c
ng uraniom nhôm đồng vàng thi c…
1
Nguyễn Quang Thuấn (2002), Vài nét về chiến lược phát triển kinh tế Liên bang Nga trong giai đoạn 2000
– 2010, Nghiên cứu Châu Âu, số 5 (47), tr. 64
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
1.1.2. Điều kiện chính trị, xã hội
Liên bang Nga là n
dân số này L
c đơng dân có khoảng 150 triệu ng ời. V i l
ng
c x p vào vị trí thứ 6 trên th gi i2. V thành ph n
Nga đ
dân tộc, theo tổng đi u tra dân số đ đ
c cơng bố n
c Nga có trên 180 dân
tộc trong đó ng ời Nga chi m 77 7% ng ời Tác-ta chi m 3 7% ng ời
Ucraina chi m 1,35%… V thành ph n tôn giáo, Liên bang Nga tồn t i một
số tôn gi o ch nh nh C đốc giáo Chính thống (75% dân số), Hồi giáo (5%
dân số) và c c tôn gi o h c nh Phật giáo, Do thái giáo, Tin lành3…
V thể ch nhà n
Nga là nhà n
21 n
c và ch độ chính trị: Theo Hi n ph p năm 1993
c pháp quy n dân chủ liên bang, chia làm 89 chủ thể, bao gồm
c cộng hòa, 49 tỉnh, 6 vùng, 1 tỉnh tự trị, 10 khu tự trị, 2 thành phố trực
thuộc Trung
ng là Mátxc va và Xanh Pêtécbua Ngoài ra n
c Nga đ
c
chia thành 7 đ i hu Liên bang do c c đ i diện toàn quy n của Tổng thống
đứng đ u4. Bộ m y nhà n
thống, Tổng thống đ
cđ
c tổ chức theo hình thức Cộng hịa Tổng
c trao nhi u quy n h n.
Tổng thống Nga là ng ời đứng đ u Nhà n
c đ
c b u trực ti p,
nhiệm kỳ 6 năm ( p dụng từ b u cử Tổng thống năm 2012; từ b u cử 2008 trở
v tr
c nhiệm kỳ Tổng thống là 4 năm) V quy n h n: Tổng thống là Tổng
t lệnh tối cao; l nh đ o đối ngo i đất n
c; bổ nhiệm Thủ t
ng v i sự đồng
ý của Đuma Quốc gia; gi i thiệu Hội đồng Liên bang bổ nhiệm các chức danh
Chánh án các tòa án cấp cao, Chánh cơng tố; có quy n giải tán Chính phủ và
Đuma Quốc gia; có quy n gi i thiệu và cách chức ng ời đứng đ u các chủ thể
Liên bang…
2
Nguyễn Quang Thuấn (2002), Vài nét về chiến lược phát triển kinh tế Liên bang Nga trong giai đoạn 2000
– 2010, Nghiên cứu Châu Âu, số 5 (47), tr. 64
3
Bộ Ngo i giao, Liên bang Nga, Cổng thông tin điện tử Chính phủ n c Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, cập
nhật tháng 6/2012.
4
Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học
xã hội, Hà Nội, tr. 49.
13
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Quốc hội là c quan dân biểu và lập pháp tối cao đ
hình thức l
ng viện gồm Hội đồng Liên bang (Th
c tổ chức theo
ng viện) và Đuma Quốc
gia (H viện):
Hội đồng Liên bang (Th
ng viện) gồm 178 đ i biểu đ i diện 89 chủ
thể liên bang (mỗi chủ thể có 2 đ i biểu). Quy n h n: phê duyệt thay đổi địa
gi i các chủ thể; phê duyệt s c lệnh Tổng thống v ban bố tình tr ng chi n
tranh và khẩn cấp; bổ nhiệm Chánh án các tịa án cấp cao, Chánh cơng tố theo
gi i thiệu của Tổng thống; thông qua luật liên bang…
Đuma Quốc gia (H viện) có 450 đ i biểu đ
đảng (số gh đ i biểu đ
c b u theo danh sách
c phân chia theo tỷ lệ phi u b u cho từng đảng),
nhiệm kỳ 5 năm Quy n h n: phê duyệt s c lệnh của Tổng thống v bổ nhiệm
Thủ t
ng; bổ nhiệm và bãi nhiệm Chủ tịch Ngân hàng Trung
ng; bổ
nhiệm và bãi nhiệm Tổng kiểm tốn; thơng qua ngân sách liên bang; thơng
qua luật liên bang…
Chính phủ là c quan hành pháp liên bang tối cao, gồm Thủ t
Phó Thủ t
ng và Bộ tr ởng. Thủ t
ng đ
ng, các
c Tổng thống bổ nhiệm v i sự
đồng ý của Đuma Quốc gia. Quy n h n: dự thảo và trình Đuma Quốc gia
ngân sách liên bang và thực hiện ngân sách; thực hiện chính sách nhất quán
v tài chính, tín dụng và ti n tệ; quản lý tài sản liên bang 5…
1.2. Khủng hoảng kinh tế - xã hội
V i mục đ ch nhanh chóng h c phục những hậu quả từ sai l m trong
chính sách cải tổ d
i thời Gocrbachov của Liên bang Xô Vi t cũ để l i và
nhanh chóng đ a n n kinh t sang vận hành theo c ch thị tr ờng, các nhà
l nh đ o L
Nga mà đứng đ u là
Yeltsin đ nhanh chóng thành lập một
Chính phủ đủ m nh để thực hiện cải cách. Ng ời đ u tiên đ
c Tổng thống
Yeltsin tin t ởng lựa chọn để giao trọng trách xây dựng đ ờng lối cải cách
5
Bộ Ngo i giao Việt Nam, Tài liệu cơ bản về Liên bang Nga và quan hệ Việt Nam – Liên bang Nga,
/>
14
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
kinh t chính là Thủ t
điểm của Mỹ và ph
ng F.Gaidar. Xuất phát từ những ảnh h ởng quan
ng Tây cùng v i mong muốn nhanh chóng đ a n n
kinh t sang vận hành theo c ch thị tr ờng, Thủ t
ng G Gaidar đ lựa chọn
“liệu pháp sốc” v i mũi nhọn là tự do hoá kinh t t nhân ho và h n ch tối
đa vai trò đi u ti t của nhà n
c Đây là giải ph p h đồng bộ, triệt để, nhất
quán trong việc áp dụng nhanh nhất những biệp pháp m nh làm thay đổi toàn
bộ những c sở của n n kinh t
đ a n n kinh t sang vận hành theo những
nguyên l c bản của n n kinh t thị tr ờng. Tuy nhiên, quá trình thực hiện
“liệu pháp sốc” đ
hông đ a l i k t quả nh mong muốn của các nhà cải
cách, thậm chí cịn làm cho n n kinh t Nga suy thối nghiêm trọng, khơng
thể kiểm sốt, xã hội lâm vào tình tr ng khủng hoảng.
1.2.1. Khủng hoảng kinh tế
1.2.1.1. Q trình tư nhân hóa diễn ra mạnh mẽ
T nhân hóa đ
hữu nhà n
c hiểu là quá trình chuyển đổi hình thức sở hữu từ sở
c, sở hữu tập thể sang sở hữu t nhân
Trong giai đo n đ u những năm 90 cùng v i sự kiện Liên Xô - Đông
Âu sụp đổ, ở Nga diễn ra khủng hoảng cả v kinh t và chính trị. Lúc này, để
khơi phục và phát triển n n kinh t , Chính phủ Nga đ chọn “liệu pháp sốc”
v i ba nhiệm vụ c bản trong đó t nhân hóa đ
c x c định là nhiệm vụ hàng
đ u, quan trọng nhất ở LB Nga.
Từ th ng 7/1991 L Nga đ ban hành Luật T nhân hóa cụ thể hóa các
vấn đ ph p l có liên quan đ n t nhân hóa nh quy n sở hữu ph
ng ph p
bán các xí nghiệp quốc doanh định giá tài sản xí nghiệp, mua cổ ph n, sử dụng
nguồn vốn thu đ
c từ việc bán các xí nghiệp quốc doanh… Ti p theo là các
s c lệnh nhằm cụ thể hóa hoặc thay đổi, bổ sung Luật T nhân hóa (1991)
Mục đ ch chủ y u của ch
ng trình t nhân hóa là nhằm t o ra một
t ng l p các chủ sở hữu t nhân gi p cho việc hình thành một n n kinh t thị
tr ờng có hiệu quả có định h
ng xã hội và t o lập một xã hội dân chủ.
15
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Để đ t đ
c mục tiêu trên, chính quy n L Nga đ thực hiện ph
ng
pháp sau:
Thứ nhất t nhân hóa bằng “phi u t nhân hóa” (vaucher) b t đ u từ
tháng 7/1992. Bằng ph
ng ph p này nhà n
c đ ph t hông cho tất cả mọi
công dân phi u t nhân mỗi phi u trị gi 10 nghìn R p (t
ng đ
ng 200
USD tính theo tỷ gi th ng 7/1992) Theo đó những ng ời có phi u t nhân
có thể sử dụng nó để mua cổ phi u của xí nghiệp đ
phi u của quỹ đ u t do nhà n
c t nhân hóa lấy các tín
c hoặc t nhân thành lập, hoặc có thể trao
đổi, bán phi u t nhân cho bất kỳ ai hay đ u t bất kỳ lĩnh vực nào.
Thứ hai, cùng v i t nhân hóa bằng vaucher, q trình cổ ph n hóa các
doanh nghiệp nhà n
c cũng đ
c ti n hành ở tất cả c c ngành c c lĩnh vực
sản xuất: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ th
ng m i. Từ 1992 đ n 1994,
tốc độ t nhân hóa diễn ra m nh mẽ, nhanh chóng trên quy mô l n. K t quả,
theo thống kê của Ủy ban Tài sản nhà n
45,3 triệu phi u t nhân hóa đ
cL
Nga đ n tháng 7/1994, có
c 660 quỹ đ u t mua và đ u t vào c c x
nghiệp (chi m khoảng 31,4% tổng số phi u t nhân hóa) theo đó 75 2% số
phi u đ
c mua trở thành cổ phi u và 22,8 triệu dân Nga trở thành cổ đông.
Đ n năm 1994 tỷ lệ các doanh nghiệp đ
c t nhân hóa đ t đ
doanh nghiệp thuộc lĩnh vực dịch vụ và th
ng m i, 70% doanh nghiệp cơng
c là 50%
nghiệp, 80% xí nghiệp ch bi n nông sản6.
Thứ ba, từ 1994 đ n 1998 do sự y u kém của ch nh s ch t nhân hóa
cùng v i n n tài chính của L Nga đang bộc lộ tình tr ng thi u hụt ngân sách
tr m trọng đ n mức phải n l
thực hiện ch
ng và c c chi ph x hội khác, Chính phủ đ
ng trình t nhân hóa bằng ti n mặt đẩy m nh cổ ph n hóa
doanh nghiệp. Tuy nhiên các biện pháp thực hiện thi u tính khả thi vì khơng
phù h p v i khả năng thực t . K t quả đ n năm 1999 L Nga đ hoàn thành
6
Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Kinh tế LB Nga thời kỳ cầm quyền của Tổng thống B.Yelsin: Thực trạng và
nguyên nhân, Nghiên cứu Châu Âu, số 1 (61), tr. 36.
16
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
qu trình t nhân hóa tất cả các ngành kinh t đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ,
th
ng m i, cơng nghiệp và nơng nghiệp trong đó sở hữu nhà n
c chỉ chi m
tỷ trọng nh khoảng 3 – 5%7.
Mục đ ch ban đ u khi thực hiện TNH là để khôi phục và phát triển n n
kinh t đang bị suy thối nh ng qu trình thực hiện v i những b
đ d nn
c Nga đi ng
c đi sai l m
c l i v i mục đ ch ban đ u. V i những b
c đi sai
lệch trên thì q trình TNH ở Nga khơng cịn mang mục đ ch inh t xã hội
nh ban đ u mà nó đ mang màu s c chính trị là chủ y u. Do vậy quá trình
này đ d n đ n một số hậu quả:
Một là, ph n l n tài sản của quốc gia nằm trong tay một nhóm ng ời,
t o nên một gi i th
ng l u bao gồm các nhà tài phiệt và các ông trùm kinh t
“đen” 5% dân số thuộc t ng l p giàu và rất giàu chi m 73% t ch lũy toàn x
hội và 80% ngo i tệ l u hành d
i d ng ti n mặt8. Theo tờ Forbes tháng 5-
2005 liệt kê danh sách các tỉ ph đôla ở Nga nh sau (đơn vị - tỉ USD)9:
1. Roman Abramovich (18,2), chủ nhân của Tập đồn đ u t Millhouse
Capital, Cơng ty d u Sibneft Oil.
2. Vladimir Lisin (7), chủ nhân Tập đoàn thép Novolipets Steel
3. Viktor Vekselberg (6,1), chủ nhân Tập đoàn Renova.
4. Oleg Deripaska (5,8), chủ nhân Tập đoàn nhơm Rusal
5. Mikhail Fridman (5,8), chủ nhân Tập đồn Alfa
6. Vladimir Yevtushenkov (5,1), chủ nhân Tập đồn viễn thơng địa ốc
Sistema.
7. Alexei Mordashov (5,1), chủ nhân Tập đoàn luyện kim Severstal.
8 Vladimir Potanin (4 7) đồng chủ nhân Tập đoàn Interros
9 Mi hail Pro horov (4 7) đồng chủ nhân Tập đoàn Interros
7
Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Kinh tế LB Nga thời kỳ cầm quyền của Tổng thống B.Yelsin: Thực trạng và
nguyên nhân, Nghiên cứu Châu Âu, số 1 (61), tr. 36.
8
Nguyễn Văn Minh Tư hữu hóa theo cách Nga và bài học cho chúng ta, , 21/6/2007.
9
Hữu nghị, Bài học từ kinh nghiệm cổ phần hóa ở Nga, 29/4/2007.
17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
10. Vagit Alekperov (4,1), chủ nhân Tập đoàn d u h a LUKoil.
Hai là, sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội tăng lên rõ rệt: khoảng
cách chênh lệch trong thu nhập giữa t ng l p giàu và nghèo có lúc lên t i
hàng nghìn l n (cụ thể là 1360 l n theo số liệu năm 1997)10.
Ba là, sự lũng đo n v chính trị, liên k t bè phái trong xã hội ngày càng
gia tăng Trong đó phải kể đ n nhân vật Boris Berezovsky. Vào những năm
1989
hi n
c Nga ở trong tình cảnh “tranh tối tranh sáng”, Boris
erezovs y đ nhanh chóng trở thành một ơng trùm, có trong tay cả “đế chế
tài chính riêng” hùng m nh. Nhờ th lực từ mối quan hệ g n gũi v i Tổng
thống Yeltsin, Berezovsky phất lên nh di u gặp gió Đây cũng ch nh là một
trong những nhân vật “góp sức” cho những sai l m l n trong di sản chính trị
của ơng Yeltsin.
Năm 1996 Yeltsin đ cho b n đấu giá th chấp, t o đi u kiện cho các
triệu phú mua các xí nghiệp và trở thành những nhà tài phiệt. Sau một đêm
n
c Nga thức giấc v i hàng lo t các nhà tài phiệt m i. Trong gi i phất lên
nhờ mua l i các doanh nghiệp quốc doanh v i giá bèo thì Berezovsky là
ng ời ki m đ
c nhi u nhất.
Cùng v i việc thực hiện t nhân hóa từ đ u năm 1992 (02/01/1992)
chính phủ L Nga cũng thực hiện tự do hóa giá cả và tự do hóa bn bán. Chỉ
sau một thời gian ng n đ có t i 95% hàng hóa cùng một l c đ
kh i sự kiểm sốt của nhà n
c giải phóng
c để cho thị tr ờng tự đi u ti t. V nội th
hệ thống thu mua, buôn bán của nhà n
nhân tham gia buôn bán. V ngo i th
ng
c h u h t bị xóa b , khuy n h ch t
ng nhà n
m nh xuất, nhập khẩu và thu hút vốn đ u t n
c chủ tr
ng mở cửa đẩy
c ngồi trên c sở đa ph
ng
hóa b n hàng, tăng c ờng mở rộng các thị tr ờng đồng thời củng cố các thị
tr ờng trong n
10
c. Những chính sách m nh mẽ trên của nhà n
c đ giải
Nguyễn Văn Minh Tư hữu hóa theo cách Nga và bài học cho chúng ta, , 21/6/2007
18
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
quy t đ
c tình tr ng khan hi m của hàng hoá, song giá cả l i tăng vọt t i 10
đ n 12 l n.
Có thể nói trong n n kinh t thị tr ờng nói chung t nhân hóa là con
đ ờng khó tránh kh i nh ng vấn đ là t nhân hóa đ
c ti n hành nh th
nào T nhân hóa n u hơng đ ng c ch sẽ mở đ ờng cho tham nhũng chi m
đo t tập trung tài sản công vào tay một nh m ng ời có m u đồ và lộng hành
chính trị, cịn ph n l n ng ời lao động v n “trắng tay”, mà “tư nhân hóa”
kiểu Nga là một bài học quý giá. T nhân hóa diễn ra m nh mẽ trong hi đi u
kiện chính trị, xã hội hơng đ
c đảm bản, chính quy n non trẻ, ch a có
nhi u kinh nghiệm đ d n t i hậu quả khó l ờng đó là tồn bộ số l i tức từ
sử dụng tài nguyên thiên nhiên của Nga tập trung trong tay các nhà tài phiệt,
các tập đoàn tài ch nh thân Ch nh phủ hoặc các tổ chức kinh t “đen” – lực
l
ng này chi m khoảng 7-10% dân số đất n
c.
1.2.1.2. Lạm phát tăng cao
Điểm nổi bật của n n kinh t LB Nga trong thập niên 90 là l m phát phi
mã và ln có nguy có trở thành siêu l m phát.
V i tình hình giá cả ngày càng leo thang l i khơng có sự đi u ti t của
nhà n
c đ d n hậu quả tất y u là tình tr ng l m phát v i tốc độ phi mã. Cụ
thể nh sau: 2510% (1992), 84% (1993), 220% (1994), 130% (1995), 21,8%
(1996), 11% (1997), 84,4% (1998), 36,5% (1999)11.
Cùng v i thực tr ng l m phát tăng cao thì n n kinh t LB Nga cũng đang
trong quá trình suy thối kéo dài, GDP tăng tr ởng liên tục ở mức độ âm.
11
Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế,
xã hội (1992 – 1999), T p chí nghiên cứu Châu Âu, số 4(64), tr.49-50.
19
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Bảng 1.1. Tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của LB Nga
giai đoạn 1991 - 1999
Năm
Tốc độ tăng trƣởng (%)
1991
-5
1992
-14.5
1993
-8.7
1994
-12.7
1995
-4.1
1996
-3.6
1997
1.4
1998
-5.3
1999
6.4
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Ngân hàng Thế giới
/>Qua bảng số liệu cho thấy trong giai đo n từ 1991 – 1999, GDP của
Nga liên tục đ t mức âm Năm 1991 là -5% năm 1992 là -14,5%, c c năm
ti p theo từ 1993 đ n 1996 l n l
t là -8,7%, -12,6%, -4,1%, -3,6% và l n đ u
tiên trong thời gian suy tho i éo dài năm 1997 n n kinh t LB Nga m i có
dấu hiệu phục hồi v i GDP tăng tr ởng đ t 1,4%. Tuy nhiên, sự khởi s c này
diễn ra hông đ
c bao lâu. Năm 1998 do t c động của cuộc khủng hoảng tài
chính – ti n tệ b t đ u vào ngày 17/8, Chính phủ phải thả nổi đồng Rúp đ
đẩy n n kinh t L Nga r i vào suy tho i GDP tụt xuống tăng tr ởng âm đ t
-5,3% và phải đ n năm 1999 n n kinh t m i đ
c phục hồi trở l i v i tăng
tr ởng GDP đ t 6,4%.
1.2.1.3. Các lĩnh vực kinh tế bị giảm sút
Cùng v i q trình t nhân hóa diễn ra m nh mẽ và tình tr ng l m phát
tăng cao c c lĩnh vực kinh t khác của LB Nga cũng bị sa sút nghiêm trọng.
20
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Các ho t động sản xuất ở Nga bị đình trệ; sản l
đ u có xu h
ng và năng suất lao động
ng giảm d n.
* Về công nghiệp:
Theo Niên giám Thống kê Nga, việc sử dụng không h t công suất của
các nhà máy, xí nghiệp cơng nghiệp trở nên phổ bi n. Các xí nghiệp c
h
sản xuất cơng – nông cụ, sản xuất hàng tiêu dùng, ch bi n nông sản, thực
phẩm chỉ sử dụng từ 17 – 54% công suất (1994) và giảm xuống 8 – 31% công
suất (1997) trong đó cơng suất sản xuất của các xí nghiệp sản xuất nông cụ là
thấp nhất. Sản xuất các lo i m y móc năm 1997 đ u tụt giảm so v i tr
c:
Sản xuất máy c t gọt kim lo i năm 1997 giảm h n 7 8 l n so v i năm 1990 và
g n 2 l n so v i năm 1995; sản xuất máy rèn giảm 22,7 l n so v i năm 1990
và 1,7 l n so v i năm 1995; sản xuất máy kéo giảm 12,7 l n so v i năm 1990
và 1,7 l n so v i năm 1995; sản xuất máy gặt đập giảm so v i c c năm l n
l
t là 28,5 l n và 2,7 l n; sản xuất máy c t c cũng giảm so v i c c năm nói
trên là 5,3 l n và 1,2 l n12.
Năng suất lao động trong công nghiệp của L Nga cũng liên tục giảm
trong giai đo n từ 1992 – 1996: năng suất lao động cao nhất cũng chỉ đ t
66,1% (1992) và thấp nhất là 49,4% (1996) so v i mức năng suất trung bình
của th gi i So s nh năng suất lao động công nghiệp của LB Nga v i các
n
c phát triển nh Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản thì khoảng cách là rất xa: năm
1991 năng suất lao động công nghiệp của Nga thấp h n Mỹ 4,1 l n; Tây Âu
2,6 l n; Nhật Bản 3 l n. Đ n năm 1992 c c con số t
ng ứng là 4,8 - 2,9 - 3,2
và đ n năm 1997 thì hoảng cách này kéo dài thêm v i các con số t
ng ứng
là 6,5 – 3,7 và 3,9 l n13.
12
Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế,
xã hội (1992 – 1999), T p chí nghiên cứu Châu Âu, số 4(64), tr. 50.
13
Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế,
xã hội (1992 – 1999), T p chí nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr. 50.
21
LUAN VAN CHAT LUONG download : add