Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

báo cáo công nghệ phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

ĐỀ TÀI:
Quản lý cửa hàng kính thời trang Glass-X -Phạm Văn
Đồng
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN XN HUY

Giảng viên hướng
dẫn

: chép cái gì

Ngành

: CƠNG NGHỆ THƠNG
TIN

Chun ngành

: CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM

Lớp

: CNPM


Khóa

: D11
Hà Nội, tháng 9 năm 2022

PHIẾU CHẤM ĐIỂM
1


ST
T

Họ và tên
sinh viên

1

Nguyễn
Xuân Huy

Nội dung thực hiện

Điểm

2081034024
8

GIẢNG VIÊN CHẤM
Họ và tên giảng viên


Chữ ký

Ghi chú

Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:

2

Chữ ký


Đề cương báo cáo học phần Công nghệ phần mềm
Mô tả tóm tắt đề tài
Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý cửa hàng kính bao gồm các chức năng sau.
+ Quản lý kinh
+ Quản quản lý khách hàng
+ Quản lý nhân viên
+ Quản lý nhà cung cấp
+ Thống kê
+ Bán hàng , nhập hàng
1.
2.

Nội dung thực hiện
Chương 1: Giới thiệu dự án phần mềm
Chương 2: Quản lý dự án
Chương 3: Phân tích hệ thống
Chương 4 Thiết kế

Chương 5: Lập trình
Chương 6: Kiểm thử phần mềm
Chương 7: Đóng gói và bảo trì phần mềm
Kết quả cần đạt được

- Hồn thành báo cáo theo nội dung đề cương
- Xây dựng phần mềm với chức năng chính

3


Mục lục
Chương 1: Giới thiệu dự án phần mềm.......................................................................................6
1. Khảo sát hiện trạng.............................................................................................................6
1.1. Giới thiệu cửa hàng Glass-X............................................................................................6
1.2 Xác định bài tốn cần giải quyết.......................................................................................7
1.3 phân tích đặc tả nghiệp vụ của hệ thống...........................................................................8
1.4 Xác định yêu cầu dự án...................................................................................................12
Chương 2: Quản lý dự án..........................................................................................................15
2.1 ước lượng dự án..............................................................................................................15
2.2 ước lượng thời gian.........................................................................................................16
2.3 ước lượng người tham gia...............................................................................................17
2.4 Lập lịch theo dõi.............................................................................................................17
Chương 3 phân tích...................................................................................................................18
3.1 các tác nhân chính tham gia hệ thống.............................................................................18
3.2 các use case tham gia vào hệ thống................................................................................19
3.3 sơ đồ tổng quan các chức năng của hệ thống..................................................................19
Chương 4 thiết kế......................................................................................................................42
4.1 thiết kế giao diện.............................................................................................................42
4.2 thiết kế lưu trữ.................................................................................................................46

Chương 5 lập trình...................................................................................................................48
5.1 ngơn ngữ lập trình...........................................................................................................48
5.2 Code lập trình..................................................................................................................48
Chương 6 kiểm thử...................................................................................................................51
6.1 phương pháp kiểm thử....................................................................................................51
6.2 kiểm thử..........................................................................................................................51
Chương 7 đóng gói phần mềm..................................................................................................53
7.1 đóng gói..........................................................................................................................53
7.2 bảo trì phần mềm............................................................................................................54
4


Chương 1: Giới thiệu dự án phần mềm
1. Khảo sát hiện trạng
Đề tài: “Quản lý bán hàng cửa hàng mắt kính GLASS-X”
Xã hội ngày càng phát triển dẫn đến nhu cầu ăn mặc của nhiều người cũng tăng
cao. Việc phân chia từng loại phụ kiện phù hợp cho từng loại mục đích là rất cần thiết.
Ví như đi chơi, đi du lịch sẽ đeo kính râm hoặc kính thời trang để phù hợp với bộ đồ.
Và đi làm cũng không thể thiếu cặp kính phù hợp, đặc biệt là với những ai đang làm
việc tại nơi công sở. Việc lựa chọn cho mình một cặp kính phù hợp với hồn cảnh
công việc luôn là vấn đề đau đầu của nhiều người. Và “Glass-X” được thành lập nhằm
mục đích đưa ra cho bạn nhiều lựa chọn hơn trong cuộc sống.
1.1. Giới thiệu cửa hàng Glass-X
Glass-X là thương hiệu kính thời trang Việt Nam với mong muốn đem lại vẻ đẹp
hiện đại và sự tự tin cho khách hàng, thông qua các dịng sản phẩm thời trang thể hiện
cá tính và xu hướng. Một trong những “tiêu chí” về thiết kế của Glass-X chính là sự đa
dạng, với mong muốn mang đến cho người dùng những sản phẩm phù hợp nhất với
ngoại hình và quan trọng hơn cả là cá tính của chính mình. Hãy ghé thăm cửa hàng
Glass-X trên tồn quốc để đón đầu những xu hướng thời trang mới nhất và tận hưởng
không gian mua sắm cao cấp.

Glass-X xuất phát điểm là một hãng kính thời trang tuy nhiên trong 2 năm gần đây
chúng tôi nhận ra rằng, nhu cầu thị trường đang thay đổi rất mạnh mẽ. Vì vậy Glass-X
hướng đến là thương hiệu dành cho tất cả mọi người. Khi sử dụng sản phẩm của
Glass-X để mọi người cảm thấy được tự tin.
 thơng tin
Cửa hàng kính Glass –X
 Địa chỉ: số 7 Phạm văn đồng cổ nhuế bắc từ liêm hà nội
 Số điện thoại:
 Email;
Số nhân viên gồm 4
-

Quản lý (chủ cửa hàng)
1 nhân viên thu ngân
1 nhân viên phục vụ
5


-

1 kế tốn

>> mơ tả
- Quản lý cửa hàng: Là bộ phận có chức vụ cao nhất trong cửa hàng, không trực tiếp
tham gia vào công việc bán hàng, giao dịch nhưng gián tiếp chịu trách nhiệm tổ chức
và đưa ra những phương án phát triển cho cửa hàng. Xử lí và đưa ra các quyết định
trong cửa hàng các tình huống xảy ra trong cửa hàng. Đồng thời cũng là quản lý nhân
sự quyết định về việc điều chỉnh, tuyển nhân sự, phân ca, chấm công và trả lương cho
công nhân viên trong cửa hàng.
- Quản lý bán hàng: Là bộ phận tư vấn, giúp khách lựa chọn trang phục theo yêu cầu

của khách, đồng thời là thu ngân thanh toán trang phục mà khách đã quyết định mua.
>> Quy mô
+ Khách hàng: đặt sản phẩm +Nhân viên: Tư vấn bảng giá, mẫu mã, thương hiệu, chất
lượng, cung cấp thôngtin, các dịch vụ,…
+Tài sản: Nhân viên bảo quản tài sản, kiểm tra sản phẩm thường xuyên, nhân viên
kiểm kho, sắp xếp hàng hóa.
+Thanh tốn: Khách hàng có thể thanh tốn phí vận chuyển bằng thẻ ngân hàng hoặc
tiền mặt
1.2 Xác định bài tốn cần giải quyết
Phần mềm quản lí cửa hàng kính Glass-x quản lý tất cả các hoạt động và thời gian của
người dùng nâng cao chất lượng về công nghệ trong thời đại mới.Xây dựng được phần
mềm để người dùng có thể truy cập tìm hiểu giá cả cũng như các loại mặt hàng mới
một cách nhanh chóng, tiết kiệm tối đa được thời gian, cơng sức và tiền bạc. Xây dựng
trang quản trị để quản lý các thơng tin về kính và nguồn gốc xuất sứ để người dùng dễ
dàng nắm bắt được thông tin.Phần mềm gồm nhiều loại kính được nhập khẩu ở nhiều
nước trên thế giới. Xây dựng phần mềm quản lí cửa hàng kính nhằm hỗ trợ tối đa
việc mua hàng truyền thống của người dùng, quản lý chặt chẽ thông tin của người
dùng. Bài tốn đặt ra là việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin vấn đề đặt ra là tại
sao cần phải tạo dựng phần mềm và cần phải quản lý thông tin của người dùng như thế
nào? Và quản lý như thế nào để cơng việc có hiệu quả và tiết kiệm được tối đa thời
gian và công sức cho người dùng
6


1.3 phân tích đặc tả nghiệp vụ của hệ thống
1.3.1 Các quy trình nghiệp vụ cần giải quyết

1.3.1Chức năng quản lý khách hàng






Tên ca sử dụng: thêm khách hàng
Tác nhân sử dụng: nhân viên
Mục đích: cập nhật thơng tin khách hàng mới vào hệ thống
Mô tả khái quát: nhập trực tiếp thông tin của khách hàng mới vào hệ thống dựa

vào thơng tin đã cung cấp
 Điều kiện: có thơng tin được khaxsh hàng cung cấp và nhập thông tin vào hệ
thống
 Kích hoạt; người dùng ấn vào chức năng thêm khách hàng
Mô tả diễn biến
Hoạt động của tác nhân
1.
Yêu cầu thêm khách hàng
3. nhập cá thông tin về khách hàng
4.Xác nhận thêm
1.
Ngoại lệ

Hồi đáp của hệ thống
Hiện form thêm khách hàng
Ghi nhận và nạp vào data base
Đưa ra thông báo thêm thành công

- Mô tả ngoại lệ
- Nếu người dùng nhập dữ liệu vào hệ thống k đúng yêu cầu của data base được
thiết kế sẵn đưa ra thống báo yêu cầu nhập đúng trường cơ sở và quay lại bước
thêm mới.

Người dùng k nhập đủ thông tin yêu cầu sẽ khơng cho ấn xác nhận hồn thành
thêm mới
1.3.1.2 sửa khách hàng





Tên ca sử dụng: sửa thông tin khách hàng
Tác nhân sử dụng nhân viên
Mục đích sử dụng sửa các thông tin khách hàng bị sai hay thiếu vào lại hệ thống
Mơ tả khái qt tìm đến thơng tin khách hàng cần sửa đổi, xóa các thơng tin cũ
và nhâp các thông tin mới về khách hàng cần sửa. cuối cùng ấn xác nhận để hệ

thống cập nhât lại biểu mẫu.
 Diều kiện: có thơng tin khách hàng trong hệ thống
 Kích hoạt: nhân viên ấn vào chức năng chỉnh sửa.
Mô tả diễn biến
Hoạt động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1.Yêu cầu sửa thông tin
Hiển thị hệ thống sửa
2.Nhập thông tin về khách hàng cần sửa Hiện thị thông tin về danh sách đã chọn
trong danh sách
7


3.Tiến hàng chỉnh sửa,vá xác nhận
4.Ngoại lệ


Kiểm tra ghi lại kết quả mới (update)

- Mơ tả ngoại lệ
Nếu khơng có thơng tin nào thỏa mãn u cầu thì đưa ra thơng báo khơng có khách
hàng nào trong hệ thống, và trở lại bước chỉnh sửa.
Nếu thông tin vừa nhập vào k hợp lệ với yêu cầu yêu cầu nhập lại.
1.3.1.3 xóa khách hàng





Tên ca sử dụng: xóa khách hàng
Tác nhân sử dụng: nhân viên
Mục đich: xóa thơng tiu của khách hàng trong hệ thống cần xóa
Mơ tả khái qt: nhân viên tìm đến khách hàng cần xóa và nhấn vào nút xóa

khách hàng
 Điều kiện: phải có dữ liệu của khách hàng đã tồn tại trong hệ thống
 Kích hoạt: nhân viên nhấn vào chức nang xóa khách hàng
Mơ tả diễn biến
1.Hàng động của tách nhân
2.u cầu xóa thơng tin
3.Chọn khách hàng cần xóa
4.Xác nhận
5.Ngoại lệ

Hồi đáp của hệ thống
Chuyển vào trang xóa
Thực hiện chức năng xóa cơ sở dữ liệu

trong data base
Đưa ra thơng báo xóa thành cơng

1.3.1.4 tìm kiếm khách hàng
 Tên ca sử dụng: tìm kiếm khách hàng
 Tác nhân sử dụng: nhân viên cửa hàng
 Mục đích: tìm kiếm khách hàng trong danh sách nhanh hơn khi có nhiều cơ sở
dữ liệu
 Mơ tả khái qt: tìm kiếm thơng tin khách hàng là phương thức được nhập dữ
liệu từ bàn phím nhằm tìm kết quả trùng với các từ khóa vừa được nhập vào.
 Điều kiện: khách hàng phải có dữ liệu trong hệ thống
 Kích hoạt; nhân viên nhấn vào ơ tìm kiếm và nhập thông tin
Mô tả diễn biến
Hành động của tác nhân
Yêu cầu tìm kiếm
ấn tìm kiếm

Hồi đáp của hệ thống
Hiện thị ơ để nhập thơng tin
Truy vấn tìm dữ liệu trùng với dữ liệu đã


8


- Mơ tả ngoại lệ
Nếu khơng có khách hàng nào trùng với dữ liệu đã nhập thì đưa ra thơng báo k có
khách hàng nào tên giống. và trả về chức năng tìm kiếm để tiếp tục.
1.3.1.2 chức năng nhân viên
đặc tả ca sử dụng thêm nhân viên






Tên ca sử dụng: thêm nhân viên
Tác nhân sử dụng: quản lý
Mục đích: cập nhật thông tin nhân viên mới vào hệ thống
Mô tả khái quát: nhập trực tiếp thông tin của nhân viêm mới vào hệ thống dựa

vào thông tin đã cung cấp
 Điều kiện: nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống và có chức năng thêm
 Kích hoạt; người dùng ấn vào chức năng thêm nhân viên
Mô tả diễn biến
Hoạt động của tác nhân
2.
Yêu cầu thêm nhân viên
3. nhập cá thông tin về nhân viên
4.Xác nhận thêm
2.
Ngoại lệ

Hồi đáp của hệ thống
Hiện form thêm nhân viên
Ghi nhận và nạp vào data base
Đưa ra thông báo thêm thành công

- Mô tả ngoại lệ
- Nếu người dùng nhập dữ liệu vào hệ thống k đúng yêu cầu của data base được
thiết kế sẵn đưa ra thống báo yêu cầu nhập đúng trường cơ sở và quay lại bước

thêm mới.
Người dùng k nhập đủ thông tin yêu cầu sẽ không cho ấn xác nhận hoàn thành
thêm mới
Use case hoạt động sửa nhân viên
Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin nhân viên






Tên ca sử dụng: sửa thông tin nhân viên
Tác nhân sử dụng quản lý
Mục đích sử dụng sửa các thơng tin nhân viên bị sai hay
Mơ tả khái qt tìm đến thơng tin nhân viên cần sửa đổi, xóa các thơng tin cũ và
nhâp các thông tin mới về nhân viên cần sửa. cuối cùng ấn xác nhận để hệ

thống cập nhât lại biểu mẫu.
 Diều kiện: nhân viên đã đăng nhập và có chức năng sửa thơng tin nhân viên
 Kích hoạt người quản lý ấn vào chức năng chỉnh sửa.
Mô tả diễn biến
9


Hoạt động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1.Yêu cầu sửa thông tin nhân viên
Hiển thị hệ thống sửa
2.Nhập thông tin về nhân viên cần sửa Hiện thị thông tin về danh sách đã chọn
trong danh sách

3.Tiến hàng chỉnh sửa,vá xác nhận
Kiểm tra ghi lại kết quả mới (update)
4.Ngoại lệ
- Mơ tả ngoại lệ
Nếu khơng có thơng tin nào thỏa mãn u cầu thì đưa ra thơng báo khơng có nhân viên
nào trong hệ thống, và trở lại bước chỉnh sửa.
Nếu thông tin vừa nhập vào k hợp lệ với yêu cầu yêu cầu nhập lại.
Đặc tả ca sử dụng xóa nhân viên





Tên ca sử dụng: xóa nhân viên
Tác nhân sử dụng: quản lý
Mục đich: xóa thơng tiu của nhân viên trong hệ thống cần xóa
Mơ tả khái qt: quản lý tìm đến nhân viên cần xóa và nhấn vào nút xóa nhân

viên
 Điều kiện: phải có dữ liệu của nhân viên đã tồn tại trong hệ thống
 Kích hoạt: quản lý nhấn vào chức nang xóa nhân viên
Mơ tả diễn biến
1.Hàng động của tách nhân
2.u cầu xóa thơng tin
3.Chọn nhân viên cần xóa
4.Xác nhận
5.Ngoại lệ

Hồi đáp của hệ thống
Chuyển vào trang xóa

Thực hiện chức năng xóa cơ sở dữ liệu
trong data base
Đưa ra thơng báo xóa thành cơng

Đặc tả ca sử dụng tìm kiếm nhân viên
 Tên ca sử dụng: tìm kiếm nhân viên
 Tác nhân sử dụng: nhân viên cửa hàng
 Mục đích: tìm kiếm nhân viên trong danh sách nhanh hơn khi có nhiều cơ sở dữ
liệu
 Mơ tả khái qt:
 Mơ tả khái qt; tìm kiếm thơng tin nhân viên được nhập từ bàn phím và đư ra
kết quả.
 Điều kiện: nhân viên phải có dữ liệu trong hệ thống
 Kích hoạt; nhân viên nhấn vào ô tìm kiếm và nhập thông tin
Mô tả diễn biến
Hành động của tác nhân

Hồi đáp của hệ thống
10


u cầu tìm kiếm
ấn tìm kiếm

Hiện thị ơ để nhập thơng tin
Truy vấn tìm dữ liệu trùng với dữ liệu đã


- Mơ tả ngoại lệ
Nếu khơng có nhân viên nào trùng với dữ liệu đã nhập thì đưa ra thơng báo k có nhân

viên nào tên giống. và trả về chức năng tìm kiếm để tiếp tục.
1.4 Xác định yêu cầu dự án
1.4.1 Yêu cầu chức năng
Mô tả chi tiết
Chức năng đăng nhâp: Giúp quản lý và nhân viên có thể thao tác hệ thống. Đảm
bảo xác thực thông tin người sử dụng và an toàn bảo mật hệ thống.
Mỗi người muốn tham gia vào hệ thống đều cần có một tài khoản và mật khẩu
khi đó họ mới có thể đăng nhập được, trước khi đăng nhập vào vùng Area họ phải
đăng ký ở trang chủ và được Chủ Shop phân quyền thì mới đăng nhập được vào hệ
thống bên trong. (Hệ thống bêntrong chỉ dành cho những người có chức vụ trong hệ
thơng).
Kiểm tra hơng tin khách hàng:
bao gồm các thơng tin khách hàng ví dụ như tên khác hàng, sdt, địa chỉ, mã
khách hàng…
Kiểm tra thông tin nhân viên:
thông tin của nhân viên làm việc tại cửa hàng, bao gồm thông tin nhân viên
như quê quán, năm sinh, trình độ học vấn, kinh nghiệm…
 Chức năng quản lý khách hàng
- Thêm khách hàng
- Sửa thông tin khách hàng
- Xóa khách hàng
- Tìm kiếm khách hàng
 Chức năng quản lý nhân viên
- Lưu thông tin nhân viên mới
- Sửa thơng tin nhân viên
- Xóa thơng tin nhân viên
- Tìm kiếm nhân viên
 Chức năng quản lý hóa đơn
- Thêm hóa đơn
- Sửa thơng tin hóa đơn

- Xóa hóa đơn
11


- Tìm kiếm
 Chức năng xem xem sản phẩm
- Liệt kê ra tất cả hóa đơn
- Xem hóa đơn
- thêm sản phẩm
- sửa sản phẩm
- xoá sản phẩm
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng
- Yêu cầu tiến hóa: Hệ thống phải linh động trong việc thay đổi các thiết lắp đặt sẵn
phải dễ dàng nâng cấp.
- Yêu cầu hiệu quả: Hệ thống phải làm việc hiệu quả thực hiện đúng các yêu cầu
của người sử dụng. Tỉ lệ lỗi trung bình hệ thống dưới 1%.
- Yêu cầu tương thích: phần mềm phải tương thích với hệ thống của cửa hàng.
- Yêu cầu hệ thống: Bảo mật phân quyền hệ thống cho từng đối tượng sử dụng
tránh tình trạng thơng tin, dữ liệu bị mất hoặc bị sửa đổi.
- Yêu cầu an tồn: phải có giải pháp bảo đảm an tồn dữ liệu: Có khả năng backup
dữ liệu và phục hồi dữ liệu khi có sự cố.
- u cầu cơng nghệ: Hệ thống phải dễ sử dụng, dễ sửa lỗi, có khả năng tái sửdụng
và kế thừa.
- Hệ thống cho phép truy cập dữ liệu thời gian thực. Các tác vụ thực hiện tức thời
trong thời gian ngừng cho phép chấp nhận dưới 60s.
- Hệ thống đảm bảo phục vụ truy cập online 50 người cùng một lúc.
- Hệ thống đảm bảo trả lời những thắc mắc và yêu cầu của khách hàng ít nhất
trong vịng 10 phút .
- Giao diện phần cứng quản lý:
Hệ điều hành: Window 7 trở lên.

Bộ xử lý: CPU lớn hơn hoặc bằng 2.30 GHz .
Ram: lớn hơn hoặc bằng 4GB
Ổ cứng: lớn hơn hoặc bằng 200GB.
- Phía khách hàng:Thiết bị truy cập web.
- Giao diện phần mềm:Cơ sở dữ liệu: SQL server
Ứng dụng: web
- Yêu cầu pháp lý:
12


Thông tin người dùng cần được bảo vệ.Hệ thống quản lý cửa hàng cần tuân thủ
các yêu cầu đảm bảo chất lượng.

13


Chương 2: Quản lý dự án
2.1 ước lượng dự án

2.1.1 ước lượng chi phí
Bảng 2.1 ước lượng chi phí
Giai đoạn
Quản lý dự án

Công việc
Khảo sát yêu cầu dự
án
Khởi tạo dự án
Lập kế hoạch phạm vi
dự án

Viết báo cáo tổng kêt

Phân tích và
thiết kế hệ
thống

Modul thống
kê sản phẩm

Mơ tả
Thu nhập các nhu cầu tổng quan
của dự án
Thông báo triển khai dự án lập
project charter
Lập bàn kế hoạch phạm vi dự án

Tổng kết lại tồn bộ cơng việc
thành báo cáo cuối cùng
Rút kinh nghiệm
Rút kinh nghiệm cho đợt dự án
sau
Đặc tả chi tiết các yêu Từ yêu cầu thu được từ phần khảo
cầu
sát, mô tả cụ thể hơn về những
yêu cầu cần thiết của phần mềm
Mô tả kiến trúc hệ
Xây dựng kiến trúc phần mềm
thống bằng các sơ đồ
bằng các sơ đồ use case, trình tự
user case, trình tự hoạt hoạt động

động…
Thiết kế cơ sở dữ liệu Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu
hệ thống
cho phần mềm
Thiết kế giao diện
Xây dựng form cơ bản của phần
phần mềm
mềm dựa theo sơ đồ
Viết bản phân tích hệ
Tổng hợp các báo cáo để cho ra
thống chi tiết
bẳng phân tích thiết kế hồn chỉnh
Phân tích yêu cầu cụ
Từ những thông tin đã thu thập
thể cho modul
được lập kế hoạch xây dưng chi
tiết những nhiệm vụ quản lý
Thiết kế module
Xây dựng form đăng nhập
Xây dựng form thiết kế nhập xuất
hàng, hình thức thống kê hàng
hóa
Xây dựng các nút chức năng
Viết code cho modul
Xây dựng form tự động thông báo
số lượng hàng tồn, nhập, xuất
Hàng bán chạy cho kế toán
Cài đặt modul
Thực hiện chạy thử modul đã xây
dựng

Kiểm thử
Kiểm thử giao diện, kiểm tra xem
giao diện có đạt u cầu, hình
thức bố trí có hợp lý ?
Kiểm thử khả năng thống kê nhập
14

Chi phí
100.000vnd
200.000vnd
100.000vnd
0 vnd
0 vnd
300.000vnd
500.000vnd

500.000vnd
500.000vnd
100.000vnd
100.000vnd
1.000.000vnd

500.000vnd
0vnd
0vnd


xuất hàng.
Xây dựng báo cáo mô tả chi tiết 200.000vnd
về modul

Tích hợp các modul
Lắp ráo hồn chỉnh chương trình 200.000vnd
thống nhất dể chạy thử
Kiểm thử tích hợp Thử tổng quan toàn bộ hệ thống
100.000vnd
toàn hệ thống
Thực hiện sủa ư các Sửa các lỗi phát sinh
0vnd
lỗi tồn tại
Viết tài liệu hướng Tạo bản hướng dẫn sử dụng
100.000vnd
dẫn sử dụng phần
mềm
Lên kế hoạch bảo trì Đề ra kế hoạch
0vnd
phần mềm
Bàn giao sản phẩm, Chuyển giao các sản phẩm của dự 0vnd
tài nguyên cho khách
án cho khách hàng
Kết thức dự án
Tông kết dự án
0vnd
Viết báo cáo về modul

Tích hợp và
hồn thiện sản
phẩm

Đóng gói phần
mềm chuyển

giao

2.2 ước lượng thời gian

Ngày bắt đầu 10/9/2022 – ngày kết thúc 14/10/2022
Bảng 2.2 ước lượng thời gian
Giai đoạn
Quản lý dự án

Phân tích và
thiết kế hệ
thống

Modul thống
kê sản phẩm

Cơng việc
Khảo sát yêu cầu dự
án
Khởi tạo dự án
Lập kế hoạch phạm vi
dự án
Viết báo cáo tổng kết

Mô tả
Thu nhập các yêu cầu tổng quan
của sự án
Thông báo triển khai dự án
Lập kế hoạch phạm vi dự án


Thời gian
1 ngày

Tổng kết lại tồn bộ cơng việc
thành báo cáo cuối cùng

Rút kinh nghiệm

Rút kinh nghiệm

Đặc tả chi tiết các yêu
cầu

Từ yêu cầu thu được khảo sát, mô
tả cụ thể hơn về những yêu cầu
của phần mềm
Xây dựng kiến trúc phần mềm
bằng các sơ đồ use case , trình tự
hoạt động

Giai đoạn
cuối của dự
án
Giai đoạn
cuối của dự
án
1 ngày

Mô tả kiến trúc hệ
thống bằng các sơ đồ

use case, trình tự hoạt
động
Thiết kế cơ sở dữ liệu
hệ thống
Thiết kế giao diện
phần mềm
Viết bản phân tích hệ
thống chi tiết
Phân tích yêu cầu cụ
thể cho module

Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu
cho phần mềm
Xây dựng các form cơ bản của
phần mềm dựa theo sơ đồ
Tổng hợp các báo cáo để cho ra
bản phân tích thiết kế hồn chỉnh
Từ những thơng tin đã thu thập
lập kế hoạch xây dựng chi tiết
15

1 ngày
2 ngày

3 ngày

1 ngày
3 ngày
1 ngày
1 ngày



Thiết kế modul

Xây dựng form đăng nhâp
Xây dựng form thống kê nhập
xuất hàng, hình thức thống kê
hàng hóa
Xây dựng cá nút chức năng thống
kê, in phiếu thống kê
Viết code cho modul
Xây dựng form tự động thông báo
số lượng hàng tồn hàng nhập
Cài đặt modul
Thực hiện chạy thử modul đã xây
dựng
Kiểm thử modul
Kiểm thử giao diện, kiểm tra xem
giao diện có đạt u cầu hay
khơng về hình thức bố trí giao
diện của phần mềm có hợp lý hay
khơng
Viết báo cáo về modul Xây dựng báo cáo mơ tả chi tiết
về modul
Tích hợp và Tích hợp các modul
Lắp ráp hồn chỉnh các modul
hồn thiện sản
thành chương trình thống nhất để
phẩm
chạy thử

Kiểm thử tích hợp Thử tổng quan tồn bộ hệ thống
tồn hệ thống
Thực hiện các lỗi toàn Sử các lỗi phát sinh trong khi thử
hệ thống
Đóng gói và Viết tài liệu hướng Tạo bản hướng dẫn sự dụng cho
chuyển giao
dẫn và sử dụng
phần mềm
Lên kế hoạch bảo trì Chuyển giao cá sản phẩm sự án
phần mềm
cho khách hàng
Bàn giao sản phẩm Đè ra kế hoạch bảo trì
cũng như những tài
liệu liên quan
Kết thúc dự án
Tổng kết dự án

2 ngày

2 ngày
1 ngày
2 ngày

1 ngày
1 ngày
1 ngày
1 ngày
1 ngày
1 ngày
1 ngày

1 ngày

2.3 ước lượng người tham gia

Số lượng người tham gia vào dự án (1 người)
2.4 Lập lịch theo dõi
Cấu trúc
phân
việc

Hoạt
độn
g

Khảo sát
mơ hình

1.1
1.2

Phân tích

1.3
2.1

Tên hoạt động

Kế
thừa
hoạt

độn
g

Khảo sát thực tế phân tích các
yêu cầu
Báo cáo triển khia dự án, phạm vi
dự án
Lập kế hoạch cho dự án
Phân tích quy trình nghiệp vụ
16

Ngày
bắt
đầu

Ngày
kết
thúc

Hồn
thành

10/9

11/9

HT

1.1


11/9

12/9

HT

1.2
1.2

12/9
14/9

14/9
15/9

HT
HT

Chưa
hồn
thành


và thiết
kế hệ
thống
Lập cơ
sở dữ
liệu


2.2
2.3
2.4
3.1

Lập sơ đồ use case của hệ thống
Lập sơ đồ trình tự của hệ thống
Thống nhất lại các sơ đồ thiết kế
Phân tích các đối tượng

3.2

4.3

Xây dựng thuộc tính các đối
tượng
Thiết lập cơ sở và nhập dữ liệu
cho hệ thống
Thiết lập form dăng nhập vào hệ
thống
Code chức năng đăng kí đăng
nhập vào hệ thống
Thử chức năng đăng kí dăng nhập

15/9
18/9
19/9
22/9

18/9

19/9
22/9
23/9

HT
HT
HT
HT

23/9

24/9

HT

3.1
3.2
3.3

24/9

26/9

HT

28/9

30/9

HT


4.1

30/9

1/10

HT

4.1
4.2

3/10

5/10

HT

5.1
5.2
5.3

Thiết kế các form
Xử lý các form
Chạy thử các modul đã xong

4.3
5.1
5.2


5/10
6/10
7/10

6/10
7/10
8/10

HT
HT
HT

6.1

Kiểm tra giao diện bố cục

8/10

9/10

HT

6.2
6.3
7.1

Kiểm tra độ chính xác dữ liệu
Sửa lỗi(nếu phát sinh)
Viết báo cáo tồn bộ modul


4.3
5.3
6.1
6.2
6.2
6.3
1.1
6.3
7.1

9/10
10/10
11/10

10/10
11/10
12/10

HT
HT
HT

12/10
13/10

13/10
14/10

HT
HT


3.3
Xây
dựng
chức
năng
đăng kí
đăng
nhập
Xây
dựng
chức
năng hệ
thống
Kiểm thử
phần
mềm

4.1
4.2

Cài đặt
phần
mềm
7.2
Tích hợp 8.1
và bảo trì
8.2

Kiểm tra độ chính xác dữ liệu

Lên kế hoạch bảo trì

2.1
2.2
2.3
2.2
2.3
2.4

Kết thúc dự án

Chương 3 phân tích
3.1 các tác nhân chính tham gia hệ thống
3.1.1 khách hàng
- là người trực tiếp mua hàng tại cửa hàng hay tham gia vào quá trình mua
hàng, và sẽ nhận được 1 phiếu giảm giá hay một phần quà cho lần mua hàng tiếp (có
thời hạn)
- khách hàng là người phản hồi các dịch vụ hay chất lượng sản phẩm về cho cửa
hàng hay các vấn đề có thể gây ảnh hưởng đén quyền lợi của khách hàng
3.1.2 nhân viên
17


- là người làm việc trong cửa hàng với vai trò bán sản phẩm và tư vấn sản phẩm
cho khách hàng về giá tiền và các gói khuyến mãi
3.1.3 người quản lý
- là người quản lý phương án được yêu cầu từ các nhân viên hay thủ kho , và
nắm bắt tình hình doanh thu, tình trạng của cửa hàng, và thực hiện các thống kê báo
cáo hàng tháng.
3.2 các use case tham gia vào hệ thống

 Nhân viên bán hàng
Quản lý hóa đơn
Quản lý khách hàng
 Quản lý
Quản lý nhân viên
Quản lý nhà cung cấp
Thống kê
3.3 sơ đồ tổng quan các chức năng của hệ thống
3.3.1 use case tổng quan

tim kiem
xoanv
<<extend>>

tao ban sao

<<extend>>
suanv

<<extend>>

<<extend>>

<<extend>>

themkh

themnv
quan ly nhan vien


sua kh

<<extend>>
<<extend>>

<<extend>>

<<extend>>

quan ly
quan ly he thong

quan ly khach hang
<<extend>>

nhan vien
<<include>>

xoa kh

<<extend>>

xuat file

dang nhap

18


Hình 3.1 Use case tổng quan

3.3.2.1 use case đăng nhập

Hình 3.2 use case đăng nhập
3.3.2.2 đặc tả use case đăng nhập
 Tên ca sử dụng: đăng nhập
 Tác nhân sử dụng: nhân viên bán hàng, thủ kho, quản lý.
 Điều kiện: các tác nhân sử dụng phải có tài khoản và mật khẩu để đăng nhập
vào hệ thống
 Mục đích: đặng nhập vào hệ thống để sử dụng các chức năng của mình
 Mơ tả khái qt; đăng nhập trực tiếp thông tin tài khoản và mật khẩu vào hệ
thống, hệ thống ghi nhận xử lý và đợi kết quả trả ra.
 Kích hoạt: trước khi vào hệ thống sẽ đưa ra thông báo bắt buộc đăng nhập
Mô tả diễn biến
Hành động của tác nhân
Nhập trực tiếp
3.
Yêu cầu đăng nhập
4.
Nhập thông tin tài khoản và mật khẩu

Hồi đáp của hệ thống
Hiện form đăng nhập
Xử lý thông tin và trả ra kết quả cho người
dùng
19


5.

Ngoại lệ


- Mô tả ngoại lệ: kiểm tra thông tin là thiếu hay sai. Hệ thống xuất ra một thông báo
đăng nhập không thành công và thông tin là nhập sai tài khoản. yêu cầu nhập lại. Nếu
kiểm tra thông tin trùng với kết quả trùng với kết quả đã được lưu trước đó đưa ra
thơng báo đã có tài khoản .
3.3.2.3 Biểu đồ usecase quản lý nhân viên

Hình 3.3 biểu đồ use case quản lý nhân viên
3.2.2.4 Biểu đồ hoạt động use case quản lý nhân viên

20


nguoi dung

he thong

Dang Nhap

Kiem Tra
Mat Khau
That Bai

Chon Chuc Nang

Thanh Cong

quan ly
nhan vien
nhap thong tin

khach hang
Cung cap Thong Tin
Phan Hoi
Con

Luu Thong
tin
Hien thi danh
sach

het

Chap Nhan

Thong Bao
thanh Cong

Hoan Tat

3.3.2.5 Đặc tả use case quản lý nhân viên
3.3.2.5.1 Biểu đồ use case thêm nhân viên

21


nguoi dung

he thong

hien thi giao

dien them

yeu cau them
nhan vien

nhap du lieu

du lieu dau vao
xac nhan
no
no

yes

yes

thong bao
thanh cong

them nhân viên

luu vao co so
du lieu
thong bao ket
qua







Tên ca sử dụng: thêm nhân viên
Tác nhân sử dụng: quản lý
Mục đích: cập nhật thơng tin nhân viên mới vào hệ thống
Mô tả khái quát: nhập trực tiếp thông tin của nhân viêm mới vào hệ thống dựa

vào thông tin đã cung cấp
 Điều kiện: nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống và có chức năng thêm
 Kích hoạt; người dùng ấn vào chức năng thêm nhân viên
Mô tả diễn biến
Hoạt động của tác nhân
3.
Yêu cầu thêm nhân viên
3. nhập cá thông tin về nhân viên
4.Xác nhận thêm
6.
Ngoại lệ

Hồi đáp của hệ thống
Hiện form thêm nhân viên
Ghi nhận và nạp vào data base
Đưa ra thông báo thêm thành công

22


- Mô tả ngoại lệ
- Nếu người dùng nhập dữ liệu vào hệ thống k đúng yêu cầu của data base được
thiết kế sẵn đưa ra thống báo yêu cầu nhập đúng trường cơ sở và quay lại bước
thêm mới.

Người dùng k nhập đủ thông tin yêu cầu sẽ không cho ấn xác nhận hoàn thành
thêm mới
Use case hoạt động sửa nhân viên
Đặc tả ca sử dụng sửa thông tin nhân viên
Biểu đồ use case hoạt động sửa nhân viên

nguoi dung

he thong

hien thi giao
dien sua

yeu cau sua
nhan vien

nhap du lieu

du lieu dau vao
xac nhan
no
no

yes

yes

sua nhân viên

luu vao co so

du lieu
thong bao ket
qua

 Tên ca sử dụng: sửa thông tin nhân viên
 Tác nhân sử dụng quản lý
 Mục đích sử dụng sửa các thông tin nhân viên bị sai hay
23

thong bao
thanh cong


 Mơ tả khái qt tìm đến thơng tin nhân viên cần sửa đổi, xóa các thơng tin cũ và
nhâp các thông tin mới về nhân viên cần sửa. cuối cùng ấn xác nhận để hệ
thống cập nhât lại biểu mẫu.
 Diều kiện: nhân viên đã đăng nhập và có chức năng sửa thơng tin nhân viên
 Kích hoạt người quản lý ấn vào chức năng chỉnh sửa.
Mô tả diễn biến
Hoạt động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1.Yêu cầu sửa thông tin nhân viên
Hiển thị hệ thống sửa
2.Nhập thông tin về nhân viên cần sửa Hiện thị thông tin về danh sách đã chọn
trong danh sách
3.Tiến hàng chỉnh sửa,vá xác nhận
Kiểm tra ghi lại kết quả mới (update)
4.Ngoại lệ
- Mơ tả ngoại lệ
Nếu khơng có thơng tin nào thỏa mãn u cầu thì đưa ra thơng báo khơng có nhân viên

nào trong hệ thống, và trở lại bước chỉnh sửa.
Nếu thông tin vừa nhập vào k hợp lệ với yêu cầu yêu cầu nhập lại.
Đặc tả ca sử dụng xóa nhân viên
Biểu đồ use case xóa nhân viên

24


nguoi dung

he thong

hien thi giao
dien xóa

yeu cau xóa
nhan vien

nhap du lieu

du lieu dau vao
xac nhan
no
no

yes

yes

thong bao

thanh cong

xóa nhân viên

luu vao co so
du lieu
thong bao ket
qua






Tên ca sử dụng: xóa nhân viên
Tác nhân sử dụng: quản lý
Mục đich: xóa thơng tiu của nhân viên trong hệ thống cần xóa
Mơ tả khái qt: quản lý tìm đến nhân viên cần xóa và nhấn vào nút xóa nhân

viên
 Điều kiện: phải có dữ liệu của nhân viên đã tồn tại trong hệ thống
 Kích hoạt: quản lý nhấn vào chức nang xóa nhân viên
Mơ tả diễn biến
1.Hàng động của tách nhân
2.u cầu xóa thơng tin
3.Chọn nhân viên cần xóa
4.Xác nhận
5.Ngoại lệ

Hồi đáp của hệ thống

Chuyển vào trang xóa
Thực hiện chức năng xóa cơ sở dữ liệu
trong data base
Đưa ra thơng báo xóa thành công
25


×