Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

sự hấp dẫn của thị trường ấn độ đối với các công ty đa quốc gia việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.3 MB, 30 trang )

KINH TẾ QUỐC
TẾ

Trình bày: Nhóm 6
GVHD: Đinh Thị Thu
Oanh


DANH SÁCH THÀNH
VIÊN:
1. D ươ ng
Th ị M ỹ
Diệu
2. N h ữ Đ in h N g ọc
H iề n
3. Tr ầ n Thị T i ể u M y
4. L ụ c U y ể n N h i
5. H à
Th ị B í c h
Ph ượ ng


NỘI DUNG
TRÌNH
BÀY

0
1
02

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG ẤN


ĐỘ

03

NHỮNG MẶT HÀNG XUẤT
KHẨU CHÍNH CỦA VIỆT NAM SANG
ẤN ĐỘ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO DOANH

04

NGHIỆP VIỆT NAM XUẤT KHẨU CHO

MÔI TRƯỜNG KINH TẾ CỦA ẤN
ĐỘ ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY ĐA
QUỐC GIA

DOANH NGHIỆP VIỆT NAM SANG THỊ


1 . T Ổ N G Q U A N T H Ị T R ƯỜN G Ấ N
Đ.Ộ
1
1 .: Q u ố c kỳ:
Quốc kỳ của Ấn Độ được thiết kế theo
hình chữ nhật với tỉ lệ chiều dài và chiều
rộng theo tỉ lệ là 3:2. Lá cờ Ấn Độ gồm
ba màu vàng cam, trắng và xanh. Ở
trung tâm có dải màu trắng là một bánh
xe màu xanh nước biển gồm có 24 nan

hoa tượng trưng cho Dharma - triết lý
sống của nhiều tôn giáo được tôn thờ tại
Ấn Độ.




1.2. D ân
ố của Ấn Độ là hơn 1.4 tỷ
Dân số hiệnstại

người theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp
Quốc, chiếm 17,68% dân số thế giới.
• Ấn Độ đang đứ ng thứ 2 trên thế giới
trong bảng xếp hạng dân số các nước.
• Mật độ dân số của Ấn Độ là 475
người/km2.
• Độ tuổi trung bình ở Ấn Độ là 29,1 tuổi.


1 . 3 . N g ô n ngữ
 Ấn Độ có tổng cộng 22 ngơn ngữ đồng chính thức.
 Sau đây là danh sách các ngôn ngữ phổ biến nhất tại
Ấn Độ, bao gồm cả ngơn ngữ chính thức lẫn ngôn ngữ
sử dụng phổ biến trên thực tế: tiếng Hindi, tiếng
Bengal, tiếng Assamese, tiếng Gujarati, Dogri, Bodo,
Kannada, Kashmiri, Maithili, Konkani, Manipuri,
Malayalam, Marathi, Nepali, Punjabi, Sanskrit, Oriya,
Sindhi , Tiếng Telugu, tiếng Santhali và tiếng Urdu.




1.4 Chính trị





Nhà nước Ấn Độ được tổ chức theo hình thức liên bang và theo chế độ dân chủ đại nghị
Ấn Độ có 28 bang và 7 lãnh thổ trực thuộc trung ương
Quốc hội Liên bang gồm 2 viện: Thượng viện ( Rajya Sahba ) , Hạ viện ( Lok Sahba )
Chính phủ Liên bang: Tổng thống, phó Tổng thống, Hội đồng Bộ trưởng và đứng đầu là
Thủ tướng


Một số đảng chủ yếu ở Ấn Độ
Đảng Quốc đại


1.4. Vị trí địa lí, khí hậu và tơn
giáo của Ấn Độ:
 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
 Thuộc khu vực Nam Á, phía Bắc giáp Trung Quốc, Nepal và
Bhutan. Phía Đơng Bắc giáp Myanmar, Bangladesh. Phía Tây
Bắc giáp Pakistan và Afganistan. Phía Tây, Đơng và Nam
giáp Ấn Độ Dương.
 Ấn Độ gồm 27 bang và 7 lãnh thổ liên bang.


 KHÍ HẬU:

Khí hậu Ấn Độ biến đổi từ nhiệt đới ở phía Nam đến ơn hịa ở phía
Bắc và bị ảnh hưởng lớn bởi dãy núi Himalaya và sa mạc Thar. Dãy
núi Himalaya ngăn gió lạnh từ Trung Á thổi đến làm cho đa phần
lãnh thổ Ấn Độ ấm hơn hầu hết nơi khác có cùng vĩ độ. Sa mạc
Thar khiến cho gió mùa Tây Nam mang theo nhiều hơi ẩm vào lục
địa Ấn Độ, gây ra mưa từ tháng 6 đến tháng 9

 TƠN GIÁO:
Ấn Độ khơng có quốc đạo. Có sáu tơn giáo chính: trên 80% dân số theo
Ấn Độ giáo, 13% theo Hồi giáo, 2% theo Công giáo, 2% theo Đạo Sikh;
khoảng 1% theo đạo Thiền (Jainism); 0,75% theo Phật giáo.


1.5 . Kinh
tế:
 Đơn vị tiền tệ: Đồng Rupi
 Ấn Độ là một nước có diện tích rộng lớn, lao động
dồi dào, tài nguyên thiên nhiên phong phú
 Đối tác thương mại quan trọng nhất của Ấn Độ là
Hoa Kỳ, Liên minh Châu Âu, Nhật Bản, Trung
Quốc…


o

1.6 . Văn
hóa:
Ấn Độ là một
quốc gia có di sản văn hóa


phong phú và đa
dạng. Đặc trưng văn hóa ở Ấn Độ là sự pha trộn nhiều nền
văn hóa truyền thống và nhiều t ư tưởng khác nhau qua các
thời kỳ.
o Trong cơng cuộc cải cách tồn diện với “Chính sách văn hóa
mềm” và “Ngoại giao Phật giáo”, Ấn Độ đã thành cơng trong việc
quảng bá hình ảnh của một đất nước đa sắc tộc, đa văn hóa với thế
giới.


2. MÔI TRƯỜNG KINH TẾ CỦA ẤN
ĐỘ ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TY ĐA QUỐC
• GIA:
Để tạo ra sự phát triển kinh tế, Chính phủ Ấn Độ đã thực hiện
nhiều biện pháp nhằm thu hút vốn FDI như miễn (giảm) thuế
trong năm năm cho các nhà đầu t ư nước ngoài, cho thuê đất
với giá ưu đãi hay giảm thiểu thủ tục hành chính khi đăng ký
thành lập doanh nghiệp.
• Đặc biệt, vừa qua Thủ tướng Ấn Độ đã ban hành một số cải
cách kinh tế như cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao trình
độ tin học hóa, nhất là xây dựng các thiết bị cơ sở hạ tầng


Cơ hội đến từ nền kinh tế Ấn Độ:
 Ấn Độ là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất, với tốc độ tăng trưởng
GDP là 7,2%.
 Ấn Độ có bờ biển phía Đơng nằm trong đường biển chiến lược để kết nối với các thị
trường châu Á – Thái Bình Dương.
 Ấn Độ là một trong 10 siêu cường thế giới về công nghệ thông tin, xuất khẩu phần
mềm đến 75 nước, với Bangalore được coi là “Thung lũng Silicon” thứ hai thế giới.

 Chính sách phát triển khoa học kỹ thuật
 Thị trường lao động: Chi phí lao động
thấp, vốn hiểu biết tiếng anh thành thạo
 Đầu t ư cơng: Chính phủ Ấn Độ đã tăng chi tiêu cho giáo dục, ngân sách Trung ương
đầu t ư cho giáo dục trong kế hoạch năm năm (2010-2015) tăng gấp 9 lần so với giai
đoạn 5 năm trước đó


N h ữn g th á c h th ức c ủ a n ề n k in h tế Ấ n
ộ: yếu lớn nhất của Ấn Độ là chất lượng nguồn nhân lực thấp, cơ sở hạ tầng kém
ĐĐiểm
phát triển.
 Ấn Độ mới chỉ đầu t ư khoảng 1,29% GDP hàng năm cho lĩnh vực y tế.
 Nhiều lực lượng lao động v chưa thể nắm trong tay các kỹ năng, kỹ thuật hàng đầu
trong các ngành công nghiệp.
 Hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách cịn nhiều bất cập, gây ra nhiều khó khăn cho các
nhà đầu t ư nước ngoài
 Ấn Độ đang phải đối mặt với nhiều vấn đề về an ninh chính trị cả bên trong lẫn bên
ngoài
 Ở Ấn Độ, vấn đề phân hóa giàu nghèo và cùng với nó là quan niệm về đẳng cấp vẫn
tồn tại


3. NHỮNG MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA
VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ:
3.1. Xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang thị trường Ấn
Độ:
 Ấn Độ là một trong những thị trường tiềm năng ở khu vực châu Á của
các doanh nghiệp Việt Nam.
 Kể từ năm 2016 khi quan hệ song phương được nâng cấp lên “Đối tác

chiến lược toàn diện”, hợp tác thương mại của Việt Nam - Ấn Độ phát
triển nhanh chóng và đưa Việt Nam vào vị thế thặng dư thương mại
lớn với Ấn Độ kể từ đó


Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tổng giá trị
5 tháng

193.408.922

116.293.408

131.945.091

71.206.825

46.694.557

559.548.803


79.502.600

57.695.185

90.354.617

62.676.626

50.667.075

340.896.103

59.085.144

43.689.611

58.676.182

30.209.453

8.043.660

199.704.050

51.764.206

40.617.316

52.982.869


71.121.803

39.605.939

256.092.133

Hóa chất

36.482.577

28.504.038

33.821.833

34.493.755

42.448.392

175.750.595

Sản phẩm từ sắt thép

19.773.926

8.524.072

16.679.607

11.308.607


15.305.802

71.592.014

Chất dẻo nguyên liệu

16.492.990

8.390.115

15.256.300

17.493.009

12.885.931

70.518.345

Cao su

14.147.139

7.298.075

15.575.404

7.424.480

5.793.952


50.239.050

Giày dép
Thức ăn gia súc và
nguyên liệu

13.688.677

7.120.762

11.278.152

12.318.883

18.990.770

63.397.244

11.189.399

7.542.473

6.018.114

8.613.417

8.040.974

41.404.377


Sắt thép các loại

6.916.764

7.947.330

16.825.923

6.566.771

5.093.568

43.350.356

Hàng dệt may

10.554.194

4.894.630

15.210.290

7.941.419

6.827.995

45.428.528

Mặt hàng
Điện thoại các loại và

linh kiện
Máy vi tính, sản phẩm
điện tử và linh kiện
Kim loại thường khác và
sản phẩm
Máy móc, thiết bị, dụng
cụ phụ tùng khác


3.2. Sự biến đơng của hoạt động xuất khẩu hàng
hóa từ Việt Nam sang thị trường Ấn Độ:
Sự biến động của giá trị và sản lượng hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam
sang Ấn Độ chịu ảnh hưởng của nhiều nguyên nhân khác nhau, bao
gồm cả nguyên nhân khách quan và chủ quan, bao gồm: diễn biến phức
tạp của dịch Covid-19 ở cả hai nước, sự biến động của cả hai nền kinh
tế, chủ nghĩa bảo hộ thương mại ở Ấn Độ, tính mùa vụ và đặc thù của
một số ngành hàng xuất khẩu đặc biệt…



3 . 2 . 1 . D ịc h b ệ n h C ovid -1 9
 Sự gia tăng nhu cầu của người tiêu dùng cũng là một trong những nguyên
nhân khiến cho giá trị hàng xuất khẩu vào thị trường này tăng đáng kể.
 Thị trường tiêu dùng của Ấn Độ vô cùng rộng lớn, được tách biệt thành
thị trường thành thị và nông thôn, đang thu hút các nhà xuất khẩu từ
khắp nơi trên thế giới.
 Các tập đoàn kinh tế toàn cầu coi Ấn Độ là một trong những thị trường
quan trọng có thể tăng trưởng mạnh mẽ trong tương lai.
 Sự tăng trưởng trong thị trường tiêu dùng của Ấn Độ chủ yếu được
thúc đẩy bởi thành phần dân cư có thu nhập cao đang ngày càng tăng

trưởng .


• Q trình đơ thị hóa, sự tăng thu nhập và khát vọng vươn lên tận
hưởng một cuộc sống tốt đẹp hơn, là một số yếu tố định hình lại thị
trường tiêu dùng Ấn Độ. Kết quả của xu hướng này là một thế hệ
người tiêu dùng Ấn Độ mới sành điệu hơn bao giờ hết ra đời, sẵn
sàng sử dụng tiền của mình mua sắm hàng hóa của các thương hiệu
lớn, đòi hỏi cao về chất lượng và sự tiện lợi, đồng thời háo hức
khám phá thị trường bán lẻ đang phát triển


Hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa tháng 4-5/ 2021 của Việt Nam chịu tác
động mạnh của làn sóng dịch Covid-19 lần thứ t ư bùng phát trong nước khiến
hoạt động sản xuất của một số doanh nghiệp trong khu cơng nghiệp tại một số
tỉnh bị ảnh hưởng.
Về phía đối tác Ấn Độ, nhiều bang và lãnh thổ liên bang ở Ấn Độ phải tiến hành
các biện pháp phong tỏa nhằm ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh nên ảnh
hưởng xấu đến hoạt động thơng quan hàng hóa tại các cảng biển và hoạt động
của các ngân hàng. Công suất hoạt động tại các cảng lớn như Mundra, Nhava
Seva, Chennai, Kolkata đều sụt giảm do thiếu nhân cơng
=> Vì những tác động kể trên của dịch bệnh, giá trị xuất khẩu hàng hóa của
Việt Nam sang thị trường Ấn Độ trong tháng 4-5/2021 sụt giảm đáng kể.


3.2.2. Chủ nghĩa bảo hộ thương mại ở Ấn Độ
Ấn Độ là một trong những nền kinh tế có mức độ bảo hộ cao nhất thế
giới, biểu hiện ở mức thuế hải quan tương đối cao và hệ thống thuế quan
phức tạp, chính sách chống bán phá giá và bảo hộ cho sản xuất nội địa vô
cùng chặt chẽ.

Trong báo cáo về Ngân sách quốc gia ban hành đầu năm 2021, chính phủ
Ấn Độ tiếp tục tăng thuế đối với một số mặt hàng nhập khẩu, trong đó có
nhiều mặt hàng thế mạnh của Việt Nam, đây là nguyên nhân khiến cho giá
trị xuất khẩu các mặt hàng này sụt giảm trong tháng 4, 5/2021 và có thể
cả những tháng tiếp theo.


Một số sản phẩm chính bị điều chỉnh mức thuế quan bao gồm:
 Các thiết bị sạc điện thoại di động, vốn được miễn thuế, đến năm 2021 bị đánh
thuế 10%.
 Bảng mạch và bộ phận chụp ảnh của điện thoại di động tăng thuế t ừ 0 lên
2,5%.
 Mức thuế đối với bộ phận máy nén cho tủ lạnh và điều hịa khơng khí tăng lên
15% (trước đó là 12,5%).
 Đối với ô tô, thiết bị đánh lửa và đèn tín hiệu bị tăng thuế t ừ 7,5 đến 10% lên
15%.
 Tuy nhiên, Ấn Độ cũng giảm thuế đối với một số nguyên liệu thô để hạ giá
thành cho các nhà sản xuất trong nước. Một số sản phẩm sắt phế liệu hiện
được miễn thuế (mức thuế trước đây là 2%). Thuế suất đối với naphtha, thành
phần cơ bản của một số sản phẩm hóa dầu, giảm từ 4% xuống 2,5%


×