Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài thu hoạch tập huấn SGK lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.1 KB, 6 trang )

Bài thu hoạch tập huấn SGK Toán lớp 1 bộ sách Kết nối tri
thức với cuộc sống
Câu 1: Phân tích một số điểm mới trong sách giáo khoa Toán 1 (Kết
nối tri thức với cuộc sống)
Cấu trúc SGK Toán 1
Sách giáo khoa (SGK) Toán 1 được biên soạn bám sát theo quan điểm
chung của bộ sách là “Kết nối tri thức với cuộc sống” trong đó đảm bảo
tính cơ bản, sáng tạo và thực tiễn.
Về cấu trúc và nội dung, SGK Tốn 1 có một số điểm đổi mới căn bản khi
thiết kế các nội dung theo chủ đề, mỗi chủ đề được biên soạn theo từng
bài thay vì tiết học. Cách tiếp cận này sẽ giúp giáo viên (GV) linh hoạt
hơn trong giảng dạy tuỳ theo tình hình thực tế của lớp học.
Cấu trúc mỗi bài thường gồm các phần: Phần Khám phá giúp học sinh
(HS) tìm hiểu kiến thức mới, phần Hoạt động giúp HS thực hành kiến
thức ở mức độ cơ bản, phần Trò chơi giúp HS thực hành, củng cố kiến
thức và phần Luyện tập giúp HS ôn tập, vận dụng và mở rộng kiến thức
thông qua hệ thống các bài tập cơ bản và nâng cao.
Những điểm mới của SGK Toán 1
1. Xây dựng tuyến nhân vật xuyên suốt
Tuyến nhân vật xuyên suốt được xây dựng giúp HS cảm thấy gần gũi và
tương tác nhiều hơn với cuốn sách, bao gồm: hai chị em Mai và Mi; hai
bạn Việt và Nam học cùng lớp Mai và bạn Rô-bốt, nhân vật đặc biệt rất
thông minh và tinh nghịch. Các bạn nhỏ trong bộ sách sẽ lớn lên theo
từng lớp học và hi vọng sẽ trở thành những người bạn thân thiết của mỗi
HS trong những năm tháng học trị.
2. Nội dung ln được gắn với thực tiễn
Về mức độ nội dung, SGK Toán 1 đảm bảo các yêu cầu cần đạt của
Chương trình Giáo dục phổ thơng mơn Tốn năm 2018 đối với lớp 1. Với
mỗi bài học, các đơn vị kiến thức, hệ thống các bài tập, ví dụ minh hoạ
được thiết kế theo định hướng phát triển năng lực, luôn xuất phát từ trực
quan, gắn với thực tiễn, mức độ khó đa dạng, đảm bảo phục vụ cho tất cả


các đối tượng HS sử dụng. Ví dụ: Bài 14, trang 92, Tốn 1, tập một.
3. Hỗ trợ đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học


Các nội dung của SGK Toán 1 được lồng ghép rất nhiều hoạt động, trị
chơi giúp GV cùng HS có thể trải nghiệm và tổ chức lớp học một cách đa
dạng, góp phần đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. Ví
dụ: Trị chơi nhặt trứng, trang 19, Tốn 1, tập một,...
4. Lồng ghép, tích hợp nội dung nội môn và liên môn
Nhiều nội dung lịch sử, địa lí, văn học, khoa học và cơng nghệ được lồng
ghép không chỉ giúp HS cảm thấy sự gần gũi của tốn học mà cịn tăng
thêm hiểu biết, vốn sống cho các em. Ví dụ: Bài tập về các giai đoạn phát
triển của hoa sen (trang 89, Toán 1, tập hai); Bài tập về xem giờ đi máy
bay (trang 83, Tốn 1, tập hai); Bài tập về Rơ-bốt đi du lịch (trang 79,
Toán 1, tập hai); Bài tập về Rùa và Thỏ (trang 82, Toán 1, tập hai),...
5. Minh hoạ sách đặc biệt được chú trọng
Do đặc thù của sách tiểu học, công tác minh hoạ đặc biệt được chú trọng,
đảm bảo tính xun suốt, tính lơgic và thẩm mĩ cao trong toàn bộ cuốn
sách. Từng chi tiết nhỏ như tính phù hợp về trang phục đối với vùng
miền, thời tiết, bối cảnh đều được cân nhắc rất kĩ lưỡng. Ví dụ: Hoạt động
trang 25, trang 29 Tốn 1, tập một được minh hoạ đảm bảo tính lơgic và
thẩm mĩ cao.
6. Đổi mới về kiểm tra, đánh giá
Cuốn sách đưa ra một số nội dung có thể sử dụng để phục vụ cơng tác
kiểm tra, đánh giá định kì (Bài 20, Toán 1, tập một và Bài 41, Toán 1, tập
hai).
Câu 2: Lựa chọn một nội dung trong sách giáo khoa Toán 1 (Kết nối
tri thức với cuộc sống) và soạn bài dạy học cho nội dung đó.
BÀI 22: So sánh số có hai chữ số
I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- So sánh các số có hai chữ số.
- Nhận ra số lớn nhất, bé nhất trong nhóm có 3 số.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo
viên nêu ra.


- Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt
động học.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải
quyết vấn đề thực tiễn.
I. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án, tranh ảnh, phiếu học tập, bảng nhóm
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Khởi động
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp - HS chơi nối tiếp nhau đọc các số
các số từ 85 đến 100
từ 85 đến 100. Một bạn đọc trước
số 85 rồi chỉ định một bạn khác
- Nhận xét, chốt, chuyển
nêu số tiếp theo, lần lượt như vậy
đến hết số 100
- Giới thiệu bài học. YC HS đọc

mục tiêu
- Nghe, viết mục bài vào vở
Hoạt động 2: Hình thành kiến
thức mới
- Yêu cầu HS quan sát tranh gv
đính lên bảng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát các hình vẽ trong bài học
để dựa vào trực quan mà nhận ra:
16: có 1 chục và 6 đơn vị.

- Quan sát tranh


19: có 1 chục và 9 đơn vị.
16 và 19 cùng có 1 chục, mà 6 < 9
nên 16 < 19 (đọc là 16 bé hơn 19)
Chốt nội dung.
- Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu
cầu học sinh tự đặt dấu < dấu > vào
chỗ chấm

- Học sinh nhận biết 16 < 19 nên
19 > 16

- Học sinh điền dấu vào chỗ chấm,
có thể giải thích

42 … 44 76 …. 71
*Giới thiệu 42 > 25


- Học sinh quan sát tranh

- Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát hình vẽ trong bài học để
dựa vào trực quan mà nhận ra:
42 có 4 chục và 2 đơn vị.
25 có 2 chục và 5 đơn vị.

- Học sinh so sánh và nhận biết:
42 > 25 nên 25 < 42

42 và 25 có số chục khác nhau
4 chục lớn hơn 2 chục (40 > 20)
Nên 42 > 25. Có thể cho học sinh
tự giải thích (chẳng hạn 42 và 25
đều có 2 chục, 42 cịn có thêm 2
chục và 2 đơn vị. Tức là có thêm 22
đơn vị, trong khi đó 25 chỉ có thêm
5 đơn vị, mà 22 > 5 nên 42 > 25)
- Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để
học sinh so sánh và tập diễn đạt: 24
và 28 đều có số chục giống nhau,
mà 4 < 8 nên 24 < 28
- Vì 24 < 28 nên 28 > 24
Hoạt động 3: Thực hành luyện
tập
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1



Bài 1:

- Lắng nghe

- Giáo viên cho học sinh nêu yêu - Cả lớp làm vào bảng con
cầu bài 1.
- HS diễn đạt cách so sánh từng
- Đính tranh hướng dẫn học sinh so tranh
sánh (theo mẫu)
- Cho HS làm vào bảng con từng
tranh
- HS cùng GV nhận xét, sửa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói -1 Hs đọc yêu cầu bài 2
lên cách so sánh từng tranh.
- Cá nhân HS trả lời: ta cần so sánh
các số.
Bài 2:
- Cho hs đọc yêu cầu

-Cả lớp làm bài tập phiếu học tập.

- Muốn tìm được số lớn nhất em
cần làm gì?
- Phát phiếu học tập yêu cầu HS
làm phiếu bt .
- GV nhận xét chốt.

-1 Hs đọc yêu cầu bài 3

Bài 3:


- Làm bài trên phiếu học tập

- Cho hs đọc yêu cầu bài 3

- Trình bày kết quả và cùng nhau
nhận xét.

- Phát phiếu học tập yêu cầu học
sinh thảo luận nhóm lớn làm vào
phiếu bt
- GV nhận xét, chốt ý
24 > 19 56< 65
35<37 90 >89
68=68 71< 81


Bài 4:
-Cho HS đọc yêu cầu bài
- Gv đính các lọ theo hình trong
sách.

-1 HS đọc yêu cầu bài

Hỏi:
- Muốn tìm được số bé nhất ta cần
làm gì ?
- Muốn tìm được số lớn ta cần làm - HS trả lời: Ta cần so sánh các số.
gì ?
Trị chơi: Thi tiếp sức.

Chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội
4 người.
Luật chơi: Lần lượt các thành viên - Chơi theo đội.
trong đội chạy lên chọn lọ có đáp
án đúng. Đội nào làm nhanh và
đúng hơn đội đó dành chiến thắng.
- Tiến hành trò chơi.
- Nhận xét, phát thưởng.
Hoạt động 4: Vận dụng kiến
thức, kĩ năng vào thực tiễn.
- Yêu cầu học sinh đếm và so sánh
số bạn nam và bạn nữ trong lớp .
- Đếm và so sánh theo yêu cầu
-Nhận xét
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.



×