Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Soạn bài như có ai đi vắng trang 126tiếng việt lớp 3 chân trời sáng tạo tập 1 tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 8 trang )

Tiếng Việt lớp 3: Soạn bài Như có ai đi vắng

Soạn bài Như có ai đi vắng Chân trời sáng tạo
Soạn bài phần Khởi động - Bài 3: Như có ai đi vắng
Chia sẻ về những điều em thường trao đổi qua điện thoại với người thân theo
gợi ý:

Gợi ý trả lời:
Thăm hỏi:
Dạo này sức khoẻ của ông bà ra sao? Bệnh nhức đầu của bà nội đã đỡ chưa ạ?
Ông bà vẫn uống thuốc đầy đủ chứ ạ?
Em sẽ kể về tình hình của em và gia đình:
Gia đình cháu mọi chuyện vẫn bình thường. Bố mẹ cháu khoẻ. Dạo này, ngồi
giờ dạy ở trường, bố cháu cịn dịch sách, viết báo ông bà ạ. Mẹ cháu vẫn đi dạy
hằng ngày. Chị em cháu thì vẫn chăm chỉ học tập, hơm qua cháu đã được điểm
mười mơn Tốn đấy ông bà ạ.

Soạn bài phần Khám phá và luyện tập - Bài 3: Như có ai đi
vắng
Đọc và trả lời câu hỏi

Câu 1: Bạn nhỏ kể về điều gì trong khổ thơ đầu?
Gợi ý trả lời:

Tổng hợp: Download.vn

1


Tiếng Việt lớp 3: Soạn bài Như có ai đi vắng


Bạn nhỏ kể trong khổ thơ đầu: Không thấy ông nội nhưng bạn nghe được tiếng
ông nội trong ống nghe, đỡ nhớ ơng nội hơn.
Câu 2: Những dịng thơ nào trong bài diễn tả tình cảm của bạn nhỏ với ông nội?
Gợi ý trả lời:
Những dòng thơ trong bài diễn tả tình cảm của bạn nhỏ với ơng nội:
"Đỡ nhớ ông biết mấy
Mà quá chừng nhớ mong”
“Chuông điện thoại reo giòn
Bỗng niềm vui bất chợt"
Câu 3: Cả nhà bạn nhỏ cảm thấy thế nào khi đường dây điện thoại bị đứt? Vì
sao?
Gợi ý trả lời:
Cả nhà bạn nhỏ cảm thấy như có ai vắng nhà khi đường dây điện thoại bị đứt.
Vì cả nhà đã quen nghe có tiếng ơng mỗi ngày qua điện thoại, hôm nay không
nghe được cả nhà như thiếu tiếng ai đó.
Câu 4: Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
Em thích hình ảnh trong bài "chỉ nghe tiếng ơng qua điện thoại mà quá chừng
nhớ mong", hình ảnh cho thấy sự nhớ mong của bạn nhỏ đối với ơng ngoại và
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ dành cho ông.
Đọc một bài văn về gia đình

a. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích.
Tổng hợp: Download.vn

2


Tiếng Việt lớp 3: Soạn bài Như có ai đi vắng


b. Trao đổi với bạn về 2 - 3 từ ngữ dùng hay trong bài văn.
Gợi ý trả lời:
a. Em tham khảo bài sau:
● Tên bài văn: Trong lòng mẹ.
● Tác giả: Nguyên Hồng
● Hình ảnh đẹp: cậu bé Hồng nép trong lòng mẹ đầy yêu thương.
● Từ ngữ hay: vội vã, bối rối, lập cập.
b. Vội vã: tỏ ra rất vội, muốn tranh thủ thời gian đến mức tối đa để cho kịp.
Từ này miêu tả hành động của bạn nhỏ khi gặp mẹ đã vội vã chạy đến với mẹ vì
bạn đã mong chờ giây phút này quá lâu rồi.
Bối rối: lúng túng, mất bình tĩnh, khơng biết nên xử trí thế nào
Từ ngữ này nhấn mạnh tâm trạng của bạn nhỏ khi gặp lại mẹ.
Lập cập: vội vã một cách khó nhọc, vì mất bình tĩnh

Tổng hợp: Download.vn

3


Tiếng Việt lớp 3: Soạn bài Như có ai đi vắng

Từ ngữ này tô đậm hơn nữa tâm trạng và hành động của bạn nhỏ, bạn nhỏ vô
cùng vội vã và bối rối khi gặp lại mẹ.
Nghe - viết: Vườn trưa

Câu 1: Nghe - viết:

Câu 2: Chọn vần êch hoặc vần uêch thích hợp với mỗi chỗ trống và thêm dấu
thanh (nếu cần):


Gợi ý trả lời:
● Nguệch ngoạc
● Bạc phếch
● Chênh chếch
● Trống huếch
● Rỗng tuếch
● Trắng bệch

Tổng hợp: Download.vn

4


Tiếng Việt lớp 3: Soạn bài Như có ai đi vắng

Câu 3: Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi chỗ trống:

Gợi ý trả lời:
a.
Chị tre chải tóc bên sơng
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà
b.
Ve ngân khúc nhạc
Gió hát lao xao
Lũy tre xạt xào
Đồng quê bát ngát
Tổng hợp: Download.vn


5


Tiếng Việt lớp 3: Soạn bài Như có ai đi vắng

Luyện từ và câu: Từ có nghĩa trái ngược nhau

Câu 1: Tìm trong đoạn văn sau những cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau:
Giá sách được bài trí so le: ngăn ca, ngăn thấp, ngăn rộng, ngăn hẹp. Những
cuốn sách dày, mỏng đứng cạnh nhau. Trên cùng là hai bức tranh một lớn, một
bé. Nhưng tất cả đều hài hoà, gọn gàng, đẹp mắt.
Phúc Quảng
M: cao - thấp
Gợi ý trả lời:
Trong đoạn văn, những cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau là:
● cao - thấp
● rộn - hẹp
● dày - mỏng
● lớn – bé
Câu 2: Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ ngữ sau:

Gợi ý trả lời:
● trịn - méo
● lớn - bé
● nóng - lạnh
● cao - thấp
● tươi- héo
Tổng hợp: Download.vn

6



Tiếng Việt lớp 3: Soạn bài Như có ai đi vắng

● chín – xanh
Câu 3: Sử dụng 2 - 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài tập 2 để đặt câu
nói về đặc điểm khác nhau:
a. Giữa các đồ dùng trong nhà
M: Cốc uống nước thì lớn cịn cốc uống trà thì bé.
b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên
M: Cây dừa thì cao cịn cây chanh thì thấp.
Gợi ý trả lời:
a. Giữa các đồ dùng trong nhà
Khăn mặt của bố thì lớn cịn của con thì bé
Đơi đũa của anh thì cao cịn của em thì thấp
b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên
Trời hơm qua thì nóng cịn hơm nay thì lạnh
Ngồi vườn, những quả xồi đã chín cịn quả bưởi thì cịn xanh.

Soạn bài phần Vận dụng - Bài 3: Như có ai đi vắng
Câu 1: Đóng vai, gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân để hỏi thăm sức
khoẻ và kể về một niềm vui của em ở trường.

Tổng hợp: Download.vn

7


Tiếng Việt lớp 3: Soạn bài Như có ai đi vắng


Câu 2: Chia sẻ cảm xúc của em khi gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân
theo gợi ý:

Tổng hợp: Download.vn

8



×