Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ĐỀ 2 GDCD6 cuối kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.59 KB, 8 trang )

PHỊNG GD&ĐT VÂN ĐỒN
TRƯỜNG THCS ĐƠNG XÁ

TT

1

Mạch
nội
dung

Giáo
dục
đạo
đức

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: GDCD LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút

Chủ đề

Tự hào
về truyền
thống gia
đình
dịng họ
u
thương


con người
Siêng
năng kiên
trì (2 tiết)
Tơn trọng
sự thật (2
tiết)
Tự lập (2
tiết)

Tởng
Tı̉ lê ̣%
Tı̉ lê c̣ hung

Mức độ nhận thức
Nhận
biết
TN
T
L
2 câu

Thông
hiểu
TN
T
L

Tổng


Vận
dụng
T TL
N

Vận dụng
cao
T TL
N

2 câu

Tỷ lệ
TN

TL

2 câu

0,5

2 câu

0,5

1
câu
4 câu

1

câu

4 câu

½
câu

câu

12
câu

1
câu

30%

30%
60%

30%

½
câu
½
câu
10%

40%


Điể
m

1 câu

3,0

4 câu

1 câu

3,0

4 câu

1 câu

3,0

12
câu

3 câu

10
điểm

30%

70%

100%


PHỊNG GD&ĐT VÂN ĐỒN
TRƯỜNG THCS ĐƠNG XÁ

TT
1

Mạch
nội
dung

BẢNG ĐẶC TẢ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: GDCD LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút

Mức độ đánh giá
Chủ đề

Số câu hỏi theo mức độ đánh giá
Thông Vận
Vận
Nhận
hiểu dụng
dụng
biết
cao


Nhận biết:
2 TN
Nêu được một số truyền thống của gia
đình, dịng họ.
Thơng hiểu:
Giải thích được ý nghĩa của truyền
thống gia đình, dòng họ một cách
đơn giản.
Vận dụng:
Xác định được một số việc làm thể
hiện truyền thống gia đình, dịng họ
phù hợp với bản thân.
Vận dụng cao:
Thực hiện được một số việc làm phù
hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống
gia đình, dịng họ.
Nhận biết:
2 TN
u
Nêu
được
khái
niệm
tình
u
thương
thương
con người con người.
- Nêu được biểu hiện của tình u

thương con người
Thơng hiểu:
- Giải thích được giá trị của tình yêu
thương con người
đối với bản
thân, đối với người khác, đối với xã
hội.
- Nhận xét, đánh giá được thái độ,
hành vi thể hiện tình yêu thương con
người.
Vận dụng:
- Phê phán những biểu hiện trái với
tình yêu thương con người.
- Xác định được một số việc làm thể
hiện tình yêu thương con người phù
hợp với bản thân.
Vận dụng cao:
- Thực hiện được một số việc làm
phù hợp để thể hiện tình
u

Giáo Tự hào
dục
về
đạo đức truyền
thống
gia đình
dịng họ



thương con người.
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm siêng năng, kiên
trì.
- Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên
trì.
- Nêu được ý nghĩa của siêng năng,
kiên trì.
Thơng hiểu:
- Đánh giá được những việc làm thể
hiện tính siêng năng
kiên trì của
bản thân trong học tập, lao động.
- Đánh giá được những việc làm thể
hiện tính siêng năng kiên trì của
người khác trong học tập, lao động.
Vận dụng:
- Thể hiện sự quý trọng những người
siêng năng, kiên trì trong học tập, lao
động.
- Góp ý cho những bạn có biểu hiện
lười biếng, hay nản lòng để khắc
phục hạn chế này.
- Xác định được biện pháp rèn luyện
siêng năng, kiên trì trong lao động,
học tập và cuộc sống hằng ngày phù
hợp với bản thân.
Vận dụng cao:
- Thực hiện được siêng năng, kiên trì
trong lao động, học tập và cuộc sống

hằng ngày.
Tôn trọng Nhận biết:
4 TN
Nêu
được
một
số
biểu
hiện
của
tôn
sự thật
trọng sự thật.
Thơng hiểu:
Giải thích được vì sao phải tơn trọng
sự thật.
Vận dụng:
- Khơng đồng tình với việc nói dối
hoặc che giấu sự thật.
Vận dụng cao:
- Ln nói thật với người thân, thầy
cơ, bạn bè và người có trách nhiệm.
Tự lập Nhận biết:
4 TN
- Nêu được khái niệm tự lập.
- Liệt kê được những biểu hiện của
người có tính tự lập.
Thông hiểu:
- Đánh giá được khả năng tự lập của
người khác.

- Đánh giá được khả năng tự lập của
bản thân
Siêng
năng
kiên trì

1 TL

1TL

½ TL

½ TL


- Giải thích được vì sao phải tự lập.
Vận dụng:
-- Xác định được một số cách rèn
luyện thói quen tự lập phù hợp với
bản thân.
Vận dụng cao:
Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản
thân trong học tập,
sinh hoạt hằng
ngày, hoạt động tập thể ở trường và
trong cuộc sống cộng đồng; không
dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc
vào
người khác.
Tổng

Tỉ lệ%
Tỉ lệ chung

12 TN
30%

1 TL
30%

60%

1 ½ TL½ TL
30%

10%

40%


PHỊNG GD&ĐT VÂN ĐỒN
TRƯỜNG THCS ĐƠNG XÁ

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: GDCD LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
( Đề gồm 02 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC


PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
* Ghi vào bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi
Câu 1: Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống hiếu học
của gia đình khi nào?
A. tích cực học tập rèn luyện.
B. tham gia giữ gìn an ninh thơn xóm.
C. tìm hiểu truyền thống đánh giặc. D. tích cực lao động sản xuất.
Câu 2: Câu ca dao: “ Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng/Vải tơ Nam Định, lụa
hàng Hà Đơng” là nói đến truyền thống gì của nơi đây?
A. Học tập.
B. Nghề nghiệp.
C. Lao động.
D. Đạo đức.
Câu 3: Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương
con người?
A. Khoan dung.
B. Vơ cảm.
C. Nhỏ nhen.
D. Ích kỉ.
Câu 4: Hành động nào dưới đây là trái với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Quan tâm.
B. Vô cảm
C. Chia sẻ.
D. Giúp đỡ.
Câu 5: Những gì có thật trong cuộc sống và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống
được gọi là gì?
A. Khiêm tốn.
B. Sự thật.
C. Cơng bằng.
D. Cơng lí.

Câu 6: Đối lập với tơn trọng sự thật là gì?
A. Giả dối.
B. Siêng năng.
C. Trung thực.
D. Ích kỉ.
Câu 7: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự
thật?
A. Không ai biết thì khơng nói sự thật.
B. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe.
C. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ.
D. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối.
Câu 8: Cách cư xử nào dưới đây thể hiện là người biết tôn trọng sự thật?
A. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất.
B. Khơng bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.
C. Bảo vệ ý kiến của mình đến cùng.
D. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo.
Câu 9: Việc làm nào dưới đây khơng thể hiện người có tính tính tự lập?
A. Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
B. Đi học đúng giờ.
C. Học kinh doanh để kiếm thêm thu nhập. D. Chủ động chép bài của bạn.


Câu 10: Việc làm nào dưới đây thể hiện người có tính tự lập?
A. Bố mẹ chở đi học.
B. Tự giác học và làm bài tập.
C. Thường xuyên nhờ bạn làm bài.
D. Thường xuyên ỷ nại vào giúp
việc.
Câu 11: Việc làm nào dưới đây thể hiện người khơng có tính tự lập?
A. Ln làm theo ý mình, khơng nghe người khác.

B. Tự thức dậy đi học đúng giờ.
C. Tự giác dọn phịng ít nhất 3 lần mỗi tuần.
D. Tự gấp chăn màn sau khi ngủ dậy.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập?
A. Từ chối khám phá cuộc sống.
B. Đánh mất kĩ năng sinh
tồn.
C. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng
D. Ngại khẳng định bản thân.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Vì sao siêng năng, kiên trì có ý nghĩa đối với mỗi người? Em hiểu thế nào về câu
tục ngữ : “ Có cơng mài sắt có ngày nên kim”?
Câu 2 (2 điểm)
Có ý kiến cho rằng: Thẳng thắn, thật thà thường thua thiệt”. Em có đồng ý
với ý kiến trên khơng? Vì sao?
Câu 3 (2 điểm).
Mặc dù nhà ở ngay gần trường nhưng hằng ngày bố mẹ vẫn phải đưa đón
An đi học. Thấy vậy, Hải hỏi: “Sao cậu khơng tự đi học?”. An trả lời: “Mình là
con trai duy nhất trong nhà, bố mẹ khơng chăm mình thì cịn chăm ai. Mình mới
học lớp 6, bố mẹ chăm sóc như vậy là đương nhiên”.
a. Nhận xét về việc làm của bạn An trong tình huống trên?
b. Nếu là Hải, em sẽ nói gì với An?
----------------HẾT----------------


PHỊNG GD&ĐT VÂN ĐỒN
TRƯỜNG THCS ĐƠNG XÁ

HƯỚNG DẪN CHẤM

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: GDCD LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Các câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn ( 3,0 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


11

12

Đáp
án

A

B

A

B

B

A

D

A

D

B

A

C


PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1
Yêu cầu
(3,0 - Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì: giúp con người
điểm) thành cơng, hạnh phúc trong cuộc sống.
- Giải thích ngắn gọn nghĩa của câu tục ngữ “Có cơng mài sắt
có ngày nên kim”. Câu tục ngữ muốn khuyên răn chúng ta rằng
chỉ khi có lịng quyết tâm và kiên trì thì bất cứ khó khăn nào ta
cũng có thể vượt qua để đạt được thành công như mong muốn.
Chúng ta có thể nhận thấy được rằng từ xưa đến này hầu hết
những con người thành công là đều nhờ vào ý chí và lịng kiên
trì của mình.
Câu 2 - Không đồng ý với ý kiến trên.
(2,0)
điểm). - Người thẳng thắn, thật thà biết tôn trọng sự thật sẽ nhận được
nhiều điều tốt đẹp bởi tôn trọng sự thật, làm chứng cho sự thật
là bảo vệ cho những điều đúng đắn, tránh oan sai, nhầm lẫn,
giúp cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn.
- Đôi khi những người thẳng thắn, thật thà phải chịu thiệt thịi,
thậm chí cịn bị người xấu hãm hại. Nhưng khi con người sống
thật sẽ được mọi người yêu quý, tin tưởng.
Câu 3 Nhận xét: Bạn An chưa có tính tự lập, bạn chưa tự đi đến
(2,0 trường dù nhà ở gần trường.
điểm).
b. Nếu là Hải, em sẽ khuyên An:
- Nhà bạn ở gần trường bạn nên tự đi học bằng xe đạp hoặc đi
bộ đến trường.
- Bạn đã học lớp 6 rồi, khơng cịn nhỏ nữa, bạn cần phải rèn
luyện tính tự lập, khơng nên dựa dẫm mãi vào bố mẹ như thế.

Khi bạn biết độc lập tự chủ bạn sẽ vượt qua khó khăn thử thách

Điểm
1,0
điểm
2,0
điểm

0,5
điểm
0,75
điểm
0,75
điểm
0,5
điểm
0,75
điểm
0,75
điểm


để thành công trong cuộc sống.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×