Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Cô ly TẶNG ĐKT cuối kì 1 lớp 5 ( toán tiếng việt khoa sử địa) (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.56 KB, 15 trang )

Phần I. Ma trận đề kiểm tra
Số câu
Số
Mạch kiến thức,
TT

kĩ năng

&

Mức 1

Mức 2

Mức 3

TN

TL TN

TL TN

2

1

1

1, 2

3



4

1

0,5

0,5

TL

Mức 4

TN

Tổng

TL

số điểm

1

2

Đọc hiểu văn bản:
Số câu
– Xác định được hình
ảnh, nhân vật, chi tiết Câu số
có ý nghĩa trong bài

đọc.
– Hiểu nội dung của
đoạn, bài đã đọc, hiểu
ý nghĩa của bài.
– Giải thích được chi
tiết trong bài bằng
suy luận trực tiếp
hoặc rút ra thơng tin Số điểm
từ bài đọc.
– Nhận xét được hình
ảnh, nhân vật hoặc
chi tiết trong bài đọc;
biết liên hệ những
điều đọc được với
bản thân và thực tế.
Kiến thức tiếng Số câu
Việt:
– Xác định từ đồng Câu số
âm, đồng nghĩa, tìm
đại từ, tạo từ ghép, từ
láy, đặt câu có quan
Số điểm
hệ từ, trạng ngữ

Tổng

4

2


1

1

2

2

5

6

5

8, 9

0,5

0,5

2

2

4,5

7,
10

Số câu


2

1

1

1

1

2

2

10

Số

1

0,5

0,5

0,5

0,5

2


2

7

điểm


TRƯỜNG TIỂU HỌC .........................
Họ và tên HS:….....……...............….......
Lớp: 5A....…

Điểm

Thứ .... ngày ...... tháng ...... năm 2022
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
(Kiểm tra đọc)
Nhận xét của giáo viên

................................................................................................................

Đọc tiếng: …....

................................................................................................................

Đọc hiểu: …....

...............................................................................................................


I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm) GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết
kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học kì I mơn Tiếng Việt lớp 5.
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (7 điểm) (Thời gian làm bài: 35 phút)
Đọc thầm bài văn sau:
Bàn tay thân ái
Đã gần 12 giờ đêm, cô y tá đưa một anh thanh niên có dáng vẻ mệt mỏi và gương
mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng. Cô nhẹ nhàng cúi xuống
người bệnh và khẽ khàng gọi: “Cụ ơi, con trai cụ đã về rồi đây!” Ông lão cố gắng mở
mắt, gương mặt già nua, bệnh tật như bừng lên cùng ánh mắt. Rồi ông lại mệt mỏi từ từ
nhắm nghiền mắt lại, nhưng những nếp nhăn dường như giãn ra, gương mặt ông có vẻ
thanh thản, mãn nguyện.
Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh.
Suốt đêm, anh không hề chợp mắt; anh vừa âu yếm bàn tay cụ vừa thì thầm những lời
vỗ về, an ủi bên tai ơng. Rạng sáng thì ơng cụ qua đời. Các nhân viên y tế đến làm các
thủ tục cần thiết. Cô y tá trực đêm qua cũng trở lại, cơ đang chia buồn cùng anh lính trẻ
thì anh chợt hỏi:
- Ơng cụ là ai vậy, chị?
Cơ y tá sửng sốt:
- Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?
- Không, ông ấy không phải là ba tôi - Chàng lính nhẹ nhàng đáp lại - Tôi chưa
gặp ông cụ lần nào cả.
- Thế sao anh khơng nói cho tơi biết lúc tôi đưa anh đến gặp ông cụ?
- Tôi nghĩ là người ta đã nhầm giữa tôi và con trai cụ khi cấp giấy phép; có thể do
tơi và anh ấy trùng tên. Ông cụ đang rất mong gặp con trai mà anh ấy lại khơng có mặt
ở đây. Khi đến bên cụ, tôi thấy ông đã yếu đến nỗi không thể nhận ra tôi không phải con
trai ông. Tôi nghĩ ơng rất cần có ai đó ở bên cạnh nên tôi quyết định ở lại.
Theo Xti-vơ Gu-đi-ơ
*Dựa vào nội dung bài văn trên, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
hoặc làm theo yêu cầu bài tập.

Câu 1. (0,5 điểm) Cô y tá đưa ai đến bên cạnh ông lão đang bị bệnh rất nặng?
A. Con trai ơng
B. Một anh lính trẻ
C. Một chàng trai là bạn cô
D. Một chàng trai là con của ông
Câu 2. (0,5 điểm) Hình ảnh gương mặt ơng lão được tả trong đoạn 1 gợi lên điều gì?
A. Ơng rất mệt mỏi và lo lắng.


B. Ơng rất mệt và rất đau buồn vì biết mình sắp chết.
C. Ơng cảm thấy khỏe khoắn, hạnh phúc, toại nguyện.
D. Tuy rất mệt nhưng ông cảm thấy hạnh phúc, toại nguyện.
Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao anh lính trẻ đã suốt đêm ngồi bên ông lão, an ủi ông?
A. Vì bác sĩ và cô y tá yêu cầu anh làm như vậy.
B. Vì anh nghĩ ơng đang rất cần có ai đó ở bên cạnh mình vào lúc ấy.
C. Vì anh nhầm tưởng đấy là cha mình, anh muốn ở bên cha những giây phút cuối.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. (0,5 điểm) Theo em, điều gì đã khiến cơ y tá ngạc nhiên?
A. Anh lính trẻ khơng phải là con của ơng lão.
B. Anh lính trẻ là con của ơng lão.
C. Anh lính trẻ đã ngồi bên ông lão, cầm tay ông, an ủi ông suốt đêm.
D. Anh lính trẻ trách cơ y tá đưa anh gặp người khơng phải là cha mình.
Câu 5. (1 điểm) Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?
……………………………………………………………..…………………………………
……………………………………………………………..…………………………………
……………………………………………………………..…………………………………
……………………………………………………………..…………………………………
Câu 6. (0,5 điểm) Dịng nào dưới đây có các từ “thương” là từ đồng âm?
A. Yêu và thương, rất thương, thương và nhớ.
B. Thương con, người thương, đáng thương.

C. Thương người, xe cứu thương, thương của phép chia.
D. Thương người, thương xót, xe cứu thương.
Câu 7. (0,5 điểm) Dịng nào dưới đây có từ “Mặt” mang nghĩa gốc?
A. Gương mặt anh đầy lo lắng
B. Mặt bàn hình chữ nhật
C. Nhà quay mặt ra đường phố
D. Mặt trống được làm bằng da
Câu 8. (1 điểm) Câu văn “Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?” có mấy đại từ xưng hơ?
Có ........... đại từ xưng hơ. Đó là các đại từ: ...........................................................
Câu 9. (1 điểm) Gạch dưới và ghi chú Trạng ngữ (TN), Chủ ngữ (CN), Vị ngữ (VN)
trong câu sau:
Rạng sáng, ông cụ mà tối qua anh lính gặp đã qua đời.
Câu 10. (1 điểm) Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ Điều kiện (Giả thiết) Kết quả và có trạng ngữ chỉ thời gian.
……………………………………………………………..…………………………………
……………………………………………………………..…………………………………
……………………………………………………………..…………………………………
Giáo viên coi thi
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giáo viên chấm lần 1
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giáo viên chấm lần 2
(Ký, ghi rõ họ tên)


TRƯỜNG TIỂU HỌC …………..

Thứ ….. ngày ….. tháng …… năm 2022
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
(Kiểm tra viết)
(Thời gian làm bài: 55 phút)

I. Chính tả (nghe - viết) (2 điểm)
Hoa đồng nội
Khơng hiểu vì sao và từ bao giờ tôi yêu hoa đồng nội đến thế. Không rực rỡ, lộng
lẫy như bao loài hoa khác, hoa đồng nội đẹp mỏng manh trong bộ cánh trắng mềm mại
điểm nhị vàng và có mùi thơm ngai ngái. Hoa nở khắp nơi trên cánh đồng. Những cánh
hoa nép mình bên bờ mương, lẫn trong đám cỏ xanh um hay lao xao trên bờ đê giữa
mênh mơng nắng gió. Chúng nở suốt bốn mùa, trong thời tiết ấm áp của mùa xuân,
nắng cháy của mùa hạ hay cái rét thâm tím của chiều mưa mùa đông.
II. Tập làm văn (8 điểm) - (35 phút)
Đề bài: Em hãy chọn một trong các đề sau:
Đề 1: Hãy tả cô giáo (hoặc thầy giáo) mà em rất kính yêu và đã để lại trong em nhiều
tình cảm tốt đẹp.
Đề 2: Hãy tả một người thân của em (ông, bà, bố, mẹ,…) mà em rất yêu quý.


TRƯỜNG TIỂU HỌC …………..
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn Tiếng Việt – Lớp 5
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 3 điểm (Đánh giá theo hướng dẫn KTĐK môn TV5)
- Đọc đảm bảo tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút, đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, đọc đúng
tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng), ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ
nghĩa. (2 điểm)
*Tùy mức độ mắc lỗi trong khi đọc (phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng

nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. ) GV có thể cho các mức 1,5 – 1 – 0,5
- Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ
ý: 0,5 điểm)
2. Đọc hiểu
Câu

1

2

3

4

6

7

Đáp án

B

D

B

A

C


A

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 5: (1 đ) HS nêu ý phù hợp, diễn đạt rõ, từ ngữ chính xác, khơng sai lỗi chính
tả cho 1 điểm. Ý phù hợp, diễn đạt chưa rõ hoặc từ ngữ chưa chính xác, tùy mức độ cho
từ 0,5 đến 0,75 điểm. (VD: Trong cuộc sống chúng ta cần biết yêu thương, chia sẻ với
mọi người. Trong cuộc sống, cần có những việc làm để giúp đỡ, động viên người có
hồn cảnh đặc biệt để đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người đó,…)
Câu 8: (1 đ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm. Có 3 đại từ xưng hô: tôi, ông cụ, anh.
Câu 9: (1 đ) HS gạch đúng TN được 0,5 điểm; gạch đúng CN hay VN được 0,25
điểm
Rạng sáng, ông cụ mà tối qua anh lính gặp đã qua đời.
TN

CN

VN



Câu 10: (1 đ) Câu HS viết câu có nghĩa trọn vẹn, hợp lí về nghĩa, đúng theo yêu
cầu của đề bài, đầu câu viết hoa, cuối câu có dùng dấu câu được 1 điểm.
(Thiếu dấu cuối câu trừ 0,25 đ)
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (nghe – viết) (2 điểm) (20 phút)
- GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy
định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi): 1điểm
2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút)
Viết bài văn miêu tả một người
a. Mở bài: (1 điểm)
- HS giới thiệu được tên người. Có quan hệ với bản thân như thế nào. (0,5 điểm)
- Diễn đạt câu trơi chảy, câu văn giàu cảm xúc, có hình ảnh. (0,5 điểm)
b. Thân bài: (4 điểm), trong đó:
- Nội dung (1,5 điểm): bài văn miêu tả người có:
+ Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khn mặt, mái tóc, cặp
mắt, hàm răng, ...)
+ Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, ...)
- Kĩ năng (1,5 điểm): Trình tự miêu tả hợp lí.
- Cảm xúc (1 điểm): Lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
c. Kết bài: (1 điểm)
- HS cảm xúc, suy nghĩ của mình về người được tả. (0,5 điểm)
- Diễn đạt câu trơi chảy, câu văn giàu cảm xúc, có hình ảnh. (0,5 điểm)
+ Chữ viết, chính tả (0,5 điểm): chữ viết đúng cỡ chữ, đều, đẹp; bài viết khơng có
lỗi chính tả.
+ Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác. Diễn
đạt câu trơi chảy.

+ Sáng tạo (1 điểm): Có sáng tạo hợp lí trong quá trình viết một bài văn


XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KT TỐN CUỐI KÌ I - KHỐI 5
Mạch
kiến
thức, kĩ
năng
Số thập

Số câu
và số
điểm

Câu số
phân,
các phép
tính với
số thập Số điểm
phân

Đại
lượng
Giải
tốn có
lời văn
Tổng

Mức 1


Mức 2

Mức 3

Mức 4
Tổng

TNKQ TL TNKQ

TL

TNKQ TL TNKQ TL

1
2

3

8;
Bài 2

5

Bài
4

6

1


0,5

3

0,5

1

6

Câu số

4

1

Số điểm

0,5

0,5

Câu số

6

Bài 1

7


Bài
3

4

Số điểm

0,5

0,5

0,5

2

3,5

Số câu

2

3

3

2

1

1


12

Số điểm

1

1,5

3,5

1

2

1

10


TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………
Họ và tên HS: ………….................….....…
Lớp: 5A ....…
Điểm

Thứ ..... ngày..... tháng ...... năm 2022
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN TỐN - LỚP 5
(Thời gian làm bài: 40 phút)


Nhận xét của giáo viên
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời, kết quả hay cách tính đúng.
Câu 1. (0,5 điểm) Số thập phân gồm “sáu trăm, tám chục và bốn mươi lăm phần trăm”
được viết là:
A. 680,54
B. 680,45
C. 608,45
D. 608,54
Câu 2. (0,5 điểm) Chữ số 6 trong số thập phân 419,562 có giá trị là:
A. 6

B.

6

6

C.

10

D.

100


6
1000

Câu 3. (0,5 điểm) Tỉ số phần trăm của hai số 36 và 100 là:
A. 0,036%

B. 0,36%

C. 3,6%

D. 36%

Câu 4. (0,5 điểm) Giá trị của biểu thức 45 + 0,6 x 0,01 là:
A. 45,006
B. 45,060
C. 45,600
D. 45,6
Câu 5. (0,5 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5,08 ha = ........... m2 là:
A. 58 000
B. 50 080
C. 50 008
D. 50 800
Câu 6. (0,5 điểm) Biết 6,666 > m > 4,444. Vậy m là:
A. 6,444

B. 6,744

C. 4,422


D. 4,288

Câu 7. (0,5 điểm) Phép chia 154 : 12 được thương là 12,8 và số dư là:
A. 40

B. 4

C. 0,4

D. 0,04

Câu 8. (0,5 điểm) 12,5% số học sinh của khối 5 là 24 bạn. Để tìm số học sinh của khối 5,
ta cần tính thế nào cho đúng?
A. 24 x 12,5

B. 24 : 12,5

C. 24 x 12,5 : 100

D. 24 : 12,5 x 100

PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Điền dấu < , > , = vào chỗ chấm.
a, 5 m 2 cm ........... 52 cm
b, 4 m2 54 dm2 ........ 4,54 m2

c, 10 tấn 7 kg …… 10,007 tấn
1
d,
km2 .................. 50 ha

5


Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính.
a, 58,86 + 35,74
b, 605,1 – 79,58

c, 42,8 x 5,04

d, 6,37 : 0,26

…………………

…………………

…………………….

…………………….

…………………

…………………

…………………….

…………………….

…………………

…………………


…………………….

…………………….

…………………

…………………

…………………….

……………………..

…………………

…………………

…………………….. ……………………..

…………………

…………………

…………………..… ……………..………

Bài 3. (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 90m, chiều rộng bằng

2
3


chiều dài.
a. Tính diện tích thửa ruộng đó.
b. Trên thửa ruộng đó, người ta sử dụng 75% diện tích trồng lúa, cịn lại dùng để trồng
hoa. Tính diện tích đất trồng hoa.
…………………………………………....... ………………………………………….......
…………………………………………....... ………………………………………….......
…………………………………………....... ………………………………………….......
…………………………………………....... ………………………………………….......
…………………………………………....... ………………………………………….......
…………………………………………....... ………………………………………….......
…………………………………………....... ………………………………………….......
…………………………………………....... ………………………………………….......
…………………………………………....... ………………………………………….......
Bài 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a, 15,8 x 16,9 - 15,8 x 16,8

b, 98 x 36,4 + 36,4 + 34 + 2,4

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GV coi thi
(Ký, ghi rõ họ và tên)

GV chấm lần 1
(Ký, ghi rõ họ và tên)


GV chấm lần 2
(Ký, ghi rõ họ và tên)


TRƯỜNG TIỂU HỌC ..................

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ I
MƠN TỐN LỚP 5
Năm học: 2022 - 2023
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án


B

C

D

A

D

A

C

D

Điểm

0,5
điểm

0,5
điểm

0,5
điểm

0,5
điểm


0,5
điểm

0,5
điểm

0,5
điểm

0,5
điểm

PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (1 điểm). Điền đúng mỗi vị trí cho 0,25 điểm
Bài 2. (2 điểm) - Học sinh đặt tính, tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
Bài 3. (2 điểm)
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (Phần) (0,25 điểm)
Chiều dài thửa ruộng là: 90 : 5 x 3 = 54 (m) (0,25 điểm)
Chiều rộng thửa ruộng là: 90 - 54 = 36 (m) (0,25 điểm)
Diện tích thửa ruộng là: 54 x 36 = 1944 (m2) (0,25 điểm)
Diện tích trồng lúa là 1944 : 100 x 75 = 1458 (m2) (0,5 điểm)
Diện tích trồng hoa là: 1944 – 1458 = 486 (m2) (0,25 điểm)
Đáp số: 1944 m2; 486 m2 (0,25 điểm)
* Lưu ý: - Nếu HS làm theo cách khác mà đúng thì cũng được tính điểm tương đương. Khi
HS làm phép trừ tỉ số phần trăm mà khơng có ký hiệu tỉ số phần trăm (100% - 75% = 25%)
thì trừ một nửa số điểm của phép tính đó.
Bài 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất
a, 15,8 x 16,9 - 15,8 x 16,8 = 15,8 x (16,9 – 16,8)
= 15,6 x 0,1
= 1,56

(0,5 điểm)
b, 98 x 36,4 + 36,4 + 34 + 2,4
= 98 x 36,4 + 36,4 + (34 + 2,4)
= 98 x 36,4 + 36,4 + 36,4
= 98 x 36,4 + 36,4 x 1 + 36,4 x 1
= 36,4 x (98 + 1 + 1)
= 36,4 x 100 = 3640
(0,5 điểm)
HS làm cách khác đúng cho điểm tương đương


TRƯỜNG TIỂU HỌC ………….
Họ tên: ………………………………
Lớp 5A…....

Điểm

Thứ …… ngày …… tháng ……. năm 2022
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2022 - 2023
Mơn: Lịch sử - Địa lý - lớp 5
(Thời gian làm bài: 40 phút)

Nhận xét của giáo viên

Chữ kí GV chấm

..............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................


A. PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 3:
Câu 1 (0,5 điểm). Nguyễn Sinh Cung (Nguyễn Ái Quốc) xuất thân trong thành
phần gia đình là:
A. Nơng dân
B. Cơng nhân
C. Quan lại triều đình
D. Nhà nho yêu nước
Câu 2 (0,5 điểm). Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa vào ngày tháng năm nào?
A. 19 - 8 - 1945
B. 1 - 9 - 1945
C. 2 - 9 - 1945
D. 3 - 9 – 1945
Câu 3 (0,5 điểm). Nguyễn Tất Thành rời Tổ quốc đi tìm đường cứu nước vào ngày
tháng năm nào?
A. 7 - 6 - 1911
B. 5- 6 - 1911
C. 6 - 6 - 1911
D. 4- 6 - 1911
Câu 4 (2 điểm). Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống hồn thiện nội dung cuối bản
Tuyên ngôn Độc lập (Bác Hồ đọc tại Quảng trường Ba Đình năm 1945).
“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và………........... (1) đã
thành một nước tự do độc lập. Toàn thể ................................................. (2) quyết đem tất
cả ….....…………..………………… (3) tính mạng và của cải để… ............................(4)
quyền tự do, độc lập ấy.”
Câu 5 (1,5 điểm). Mục đích chủ yếu của Thực dân Pháp khi tấn cơng lên Việt Bắc
(năm 1947) là gì? Nêu hai địa danh tiêu biểu cho chiến thắng của ta trong chiến
dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 mà em biết.

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


B. PHẦN ĐỊA LÝ: (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 2.
Câu 1. (0,5 điểm). Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:
A. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa
B. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
C. Nhiệt độ cao, gió và mưa khơng thay đổi theo mùa
Câu 2. (0,5 điểm). Ở nước ta, ngành sản xuất chính trong nơng nghiệp là gì?
A. Trồng trọt
B. Chăn ni
C. Cả trồng trọt và chăn nuôi
Câu 3. (0,5 điểm). Nối mỗi ý ở cột A với ý thích hợp ở cột B.
A

B

1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa

a. Do có nguồn thức ăn được đảm bảo

2. Ngành chăn nuôi phát triển

b. Trồng được nhiều loại cây


Câu 4. (1 điểm). Ghi vào ô trống chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.
A. Đất, rừng là những nguồn tài nguyên quý giá của đất nước
B. Nước ta có nhiều rừng vì vậy có thể khai thác bao nhiêu cũng được
C. Rừng nước ta đã bị tàn phá nhiều
D. Diện tích đất trồng nước ta là có hạn
Câu 5. (1 điểm). Điền từ thích hợp vào chỗ trống để nói về khí hậu của nước ta.
Khí hậu nước ta nói chung là .....……………….. (1), trừ những vùng núi cao
thường ...................……… quanh năm (2). Khí hậu nước ta có sự ……………………
(3) giữa miền Bắc và miền Nam, với ranh giới là dãy núi ............................................. (4)
Câu 6. (1,5 điểm). Hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống nhân dân ta?
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
PHỤ HUYNH HỌC SINH
(Ký, ghi rõ họ tên)


TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………..
Họ và tên: ………….....…….....…………
Lớp: 5A....…

Điểm

Thứ ….. ngày ….. tháng ….. năm 2022
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MƠN KHOA HỌC - LỚP 5

Năm học 2022 - 2023
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Nhận xét của giáo viên

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 2.
Câu 1. (1 điểm)
1.1. Vì sao chúng ta khơng nên đi một mình nơi tối tăm vắng vẻ?
A. Vì ở đó ln có kẻ xấu rình rập.
B. Vì đó là nơi chúng ta có thể bị xâm hại mà khó có người ứng cứu.
C. Vì ở đó ln xảy ra những điều khơng an toàn với chúng ta.
1.2. Khi sử dụng thuốc kháng sinh, chúng ta khơng nên làm gì?
A. Tn theo sự chỉ dẫn của bác sĩ
B. Chỉ dùng thuốc kháng sinh khi biết chính xác cách dùng và biết thuốc đó dùng cho loại
bệnh nhiễm khuẩn nào
C. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì phải dừng lại ngay
D. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì vẫn phải dùng tiếp cho hết
liều theo chỉ dẫn ban đầu của bác sĩ
Câu 2. (1 điểm)
2.1. Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ a-xit vào đá vôi?
A. Đá vôi bị nát vụn
B. Sủi bọt
C. Khơng có hiện tượng gì xảy ra
D. Bốc hơi
2.2. Tên loại muỗi gây bệnh sốt xuất huyết là:
A. Muỗi thường
B. Muỗi a-nô-phen

C. Muỗi vằn
D. Côn trùng
Câu 3. (1,5 điểm) Viết vào
chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
Để phòng tránh bệnh sốt rét cần:
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, phun thuốc trừ muỗi.
Ngủ màn, phòng và chống bị muỗi đốt.


Chơn kín rác thải, dọn sạch những nơi có nước đọng, lấp vũng nước, thả cá vào vật
dụng chứa nước để chúng ăn bọ gậy.
Uống thuốc đặc trị phòng chống sốt rét hàng ngày.
Chỉ cần tiêm thuốc phòng chống sốt rét.
Chỉ cần ăn uống đủ chất.
Câu 4. (2 điểm) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hồn chỉnh đoạn văn về dùng
thuốc an toàn.
Chỉ dùng thuốc khi thật……………………….(1), dùng đúng thuốc, đúng cách và
đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo ................................... (2) của bác sĩ. Khi mua thuốc
cần …………….………………….…………..... (3) in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm
theo .............................................. (4) hạn sử dụng, nơi sản xuất.
Câu 5. (1,5 điểm) Chọn cụm từ cho dưới đây điền vào chỗ trống thích hợp.
(chấp hành, lấn chiếm, cồng kềnh, tai nạn giao thơng, lịng đường, giao thơng đường bộ)
Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến (1) ............................................................... là
do người tham gia giao thông không (2)………………….…………….…… đúng Luật
(3)………………………… như (4)…………………….... vỉa hè, đi không đúng phần
đường quy định, chở hàng (5)…………………………………….………., đá bóng dưới
(6)................................................ , đi xe dàn hàng ngang.
Câu 6. (2 điểm)
a. Kể tên một số dụng cụ, máy móc được làm từ sắt, thép.
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

b. Nêu một số cách bảo quản đồ dùng bằng sắt, thép.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….…………

Câu 7. (1 điểm) Em hãy nêu 4 việc cần làm để phòng tránh bị xâm hại.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

GV trông
(Ký, ghi rõ họ và tên)

GV chấm lần 1
(Ký, ghi rõ họ và tên)

GV chấm lần 2
(Ký, ghi rõ họ và tên)


TRƯỜNG TIỂU HỌC ………
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHOA HỌC CUỐI KÌ I
Lớp 5 – Năm học 2022 - 2023
Câu 1. (1 điểm)
Ý

1.1


1.2

Đáp án

B

D

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Ý

2.1

2.2

Đáp án

B

C

Điểm

0,5 điểm


0,5 điểm

Câu 2. (1 điểm)

Câu 3. (1,5 điểm) Đúng mỗi ý được 0,25 điểm
Thứ tự điền từ trên xuống: Đ; Đ; Đ; S; S; S
Câu 4. (2 điểm) Học sinh điền đúng mỗi từ ngữ ghi 0,5 điểm
Thứ tự điền: (1) – cần thiết
(2) – chỉ định
(3) – đọc thông tin
(4) – để biết
Câu 5. (1,5 điểm) Học sinh điền đúng mỗi từ (cụm từ) được 0,25 điểm
(1) Tai nạn giao thông; (2) chấp hành; (3) giao thông đường bộ; (4) lấn chiếm; (5)
cồng kềnh; (6) lòng đường.
Câu 6. (2 điểm)
- Học sinh kể tên một số dụng cụ, máy móc được làm từ sắt, thép: Cày, cuốc, dao,
kéo,…: Được 1 điểm;
- Học sinh nêu được một số cách bảo quản đồ dùng bằng sắt, thép: Dùng xong phải rửa
sạch và cất ở nơi khô ráo,…: Được 1 điểm
Câu 7. (1 điểm) Học sinh nêu được 4 ý trong các ý sau, mỗi ý được 0,25 điểm
- Khơng đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ
- Khơng ở trong phịng kín một mình với người lạ
- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của ngưới khác mà khơng rõ lí do
- Không đi nhờ xe người lạ
- Không để người lạ vào nhà, nhất là khi ở nhà một mình.




×