Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NGÀNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA LAZADA.PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC CÔNG CỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI MÀ LAZADA ĐANG ÁP DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.33 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------

BÀI THẢO LUẬN
MƠN: MARKETING CĂN BẢN

Đề tài:
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MƠI TRƯỜNG NGÀNH ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA LAZADA?
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC CÔNG CỤ XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI MÀ LAZADA ĐANG ÁP DỤNG?

Giảng viên hướng dẫn : Cô Ngạc Thị Phương Mai
Thầy Tăng Duy Quang
Nhóm thực hiện

: Nhóm 8

Lớp học phần

: 2211BMKT0111

Hà Nội, tháng 4 năm 2022


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................3
PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƯỜNG NGÀNH VÀ CÁC
CÔNG CỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI........................................................5


I.

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MƠI TRƯỜNG NGÀNH.........................5
1.

Nhà cung cấp [1]................................................................................5

2.

Các trung gian marketing [2]..............................................................6

3.

Khách hàng [3]...................................................................................7

4.

Đối thủ cạnh tranh [4].........................................................................7

5.

Cơng chúng [3]...................................................................................9

II.

CÁC CƠNG CỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI [5]................................11
1.

Khái niệm và đặc điểm của xúc tiến thương mại.............................11


2.

Các công cụ xúc tiến thương mại.....................................................11
2.1.

Quảng cáo...................................................................................11

2.2.

Khuyến mại................................................................................12

2.3.

Quan hệ công chúng...................................................................13

2.4.

Bán hàng cá nhân.......................................................................13

2.5.

Marketing trực tiếp.....................................................................15

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NGÀNH ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA LAZADA. THỰC
TRẠNG CÁC CÔNG CỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI MÀ LAZADA
ĐANG ÁP DỤNG...........................................................................................16
1.

Giới thiệu về doanh nghiệp Lazada Việt Nam [6]............................16


2.
Phân tích các yếu tố mơi trường ngành ảnh hưởng đến hoạt động
marketing của Lazada................................................................................17
2.1.

Doanh nghiệp.............................................................................17

2.2.

Khách hàng.................................................................................18

2.3.

Đối thủ cạnh tranh [7]................................................................19

2.4.

Nhà cung cấp đối tác của Lazada.vn [8]....................................22

3.Thực trạng các công cụ xúc tiến thương mại mà Lazada đang áp dụng.23
3.1. Quảng cáo [9].................................................................................23
1


3.2. Khuyến mại [10].............................................................................25
3.3. Giao tế.............................................................................................25
3.4. Bán hàng cá nhân [11]....................................................................26
3.5. Marketing trực tiếp.........................................................................27
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP...................................28

1.Đánh giá các công cụ xúc tiến thương mại Lazada đang áp dụng [12]..28
2.Những giải pháp đẩy mạnh xúc tiến thương mại của Lazada [13]........29
2.1. Nâng cao trình độ chuyên môn của người lao động, không ngừng thu hút
nhân tài..........................................................................................................29
2.2. Xây dựng chiến lược và kế hoạch xúc tiến cho từng thời kỳ.................29
2.3. Tăng cường và tối ưu hóa ngân sách cho hoạt động xúc tiến.................30
PHẦN KẾT LUẬN............................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................32

2


PHẦN MỞ ĐẦU
Trong thời đại cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và đặc biệt khi
Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức WTO thì việc mua bán,
trao đổi hàng hóa ngày càng được chú trọng và quan tâm. Do vậy marketing
ngày càng trở nên quan trọng.
Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp luôn luôn phải đối mặt với
các cơ hội và rủi ro. Một trong những nhân tố quan trọng tác động không nhỏ
đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó là các yếu tố mơi
trường ngành. Các doanh nghiệp cần phân tích, đánh giá mơi trường ngành để
xác định điểm mạnh và điểm yếu của mình, xác định được các nhân tố tác
động đó là cơ hội hay rủi ro. Nếu là cơ hội thì nắm bắt và đưa ra các chính
sách kịp thời nhằm tối đa hóa lợi nhuận cịn nếu là rủi ro thì biết cách phòng
tránh để giảm thiệt hại đến mức thấp nhất.
Với đề tài “Phân tích các yếu tố mơi trường ngành ảnh hưởng đến hoạt
động Marketing của Lazada? Phân tích thực trạng các công cụ xúc tiến thương
mại mà Lazada đang áp dụng?”. Chúng ta sẽ đi sâu nghiên cứu các vấn đề
thuộc yếu tố môi trường vi mô của doanh nghiệp Lazada cùng với sức tác động
của từng yếu tố đến hoạt động sản xuất kinh doanh và cùng nghiên cứu thực

trạng của các công cụ xúc tiến thương mại mà Lazada đang áp dụng, từ đó đưa
ra đánh giá khách quan và các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả của
hoạt động doanh nghiệp. Bài thảo luận nhóm chúng em chia làm 3 phần:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƯỜNG NGÀNH VÀ CÁC
CÔNG CỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MƠI TRƯỜNG NGÀNH ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA LAZADA. THỰC
TRẠNG CÁC CÔNG CỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI MÀ DOANH
NGHIỆP LAZADA ĐANG ÁP DỤNG.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP.

3


Tuy nhiên, do kiến thức chúng em còn hạn chế, nên trong q trình nghiên
cứu bài thảo luận khơng tránh khỏi những sai sót, nhóm chúng em rất mong
nhận được sự góp ý từ thầy, cơ để bài thảo luận của chúng em được hoàn thiện
tốt hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

4


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƯỜNG NGÀNH VÀ CÁC
CƠNG CỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
I.

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MƠI TRƯỜNG NGÀNH


Khái niệm mơi trường ngành (nhiệm vụ): Là môi trường ngành kinh doanh
(industry) mà doanh nghiệp đang hoạt động trong đó. Gồm tập hợp các yếu tố có
ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp và đồng thời cũng chịu ảnh hưởng từ
doanh nghiệp.
Môi trường ngành gồm nhiều yếu tố, bao gồm: nhà cung cấp, trung gian
marketing, khách hàng, đối thủ cạnh tranh và công chúng.
1. Nhà cung cấp [1]
Nhà cung cấp là những chủ thể đưa ra yếu tố đầu vào như nguyên, nhiên, vật
liệu, phụ tùng, bán thành phẩm, máy móc thiết bị, lao động, thông tin,... cho
doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động sản xuất.
Nhà cung cấp có ảnh hưởng đến hoạt động marketing của doanh nghiệp. Cụ
thể là số lượng, chất lượng của các nhà cung cấp sẽ ảnh hưởng tới chất lượng và
giá thành của sản phẩm làm ra, từ đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất và kinh
doanh của doanh nghiệp. Qua đó thấy được mối quan hệ giữa doanh nghiệp và
nhà cung cấp là mối quan hệ hai chiều, cả hai đều phụ thuộc vào nhau để tồn tại.
Điều quan trọng là xác định các nhà cung cấp hiện có trên thị trường và chọn
những nhà cung cấp tốt nhất đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.
Các tiêu chuẩn lựa chọn nhà cung cấp:

- Giá mua và điều kiện thanh tốn
- Chất lượng và tính khả ứng của hàng hóa
- Khối lượng và tính liên tục trong cung ứng
- Thời hạn và tính kịp thời 
- Dịch vụ thương mại của người bán 
- Khả năng thích nghi của người bán với nhu cầu đặc biệt của người
mua.

5



Ví dụ: Nhà cung cấp da cho bitis hunter là công ty cổ phần Da Thuộc WEI TAI,
là công ty 100% vốn đầu tư của Đài Loan, chuyên sản xuất gia công các mặt
hàng da thành phẩm.
2. Các trung gian marketing [2]
Trung gian Marketing là những chủ thể kết nối doanh nghiệp với khách
hàng như bán hàng, mua hàng,… giúp cho doanh nghiệp tìm kiếm khách hàng
và tiêu thụ sản phẩm. 
Trung gian phân phối: nhà bán buôn, nhà bán lẻ, đại lý, các cửa hàng, các
doanh nghiệp vận chuyển, kho vận,... Họ giúp doanh nghiệp trong khâu phân
phối hàng hóa, dịch vụ đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Trung gian tài chính: các ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các cơng ty bảo
hiểm,... Họ hỗ trợ tài chính, giúp doanh nghiệp đề phòng rủi ro khi hoạt động.
Trung gian dịch vụ Marketing: nghiên cứu thị trường, tư vấn, quảng cáo,
PR, xây dựng và triển khai các chương trình xúc tiến.
 Phần lớn các doanh nghiệp sử dụng trung gian marketing bởi tiết kiệm chi
phí, nâng cao hiệu quả marketing, nhiều chuyên gia cho rằng việc hợp tác với
các trung gian như các đối tác là rất quan trọng.
Ví dụ: Các trung gian Marketing của Vinamilk:
Vinamilk – Thương hiệu sữa hàng đầu Việt Nam lựa chọn đến 3 hình thức
trung gian Marketing là:
+ Trung gian Marketing phân phối: Đây là các siêu thị, chuỗi bán lẻ, đại lý,
… cung cấp các sản phẩm sữa của Vinamilk.
+ Trung gian hỗ trợ bán hàng: Vinamilk lựa chọn trung gian vận chuyển
khi kết hợp cùng các đơn vị sở hữu kho bãi, xe làm lạnh lớn để thuận tiện cho
việc trung chuyển hàng hóa.
+ Trung gian hỗ trợ tài chính: Vinamilk được các cơ quan nhà nước hỗ trợ,
tạo điều kiện thuận lợi trong việc gọi vốn cũng như mở rộng thị trường.
3. Khách hàng [3]
Khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng - yếu tố quan trọng nhất chi phối
mang tính quyết định tới các hoạt động marketing của doanh nghiệp. Mỗi sự

6


biến đổi về nhu cầu, sở thích, thị hiếu mua sắm của khách hàng đều buộc doanh
nghiệp phải xem xét lại các quyết định marketing của mình.
Mối quan hệ giữa khách hàng và doanh nghiệp là mối quan hệ qua lại. Yếu
tố khách hàng có ảnh hưởng rất lớn trong chiến lược thu hút kinh doanh của
từng doanh nghiệp. Nắm bắt được thị phần khách hàng riêng sẽ giúp doanh
nghiệp đứng vững.
Mỗi doanh nghiệp có thể có 5 loại khách hàng và tạo nên 5 loại thị trường.
- Thị trường người tiêu dùng: gồm những cá nhân, hộ gia đình, tập thể có
nhu cầu mua hàng hóa và dịch vụ phục vụ cho đời sống của họ.
- Thị trường nhà sản xuất: các cá nhân, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp mua
hàng hóa và dịch vụ của cơng ty về để tiêu dùng cho sản xuất. Ví dụ:
Cơng ty Việt Nhật, khách hàng của đồ gia dụng NAVICOM
- Thị trường nhà buôn bán trung gian: là các cá nhân và tổ chức mua hàng
hóa dịch vụ của cơng ty về để bán lại kiếm lời. Ví dụ: Siêu thị điện máy,
trung tâm thương mại, chuỗi cửa hàng tiện lợi, bigC, Vinmart,...
- Thị trường các cơ quan Nhà nước và các tổ chức khác: khách hàng này
mua hàng hóa và dịch vụ của công ty về để phục vụ cho tiêu dùng chung
hoặc chuyển chuyển giao nó cho tổ chức hoặc người khác cần. Ví dụ: Các
viện, các trường học, các tổ chức nhân đạo, các tổ chức tài trợ, các nhà tổ
chức xã hội,...
- Thị trường quốc tế: họ là người tiêu dùng, hoặc là nhà buôn bán trung
gian, là nhà sản xuất, là các cơ quan Nhà nước. Ví dụ: Chuỗi trung tâm
thương mại tại các tỉnh thành
4. Đối thủ cạnh tranh [4]
Trong kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng có đối thủ cạnh tranh của riêng
mình. Đối thủ cạnh tranh là những cá nhân, đơn vị kinh doanh cùng một mặt
hàng, có mức giá tương đương hoặc có cùng phân khúc khách hàng với doanh

nghiệp. Vì quy mơ thị trường là có hạn, từng đối thủ cạnh tranh ln tìm mọi
cách đưa ra những “độc chiêu” để giành khách hàng.
7


Trong bối cảnh đó, các cơng ty một mặt phải nhận diện chính xác từng đối
thủ cạnh tranh đánh giá những chương trình của đối thủ từ đó tạo ra những chiến
lược marketing khai thác thị trường dựa trên những điểm mạnh, điểm yếu mà họ
có, đồng thời xây dựng chiến lược marketing nổi bật, triển khai và điều chỉnh
chiến lược kinh doanh hiệu quả nhất, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững và
ổn định trong tương lai và cải thiện hiệu suất kinh doanh của chính mình; mặt
khác, doanh nghiệp phải theo dõi và kịp thời có đối sách với các diễn biến từ
phía các đối thủ cạnh tranh.
Dưới con mắt của các nhà quản trị marketing ở mỗi một công ty cụ thể họ
thường phân ra 4 loại đối thủ cạnh tranh sau đây:
 Thứ nhất, cạnh tranh mong muốn (nhu cầu): Khi khách hàng có nhu cầu họ
sẽ mua các sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu đó. Các cơng ty đối thủ
cạnh tranh nhu cầu là các công ty cùng phục vụ, nỗ lực đáp ứng nhu cầu một
nhóm khách hàng mục tiêu bằng sản phẩm, dịch vụ của mình.
Ví dụ: trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ vận tải, khách hàng có thể lựa chọn di
chuyển bằng taxi, xe khách, tàu hỏa, máy bay...
 Thứ hai, cạnh tranh nhãn hiệu: Là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cung
ứng các sản phẩm, dịch vụ tương tự nhau cho cùng một loại khách hàng và
sử dụng cùng một chiến lược marketing. Các đối thủ cạnh tranh thương hiệu
có chung một đối tượng khách hàng, chung một giải pháp đáp ứng nhu cầu
khách hàng, chung một sản phẩm, dịch vụ. Họ sẽ là những thương hiệu
khách hàng sẽ cân nhắc để lựa chọn đáp ứng nhu cầu của mình.
Ví dụ: Honda, Suzuki, Yamaha là các công ty sản xuất xe máy cạnh tranh
thương hiệu với nhau.
 Thứ ba, cạnh tranh trong cùng một ngành hàng (loại hàng): Là cạnh tranh

giữa các công ty trong cùng một ngành hàng hoặc cạnh tranh trong cùng một
chủng loại hàng hóa. Hình thức cạnh tranh giữa các cơng ty cùng ngành
thường thấy như cải tiến sản phẩm, giảm giá bán, khuyến mại, gia tăng kênh
phân phối, truyền thông,…
8


Ví dụ: Coca Cola và Pepsi là 2 ơng lớn trong ngành đồ uống giải khát đã cạnh
tranh quyết liệt với nhau trong nhiều năm qua.
 Thứ tư, cạnh tranh các loại sản phẩm thỏa mãn cùng một mong muốn, nhưng
có nhãn hiệu khác nhau: Khi đó các quyết định marketing cụ thể có liên quan
đến nhãn hiệu này có thể ảnh hưởng ngay đến quyết định mua sắm của khách
hàng mục tiêu đối với nhãn hiệu khác. Thông thường ở cấp độ các đối thủ
cạnh tranh nhãn hiệu quy mô khách hàng mục tiêu bị thu hẹp hơn do đó tính
chất cạnh tranh quyết liệt hơn. Tùy vào cách thức đặt tên nhãn hiệu mà đôi
khi đối thủ cạnh tranh giữa các dạng (kiểu) hàng hóa khác nhau và giữa các
nhãn hiệu khác nhau có thể đan xen vào nhau.
Ví dụ: Nike và Adidas là đối thủ cạnh tranh trên thị trường sản phẩm thể thao.
 Như vậy, các nhà quản trị marketing ở một doanh nghiệp cụ thể khi đưa ra
các quyết định marketing đối với hàng hóa, dịch vụ của mình thì trước hết,
phải nhận diện đầy đủ cả 4 loại đối thủ cạnh tranh trên, đồng thời phải phân
tích kỹ lưỡng những thay đổi trong quyết định mua hàng của khách hàng liên
quan đến sự thay đổi trong các quyết định marketing của từng loại đối thủ
cạnh tranh.
5. Công chúng [3]
Doanh nghiệp không chỉ cần phải hiểu các đối thủ và tìm cách cạnh tranh
thành cơng với họ để đáp ứng đòi hỏi của thị trường mục tiêu, mà còn phải nhận
thức hàng loạt các vấn đề về lợi ích cơng cộng liên quan đến cơng chúng.
Cơng chúng trực tiếp (publics) là bất kỳ một nhóm (giới) người nào có liên
quan, quan tâm thực sự hay tiềm tàng, hoặc có tác động đến khả năng của một tổ

chức trong việc thành đạt các mục tiêu đề ra của doanh nghiệp ấy.
Lực lượng này có thể hỗ trợ, tạo thuận lợi hoặc chống lại, gây khó khăn cho
doanh nghiệp trong việc triển khai các nỗ lực marketing để đáp ứng thị trường.
Do đó, các doanh nghiệp cần chuẩn bị các kế hoạch marketing đối với các giới
công chúng cũng như đối với các thị trường người tiêu dùng.
Thông thường, công chúng trực tiếp của một doanh nghiệp được xếp theo 3
mức độ:
9


- Cơng chúng tích cực là nhóm quan tâm tới cơng ty với thái độ thiện chí. Ví
dụ: Những nhà hảo tâm,..

- Cơng chúng tìm kiếm là nhóm chưa quan tâm nên cơng ty đang tìm kiếm
sự quan tâm của họ. Ví dụ: Các phương tiện thơng tin đại chúng,...

- Cơng chúng khơng mong muốn là nhóm này có thể tẩy chay công ty.
Công chúng trực tiếp tác động đến hoạt động marketing của một doanh nghiệp
thường có:

- Cơng chúng tài chính như: Ngân hàng, các cơng ty đầu tư tài chính, các
quĩ đầu tư, các cơng ty mơi giới của Sở giao dịch chứng khốn, các cổ
đơng... Giới này có ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng đảm bảo nguồn vốn
cho công ty để giải quyết các nhiệm vụ chiến lược.

- Các phương tiện thông tin đại chúng như: đài phát thanh, đài truyền
hình, báo chí,... Nhóm này sẽ đưa những thơng tin có lợi hoặc bất lợi cho
cơng ty.

- Các cơ quan Nhà nước có khả năng tác động đến các hoạt động

marketing như: Cục Vệ sinh an toàn thực phẩm, Bộ Tài ngun và mơi
trường, Bộ Văn hóa thơng tin, Bộ Tư pháp... Tùy theo chức năng của mình
mỗi cơ quan có thể tác động đến các khía cạnh khác nhau của hoạt động
marketing của doanh nghiệp.

- Công chúng hành động vì cơng dân cũng là những lực lượng thường
xun tác động tới hoạt động marketing của công ty. Những tổ chức này
có thể có các nhóm: tổ chức bảo vệ người tiêu dùng, tổ chức bảo vệ môi
trường...

- Công chúng địa phương bao gồm các cư dân ở các địa phương và các tổ
chức cộng đồng địa phương. Lực lượng này cũng có thể ủng hộ hoặc
khơng ủng hộ sự hiện diện của công ty tại thị thường địa phương. 
II.

CÁC CÔNG CỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI [5]

1. Khái niệm và đặc điểm của xúc tiến thương mại
10


 Xúc tiến thương mại (trade promotion) là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ
hội mua bán hàng hố và cung ứng dịch vụ bao gồm hoạt động khuyến
mại, quảng cáo, trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ và hội chợ, triển
lãm thương mại.
 Về đặc điểm:

- Là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, hỗ trợ cho các hoạt động mua bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ hay các hoạt động có mục đích khác tạo ra cơ
hội khuyến khích thúc đẩy các hoạt động này thực hiện có hiệu quả nhất.


- Mục đích: Tìm kiếm thị trường, hỗ trợ thúc đẩy các doanh nghiệp có cơ
hội mua bán hàng hóa cung ứng dịch vụ nhằm kiếm thêm lợi nhuận.

- Cách thức thực hiện: Thông qua các hoạt động quảng cáo, khuyến mãi, hội
chợ, triển lãm, trưng bày, giới thiệu, … do thương nhân tự thực hiện.
2. Các công cụ xúc tiến thương mại
2.1.

Quảng cáo
Quảng cáo luôn hiện diện xung quanh chúng ta, ngay cả khi chúng ta khơng

hề biết về nó. Trong thế giới hiện đại ngày nay, quảng cáo truyền tải thông điệp
thông qua rất nhiều phương tiện đại chúng khác nhau. Chúng ta có thể bắt gặp
trên truyền hình, trên website, qua báo chí, các biển, bảng hiệu, hay thơng qua
các sự kiện, trên các trang mạng xã hội,…
Quảng cáo là những hình thức truyền thông chủ quan và không trực tiếp
được thực hiện dưới hình thức tun truyền có thể được trả phí hoặc khơng
nhằm giới thiệu thơng tin về sản phẩm, dịch vụ, các hoạt động nổi bật của công
ty,.. đến với người dùng nhằm mục đích thuyết phục, kích thích nhu cầu và tạo
lập sự trung thành với khách hàng. Khi đó quảng cáo sẽ giúp người tiêu dùng
tiết kiệm thời gian tìm kiếm thơng tin, đồng thời giúp sản phẩm dễ tiếp cận
người tiêu dùng hơn. Như vậy, có thể thấy được quảng cáo có tầm quan trọng
vơ cùng lớn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đây là một trong
những chiến thuật tiếp thị nhằm làm tăng mức tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp
11


 Ưu điểm:

- Thơng điệp quảng cáo có thể được lập lại nhiều lần và có thể sử dụng ở
nhiều vùng, địa phương khác nhau.
- Có hình ảnh, âm thanh sống động… dễ gây ấn tượng tốt cho sản phẩm đối
với khách hàng.
- Quảng cáo với quy mô sẽ tạo một hình ảnh lớn cho cơng ty.
- Quảng cáo thành cơng sẽ thúc đẩy q trình phân phối và bán hàng nhanh.
 Nhược điểm:
- Tốn kém chi phí.
- Quảng cáo đơi khi là thơng tin một chiều và khán, thính giả có thể lãng
quên.
2.2.

Khuyến mại
Khuyến mại (Xúc tiến bán) là tập hợp các kĩ thuật nhằm tạo sự khích lệ ngắn

hạn, thúc đẩy khách hàng hoặc các trung gian mua ngay, mua nhiều hơn và mua
thường xuyên hơn.
Có nhiều yếu tố góp phần làm cho việc khuyến mại tăng lên mạnh mẽ, nhất
là trong thị trường hàng tiêu dùng.

- Khuyến mại người tiêu dùng: Tặng hàng mẫu, phiếu giảm giá, quà tặng khi
mua sản phẩm, thi , xổ số, ưu đãi người tiêu dùng.

- Khuyến mại thương mại: khuyến mại đối với hệ thống phân phối: Trợ cấp
thương mại như trợ cấp mua hàng, trợ cấp trưng bày; Quà tặng: trung gian
nhận được một số hàng miễn phí cho việc mua sản phẩm theo số lượng mà
nhà sản xuất đặt ra; Hội thi bán hàng (contest): nhằm tăng động lực và năng
suất của lực lượng bán hàng, các trung gian và người bán lẻ thơng qua hình
thức: thưởng bằng tiền mặt, sản phẩm, ghi nhận thành tích,…


- Các hình thức khuyến mại khác: hội chợ và triển lãm, quảng cáo hợp tác,…
 Ưu điểm:
- Kích thích quyết định mua của khách hàng ngay lập tức.

12


- Tạo ra những cơ hội nhất định mang tính ngắn hạn cho việc mua của khách
hàng.
- Thu hút nhiều khách hơn do những ưu đãi.
 Nhược điểm:
- Tốn kém.
- Nhiều khuyến mại chưa đủ thu hút.
2.3.

Quan hệ công chúng
Doanh nghiệp khơng những phải có mối quan hệ tốt với khách hàng mà cịn

phải xây dựng được hình ảnh tốt với đơng đảo cơng chúng có quan tâm. Cơng
chúng có thể tạo thuận lợi hoặc khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần thiết có giải pháp cụ thể giải quyết các mối
quan hệ chủ yếu đối với công chúng.
Tuyên truyền (quan hệ cộng đồng - PR) là các hoạt động nhằm xây dựng
mối quan hệ tốt đẹp với công chúng bằng việc sử dụng các phương tiện truyền
thông  đưa thông tin hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó tạo dựng hình ảnh tốt
đẹp, củng cố uy tín, tạo dựng niềm tin, thái độ của công chúng với doanh
nghiệp, tổ chức và cá nhân theo hướng có lợi nhất.
Hoạt động tuyên truyền được thực hiện qua một số hình thức như: Thơng cáo
báo chí, họp báo, tài trợ, tổ chức sự kiện (event), vận động hành lang,…
 Ưu điểm:

- Tạo hình ảnh tốt của cơng ty đối với khách hàng.
- Khách hàng có sự hiểu biết tốt về sản phẩm.
 Nhược điểm:
- Chi phí cao.
- Địi hỏi tính chun nghiệp cao.
2.4.

Bán hàng cá nhân

Bán hàng cá nhân (Personal Sales) là một quá trình tập hợp các mối quan hệ
giao tiếp, tương tác và trao đổi trực tiếp giữa người bán hàng và những khách
13


hàng tiềm năng để thuyết phục và thúc đẩy thực hiện các hành vi mua hàng và
gia tăng cơ hội bán được hàng trong tương lai.
Các doanh nghiệp đều sử dụng một lực lượng bán hàng cá nhân để thực hiện
chức năng thông tin tới thị trường và bán hàng bởi tầm quan trọng của nó mang
lại là rất lớn.
 Người bán hàng có thể nắm bắt nhu cầu và đánh giá phản ứng của khách
hàng và có thể điều chỉnh ngay tức thì, ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
nơi khách hàng.
 Bán hàng cá nhân giúp tạo ra động lực để khuyến khích những bên trung
gian chấp nhận gia tăng lượng mua và có sự nỗ lực hơn trong việc trưng bày
các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
 Bán hàng cá nhân giúp xây dựng cầu nối giữa doanh nghiệp và các đối
tượng khách hàng mục tiêu, vừa là bán hàng, vừa là kênh quảng cáo và có
thể là kênh chăm sóc khách hàng nữa.
 Ứng dụng bán hàng cá nhân giúp doanh nghiệp cung cấp những thông tin
cần thiết về sản phẩm cho khách hàng để tránh những sai sót, rủi ro trong

việc mua bán hay sử dụng.
 Ưu điểm:
- Bán hàng cá nhân là công cụ xúc tiến hữu hiệu nhất (bằng kỹ năng của nhân
viên bán hàng…)
- Rất linh hoạt trong bán hàng nhờ sự điều chỉnh kịp thời của nhân viên bán
hàng.
- Giải thích những thơng tin về sản phẩm một cách tốt nhất.
 Nhược điểm:
- Đầu tư lớn cho việc huấn luyện lực lượng bán hàng trực tiếp.
- Chi phí rất cao (trên một giao dịch)
- Rủi ro ảnh hưởng đến hình ảnh doanh nghiệp cao.
2.5.

Marketing trực tiếp

14


Marketing trực tiếp (Direct marketing) là phương tiện truyền thông trực tiếp
mà doanh nghiệp sử dụng để tiếp cận khách hàng mục tiêu dưới các hình thức
chào hàng, phiếu đặt hàng, mua hàng, gửi phiếu góp ý,… được gửi trực tiếp đến
các đối tượng đã xác định thông qua thư tín, phone, e-mail, fax, ,… với mong
muốn nhận lại được sự đáp ứng tức thời.
Mục tiêu của marketing trực tiếp là tìm kiếm những đáp ứng trực tiếp, nhằm
xây dựng hình ảnh cho doanh nghiệp và đáp ứng sự thỏa mãn của khách hàng và
bán nhiều món hàng, kích thích việc mua lặp lại.
Một số hình thức marketing trực tiếp như: Direct mail, Catalogue, Tiếp thị từ
xa (Telemarketing), SMS, gửi email, phiếu giảm giá (Coupon), mạng xã hội
(Social Media), E-Commerce, M-Comerce,…
Như vậy, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ trong

lĩnh vực truyền thông, marketing trực tiếp được ứng dụng ngày càng nhiều hơn
trong hoạt động chiêu thị. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả cao, khi lựa chọn
hình thức marketing trực tiếp cần chú ý đến mối quan hệ và sự kết hợp với các
hoạt động của các công cụ xúc tiến thương mại khác trong siêu thị.
 Ưu điểm:
- Dễ tiếp cận đến nhiều đối tượng.
- Nhanh nhận được phản hồi từ khách hàng.
 Nhược điểm:
- Một số ít khơng quan tâm.
- Có thể gây phiền.

15


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MƠI TRƯỜNG NGÀNH ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA LAZADA. THỰC
TRẠNG CÁC CÔNG CỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI MÀ LAZADA
ĐANG ÁP DỤNG.
1. Giới thiệu về doanh nghiệp Lazada Việt Nam [6]
Lazada Việt Nam thành lập vào tháng 2 năm 2012, công ty TNHH một
thành viên Giờ Giải Lao (Lazada.vn) là thành viên của hệ thống bán lẻ Lazada
Đông Nam Á cùng với Maylaysia,, Indonesia, Philippines và Thái Lan. Lazada.
Vn cung cấp hơn 10000 sản phẩm thuộc 12 ngành khác nhau, đáp ứng hầu hết
nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam.
Khẩu hiệu: “Một click, ngàn tiện ích”
Sứ mệnh: “Trao tận tay người tiêu dùng nguồn hàng phong phú nhất với
mức giá cạnh tranh” 
Tầm nhìn: “Trở thành trang web bán hàng uy tín hàng đầu Việt Nam”
Lazada.vn là thành viên của Lazada Group – Trung tâm mua sắm trực
tuyến số một Đông Nam Á, hiện đang có mặt tại Indonesia, Malaysia,

Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam. Đi tiên phong trong lĩnh vực
Thương mại điện tử của khu vực, Lazada đem đến cho khách hàng những trải
nghiệm mua sắm hiệu quả và cung cấp cho các nhà bán lẻ một cách tiếp cận đơn
giản, trực tiếp đến đông đảo khách hàng khu vực Đông Nam Á.
Với sự phấn đấu và phát triển không ngừng Lazada hiện nay đã trở thành
một trong những ông lớn của ngành thương mại điện tử tại Việt Nam với rất
nhiều những thành cơng, đặc biệt phải kể đến đó là trong năm 2021 là một năm
Việt Nam bị ảnh hưởng nặng nề từ dịch bệnh Covid – 19, Lazada được vinh
danh là “Nền tảng thương mại điện tử xuất sắc nhất” tại Tech Awards 2021.
 Lazada luôn phấn đấu duy trì và phát triển những mục tiêu sau:
Nơi mua sắm lý tưởng

16


Với hàng trăm ngàn sản phẩm đa dạng thuộc những ngành hàng khác nhau
từ sức khỏe và sắc đẹp, trang trí nhà cửa, thời trang, điện thoại và máy tính bảng
đến hàng điện tử tiêu dùng và điện gia dụng, Lazada sẽ đáp ứng tất cả nhu cầu
mua sắm của bạn.
Bên cạnh những sản phẩm đến từ các thương hiệu quốc tế và Việt Nam,
bạn cũng có thể tìm thấy nhiều sản phẩm độc quyền chỉ có duy nhất tại Lazada.
Mua sắm dễ dàng và thuận tiện
Khơng cịn phải lo kẹt xe, đông đúc và xếp hàng dài chờ đợi! Giờ đây, bạn
có thể mua sắm bất cứ khi nào, ở bất cứ đâu trên máy tính và điện thoại thơng
minh của mình. Với dịch vụ chuyển hàng nhanh chóng và đáng tin cậy, bạn chỉ
cần ngồi thư giãn tại nhà và món hàng sẽ được giao đến tận nơi.
Mua sắm an toàn và đảm bảo
Hiểu được tầm quan trọng của việc mua sắm an tồn và đảm bảo, chúng
tơi cung cấp cho khách hàng nhiều lựa chọn thanh toán an ninh bao gồm cả
thanh toán khi nhận được hàng, nghĩa là bạn chỉ trả tiền khi đã nhận được món

hàng của mình.
Bảo đảm về chất lượng và tính xác thực: Tất cả các giao dịch trên Lazada
đều được đảm bảo là sản phẩm chính hãng, mới, khơng khiếm khuyết hay hư
hỏng. Nếu khơng, bạn có thể hồn trả hàng.
2. Phân tích các yếu tố mơi trường ngành ảnh hưởng đến hoạt động
marketing của Lazada.
II.1. Doanh nghiệp
Trong bối cảnh đại dịch Covid-19 cùng ảnh hưởng của cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0, việc phát triển của thương mại điện tử đã rút ngắn khoảng cách giữa
khách hàng với doanh nghiệp thông qua chạm (touch) hay click chuột. Việc giữ
chân khách hàng, gia tăng giá trị trải nghiệm trở thành ưu tiên với nhiều doanh
nghiệp và Lazada cũng không ngoại lệ.
Song song với logistics, Lazada có nhiều hoạt động marketing đồng hành
cộng đồng vượt thách thức trong những năm qua.
Bà Nguyễn Thị Thúy Hằng, Giám đốc Marketing Lazada Việt Nam cho biết
bà cùng đội ngũ marketing luôn đặt KPI là sự an tâm, lạc quan, thoải mái của
người dùng và cộng đồng. Theo đó, thời gian qua Lazada đã linh hoạt đổi mới
nhiều hình thức tiếp cận, triển khai hoạt động, tương tác với khách hàng.

17


Ngoài ra, Lazada triển khai nhiều giá trị cộng thêm như triển khai mơ hình
"shoppertainment", tức là mua sắm kết hợp giải trí nhằm đáp ứng và nâng cao
trải nghiệm của người dùng, voucher giảm giá, khích lệ hành vi mua sắm. Với
nhóm khách quen, sàn áp dụng gói "Voucher club", tối ưu quyền lợi, giúp khách
thu thập voucher với tổng giá trị ưu đãi đến 850.000 đồng, 50.000 đồng một
tháng.
II.2. Khách hàng
Để trở thành một doanh nghiệp tầm cỡ, là ông lớn trong thị trường thương

mại điện tử như hiện nay, Lazada luôn chú trọng đầu tư về chất lượng sản phẩm
cũng như luôn thay đổi đa dạng các mặt hàng để mang đến cho khách hàng
những trải nghiệm mới mẻ cùng chất lượng dịch vụ tốt nhất. Từ đó, Lazada ln
được lượng lớn khách hàng tin tưởng và ủng hộ.
Lazada là một công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử B2C, cụ
thể là bán hàng và giao hàng tồn quốc thơng qua trang web
với nhiều mặt hàng tiêu dụng đa dạng.
Từ đó, có thể khái quát chân dung khách hàng mục tiêu sử dụng trang web
lazada.vn để mua hàng có đặc tính:
- Nhân khẩu học: Những người trong độ tuổi từ 16 - 40, có thói quen và kĩ
năng sử dụng internet.
- Địa lý: Toàn quốc, chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hải
Phịng, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ.
- Hành vi: Có thói quen và kĩ năng sử dụng internet căn bản.
- Tâm lý: Chú trọng đến sự thuận tiện trong việc lựa chọn hàng hố, giao
hàng nhanh chóng tận nhà, có sự quan tâm đến giá,…
Khách hàng ln muốn mua được sản phẩm có thương hiệu uy tín với mức
giá hấp dẫn cùng dịch vụ giao hàng và thanh tốn thuận tiện nhanh chóng , nên
trang bán hàng Lazada Việt Nam (thuộc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Giờ Giải Lao) là một trong những trang bán lẻ trực tuyến và giao hàng tận
nơi trong phạm vi cả nước đem đến sự trải nghiệm mua sắm tốt nhất cho khách
hàng của mình khi mà chất lượng sản phẩm được đảm bảo uy tín vì Lazada Việt
Nam chỉ bán hàng chính hãng của những thương hiệu uy tín trên thị trường cùng
với mức giá hấp dẫn. Với những yếu tố đó Lazada Việt Nam xây dựng và phát
triển hình ảnh nhà nhà bán lẻ trực tuyến uy tín hàng đầu tại Việt Nam.

18


Vì vậy, người tiêu dùng và Lazada có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, từ

đặthàng, xác nhận, tư vấn đến giao hàng và xử lý các vấn đề phát sinh. Việc đặt
hàng củaLazada được đánh giá khá cao về mức đô dễ dàng khi đặt hàng cũng
như đa dạng vềhình thức thanh tốn.
II.3. Đối thủ cạnh tranh [7]
Tại Việt Nam, hiện Lazada đang phát triển trên lĩnh vực thương mại điện tử
với các hoạt động chính là mua bán đa dạng các mặt hàng thơng qua hình thức
trực tuyến. Tuy được mệnh danh là doanh nghiệp hàng đầu trên lĩnh vực này tại
Đức, tuy nhiên trên thị trường Việt Nam, Lazada cũng đang chịu sự cạnh tranh
gay gắt từ các ông lớn trong thị trường là Shopee, Tiki, Sen đỏ,... đa số các sàn
có cách thức kinh doanh và rất thành cơng trong hoạt động marketing của mình
vì thế các sàn ln đẩy mạnh các hình thức marketing,… nâng cao danh tiếng và
thu hút được nhiều khách hàng. Vì vậy, để bắt kịp đà tăng trưởng mạnh mẽ của
các đối thủ cạnh tranh trong ngành, Lazada thường xuyên triển khai nhiều đợt
khuyến mại lớn trong năm và trong tháng, đồng thời tích cực hoạt động trên các
nền tảng social media (Facebook, TikTok, YouTube,…). Sau đây có thể kể đến
một vài đối thủ cạnh tranh nổi bật như:
 Shopee
Hiện nay, Shopee hoạt động tại Việt Nam theo mơi hình đóng vai trò trung gian
trong việc mua bán các cá nhân và cung cấp sản phẩm dịch vụ từ doanh nghiệp
đến người tiêu dùng.
Shopee có nhiều loại sản phẩm khác nhau từ điện tử tiêu dùng đến nhà cửa và
đời sống sức khỏe, sắc đẹp, đồ chơi trẻ em, thời gian và thiết bị thể thao. Shopee
luôn hướng tới phân khúc khách hàng là các shop online và những khách hàng
trẻ.
Tuy nhiên, Shopee ra sau các trang website khác nhưng lại có sức bật khá nhanh
và hiệu quả hoạt động khơng hề kém cạnh so với các sàn thương mại khác. Phải
nói rằng, shopee có phân khúc khách hàng cực tốt, tập trung vào các shop online
và đối tượng khách hàng trẻ tuổi có nhu cầu mua sắm online cao.
19



Ngành hàng của Shopee khá rộng và hỗ trợ cho người bán cá nhân không
chuyên và doanh nghiệp bán hàng chuyên nghiệp, đặc biệt là những thương hiệu
nổi tiếng. Chính vì thế mà bạn có thể bán hàng đa kênh trên Shopee.

 Ưu điểm

- Số lượng khách mua trên Shopee ngày càng nhiều và vẫn có dấu hiệu gia
tăng

- Tệp khách hàng trẻ
- Quy trình mở gian hàng nhanh, gọn, khơng tốn nhiều thời gian
- Phí mở gian hàng 0đ, phí duy trì 0đ, một số ngành hàng áp dụng 0% hoa
hồng

- Nhiều chính sách khuyến khích người mua mua hàng
- Hợp tác tốt với bên vận chuyển
- Có thể kết nối dễ dàng với các phần mềm quản lý bên thứ 3
 Nhược điểm

- Tính cạnh tranh cực cao vì Shopee đã có tới hàng chục triệu nhà bán hàng
ở tồn châu á.

- Quy trình kiểm duyệt sản phẩm khắt khe, đợi duyệt rất lâu và thường
xuyên kiểm duyệt lại sản phẩm cũ

- Điều kiện để được hỗ trợ vận chuyển cao và khắt khe
 Tiki.vn
Hiện nay, Tiki ngày càng có nhiều bước phát triển vượt trội trong nhiều
năm xây dựng thương hiệu vừa qua. Phải nói rằng Tiki rất mạnh về văn phòng

phẩm online và đặc biệt là bán sách online. Bởi vì, Tiki chỉ hỗ trợ người bán
doanh nghiệp và bán hàng chính hãng khơng hỗ trợ cho người cá nhân không
chuyên. Mức giá của Tiki hiện tại được so sánh cũng như đánh giá thuộc top
cạnh tranh nhất thị trường cùng với lượng khách hàng tiềm năng rất lớn.
20


Tiki có nhiều chính sách ưu đãi cho cả người mua lẫn người hợp tác bán hàng.
Và luôn quan tâm nâng cao dịch vụ và chất lượng sản phẩm đầu tư về truyền
thơng. Chính vì thế mà Tiki hiện nay trở thành một trong những trong web kinh
doanh mua sắm trực tuyến được nhiều người tiêu dùng ưa thích và lựa chọn khi
muốn mua sắm online.

 Ưu điểm

- Khách mua trên Tiki có niềm tin lớn vào sàn cũng như shop bán hàng vì
sản phẩm được đăng bán trên Tiki qua quá trình kiểm duyệt rất kỹ cũng
như phải đảm bảo hàng hóa có nguồn gốc rõ ràng, là hàng chính hãng và
được phép lưu thơng trên thị trường. 

- Tỉ lệ đổi, trả dưới 1%
- Nhiều chính sách bảo vệ và tạo sự thuận lợi cho người mua 
 Nhược điểm

- Chiết khấu cao, có mặt hàng chiết khấu lên tới 30% - 50%
- Mở gian hàng khó, cần có giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đăng ký
hộ kinh doanh

- Tiki có tính phí cố định với gian hàng
 Sendo.vn

Sendo cũng tương tự như Shopee, cũng có một nền tảng kết nối những
người bán và người mua. Hơn nữa, Sendo còn hỗ trợ người bán cá nhân nhỏ lẻ
lẫn doanh nghiệp bán hàng chính hãng. Sendo là thương hiệu được bảo trợ tập
đoàn FPT tuy nhiên chưa tiếp cận được nhiều người biết đến Sendo. Nhưng theo
nhiều đánh giá của khách hàng thì đây lại là nền tảng mua bán hàng đáng tin
cậy, được người tiêu dùng yêu thích.
Cùng với ưu thế giá rẻ thì mặt hàng đa dạng và phong phú, giao diện website dễ
sử dụng với người dùng nên sendo hiện cũng là một trong những website thương
mại điện tử phổ biến trong cộng đồng người tiêu dùng ở Việt Nam.

 Ưu điểm

21


- Là sàn thương mại điện tử có uy tín do FPT “chống lưng”
- Mảng thời trang và phi công nghệ rất phát triển
- Các chính sách bảo mật thơng tin khách hàng được đánh giá là rất tốt.
- Gian hàng được miễn phí mở
 Nhược điểm

- Các gói marketing trên sàn có giá cũng khơng hề rẻ nhưng tính hiệu quả
chưa tương xứng

- Trên sàn còn tồn tại hàng giả, nhái, kém chất lượng nên gây giảm niềm
tin của khách hàng khi mua sắm

- Hiện tượng hoàn hàng cao, có thể lên tới 20%
- Giao hàng chưa thật sự tối ưu, cả người bán và người mua đều gặp nhiều
rắc rối khi giao, trả hàng và theo dõi đơn hàng. 

Bên cạnh đó, Lazada cịn chịu áp lực cạnh tranh từ: Quyền thương lượng từ
khách hàng, quyền thương lượng từ các nhà cung cấp, sự đe dọa đến từ các sản
phẩm thay thế, mối đe dọa từ những doanh nghiệp mới tham gia, …
II.4. Nhà cung cấp đối tác của Lazada.vn [8]
Lazada Việt Nam, chủ sở hữu sàn thương mại điện tử Lazada.vn, đã bắt tay
với rất nhiều các nhà phân phối, nhà bán lẻ lớn nhỏ giúp tăng thêm cơ hội kinh
doanh cho chính những doanh nghiệp này. Khi trải nghiệm dịch vụ trên hệ
thống, khơng khó để tìm kiếm sản phẩm của các thương hiệu quan thuộc như
PNJ, Kangaroo, Điện máy Chợ lớn, Home Center, … theo xu hướng phát triển
của thị trường. “Với mong muốn hướng đến việc xây dựng lịng tin của khách
hàng đối với hình thức mua sắm trực tuyến thông qua việc hợp tác với các nhà
cung cấp có nguồn hàng đảm bảo về chất lượng, xuất xứ, nguồn gốc,…”ông
Alexander Darly – Giám đốc điều hành Lazada Việt Nam chia sẻ.
Bên cạnh đó, mạng lưới đối tác của Lazada còn rộng khắp trên nhiều lĩnh
vực như ngân hàng, hàng không, viễn thông,..như Vietnam Airlines, Vinaphone,
Saccombank,… cùng hợp tác với nhau cung cấp cho khách hàng nhiều chương
trình khuyến mãi ưu đãi tích cực, hấp dẫn.
22


Ngoài ra, Lazada mong muốn nâng cao trải nghiệm khách hàng khi mua sắm
online. Cùng với tham vọng phát triển thành một sàn thương mại điện tử cung
cấp đủ hầu hết mọi sản phẩm, dịch vụ cho người tiêu dùng. Vì vậy Lazada đã
tiến hành ký kết, hợp tác lâu dài với 3 thương hiệu Bosch, Lock & Lock và
Realme.
3. Thực trạng các công cụ xúc tiến thương mại mà Lazada đang áp dụng.
Trong các chiến dịch bán hàng quy mô lớn, Lazada gần như xuất hiện ở hầu
hết các phương tiện truyền thông từ tivi, báo online, báo giấy, từ khóa tìm kiếm
trên Google, banner quảng cáo trên website, mạng xã hội, cho đến tin nhắn điện
thoại,… Lazada cũng thường xuyên tối ưu hoá giao diện website để giúp khách

hàng nhanh chóng lựa chọn được những sản phẩm mà mình đang tìm kiếm,
cũng như rút ngắn các bước cần thiết để đặt hàng.
Lazada cũng rất chú trọng đến nội dung và đối tượng khách hàng. Không
chỉ lựa chọn các kênh thơng tin mà khách thường lui tới, Lazada cịn để những
sản phẩm khách hàng đang tìm kiếm ln hiển thị ngay trong tầm mắt họ với
hình ảnh và thơng điệp hấp dẫn. Nhiều sản phẩm Lazada bán flashsale chỉ trong
thời gian ngắn nên việc hiển thị thông tin vào đúng thời gian đạt được hiệu quả
cao.
Internet, Website và các thiết bị điện tử, các mạng viễn thông để quảng bá,
giới thiệu sản phẩm nhằm mục đích cuối cùng là phân phối được sản phẩm hàng
hoá hay dịch vụ đến thị trường mục tiêu.

 5 công cụ xúc tiến trong marketing gồm: Quảng cáo, khuyến mại, giao tế,
bán hàng cá nhân, marketing trực tiếp:
3.1. Quảng cáo [9]
Để xúc tiến cho sàn giao dịch thương mại điện tử của mình, Lazada đã đưa ra
các chiến dịch quảng cáo truyền thông mạnh mẽ nhằm tiếp cận đến người tiêu
dùng.
- Báo chí: Lazada đã quảng cáo thương hiệu của mình trên các tờ báo lớn, kể
cả báo truyền thống và báo điện tử, nhưng Lazada vẫn tập trung vào báo
điện tử nhiều hơn vì đây là nơi dễ dàng tiếp cận khách hàng hơn, nhất là
23


trong thời buổi công nghệ 4.0, mọi người đã dần thay đổi các tiếp cận với
báo chí.
- Radio: Sản xuất các bài hát liên quan đến Lazada và kết hơp với các ca sĩ,
người có tầm ảnh hưởng lớn và đạt nhiều kết quả nổi bật. Ví dụ: Lazada kết
hợp cùng các nghệ sĩ Trúc Nhân, Chi Pu và Châu Bùi thực hiện MV “Sáng
mắt chưa Cơ Vy” 

- Truyền hình: Đây là phương tiện được Lazada áp dụng nhiều nhất, tiếp cận
đông đảo khách hàng tại mọi nơi của Việt Nam, quảng cáo xen kẽ với các
bản tin thời sự của VTV1. Nhưng chi phí quảng cáo trên truyền hình, hợp
tác với người nổi tiếng khá cao.
Ví dụ: Có thể thấy mức độ quảng cáo của Lazada luôn lan tỏa ở mức bùng nổ và
ấn tượng, dễ dàng thấy được sự chịu chi “cực khủng” mỗi khi thực hiện một
chiến dịch nào đó. Lần đầu tiên, Lazada thơng báo ngơi sao điện ảnh hàng đầu
châu Á Hyun Bin chính thức trở thành Đại sứ thương hiệu khu vực Đông Nam
Á của LazMall (nhân dịp  kỷ niệm 3 năm thành lập LazMall và chào mừng sự
kiện sale 9.9). Lazada cũng không ngần ngại chi tiền để hợp tác cùng các ngôi
sao lớn trong và ngoài nước như Lee Min Ho, Hyun Bin, Trấn Thành, Ninh
Dương Lan Ngọc, Chi Pu… nhằm nâng cao độ nhận diện thương hiệu và gia
tăng niềm tin đến tệp khách hàng trẻ tuổi thích mua sắm online.
- Video, mạng xã hội: Affiliate marketing – Chiến lược phát triển khôn
ngoan của Lazada kết hợp với người nổi tiếng (Influencer), KOLs, KOCs,
người có tầm ảnh hưởng sản xuất các video âm nhạc, video viral giải trí
nhằm tiếp cận người dùng hiệu quả, tạo ra các ấn tận mạnh đến người xem
và làm người xem nhớ đến thương hiệu của mình.
 Affiliate marketing (tiếp thị liên kết) là phương thức tiếp thị chỉ tính trên
hiệu quả, trong đó các doanh nghiệp là những nhà quảng cáo (Advertiser)
sẽ chi trả hoa hồng cho các đối tác thuộc mạng lưới tiếp thị liên kết
(Publisher) khi phát sinh đơn hàng hoặc chuyển đổi thành công.

24


×