Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

NGHIÊN CỨU TÌM HIỂU VỀ THẾ HỆ VI XỬ LÝ INTEL CORE I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.54 KB, 16 trang )

Đề tài: Nghiên cứu tìm hiểu về thế hệ vi xử lý Intel Core
I

Lớp
:

KTPM3 K9

ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU TÌM HIỂU VỀ THẾ HỆ VI XỬ LÝ
INTEL CORE I

- Nhóm sinh viên thực hiện:
+ Ngọ Duy Cường
+ Nguyễn Văn Cường
+ Nguyễn Văn Cơng
+ Nguyễn Chí Quang
+ Nguyễn Văn Chiến

Mục lục


Phần I - Lịch sử phát triển của VXL Core I.................................................................................................... 2
* Hồn cảnh ra đời....................................................................................................................................... 2
*Các dịng sản phẩm của Intel Core i........................................................................................................... 5
* Đặc trưng công nghệ chung của VXL Core I.............................................................................................. 9
Phần II - Đặc trưng công nghệ chi tiết của từng loại biến thể của VXL Core I...........................................10
* Một số ứng dụng của dòng sản phẩm Core I..................................................................................... 16

Phần I - Lịch sử phát triển của VXL Core I
* Hoàn cảnh ra đời:


Sự ra đời và phát triển của CPU từ năm 1971 cho đến nay với các tên gọi tương
ứng với công nghệ và chiến lược phát triển kinh doanh của hãng Intel: CPU 4004,
CPU 8088, CPU 80286, CPU 80386, CPU 80486, CPU 80586,.....Core i3, i5, i7.
Tóm tắt qua sơ đồ mơ tả:

Mỗi máy tính đều cần một bộ xử lý trung tâm để hoạt động, xử lý các chương trình
vi tính và dữ kiện mà người dùng yêu cầu sau đó xuất ra những thông tin mà người


dùng mong muốn, bộ phận đó thường được biết đến với tên gọi là CPU. CPU
(Central Processing Unit) là một mạch xử lý dữ liệu theo chương trình được
thiết lập trước. Bộ xử lý trung tâm bao gồm Khối điều khiển và Khối tính tốn.

Intel là nhà sản xuất CPU lớn nhất thế giới

Một trong những nhà sản xuất CPU lớn nhất thế giới là Intel, Intel đã gần như độc
quyền trong mảng PC và máy chủ. Trải qua quá trình phát triển hơn 40 năm kể từ
năm 1971, các con chip của Intel ngày càng trở nên hiện đại, mạnh mẽ hơn với
các công nghệ mới được áp dụng. Hiện tại, Intel có 3 dịng sản phẩm vi xử lý
chính cho người dùng phổ thơng là Intel Pentium, Intel Celeron, Intel Core i.hất
thế giới

CPU Intel Pentium:
Pentium là dòng chip xử lý được Intel sản xuất với mục đích đạt được hiệu năng ổn
định với mức giá phải chăng nhất. Dòng chip này thường được sử dụng trên các
dòng máy có cấu hình tầm trung với mức bình dân.

Intel Pentium đã được nâng cấp lên thế hệ Haswell



Để hạ giá thành CPU Pentium không hỗ trợ công nghệ các công nghệ hiện đại như
Turbo Boost hay siêu phân luồng do có giá bình dân nhưng bù lại sản phẩm có khả
năng tương thích với rất nhiều bo mạch đến từ các hãng khác nhau. Intel Pentium
thông thường có 2 nhân xử lý (một số ít có 4 nhân) với xung nhịp dao động từ 1.1
GHz đến 3.5 GHz. Hiện tại CPU Pentium đã được Intel nâng cấp lên thế hệ
Haswell và được sản xuất ở quy trình 22nm cho khả năng siêu tiết kiệm điện TDP
15W và hiệu năng xử lí tốt hơn CPU Core i thế hệ cũ.

Intel Celeron
Celeron là bộ xử lý cấp cơ bản của Intel cho các cơng việc tính tốn cơ bản, như
email, Internet và tạo tài liệu. Có thể xem Intel Celeron là dịng chíp rút gọn của
Pentium nhằm hạ giá thành với số bóng bán dẫn trong chip Celeron ít hơn và bộ
nhớ Cache nhỏ hơn. Bạn có thể dàng tìm thấy chip Celeron trên các sản phẩm máy
tính giá rẻ, bình dân.

Intel Celeron hiện nay đã được nâng cấp lên thế hệ Haswell

Ở các tác vụ thông thường, Pentium và Celeron gần như tương đương nhau (Nếu
cùng số nhân và cùng xung nhịp xử lý) nhưng khi chạy ở các ứng dụng mạnh như
xử lý đồ hoạ, game, video thì Pentium có đốc độ nhanh gấp từ 1,5 đến 2 lần. Giống
như Pentium, Celeron hiện nay đã được nâng cấp lên thế hệ Haswell, đây là dòng
tiết kiệm điện năng ULV, TDP 15W. Intel Celeron Haswell được định hướng sử
dụng trên laptop và ultrabook giá rẻ nhưng vẫn đảm bảo hiệu năng ổn định. Kiến
trúc Haswell mới giúp CPU Celeron thừa sức xứ lí được các tác vụ máy tính hằng
ngày hoặc thậm chí là xem phim FullHD.


Intel Core i (5 thế hệ Nehalem, Sandy Bridge, Ivy Bridge, Haswell,
Broadwell)
Kể từ khi ra mắt, dòng CPU Intel Core I đã trải qua 5 thế hệ là Nehalem, Sandy

Bridge, Ivy Bridge, Haswell và Broadwell. Thế hệ càng mới càng được nâng cấp
khả năng xử lí và trang bị card đồ họa tích hợp mạnh hơn thế hệ trước. Thế hệ mới
nhất cũng là thế hệ có hiệu năng mạnh mẽ cùng các công nghệ hiện đại nhất.

Intel Core i là một trong những dòng CPU phổ biến nhất hiện nay

*Các dòng sản phẩm của Intel Core i

Nehalem (Thế hệ đầu)

Dùng socket LGA 1156 và một vài model dùng socket 1366.
Được phát triển bởi Intel và dự kiến sẽ là kiến trúc tiếp nối Nehalem. Được thiết kế
dựa trên quy trình cơng nghệ 32nm từ Westmere (tên cũ là Nehalem-C) và áp dụng
nó vào kiến trúc Sandy Bridge mới. Tên mã trước đây cho BXL này là Gesher.
CPU thế hệ đầu sẽ có ký hiêu như i3 - 520M, i5 - 282U,....


Sandy Bridge (Thế hệ thứ 2)

Điểm khác biệt lớn nhất giữa Sandy Bridge với thế hệ CPU Core đầu tiên là GPU
tích hợp của sản phẩm cũng sẽ được sản xuất trên nền tảng 32nm. Điểm khác biệt
này sẽ giúp laptop/netbook nền tảng Sandy Bridge có chất lượng đồ họa cao hơn,
cũng như tiết kiệm điện tốt hơn.
Thế hệ CPU Core I đời cũ (Thế hệ 1) dành cho máy tính Laptop và desktop được
kí hiệu bằng 3 chữ số kèm theo hậu tố (ví dụ 520UM), trong khi CPU Core i trên
nền tảng Sandy Bridge sẽ được kí hiệu bằng 4 chữ số và kèm theo hậu tố (ví dụ i3 2820QM, i5 - 2520U).
Dòng CPU này thường sử dụng socket LGA 1155.

Intel Ivy Bridge (Thế hệ thứ 3).



Sẽ giúp thiết bị trở nên mạnh mẽ và tiết kiêm năng lượng được hiệu quả hơn.
Ivy Bridge của Intel sử dụng cơng nghệ bóng bán dẫn 3D Tri-Gate theo quy trình
cơng nghệ 22nm. Cấu trúc này tích hợp sẵn chip đồ họa hỗ trợ DirectX 11 như HD
4000, có khả năng phát video siêu phân giải và xử lý các nội dung 3D.
Cấu trúc của CPU Ivy Bridge với GPU được tích hợp vào die bên cạnh các nhân vi
xử lý. Nó có bộ nhớ L3 Cache share chung cho các nhân. Bên phải là các bộ điều
khiển bộ nhớ, I/O, display,…
Về cơ bản, các chip Ivy Bridge khi lên kệ sẽ vẫn có tên thơng dụng là Core i3,
Core i5 hoặc Core i7 (thế hệ thứ ba). Để nhận diện một một mẫu máy sử dụng Ivy
Bridge, người ta dựa vào số “3” sau dấu gạch ngang trong tên chip.
VD: i5 - 3670S, i7 - 3550. Các bạn sẽ để ý đến số 3 sau dấu gạch nối. Số 3 được
hiểu là thế hệ thứ 3 của dòng CPU Core i. Nó sẽ khác CPU Core thế hệ 2 như i5 2333s,... được bắt đầu bằng số 2 sau gạch nối.
Tương tư CPU thế hệ 2, Intel Ivy Bridge cũng sử dụng socket LGA 1155.

Haswel (CPU thế hệ 4)


Cơng nghệ mới của Haswel sẽ giúp tiêu thụ ít điện năng hơn tới 20 lần so với
Sandy Bridge ở chế độ chờ trong khi hiệu năng đồ họa cũng tăng đáng kể.
Thế hệ chip xử lý Haswell được tập trung vào những thiết bị “2 trong 1”. Intel đã
giảm kích thước vi xử lí Core cho phép sản xuất những mẫu ultrabook mỏng hơn,
mà còn giúp cho ra đời những thiết bị 2 trong 1 (hay còn gọi là thiết bị lai giữa
laptop và tablet) mỏng hơn. Chip quản lý nhiệt trên Haswell cũng giúp các thiết bị
ultrabook chạy mát mẻ hơn.
Đây là dòng chip Core i thế hệ thứ 4 của hãng và vẫn sử dụng quy trình sản xuất 22
nm cùng bóng bán dẫn 3D giống dịng Ivy Bridge.
Tương tự, bạn có thể phân biết dịng CPU Core thế hệ thứ 4 bằng cách nhìn vào số
4 trước dấu Gạch. VD: i5 - 4670S, i7 - 4550K.
Haswel cũng sử dụng socket LGA 1150.


Broadwell (Thế hệ thứ 5)
Là thế hệ mới nhất của gia đình Intel, Broadwell chính là phiên bản thu nhỏ của
Haswell, nói là phiên bản thu nhỏ nhưng đây khơng phải là kích thước vật lý của
con chip mà là sự thu nhỏ của các bóng bán dẫn tạo nên bộ não CPU


Intel Broadwell sử dụng bóng bán dẫn có kích thước 14nm, gần bằng 1 nửa so với
haswell và chỉ bằng 1/5 so với thế hệ đầu tiên. Intel tự hào cho biết Broadwell hoạt
động hiệu quả hơn haswell 30%, có nghĩa nó tiêu thụ điện ít hơn 30% nhưng mang
đến hiệu năng cao hơn khi ở cùng một tốc độ xung nhịp. Intel Broadwell hứa hẹn
sẽ tạo ra 1 cuộc cách mạng mới với các ưu điểm như: tiết kiệm PIN, nâng cao hiệu
suất.......Intel đã chính thức đưa thế hệ CPU mới của mình vào các sản phẩm vào
đầu năm 2015

* Đặc trưng công nghệ chung của VXL Core I:
- Hyper Threading Technology (HTT): là công nghệ siêu phân luồng cho phép giả
lập thêm CPU luận lý trong cùng một CPU vật lý, giúp CPU có thể xử lý được
nhiều thông tin hơn

Mô tả xử lý HTT

- Multi Core (đa nhân): Cơng nghệ chế tạo CPU có hai hay nhiều nhân, xử lý vật lý
hoạt động song song với nhau, mỗi nhân đảm nhận những công việc riêng biệt
nhau

Mô tả xử lý Mult Core

-


Intel® Turbo Boost: Là cơng nghệ nâng hiệu suất máy tính lên thêm 20%, giúp
hệ thống hoạt động nhanh hơn và kéo dài thời lượng pin, bằng cách tự động điều
chỉnh xung nhịp của từng nhân độc lập cho phù hợp với nhu cầu xử lý.


Mơ hình Turbo boost

-

Phần II - Đặc trưng cơng nghệ chi tiết của từng loại biến thể của VXL
Core I
Core i3: Được intel cho ra đời theo từng bộ vi xử lý (BVXL) ứng với chủng loại
của máy tính và theo từng kiến trung khác nhau. Sau đây là những kiến trúc cơ bản
của từng dòng CPU core i:

+ Cho PC
+ Kiến trúc Clarkdale - nền tảng 32 nm.
+ Dựa trên Westmere.
+ Tất cả các tập lệnh hỗ trợ: MMX , SSE , SSE2 , SSE3 , SSSE3 ,
SSE4.1 , SSE4.2 , Enhanced Intel SpeedStep Technology (EIST), Intel 64 , XD bit
(một bit NX thực hiện), Intel VT-x , Hyper-Threading , Smart Cache.
+ FSB đã được thay thế với DMI.
+ Cho Laptop:
+ Kiến trúc Arrandale - điện áp thấp - nền tảng 32 nm.
+ Dựa trên Westmere.
+ Tất cả các tập lệnh hỗ trợ: MMX , SSE , SSE2 , SSE3 , SSSE3 ,
SSE4.1 , SSE4.2 , Enhanced Intel SpeedStep Technology (EIST), Intel 64 , XD bit
(một bit NX thực hiện), TXT , Intel VT , Hyper-Threading , Smart Cache.
+ FSB đã được thay thế với DMI.



- Core i5:
+ Cho PC:
+ Kiến trúc Clarkdale - nền tảng 32 nm
+ Tất cả các tập lệnh hỗ trợ: MMX , SSE , SSE2 , SSE3 , SSSE3 ,
SSE4.1 , SSE4.2 , Enhanced Intel SpeedStep Technology (EIST), Intel 64 , XD bit
(một bit NX thực hiện), TXT , Intel VT-x , Intel VT-d , Hyper-Threading , Turbo
Boost , Smart Cache và AES-NI.
+ i5-661 không hỗ trợ Intel VT-d.
+ FSB đã được thay thế với DMI.
+ Kiến trúc Lynnfield - nền tảng 45 nm
+ Dựa trên Nehalem
+ Tất cả các tập lệnh hỗ trợ: MMX , SSE , SSE2 , SSE3 , SSSE3 ,
SSE4.1 , SSE4.2 , Enhanced Intel.
+ SpeedStep Technology (EIST), Intel 64 , XD bit (một bit NX thực
hiện), Intel VT-x , Turbo Boost , Smart Cache.
+ Hyper-Threading bị vơ hiệu hóa.
+ Cho Laptop:
+ Kiến trúc Arrandale - điện áp thấp - nền tảng 32 nm
+ Dựa trên Westmere.
+ Tất cả các tập lệnh hỗ trợ: MMX , SSE , SSE2 , SSE3 , SSSE3 ,
SSE4.1 , SSE4.2 , Enhanced Intel SpeedStep Technology (EIST), Intel 64 , XD bit
(một bit NX thực hiện), TXT , Intel VT , Hyper-Threading , Turbo Boost , Smart
Cache.
+ FSB đã được thay thế với DMI.
+ Kiến trúc Arrandale - nền tảng 32 nm


+ Dựa trên Westmere.
+ Tất cả các tập lệnh hỗ trợ: MMX , SSE , SSE2 , SSE3 , SSSE3 ,

SSE4.1 , SSE4.2 , Enhanced Intel SpeedStep Technology (EIST), Intel 64 , XD bit
(một bit NX thực hiện), TXT , Intel VT , Hyper-Threading , Turbo Boost , Smart
Cache . Tất cả trừ-430M hỗ trợ i5 AES-NI.
+ FSB đã được thay thế với DMI.
+ Core i5-520E có hỗ trợ bộ nhớ ECC và chia hai cổng PCI.

- Core i7:










Hỗ trợ đa dạng thiết bị: nhờ đem lại hiệu suất hoạt động gấp đơi cho các máy
tính bảng hàng đầu, hiện nay có thềm Bộ vi xử lý Intel Core m3, m5 và m7 đem
lại cho người dùng nhiều sự lựa chọn trong việc tìm kiếm các thiết bị có trang
bị Bộ vi xử lý Intel Core M để đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của người
dùng. Máy tính tí hon Intel® Compute Stick có thềm một phiền bản nữa chạy
trền Bộ vi xử lý Intel Core M.
Hàng loạt tính năng mới lần đầu tiền xuất hiện: dành cho các nhà thiết kế di
động; cải tiến vượt bậc về đồ họa để có thể tạo ra những hình ảnh đẹp mắt khi
chơi game, xem phim và tạo ra các nội dung 4K tuyệt vời; cơng nghệ Intel®
Speed Shift mới giúp cải thiện khả năng phản hồi của hệ thống di động, nhờ đó
người dùng có thể sử dụng hiệu ứng sàn lọc hình ảnh nhanh gấp 45%.
Nền tảng Intel® Core™ thế hệ thứ 6 và Intel Xeon đem đến nhiều tính năng và
trải nghiệm mới. Nhiều loại thiết bị sẽ trang bị Thunderbolt™ 3 cho USB TypeC, tạo ra một cổng kết nối có đầy đủ các chức năng, Camera Intel®

RealSense™ mặt trước và mặt sau sẽ có mặt trền một loạt thiết bị sử dụng bộ vi
xử lý Intel® Core™ thế hệ thứ 6 như máy tính 2 trong 1, notebook, máy tính để
bàn Tất cả trong một (All-in-One), có khả năng cảm biến chiều sâu và tạo ra
trải nghiệm 3D hoàn hảo cho phép người dùng thực hiện những thao tác như
chụp và chia sẻ hình ảnh selfie 3D như thật, scan và in 3D các chủ thể, dễ dàng
xóa hoặc thay đổi phơng nền phía sau trong cuộc hội thoại bằng Video.
Thúc đẩy công nghệ “không dây” nhằm tạo ra những trải nghiệm hiển thị
không dây thơng qua cơng nghệ Intel® WiDi hoặc Pro WiDi, phép người dùng
dễ dàng chia sẻ từ máy tính qua TV, màn hình hoặc máy chiếu mà khơng cần
phải thơng qua các loại dây nối phức tạp.
Giúp tối ưu hóa các tính năng Windows® 10 như Cortana* và Windows Hello*
tạo ra sự tương tác một cách tự nhiền và mượt mà. Các thiết bị trang bị Camera


Intel® RealSense™ kết hợp với Windows Hello* cho phép người dùng đăng
nhập một cách an tồn thơng qua cơng nghệ nhận diện khuôn mặt. Công nghệ
True Key™ của Intel Security cũng được tích hợp trong các hệ thống chạy trền
bộ vi xử lý Intel® Core™ thế hệ thứ 6 giúp người dùng đăng nhập một cách an
toàn vào các thiết bị và website mà không cần phải nhớ mật khẩu của từng
trang web.

+ Cho PC:
+ Kiến trúc Lynnfield - nền tảng 45 nm
+ Dựa trên Nehalem.
+ Tất cả các tập lệnh hỗ trợ: MMX , SSE , SSE2 , SSE3 , SSSE3 ,
SSE4.1 , SSE4.2 , Enhanced Intel SpeedStep Technology (EIST), Intel 64 , XD bit
(một bit NX thực hiện), TXT , Intel VT , Intel VT-d , Hyper-Threading , Turbo
Boost , Smart Cache
+ Kiến trúc Bloomfield - nền tảng 45 nm
+ Dựa trên Nehalem/

+ Tất cả các tập lệnh hỗ trợ: MMX , SSE , SSE2 , SSE3 , SSSE3 ,
SSE4.1 , SSE4.2 , Enhanced Intel SpeedStep Technology (EIST), Intel 64 , XD bit
(một bit NX thực hiện), TXT , Intel VT , Hyper-Threading , Turbo Boost , Smart
Cache.
+ Kiến trúc Gulftown - nền tảng 32 nm.
+ Dựa trên Westmere.
+ Tất cả các tập lệnh hỗ trợ: MMX , SSE , SSE2 , SSE3 , SSSE3 ,
SSE4.1 , SSE4.2 , Enhanced Intel SpeedStep Technology (EIST), Intel 64 , XD bit
(một bit NX thực hiện), TXT , Intel VT , Turbo Boost , Hyper-Threading , Smart
Cache.
+ Chỉ Core i7-980X sẽ có một khóa số nhân.


+ Cho laptop:
+ Kiến trúc Arrandale - điện áp thấp - nền tảng 32 nm
+ Dựa trên Westmere.
+ Tất cả các tập lệnh hỗ trợ: MMX , SSE , SSE2 , SSE3 , SSSE3 ,
SSE4.1 , SSE4.2 , Enhanced Intel SpeedStep Technology (EIST), Intel 64 , XD bit
(một bit NX thực hiện), TXT , Intel VT , Hyper-Threading , Turbo Boost , Smart
Cache.
+ FSB được thay thế bằng DMI.
+ Kiến trúc Arrandale - nền tảng 32 nm
+ Dựa trên Westmere.
+ Tất cả các tập lệnh hỗ trợ: MMX , SSE , SSE2 , SSE3 , SSSE3 ,
SSE4.1 , SSE4.2 , Enhanced Intel SpeedStep Technology (EIST), Intel 64 , XD bit
(một bit NX thực hiện), TXT , Intel VT , Hyper-Threading , Turbo Boost , Smart
Cache.
+ FSB được thay thế bằng DMI.
+ Kiến trúc Arrandale - nền tảng 32 nm
+ Tất cả các tập lệnh hỗ trợ: MMX , SSE , SSE2 , SSE3 , SSSE3 ,

SSE4.1 , SSE4.2 , Enhanced Intel SpeedStep Technology (EIST), Intel 64 , XD bit
(một bit NX thực hiện), TXT , Intel VT , Intel VT-d , Hyper-Threading , Turbo
Boost , Smart Cache.
+ FSB được thay thế bằng DMI.
+ Kiến trúc Clarksfield - nền tảng 45 nm
+ Dựa trên Nehalem.
+ Tất cả các tập lệnh hỗ trợ: MMX , SSE , SSE2 , SSE3 , SSSE3 ,
SSE4.1 , SSE4.2 , Enhanced Intel SpeedStep Technology (EIST), Intel 64 , XD bit
(một bit NX thực hiện), TXT , Intel VT , Hyper-Threading , Turbo Boost , Smart
Cache.


Các CPU core I dùng cho máy Laptop
So sánh đặc trưng của Intel CPU Core i3, i5,i7:
CORE I3

CORE I5

CORE I7
Khả năng xử lý thông
minh rõ ràng cao nhất.

Khả năng xử lý thông
minh rõ ràng bằng một cú
Khả năng xử lý thông
Khả năng ép xung cho
tăng vọt tốc độ.
minh rõ ràng bắt đầu tại
phép đạt được hiệu quả
đây:

đáng sửng sốt
Tự động gia tăng tốc độ
Xử Lý Đa Nhiệm Thông khi bạn cần bằng Cơng
Tự động gia tăng tốc độ
Nghệ Intel® Turbo Boost khi bạn cần bằng Cơng
Minh nhờ Cơng Nghệ
2.0
Intel® Hyper-Threading
Nghệ Intel® Turbo Boost
Các tính năng đồ họa tuyệt Xử Lý Đa Nhiệm Thơng 2.0
Minh nhờ Cơng Nghệ
vời tích hợp sẵn.
Xử Lý Đa Nhiệm Thơng
Intel® Hyper-Threading
Minh nhờ Cơng Nghệ
Các tính năng đồ họa tuyệt Intel® Hyper-Threading
vời tích hợp sẵn.
Các tính năng đồ họa tuyệt
vời tích hợp sẵn.


* Một số ứng dụng của dòng sản phẩm Core I:
Core i3 : Được ứng dụng trong những máy tính cá nhân sử dụng đồ họa, xử lý
công việc thông dụng và hỗ trợ trên công nghệ windows 64 bit với những chương
trình đồ họa: photoshop CS4, Corel X4, Plash FX … loại này phù hợp cho những
người dùng phổ thơng: học sinh, sinh viên, nhân viên văn phịng.
Core i5: Thì được dùng nhiều hơn khi máy tính cần phải xử lý công việc nhiều và
hiệu quả hơn về thiết kế đồ họa và trong việc xây dựng lên hệ thống ảo hóa phục
vụ cơng việc nghiên cứu và học tập nâng cao dùng cho những người dùng tầm
trung: học sinh, sinh viên học chuyên ngành công nghệ thông tin, nhân viên văn

phịng cao cấp cần xử lý nhiều cơng việc và đồ họa cao cấp.
Core i7: Với kiến trúc 4 nhân 8 luồn dữ liệu nên thường được dùng vào trong các
công việc đồ họa dưới giao diện 64 bit cần độ xử lý tốc độ cực nhanh: thiết kế hình
vẽ 3D, 4D dựng phim 4D….xây dựng hệ thống ảo hóa với quy mơ lớn phục vụ
cơng việc nghiên cứu công nghệ. Dùng cho người dùng cao cấp, người dùng
chuyên nghiệp: chuyên thiết kế đồ họa, chế bản âm thanh hình ảnh, sản xuất phim
ảnh, sinh viên học chuyên ngành đồ họa máy tính, chế bản phim hoạt hình…



×