Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

KT HK II KHTN 7 22 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 14 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- LỚP 7 –
NĂM HỌC 2022-2023
MƠN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Cấp
độ

Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng thấp
TNKQ
Tự TNKQ Tự Luận TNKQ
Tự
Luận
Luận

Vận dụng cao
TNKQ
Tự
Luận

Chủ
đề

Chủ
đề :
Hóa
học


câu:



điểm
:

Chủ
đề:
Sinh
học

Nhận biết được
một số cơng
thức hố học
của hợp chất
Biết áp dụng
cơng thức tính
số mol, cơng
thức tính TP %
của các ngun
tố trong hợp
chất.
3/10
0,6

Dựa
vào
sự
chuyển đổi giữa
các cơng thức m,
n, v để tính tốn.
Hồn thành được

các PTHH

Nhận biết được
các cơ quan,
chức năng của
các hệ cơ quan.

Tính được chỉ số
khối BMI, từ đó
đưa ra lời khuyên
cho các đối tượng.


3/10
câu:
0,6

điểm
:
Chủ đề 5:
Âm thanh

1
1,1

1
1,0

- Giải thích khi
nào có phản xạ

âm.

Vận dụng giải
được các bài tập
tính theo phương
trình
thong
thường và bài
tốn tính theo
PT có lượng dư

1/2
1,1

Giải thích được
một số hiện tượng
trong thực tế cuộc
sống:
Giải thích, lấy
được ví dụ về sự
ức chế hình thành
phản xạ có điều
kiện.
1
1,2

- Giải thích được
trường hợp nghe
thấy tiếng vang là


Xác định được
cơng thức hố
học của kim
loại trên PTHH
khi biết hố trị.

1/2
0,5

Vận dụng lí
thuyết đã học
về các tật của
mắt, chỉ ra
được loại tật
và lựa chọn
được cách
khắc phục
1
0,5


- Nhận biết tiếng
ồn gây ô nhiễm.

do tai nghe được
âm phản xạ tách
biệt hẳn với âm
phát ra trực tiếp
từ nguồn.
- Đưa ra các biện

pháp chống ô
nhiễm tiếng ồn
trong từng trường
hợp cụ thể.
0,5=0,4đ
0,5=0,8
đ

Sơ câu:1

điểm:1,2đ
- Nêu được
một số ứng
dụng của
các
tác
dụng của
dịng điện
Chủ đề 6:
trong đời
Điện tích –
sống hằng
Dịng điện
ngày.

Sơ câu:5
1=0,2
Sơ điểm:
đ
2,2đ

Tổng sơ
câu:15
Tổng sô
điểm- Tỷ lệ %

- Chọn được một
số nguồn diện
phù hợp cho dụng
cụ điện đơn giản
trong cuộc sống.
- Vẽ sơ đồ của
mạch điện đơn
giản.
- Biểu diễn được
bằng mũi tên
chiều dòng điện
chạy trong sơ đồ
mạch điện.

- Giải thích được
một số hiện tượng
nhiễm điện do cọ
xát.
- Vận dụng kiến
thức đã học giải
thích một số hiện
tượng trong đời
sống.

2=0,4

đ

1=0,2
đ

0,5=0,9
đ

- Vẽ sơ đồ của
mạch điện
gồm 3 bóng
đèn mắc hỗn
nối tiếp và
song song.

0,5=0,3
đ

0,5=0,2
đ

7

2

3

1

2,5


1,5

1,4

0,4

3,4

0,2

3,4

1,2


Họ tên:..............................
Lớp: 7......

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: KHTN 7
Năm học: 2022 - 2023
Thời gian: 90 phút
ĐỀ I

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1: Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
1.1. Sau thời gian hoạt động cánh quạt dính nhiều bụi vì:
A. Cánh quạt cọ xát với khơng khí, bị nhiễm điện.
B. Cánh quạt bị ẩm nên hút bụi.

C. Một số chất nhờn trong khơng khí đọng lại.
D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt.
1.2. Trong một mạch điện kín, để có dịng điện chạy trong mạch thì trong
mạch điện nhất thiết phải có bộ phận nào sau đây?
A. Cầu chì
B. Nguồn điện
C. Bóng đèn
D. Cơng tắc
1.3. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
Chỉ có đèn 1 và 2 sáng trong trường hợp nào dưới đây?
Đ2
K2
A. Cả 3 cơng tắc K 1,K 2,K 3 đều đóng.
B. K 1,K 2 đóng; K 3 mở.
C. K 1,K 3 đóng; K 2 mở.
D. K 1 đóng; K 2 và K 3 mở.

K3
K1

Đ3

Đ1

+
1.4. Chuông điện hoạt động là do:
A. tác dụng nhiệt của dòng điện.
B. tác dụng từ của thỏi nam châm (nam châm vĩnh cửu) gắn trong chuông điện.
C. tác dụng từ của dòng điện.
D. tác dụng hút và đẩy của các vật bị nhiễm điện.

1.5. Số mol của 39,5 gam KMnO4 là:
A. 0,125 mol.
B. 0,5 mol.
C. 0,25 mol.
D. 0,75 mol.
1.6. Hãy chọn cơng thức hóa học đúng trong các công thức sau:
A. BaO.
B. Ba2O.
C. Ba2O3.
D. BaO2.
1.7. Thành phần % theo khối lượng của S và O trong công thức SO 2 lần lượt

là:
A. 40%, 60%.
B. 80%, 20%.
C. 60%, 40%.
D. 50%, 50%.
1.8. Mạch máu thuộc hệ cơ quan nào trong cơ thể người?
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ bài tiết
C. Hệ hơ hấp
D. Hệ tiêu
hóa
1.9. Hệ cơ quan có chức năng trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường bên
ngồi là:
A. Hệ tuần hồn
B. Hệ hơ hấp
C. Hệ bài tiết
D. Hệ tiêu
hóa

1.10. Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở:


A. Ống dẫn nước tiểu

B. Cầu thận

C. Bóng đái

D. Ống đái

II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 2: (1,2 điểm)
Nhà bạn Nam mới xây xong, nhà có 1 phịng khách, 1 phịng ăn và 3 phịng
ngủ rất rộng rãi.
Câu hỏi:
a. Khi nói to, trong phịng nào có âm phản xạ? Vì sao?
b. Tại sao khi chưa dọn vào nhà mới, trong phòng kín và trống trải khơng có đồ
đạc gì, lúc này tiếng nói của Nam nghe oang oang khơng thật giọng? Nhưng sau khi
chuyển nhà xong, trong phòng sắp xếp đầy đủ các đồ đạc thì tiếng nói của Nam nghe
lại thật giọng hơn?
c. Một hơm, hàng xóm nhà bạn Nam tổ chức đám cưới nên mở nhạc và hát
karaoke rất to. Lúc này nhà Nam có bị ơ nhiễm tiếng ồn không? Tại sao? Em hãy
giúp Nam đề xuất với bố mẹ một số biện pháp đơn giản nhằm giảm ảnh hưởng của
những tiếng ồn đó đối với hoạt động học tập của Nam.
Câu 3: (1,4 điểm)
a. Chọn các loại pin và số lượng các pin cho mỗi dụng cụ sau: Máy tính bỏ túi;
điều khiển từ xa máy chiếu đa năng.
b. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện 3 pin, một bóng đèn trịn § 1, một
cơng tắc K1 và các dây nối có đủ trong đó đèn sáng. Dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện

trong mạch?
c. Ở sơ đồ mạch điện phần b, nếu cho thêm một bóng đèn trịn § 2 và hai khóa
K 2 ; K 3 . Hãy vẽ một sơ đồ mạch điện sao cho chỉ đóng khóa K 2 đèn § 1 sáng, chỉ
đóng khóa K 3 đèn § 2 sáng, chỉ đóng khóa K1 cả hai đèn § 1,§ 2 đều sáng.

d. Vì sao thực tế hiện nay bóng đèn Com- păc, đèn LED ngày càng được sử
dụng để thay thế bóng đèn sợi đốt?
Câu 4: (1,0 điểm)
Bạn Bình năm nay 13 tuổi, bạn cao 170cm và nặng 42kg (thiếu cân).
Dựa vào bảng chỉ số khối của cơ thể dưới đây, em hãy:
a. Tính chỉ số BMI
của bạn Bình, từ đó đánh
giá sức khỏe của bạn Bình
qua chỉ số đó.
b. Cho lời khun để
bạn Bình có chế độ sinh
hoạt nhằm nâng sức khỏe
của bản thân.
Câu 5: (1,2 điểm)


a. Khi lao động nặng, vận động thể dục thể thao cơ thể có những phương thức
tỏa nhiệt nào? Lượng nước tiểu ở người ngày lao động nặng đó tăng hay giảm?
b. Theo em việc từ bỏ thói quen ăn mặn là kết quả của quá trình nào trong hoạt
động thần kinh cấp cao ở người? Ý nghĩa của quá trình đó trong đời sống con người?
c. Lấy ví dụ trong thực tiễn đời sống về sự thành lập các phản xạ mới và ức chế
các phản xạ cũ không cịn thích hợp nữa.
Câu 6: (0,5 điểm)
Hình 1, 2, 3, 4 mô tả về các tật của mắt và cách điều trị các tật đó.


4
1
3
2
a. Đặt tên cho các tật của mắt ở hình 1, 2
b. Chọn kính ở hình 3, 4 cho phù hợp với các tật của mắt ở hình 1, 2.
Câu 7: (1,1 điểm)
1. Tính:
a. Khối lượng của 2,24 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn
b. Thể tích của hỗn hợp gồm 5,6 gam khí CO và 6,0 gam khí C2H6 (các thể tích
chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
2. Hoàn thành các PTHH sau:
a. HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
b. FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl
Câu 8: (1,6 điểm)
1. Cho 2,7 gam Al tác dụng hết với dung dịch HCl tạo thành AlCl3 và H2
a. Tính thể tích H2 tạo thành (ở đktc).
b. Tính khối lượng của AlCl3 tạo thành.
c. Lấy toàn bộ lượng H2 sinh ra ở trên đem khử 8,0g CuO thu được Cu và H 2O.
Tính khối lượng của đồng tạo thành và khối lượng của chất dư sau phản ứng?
2. Hòa tan 26 g một kim loại (II) bằng dd HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít
khí H2 và muối clorua. Xác định CTHH của kim loại đã dùng.
(Cho biết: K = 39; Mn = 55; S = 32; O = 16; Zn = 65; Fe = 56; = 35,5;
Cu = 64; H = 1; C = 12, Al = 27; Ca = 40)


Họ tên:..............................
Lớp: 7......

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

Môn: KHTN 7
Năm học: 2022 - 2023
Thời gian: 90 phút
ĐỀ II

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1: Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
1.1. Số mol của 42 gam NaHCO3 là:
A. 0,125 mol.
B. 0,5 mol.
C. 0,25 mol.
D. 0,75 mol.
1.2. Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các cơng thức sau:
A. NaO.
B. Na2O3.
C. Na2O.
D. NaO2.
1.3. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu và O trong công thức
CuO lần lượt là:
A. 70%, 30%.
B. 80%, 20%.
C. 60%, 40%.
D. 50%, 50%.
1.4. Ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất:
A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm nhĩ trái. C. Tâm thất phải. D. Tâm thất trái.
1.5. Cơ quan có chức năng chính giữ thăng bằng cho cơ thể?
A. Đại não
B. Não trung gian
C. Tiểu não
D. Tuỷ sống

1.6. Một phần tinh bột chín biến đổi thành đường mantozơ xảy ra ở cơ
quan:
A. Dạ dày
B. Ruột non
C. Khoang miệng
D. Ruột già.
1.7. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
Chỉ có đèn 1 và 3 sáng trong trường hợp nào dưới đây?
Đ2
K2
A. Cả 3 công tắc K 1,K 2,K 3 đều đóng.
B. K 1,K 2 đóng; K 3 mở.
C. K 1,K 3 đóng; K 2 mở.
D. K 1 đóng; K 2 và K 3 mở.

K3
K1

Đ3

Đ1

+
1.8. Chng điện hoạt động là do:
A. tác dụng từ của dòng điện.
B. tác dụng hút và đẩy của các vật bị nhiễm điện.
C. tác dụng nhiệt của dòng điện.
D. tác dụng từ của thỏi nam châm (nam châm vĩnh cửu) gắn trong chng điện.
1.9. Sau thời gian hoạt động cánh quạt dính nhiều bụi vì:
A. Một số chất nhờn trong khơng khí đọng lại.

B. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt.
C. Cánh quạt cọ xát với khơng khí, bị nhiễm điện.
D. Cánh quạt bị ẩm nên hút bụi.
1.10. Trong một mạch điện kín, để có dịng điện chạy trong mạch thì trong
mạch điện nhất thiết phải có bộ phận nào sau đây?


A. Cầu chì

B. Bóng đèn

C. Cơng tắc

D. Nguồn điện

II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 2: (0.5 điểm)
Hình 1, 2, 3, 4 mô tả về các tật của mắt và cách điều trị các tật đó.

4
1
2
3
a. Đặt tên cho các tật của mắt ở hình 1,2
b. Chọn kính ở hình 3,4 cho phù hợp với các tật của mắt ở hình 1,2
Câu 3: (1,2 điểm)
a. Tại sao khi ăn mặn lại thấy khát nước hơn? Lượng nước tiểu ở người hay ăn
mặn tăng hay giảm?
b. Theo em việc từ bỏ thói quen ăn mặn là kết quả của quá trình nào trong hoạt
động thần kinh cấp cao ở người? Ý nghĩa của q trình đó trong đời sống con người?

c. Lấy ví dụ trong thực tiễn đời sống về sự thành lập các phản xạ mới và ức chế
các phản xạ cũ khơng cịn thích hợp nữa.
Câu 4: (1,0 điểm)
Bạn Nam năm nay 13 tuổi, bạn cao 150cm và nặng 55kg (nguy cơ béo phì)
Dựa vào bảng chỉ số khối của cơ thể dưới đây, em hãy:
a. Tính chỉ số BMI
của bạn Nam, từ đó đánh
giá sức khỏe của bạn Nam
qua chỉ số đó.
b. Cho lời khuyên để
bạn Nam có chế độ sinh
hoạt nhằm nâng sức khỏe
của bản thân.
Câu 5: (1,2 điểm)
Nhà bạn Lam mới xây xong, nhà có 1 phịng khách, 1 phòng ăn và 3 phòng
ngủ rất rộng rãi.
Câu hỏi:
a. Khi nói to, trong phịng nào có âm phản xạ? Vì sao?
b. Tại sao khi chưa dọn vào nhà mới, trong phịng kín và trống trải khơng có đồ
đạc gì, lúc này tiếng nói của Lam nghe oang oang khơng thật giọng? Nhưng sau khi
chuyển nhà xong, trong phòng sắp xếp đầy đủ các đồ đạc thì tiếng nói của Lam nghe
lại thật giọng hơn?


c. Hôm nay mẹ Lam bị ốm, em gái Lam lại mở Ti vi nghe nhạc rất to. Lúc này
nhà Lam có bị ơ nhiễm tiếng ồn khơng? Tại sao? Em hãy giúp Lam hướng dẫn em
gái tìm hiểu ơ nhiễm tiếng ồn ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người như thế
nào?
Câu 6: (1,4 điểm)
a. Chọn các loại pin và số lượng các pin cho mỗi dụng cụ sau: Đồng hồ đeo

tay; điều khiển từ xa Ti Vi.
b. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện 2 pin, một bóng đèn trịn § 1, một
cơng tắc K1 và các dây nối có đủ trong đó đèn sáng. Dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện
trong mạch?
c. Ở sơ đồ mạch điện phần b, nếu cho thêm một bóng đèn trịn § 2 và hai khóa
K 2 ; K 3 . Hãy vẽ một sơ đồ mạch điện sao cho chỉ đóng khóa K1 đèn § 1 sáng, chỉ
đóng khóa K 2 đèn § 2 sáng, chỉ đóng khóa K 3 cả hai đèn § 1,§ 2 đều sáng.

d. Khi bóng đèn dây tóc sáng, nhiệt độ của dây tóc bóng đèn tăng tới hơn
2500 C nhưng vì sao dây tóc bóng đèn khơng nóng chảy?
Câu 7: (1,1 điểm)
1. Tính:
a. Khối lượng của 6,72 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Thể tích của hỗn hợp gồm 1,6 gam khí CH 4 và 5,6 gam khí C2H4 (các thể
tích chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
2. Hồn thành các PTHH sau:
a. HCl + BaCO3 → BaCl2 + H2O + CO2
b. AlCl3 + AgNO3 → Al(NO3)3 + AgCl
Câu 8: (1,6 điểm)
1. Cho 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HCl tạo thành MgCl2 và H2
a. Tính thể tích H2 tạo thành (ở đktc).
b. Tính khối lượng của MgCl2 tạo thành.
c. Lấy toàn bộ lượng H2 sinh ra ở trên đem khử 1,6g CuO thu được Cu và H 2O.
Tính khối lượng của đồng tạo thành và khối lượng của chất dư sau phản ứng?
2. Hòa tan 9,6 g một kim loại (II) bằng dd HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít
khí H2 và dung dịch muối clorua. Xác định CTHH của kim loại đã dùng.
(Cho biết: Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Cl = 35,5; Na = 23; O=16; Cu=64; H=1;
C=12;Al = 27;).
0



HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: KHTN 7Năm học 2022 - 2023
Đề số 1
Câu

Nội dung
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1 1.A, 2.B, 3.B, 4.C, 5.C, 6.B, 7.D, 8.A, 9.B, 10.B
II. Tự luận (8,0)
a) a) Trong các phòng ở của nhà bạn Nam đều có âm
phản xạ vì có mặt chắn là các bức tường xung quanh,
trần nhà và nền nhà.
b) Vì trong phịng kín mà trống trải có ít vật làm mặt
chắn phản xạ lại âm nên khi ta nói to âm phản nhiều lần
qua các bức tường và tạo ra tiếng vang. Cịn trong phịng
có nhiều vật và đồ đạc thì có nhiều vật phản xạ lại âm,
âm sẽ bị phân tán nhiều hướng nên khơng có tiếng vang
nên nghe rõ hơn.
Câu 2 c) Trong trường hợp này nhà Nam bị ô nhiễm tiếng ồn do
1,0 điểm tiếng nhạc và hát karaôkê rất to kéo dài ảnh hưởng xấu
đến sức khỏe và sinh hoạt của gia đình Nam.
HS có thể nêu các biện pháp sau:
+ Đóng kín các cửa phịng và cửa sổ.
+ Kéo rèm che cho các cửa phòng.
+ Đề nghị không hoạt động vào giờ nghỉ ngơi (từ 22h
đêm).
+ Đeo bịt tai khi ngồi học bài…
(Trường hợp này, HS chỉ nêu các biện pháp có thể thực
hiện được ngay)

a) Máy tính bỏ túi: Dùng 2 pin cúc áo.
Điều khiển từ xa máy chiếu đa năng: Dùng 2 pin tiểu.
b) vẽ đúng sơ đồ mạch
điện:
Câu 3
1,4 điểm

Điểm
0,2x10 = 2,0
0,2
0,4

0,2
0,4

0,2
0,2
0,5

c) vẽ đúng sơ đồ mạch điện theo yêu cầu đề bài.
0,2
d) Trong các loại bóng trên thì bóng dây tóc khi sáng sẽ 0,3
nóng mạnh nhất và cũng tiêu thụ điện lớn nhất. Hai loại
bóng kia toả nhiệt ít và lại tiêu thụ điện năng nhỏ, nó lại
cho ánh sáng gần như ánh sáng ban ngày.


Câu 4
1,0 điểm


a. Đổi 170cm = 1,7m
42
BMI 
 14,5
1,7.1,7
Căn cứ bảng chỉ số khối cơ thể, bạn Bình bị thiếu cân
b. Lời khuyên:
+ Cần luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên, đều đặn, vừa
sức.
+ Ăn uống khoa học, đảm bảo cân đối giữa các loại thực
phẩm.
+ Cần có thời gian ngủ nghỉ hợp lí.
Câu 5 a. Khi lao động nặng, thể dục thể thao có các cách toả nhiệt:
1,2 điểm + Qua da bằng cách dãn mao mạch, tiết mồ hôi.
+ Qua hô hấp tăng thở gấp để thải nhiệt qua hệ hô hấp.
+ Qua bài tiết nước tiểu.
- Lao động nặng khiến mồ hôi ra nhiều, thở gấp, làm cơ thể
mất nhiều nước. Do đó, lượng nước bài tiết qua thận giảm,
dẫn đến lượng nước tiểu giảm.
b. Đó là kết quả của quá trình ức chế phản xạ có điều kiện.
- Ý nghĩa: Từ bỏ được thói quen xấu để hình thành các thói
quen, tập qn, nếp sống có văn hố.
VD: Mùa hè được nghỉ học bạn Lan thường xuyên ngủ dạy
muộn, nhưng khi vào năm học mới Lan lại hình thành thói
quen dạy sớm học bài từ 4h sáng. (HS lấy ví dụ khác đúng
cho điểm tơi đa)
Câu 6 a. 1 là tật viễn thị. 2 là cận thị
0,5 điểm b. 1 là cận thị gắn với kính số 4; 2 là tật viễn thị gắn với kính
số 3


Câu 7 1. Tính:
2, 24
1,1 điểm
a.

nCO2 
nCO 

22, 4

 0,1mol

->

mCO2  0,1.44  4, 4( g )

5, 6
6, 0
 0, 2(mol ) nC2 H 6 
 0, 2(mol)
28
30
;

b.
Vhh = (0,2+ 0,2).22,4 = 8,96 (lít)
2. Hồn thành các PTHH sau:
a. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
b. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
nAl 


2, 7
 0,1(mol)
27

1.
2Al
+
6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2
6
2
3
(mol)
0,1
0,3
0,1
0,15 (mol)
a. VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (lit)
b. m AlCl3 = 0,1. 133,5 = 13,35 (g)
c.

nCuO 

8, 0
 0,1(mol)
80

0,1
0,2

0,1
0,2
0,2
0,2

0,1
0,1
0,1
0,3
0,2
0,2
0,2

0,25
0,25

0,3
0,3
0,1
0,2
0,2
0,1
0,1
0,2
0,1
0,1
0,1


H2

+
CuO → Cu + H2O
Câu 8 0,1
0,1
0,1
(mol)
1,6 điểm mCu = 0,1.64 = 6,4(g)
mH2 dư = (0,15 - 0,1).2 = 0,1(g)

0,1
0,1
0,1
0,1

2. Gọi kim loại hoá trị II là R

0,1
0,1

nH 2 

R
0,4
mR 

8,96
 0, 4(mol)
22, 4

+


2HCl → RCl2 + H2
0,4 (mol)

26
 65( g / mol )
0, 4

Vậy R là nguyên tố kẽm KHHH (Zn)

0,1
0,1
0,1


HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: KHTN 7- Năm học 2021 - 2022
Đề số 2
Câu
Câu 1
Câu 2
0,5 điểm

Nội dung
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
1.B, 2.C, 3.B, 4.D, 5.C, 6.C, 7.C, 8.A, 9.C, 10. D
II. Tự luận ( 8,0)

a. 1 là tật cận thị, 2 tật viễn thị
b. 1 là tật cận thị gắn với kính số 3; 2 tật viễn thị gắn với kính

số 4
Câu 3
a.
1,2 điểm - Vì khi ăn mặn, nờng độ Na trong máu tăng, ngấm vào
thành mạch máu, hút nước, làm cơ thể thiếu nước làm cơ
thể khát nước hơn.
- Lượng muối trong cơ thể tăng làm cơ thể khát nước, cơ
thể nhu cầu uống nước để loại bỏ muối ra khỏi cơ thể. Do
đó, lượng nước tiểu sẽ tăng.
b. Đó là kết quả của q trình ức chế phản xạ có điều kiện.
- Ý nghĩa: Từ bỏ được thói quen xấu để hình thành các thói
quen, tập qn, nếp sống có văn hố.
VD: Mùa hè được nghỉ học bạn Lan thường xuyên ngủ dạy
muộn, nhưng khi vào năm học mới Lan lại hình thành thói
quen dạy sớm học bài từ 4h sáng. (HS lấy ví dụ khác đúng
cho điểm tôi đa)
Câu 4
a. Đổi 150cm = 1,5m
1,0 điểm
55
BMI 
 24, 4
1,5.1,5
Căn cứ bảng chỉ số khối cơ thể, bạn Nam có nguy cơ béo phì
b. Lời khun:
+ Cần luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên để đốt cháy
lượng mỡ thừa dư của cơ thể.
+ Ăn uống khoa học, ăn tăng cường chất xơ, vitamin và
giảm chất bột đường, chất béo.
+ Cần có thời gian ngủ nghỉ hợp lí.

Câu 5
a Trong các phịng ở của nhà bạn Lam đều có âm phản xạ vì
(1,2 điểm) có mặt chắn là các bức tường xung quanh, trần nhà và nền
nhà.
b. Vì trong phịng kín mà trống trải có ít vật làm mặt chắn
phản xạ lại âm nên khi ta nói to âm phản nhiều lần qua các

Điểm

0,25
0,25
0,3
0,3
0,2
0,2
0,2

0,1
0,2
0,1
0,2
0,2
0,2
0,2
0,4


bức tường và tạo ra tiếng vang. Còn trong phòng có nhiều vật
và đồ đạc thì có nhiều vật phản xạ lại âm, âm sẽ bị phân tán
nhiều hướng nên khơng có tiếng vang nên nghe rõ hơn..

c. Trong trường hợp này nhà Lam bị ô nhiễm tiếng ồn do
tiếng nhạc Tivi rất to kéo dài ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
của mẹ Lam.
+ Tác hại của ô nhiễm tiếng ồn :
-Tác động lâu dài của tiếng ồn đối với con người sẽ gây ra
bệnh mất ngủ, suy nhược thần kinh, cũng như làm trầm trọng
thêm các bệnh về tim mạch và huyết áp cao.
- Làm tăng các bệnh thần kinh và cao huyết áp đối với những
người lớn tuổi,….
- Tiếng ồn cịn là ngun nhân làm giảm thính lực của con
người, gây điếc tai.
- Nó gây khó chịu,lo lắng bực bội, dễ cáu gắt, sợ hãi, ám ảnh
mất tập trung, dễ nhầm lẫn, thiếu chính xác.
a. Đồng hồ đeo tay: Dùng 1 pin cúc áo.
Điều khiển từ xa Ti Vi: Dùng 2 pin tiểu.
b. vẽ đúng sơ đồ mạch điện:

0,2

0,4

0,2
0,2
0,5

Câu 6
(1,4 điểm)
c. vẽ đúng sơ đồ mạch điện theo u cầu đề bài.
0,2
o

d. Vì nhiệt độ nóng chảy của vonfram (3370 C) lớn hơn nhiệt 0,3
độ để dây tóc bóng đèn phát sáng (khoảng 2500oC), nên dây
tóc bóng đèn làm bằng vonfram khơng bị nóng chảy khi đèn
phát sáng.

Câu 7
1. Tính:
6, 72
1,1 điểm
a.

nCO2 

nCH 4 

22, 4

 0,3mol

->

mCO2  0,3.44  13,2( g )

1, 6
5, 6
 0,1( mol ) nC2 H 4 
 0, 2(mol)
16
28
;


b.
Vhh = (0,1+ 0,2).22,4 = 6,72 (lít)
2. Hồn thành các PTHH sau:
a. 2HCl + BaCO3 → BaCl2 + H2O + CO2
b. AlCl3 + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl
Câu 8
1,6 điểm

nMg 

2, 4
 0,1(mol)
24

1.
Mg
+
2HCl → MgCl2 + H2
1
2
1
1
(mol)
0,1
0,2
0,1
0,1 (mol)
a. VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lit)
b. m MgCl2 = 0,1. 95 = 9,5 (g)


0,3
0,3
0,1
0,2
0,2
0,1
0,1
0,2
0,1
0,1


nCuO 

c.
H2
+
CuO → Cu + H2O
0,02
0,02
0,02
mCu = 0,02.64 = 1,28(g)
mCuO dư = (0,1 - 0,02).2 = 0,16(g)
2. Gọi kim loại hoá trị II là R
nH 2 

R
0,4
mR 


0,1

1, 6
 0, 02(mol)
80

(mol)

8,96
 0, 4(mol)
22, 4

+

2HCl → RCl2 + H2
0,4 (mol)

9, 6
 24( g / mol )
0, 4

Vậy R là nguyên tố kẽm KHHH (Mg)

0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1

0,1
0,1
0,1



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×