Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Luận văn thạc sĩ VNU UEd xây dựng tài liệu và tổ chức hướng dẫn học sinh tự học trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI HOÀNG HÀ

XÂY DỰNG TÀI LIỆU VÀ TỔ CHỨC HƢỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM”
VẬT LÝ LỚP 10 NÂNG CAO

CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MÔN VẬT LÝ)
Mã số: 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÝ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Ngô Diệu Nga

HÀ NỘI - 2012

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo, các cán bộ, chun viên, các
phịng ban chức năng Trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cô giáo hƣớng dẫn khoa học TS. Ngô
Diệu Nga đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo và các thầy cô giáo trƣờng THPT


Nguyễn Huệ, Yên Bái và các đồng nghiệp ở các trƣờng THPT đã đóng góp nhiều ý
kiến quý báu, tạo điều kiện về tinh thần vật chất cho tơi trong q trình hồn thành
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 11 năm 2012
Tác giả

Bùi Hoàng Hà

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐC

:

Đối chứng

GV

:

Giáo viên

HS

:


Học sinh

NXB

:

Nhà xuất bản

SGK

:

Sách giáo khoa

TN

:

Thực nghiệm

THPT

:

Trung học phổ thông

TNSP

:


Thực nghiệm sƣ phạm

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Kế hoạch hƣớng dẫn học sinh tự học……………………………..

13

Bảng 2.1. Kế hoạch hƣớng dẫn học sinh tự học ở nhà nội dung : Lực. Tổng
hợp và phân tích lực………………………………………………………….

33

Bảng 2.2. Kế hoạch hƣớng dẫn học sinh tự học trên lớp nội dung : Lực.
Tổng hợp và phân tích lực…………………………………………………...

35

Bảng 2.3. Tóm tắt nội dung chính nội dung: Lực. Tổng hợp và phân tích lực…………

38

Bảng 2.4. Kế hoạch hƣớng dẫn học sinh tự học ở nhà bài Định luật I Niu-tơn………


39

Bảng 2.5. Kế hoạch hƣớng dẫn học sinh tự học trên lớp bài Định luật I Niu-tơn………

42

Bảng 2.6. Tóm tắt nội dung chính bài định luật I Niu-tơn…………………...

44

Bảng 2.7. Kế hoạch hƣớng dẫn học sinh tự học ở nhà bài Định luật II Niu-tơn.

46

Bảng 2.8. Kế hoạch hƣớng dẫn học sinh tự học ở lớp bài Định luật II Niu-tơn.

49

Bảng 2.9. Tóm tắt nội dung chính bài Định luật II Niu-tơn…………………

51

Bảng 2.10. Kế hoạch hƣớng dẫn tự học ở nhà bài Định luật III Niu-tơn........

53

Bảng 2.11. Kế hoạch hƣớng dẫn học sinh tự học ở lớp bài Định luật III Niu-tơn

55


Bảng 2.12. Nội dung chính bài Định luật III Niu-tơn......................................

58

Bảng 2.13. Kế hoạch hƣớng dẫn học sinh tự học ở nhà..................................

60

Bảng 2.14. Kế hoạch hƣớng dẫn học sinh tự học trên lớp nội dung Lực hấp dẫn

63

Bảng 2.15. Tóm tắt nội dung chính nội dung Lực hấp dẫn…………………

64

Bảng 2.16. Kế hoạch hƣớng dẫn học sinh tự học bài chuyển động của vật bị ném…..

66

Bảng 2.17. Kế hoạch hƣớng dẫn học sinh tự học trên lớp bài chuyển động
của vật bị ném. ………………………………………………………………

70

Bảng 2.18. Tóm tắt nội dung bài Chuyển động của vật bị ném……………...

73

Bảng 2.19. Kế hoạch hƣớng dẫn tự học ở nhà nội dung Lực đàn hồi.


74

Bảng 2.20. Kế hoạch hƣớng dẫn học sinh tự học trên lớp nội dung Lực đàn hồi……………

78

Bảng 2.21. Tóm tắt nội dung chính bài Lực đàn hồi………………………...

81

Bảng 2.22. Kế hoạch hƣớng dẫn học sinh tự học ở nhà nội dung Lực ma sát.

83

Bảng 2.23. Kế hoạch hƣớng dẫn học sinh tự học trên lớp nội dung:Lực ma sát

87

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bảng 2.24. Tóm tắt nội dung bài Lực ma sát...................................................

92

Bảng 3.1. Kết quả bài kiểm tra số 1.................................................................


98

Bảng 3.2. Kết quả bài kiểm tra số 3…………………………………………

98

Bảng 3.3. Kết quả bài kiểm tra số 5………………………………………….

98

Bảng 3.4. Kết quả bài kiểm tra số 7………………………………………….

98

Bảng 3.5. Kết quả bài kiểm tra số 8………………………………………….

99

Bảng 3.6. Thống kê kết quả điểm kiểm tra. …………………………………

99

Bảng 3.7. Xử lí kết quả để tính các tham số…………………………………

100

Bảng 3.8. Tổng hợp các tham số x , S2, S, V………………………………...

100


Bảng 3.9. Tính tần suất và tần suất luỹ tích hội tụ lùi………………………..

100

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1. Học sinh thảo luận nhóm………………………………………..

97

Hình 3.2. Nhóm trƣởng trình bày kết quả thảo luận nhóm. ……………….

97

Hình 3.3. Học sinh làm việc cá nhân............................................................

99

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Trang
Sơ đồ 2.1. Cấu trúc nội dung chƣơng “Động lực học chất điểm” …………

17

Đồ thị 3.1. Đƣờng phân bố tần suất………………………………………..


101

Đồ thị 3.2. Đƣờng phân bố tần suất luỹ tích hội tụ lùi……………………..

101

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ........................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................... ii
Danh mục các bảng .............................................................................................. iii
Danh mục các hình ............................................................................................... v
Danh mục các sơ đồ, đồ thị .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VIỆC XÂY DỰNG TÀI LIỆU VÀ TỔ
CHỨC HƢỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC CHƢƠNG “ĐỘNG LỰC
HỌC CHẤT ĐIỂM” - VẬT LÍ LỚP 10 NÂNG CAO .................................... 5
1.1. Dạy học và xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ................................... 5
1.1.1. Những quan điểm về dạy học..................................................................... 5
1.1.2. Xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học .................................................. 5
1.2. Cơ sở lí luận của tự học................................................................................. 7
1.2.1. Khái niệm tự học ........................................................................................ 7
1.2.2. Các hình thức tự học .................................................................................. 7
1.2.3. Vai trị của tự học ...................................................................................... 8

1.2.4. Các kĩ năng tự học cần rèn luyện ở học sinh ............................................. 9
1.3. Cơ sở lí luận của việc xây dựng tài liệu hƣớng dẫn tự hoc ........................... 10
1.3.1. Tác dụng của tài liệu hƣớng dẫn đối với ngƣời tự học ............................. 10
1.3.2. Cơ sở của việc xây dựng tài liệu hƣớng dẫn tự học ................................... 11
1.4. Cơ sở của việc tổ chức hƣớng dẫn tự học ..................................................... 12
1.4.1. Đặc điểm hoạt động của tổ chức dạy học tự học ....................................... 12
1.4.2. Nguyên tắc tổ chức hƣớng dẫn học sinh tự học ......................................... 13
1.4.3. Quy trình hƣớng dẫn học sinh tự học ......................................................... 13
1.5. Thực tiễn về hoạt động tự học Vật lí của học sinh và việc hƣớng dẫn
học sinh tự học của giáo viên ở một số trƣờng trung học phổ thông ................... 14
1.5.1. Về tình hình học của học sinh .................................................................... 14
1.5.2. Về tình hình dạy của giáo viên ................................................................... 15
Kết luận chƣơng 1. ............................................................................................... 16
Chƣơng 2. XÂY DỰNG TÀI LIỆU VÀ TỔ CHỨC HƢỚNG DẪN
HỌC SINH TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “ĐỘNG LỰC
HỌC CHẤT ĐIỂM ” VẬT LÍ LỚP 10 NÂNG CAO...................................... 17
2.1. Đặc điểm cấu trúc nội dung chƣơng “ Động lực học chất điểm” ................ 17

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1.1. Vị trí chƣơng “ Động lực học chất điểm” trong chƣơng trình Vật lí
phổ thơng. .............................................................................................................
2.1.2. Sơ đồ cấu trúc nội dung chƣơng “ Động lực học chất điểm” ....................
2.2. Nội dung khoa học một số kiến thức trong chƣơng “ Động lực học chất
điểm” ....................................................................................................................
2.2.1. Định luật I Niu-tơn .....................................................................................
2.2.2. Định luật II Niu-tơn....................................................................................

2.2.3. Định luật III Niu-tơn ..................................................................................
2.2.4. Lực và khối lƣợng ......................................................................................
2.2.5. Các loại lực cơ học .....................................................................................
2.3. Mục tiêu dạy học chƣơng “ Động lực học chất điểm” ..................................
2.3.1. Nội dung về kiến thức chƣơng “ Động lực học chất điểm” Vật lí lớp
10 nâng cao...........................................................................................................
2.3.2. Mục tiêu dạy học chƣơng “ Động lực học chất điểm” ...............................
2.4. Soạn thảo kế hoạch và tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học ...........................
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .........................................................
3.1. Mục đích thực nghiệm ..................................................................................
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ..................................................................................
3.3. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................
3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ..............................................................
3.5. Tiến trình thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................
3.6. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm.......................................................................
3.6.1. Cơ sở để đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ......................................
3.6.2. Đánh giá định tính kết quả thực nghiệm sƣ phạm .....................................
3.6.3. Đánh giá định lƣợng kết quả thực nghiệm sƣ phạm ..................................
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................
1. Kết luận ............................................................................................................
2. Khuyến nghị .....................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................
PHỤ LỤC ............................................................................................................

17
17
18
18

19
19
20
21
23
23
26
31
93
94
95
95
95
95
95
96
96
96
98
102
104
104
104
105
107

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và sự bùng nổ của cơng
nghệ thơng tin thì kho tàng tri thức của nhân loại đƣợc tăng lên mạnh mẽ hàng
ngày, thậm chí hàng giờ. Một nhà trƣờng, cho dù tốt đến mấy cũng không thể đáp
ứng tất cả nhu cầu học tập của ngƣời học. Bên cạnh đó, đất nƣớc ta đang bƣớc vào
thời kì cơng nghiệp hố, hiện đại hố, hội nhập với các nền kinh tế phát triển trong
khu vực và trên thế giới nên có những địi hỏi ngày càng cao về trình độ nhân lực.
Yêu cầu của xã hội đặt ra với giáo dục là phải đổi mới, nhất là đổi mới về phƣơng
pháp dạy học. Thay vì chỉ truyền thụ kiến thức giáo khoa sẵn có cần chú trọng việc
hƣớng dẫn ngƣời học phƣơng pháp tự học, tự nghiên cứu.
Vấn đề này cũng đƣợc Đảng và nhà nƣớc ta rất quan tâm. Nghị quyết Trung
ƣơng 4 khoá VII nêu rõ : “phải khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành
nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học. Từng bƣớc áp dụng phƣơng pháp tiên tiến,
phƣơng tiện hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học,
tự nghiên cứu của học sinh, nhất là sinh viên đại học” . Và đƣợc thể chế hoá trong
luật giáo dục . Điều 5, chƣơng I, Luật giáo dục ban hành năm 2005 có ghi :
“Phƣơng pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tƣ duy sáng
tạo của ngƣời học; bồi dƣỡng cho ngƣời học năng lực tự học, khả năng thực hành,
lòng say mê học tập và ý chí vƣơn lên”
Ở Việt Nam những tƣ tƣởng dạy học hiện đại nhƣ là “Học để hành, hành để
học”, “Học tích cực, chủ động sáng tạo, tự học, tự rèn luyện”, “Biến quá trình giáo
dục thành quá trình tự giáo dục”…xuất hiện từ những năm 60 của thế kỉ 20. Tuy
nhiên những tƣ tƣởng tiến bộ đó vẫn chƣa thể thâm nhập vào thực tiễn giáo dục
trong nhà trƣờng. Hiện nay, việc dạy học chủ yếu vẫn theo lối truyền thụ kiến thức
một chiều, thầy giảng- trò nghe và ghi chép. Nguyên nhân cơ bản làm cho các tƣ
tƣởng về dạy tự học chƣa xâm nhập đƣợc vào thực tế là do chƣa đƣợc chuyển hoá
thành các phƣơng pháp, các kĩ thuật dạy học hiện đại, đáp ứng đƣợc mục tiêu giáo
dục trong thời đại mới.


1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Vật lí học là một mơn khoa học xuất phát từ cuộc sống. Với đặc trƣng của
mình, Vật lí học cho phép tích hợp đƣợc nhiều phƣơng pháp dạy học tích cực, trong
đó có cả phƣơng pháp dạy - tự học. Tuy nhiên, điều này cũng chƣa thực sự đƣợc
chú ý trong q trình dạy học Vật lí ở nhà trƣờng phổ thơng của chúng ta.
Từ những lí do nhƣ trên, với mong muốn góp phần nâng cao chất lƣợng dạy
và học Vật lí ở trƣờng phổ thơng, đáp ứng yêu cầu đổi mới của GV và HS trong dạy
và học các kiến thức về Động lực học chất điểm, chúng tôi triển khai đề tài : “Xây
dựng tài liệu và tổ chức hƣớng dẫn học sinh tự học trong dạy học chƣơng “Động lực
học chất điểm” Vật lí lớp 10 nâng cao ”.
2. Lịch sử nghiên cứu
Cải tiến nội dung chƣơng trình, cải tiến phƣơng pháp dạy học là việc làm cần
thiết để nâng cao chất lƣợng dạy học. Hƣớng dẫn HS tự học, tự nghiên cứu là một
trong những giải pháp đƣa ra nhằm cải tiến phƣơng pháp dạy học. Ở Việt Nam, đề
cập đến vấn đề này có thể kể đến các cơng trình:
“Tuyển tập tác phẩm tự giáo dục tự học tự nghiên cứu”, tập 2 . Nguyễn Cảnh
Tồn (2001).
“Q trình dạy - tự học” Nguyễn Cảnh Toàn - Nguyễn Kỳ - Vũ Văn Tảo Bùi Tƣờng (1997).
Về những nghiên cứu theo hƣớng tăng cƣờng hoạt động tự học của học sinh
trong dạy học Vật lí có các cơng trình nghiên cứu sau :
Luận văn thạc sĩ “Thiết kế sách điện tử (ebook) chƣơng “Dao động cơ ”
chƣơng “Sóng cơ và sóng âm” (Chƣơng trình Vật lí 12 Trung học phổ thơng) theo
hƣớng tăng cƣờng năng lực tự học của học sinh ” Lê Thị Phƣơng Dung (2009).
Luận văn thạc sĩ “Bồi dƣỡng năng lực tự học và liên hệ thực tế của học sinh
trong dạy học chƣơng dòng điện xoay chiều” Nguyễn Thị Trà My (2009).

Luận văn thạc sĩ “Tổ chức dạy học phần “Các định luật bảo tồn ”Vật lí lớp 10
theo hƣớng tăng cƣờng hoạt động tự học của học sinh ” Nguyễn Thị Thuý Nga (2010).
Nhìn chung, hiện nay các tài liệu về hƣớng dẫn học sinh tự học rất ít, chủ yếu
dừng lại ở các bài báo, hay sáng kiến kinh nghiệm. Vì vậy, gây ra rất nhiều khó
khăn trong dạy học theo hƣớng tăng cƣờng hoạt động tự học của học sinh.

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng tài liệu và tổ chức hƣớng dẫn học sinh tự học trong dạy học
chƣơng “Động lực học chất điểm ” Vật lí lớp 10 nâng cao nhằm phát huy tính tích
cực, tự lực và bồi dƣỡng năng lực sáng tạo của học sinh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu những luận điểm, phƣơng pháp luận chỉ đạo đổi mới phƣơng
pháp dạy học.
Nghiên cứu tài liệu lí luận về phƣơng pháp dạy học Vật lí và q trình tự học.
Nghiên cứu chƣơng trình Vật lí phổ thông, đặc biệt nghiên cứu sâu chƣơng “
Động lực học chất điểm” trong chƣơng trình Vật lí lớp 10 nâng cao.
Tìm hiểu thực tế dạy học Vật lí; thực tế dạy học chƣơng “ Động lực học chất
điểm” và vấn đề tự học của HS ở một số trƣờng phổ thông thuộc tỉnh Yên Bái.
Thiết kế các phƣơng án hƣớng dẫn HS tự học đối với một số bài thuộc
chƣơng “Động lực học chất điểm” trong chƣơng trình Vật lí lớp 10 nâng cao.
Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng phổ theo các phƣơng án đã soạn
thảo; Đánh giá tính khả thi của nó trong thực tế dạy học.
Dùng thống kê tốn học để xử lí các số liệu thu đƣợc.
Tổng kết, đánh giá.
5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu

5.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động tổ chức hƣớng dẫn HS tự học trong dạy học Vật lí phổ thơng.
5.2. Khách thể nghiên cứu
Q trình dạy học chƣơng “Động lực học chất điểm” trong chƣơng trình Vật
lí lớp 10 nâng cao.
6. Phạm vi nghiên cứu:
Xây dựng tài liệu và tổ chức hƣớng dẫn học sinh tự học trong dạy học
chƣơng “Động lực học chất điểm ” Vật lí lớp 10, với HS ở các trƣờng THPT.
Mẫu khảo sát: Các lớp 10T3; 10T4 ban KHTN trƣờng THPT Nguyễn Huệ Thành phố Yên Bái.

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7. Vấn đề nghiên cứu
Xây dựng tài liệu và tổ chức hƣớng dẫn học sinh tự học trong dạy học
chƣơng “Động lực học chất điểm ” Vật lí lớp 10 nâng cao nhƣ thế nào để phát huy
tính tích cực, tự lực và bồi dƣỡng năng lực sáng tạo của HS ?
8. Giả thuyết khoa học
Nếu soạn đƣợc tài liệu hƣớng dẫn HS tự học bám sát nội dung kiến thức Vật
lí và mục tiêu dạy học, đồng thời sử dụng một cách hợp lí các hình thức tổ chức
hƣớng dẫn HS tự học sẽ làm cho HS tự lực chiếm lĩnh kiến thức một cách hệ thống,
sâu sắc và bền vững góp phần nâng cao hiệu quả dạy học.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết ( phƣơng pháp phân
tích, tổng hợp …)
Sử dụng nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn (phƣơng pháp thực
nghiệm sƣ phạm, điều tra, chuyên gia, phỏng vấn.
Sử dụng phƣơng pháp thống kê Toán học

10. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận trong việc hƣớng dẫn HS tự học trong
dạy học Vật lí ở trƣờng phổ thơng đáp ứng mục tiêu giáo dục trong thời kì mới.
Các phƣơng án hƣớng dẫn tự học khi đƣợc hoàn thiện sẽ có thể đƣợc áp
dụng nhằm đổi mới phƣơng pháp dạy học để nâng cao chất lƣợng dạy học.
11. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo và phụ lục, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lí luận về việc xây dựng tài liệu và tổ chức hƣớng dẫn học
sinh tự học chƣơng “Động lực học chất điểm ” Vật lí lớp 10 nâng cao .
Chƣơng 2. Xây dựng tài liệu và tổ chức hƣớng dẫn học sinh tự học chƣơng
“Động lực học chất điểm ” Vật lí lớp 10 nâng cao
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm.

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VIỆC XÂY DỰNG TÀI LIỆU VÀ TỔ CHỨC
HƢỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC CHƢƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT
ĐIỂM” - VẬT LÍ LỚP 10 NÂNG CAO
1.1. Dạy học và xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học
1.1.1. Những quan điểm về dạy học
1.1.1.1 Dạy học theo quan điểm truyền thống
Theo quan điểm truyền thống, dạy học là hoạt động truyền đạt kiến thức ở
trên lớp của GV. Giáo viên là trung tâm quyết định chất lƣợng của quá trình dạy
học. Nội dung dạy học mang tính áp đặt, bắt buộc, đƣợc qui định trong những
chƣơng trình khép kín. Phƣơng pháp dạy học chủ yếu là truyền đạt thơng báo kiến

thức. HS hồn tồn bị động, chịu sự điều khiển và kiểm tra của GV, cách học của
họ chủ yếu là nghe, hiểu và ghi nhớ.
1.1.1.2. Dạy học theo quan điểm hiện đại
Theo quan điểm hiện đại, dạy học là quá trình hoạt động của GV và HS.
Trong đó GV đóng vai trị chủ đạo tổ chức hƣớng dẫn và điều khiển hoạt động của
HS. HS chủ động nhận thức lại nền văn minh nhân loại và rèn luyện hình thành kĩ
năng hoạt động, tạo lập thái độ sống tốt đẹp [18, Tr. 58]. Giờ học là sự phối hợp
hoạt động của GV và HS từ lập kế hoạch đến thực hiện cũng nhƣ kiểm tra đánh giá.
Dạy học theo hƣớng giải quyết vấn đề, định hƣớng hành động. Các nội dung dạy
học là những nội dung tiêu biểu, có ý nghĩa thực tiễn xã hội, có sự thoả thuận giữa
ngƣời dạy và ngƣời học.
1.1.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học
1.1.2.1. Phương hướng chiến lược đổi mới phương pháp dạy học
Nƣớc ta đang bƣớc vào thời kì hội nhập với cộng đồng quốc tế trong một bối
cảnh kinh tế cạnh tranh quyết liệt. Tình hình đó địi hỏi sản phẩm của giáo dục phải
là những con ngƣời mới, năng động, sáng tạo và có khả năng thực hành giỏi.
Phƣơng pháp dạy học truyền thống thì khơng đạt đƣợc mục tiêu đó. Nghị quyết
Trung ƣơng 2, khố VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam có thể xem là phƣơng
hƣớngchiến lƣợc đổi mới phƣơng pháp dạy học : “Đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


giáo dục đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều và rèn luyện thành nếp tƣ duy
sáng tạo của ngƣời học. Từng bƣớc áp dụng các phƣơng pháp tiên tiến, phƣơng
pháp hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học tự
nghiên cứu của học sinh, nhất là sinh viên đại học, phát triển mạnh mẽ phong trào
tự học, tự đào tạo ”.[17]

Nhƣ vậy có thể thấy, phƣơng hƣớng chiến lƣợc đổi mới phƣơng pháp dạy
học gồm bốn điểm cơ bản :
- Khắc phục lối truyền thụ một chiều.
- Rèn luyện thành nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học.
- Áp dụng các phƣơng pháp tiên tiến, phƣơng pháp hiện đại vào quá trình
dạy học.
- Rèn luyện khả năng tự học, tự nghiên cứu cho HS, sinh viên.
1.1.2.2. Phương pháp dạy học tích cực
Tính tích cực của nhận thức là thái độ cải tạo của chủ thể đối với khách thể
thông qua sự huy động ở mức độ cao các chức năng tâm lí nhằm giải quyết vấn đề
học tập - nhận thức. Nó vừa là mục đích hoạt động, là phƣơng tiện, vừa là điều kiện
để đạt đƣợc mục đích, vừa là kết quả của hoạt động.
Tính tích cực là một phẩm chất vốn có của con ngƣời. Để tồn tại và phát
triển con ngƣời ln phải chủ động, tích cực cải biến mơi trƣờng tự nhiên, cải tạo xã
hội. Do đó, hình thành và phát triển tính tích cực là mục tiêu hàng đầu của giáo dục.
Phƣơng pháp dạy học tích cực là những phƣơng pháp dạy học theo hƣớng
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học. Ở đây. “Tích cực” đƣợc
dùng với nghĩa là “chủ động”, “hoạt động”, trái nghĩa với “thụ động”, “không hoạt
động”, không dùng theo nghĩa trái nghĩa với “tiêu cực”.
Một số đặc trƣng của các phƣơng pháp dạy học tích cực đó là : Dạy học
thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh; Dạy và học chú trọng rèn
luyện phƣơng pháp tự học; Tăng cƣờng học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp
tác; Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
Trong các phƣơng pháp dạy và học tích cực, GV khơng cịn đóng vai trị đơn
thuần là ngƣời truyền đạt kiến thức mà trở thành ngƣời thiết kế, tổ chức, hƣớng dẫn

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



các hoạt động độc lập hoặc theo nhóm nhỏ để HS tự lực chiếm lĩnh nội dung học tập,
chủ động đạt các mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ theo u cầu của chƣơng trình.
1.2. Cơ sở lí luận của tự học
1.2.1. Khái niệm tự học
Theo từ điển Giáo dục học - NXB Từ điển Bách khoa 2001: “…tự học là quá
trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực hành…”
Theo GS.TS Nguyễn Cảnh Tồn: “Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử
dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp,…) và có khi cả cơ
bắp (khi phải sử dụng công cụ), cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động cơ, tình
cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan (như trung thực, khách quan, có chí tiến thủ,
khơng ngại khó ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lịng say mê khoa học, ý muốn thi đỗ, biết
biến khó khăn thành thuận lợi,…) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó của
nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình”. [10, tr. 60-61]
Theo GS–TSKH Thái Duy Tuyên: “Tự học là hoạt động độc lập chiếm lĩnh
kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí
tuệ (quan sát, so sánh, phân tích…)cùng các phẩm chất động cơ, tình cảm để chiếm
lĩnh tri thức một lĩnh vực hiểu biết nào đó hay những kinh nghiệm lịch sử, xã hội
của nhân loại, biến nó thành sở hữu của chính bản thân người học”.[16, tr. 56]
1.2.2. Các hình thức tự học
1.2.2.1. Tự học khơng có hướng dẫn
Ngƣời học tự mình chiếm lĩnh tri thức, hình thành kĩ năng tƣơng ứng mà
hồn tồn khơng có sự hƣớng dẫn của GV. Ngƣời học có thể tự học qua nhiều kênh
khác nhau nhƣ qua tài liệu,tìm hiểu thực tế, học kinh nghiệm của ngƣời khác…
Với hình thức này ngƣời học phải tự mình lựa chọn nội dung, phƣơng pháp,
cách thức học... Đây là hình thức tự học ở mức cao, thƣờng gặp ở ngƣời trƣởng
thành. Tuy nhiên, hình thức tự học này gây ra rất nhiều khó khăn cho ngƣời học bởi
vì ngƣời tự học phải có rất nhiều kĩ năng nhƣ tìm tài liệu học, kĩ năng đọc, kĩ năng
quan sát, kĩ năng vận dụng, kĩ năng lập kế hoạch…Một trở ngại không lớn là ngƣời
học không thể tự kiểm tra đánh giá nên dễ gây chán nản và việc tự học dễ bị phá vỡ.


7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.2.2. Tự học có hướng dẫn
Ngƣời học tự mình chiếm lĩnh tri thức và hình thành kĩ năng tƣơng ứng dƣới
sự hƣớng dẫn của GV nhƣng không trực tiếp gặp GV.
Ngày nay, sự phát triển vƣợt bậc của công nghệ thông tin và viễn thông tạo
rất nhiều điều kiện thuận lợi cho tự học có hƣớng dẫn nhƣng GV và HS khơng giáp
mặt. Ngƣời học có thể nhận đƣợc sự hƣớng dẫn của GV ở xa bằng tài liệu hoặc
bằng các phƣơng tiện thơng tin khác.
1.2.2.3. Tự học có hướng dẫn trực tiếp
Ngƣời học tự mình chiếm lĩnh tri thức và hình thành kĩ năng tƣơng ứng dƣới
sự hƣớng dẫn trực tiếp của GV. Ngƣời học tự học theo sự hƣớng dẫn của tài liệu và
có sự giúp đỡ một phần của GV. Việc tự học có thể đƣợc tiến hành ngay tại lớp hoặc
về nhà. Hình thức tự học này rất phù hợp với HS phổ thơng vì nó tƣơng đối phù hợp
với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi các em.
1.2.3. Vai trị của tự học
Tự học có vai trị to lớn trong giáo dục, giúp hình thành nhân cách cho
ngƣời học. Việc tự học, tự rèn luyện giúp cho họ có thói quen độc lập trong suy
nghĩ, độc lập trong giải quyết các khó khăn gặp phải. Từ đó, giúp ngƣời học tự tin
và thành cơng trong cuộc sống. Nhƣ vậy, có thể nói tự học có ý nghĩa quan trọng
đối với sự thành đạt của mỗi con ngƣời.
Tự học là con đƣờng tự khẳng định của mỗi ngƣời. Thật vậy, tự học thúc đẩy
ngƣời học lòng ham học, ham hiểu biết, khát khao vƣơn tới những đỉnh cao của
khoa học, sống có hồi bão có ƣớc mơ.
Tự học là một giải pháp khoa học giúp giải quyết mâu thuẫn giữa khối lƣợng
tri thức rất lớn với quỹ thời gian ít ỏi, hạn hẹp ở nhà trƣờng. Tri thức của nhân loại

đƣợc tích luỹ từ đời này qua đời khác và hiện nay đang đƣợc nhân lên với tốc độ rất
nhanh, còn thời gian của nhà trƣờng thì có hạn. Chỉ có tự học mới có thể giúp giải
quyết đƣợc nghịch lí này.
Tự học với sự nỗ lực, tƣ duy sáng tạo là điều kiện thuận lợi cho ngƣời học
hiểu tri thức một cách sâu sắc, tìm ra bản chất của chân lí. Mặt khác, tự học cũng là
cách tốt nhất để kích thích hoạt động trí tuệ của ngƣời học. Bởi vì trong quá trình tự

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


học họ luôn gặp phải những vấn đề mới và phải tự mình đi tìm giải pháp để giải
quyết vấn đề.
Chỉ có tự học mới có thể giúp con ngƣời có thể “Học suốt đời”, khơng bị lạc
hậu so với sự phát triển chung của nhân loại. Tự học trang bị cho ngƣời học những
kiến thức mới nhất, khoa học nhất và cũng thu đƣợc những kinh nghiệm từ thực tiễn
hoạt động để đi tới thành cơng.
Theo Aditxterrec:“Chỉ có truyền thụ tài liệu của giáo viên mà thơi thì dù có
nghệ thuật đến đâu đi chăng nữa cũng khơng đảm bảo đƣợc việc lĩnh hội tri thức
của học sinh. Nắm vững kiến thức, thực sự lĩnh hội chân lí, cái đó học sinh phải tự
làm lấy bằng trí tuệ của bản thân ”. Nhƣ vậy, nếu thiếu đi sự nỗ lực tự học của
ngƣời học thì kết quả thu đƣợc cũng không thể cao dù điều kiện ngoại cảnh (Thầy
giỏi, tài liệu tốt) rất thuận tiện.
Tự học cũng có vai trò quan trọng với HS THPT, tự học giúp họ có thể thích
ứng tốt với các bậc học cao hơn. Quan trọng hơn là tạo điều kiện cho họ phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo. Qua đó, nâng cao chất lƣợng đào tạo trong nhà trƣờng.
1.2.4. Các kĩ năng tự học cần rèn luyện ở học sinh
Kĩ năng tự học là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành cơng của q trình
tự học. Có thể kể đến một số nhóm kĩ năng cơ bản nhƣ sau:

1.2.4.1. Kĩ năng kế hoạch hoá việc tự học
Biểu hiện đầu tiên của kĩ năng này là biết xây dựng kế hoạch học tập trong
tuần, trong tháng, trong năm…Khi xây dựng kế hoạch cần đảm bảo tính khả thi của
kế hoạch. Muốn vậy, kế hoạch phải đảm bảo cho thời gian tự học tƣơng xứng với
lƣợng kiến thức của môn học; Đảm bảo sự xen kẽ giữa các môn học khác nhau,
giữa các hình thức tự học khác nhau.
1.2.4.2. Kĩ năng đọc
Trong q trình tự học, ngƣời học có thể phải đọc sách, đọc tài liệu hay đọc
giáo trình…Khi đọc cần phải xác định rõ mục đích đọc và lựa chọn cách đọc phù
hợp. Tập trung chú ý đọc sẽ không phải đọc lại nhiều lần. Khi đọc cần ghi chép và
biết cách “hỏi sách” bằng cách đặt các câu hỏi, rồi tìm câu trả lời từ sách. Cuối cùng
là hệ thống hoá những kiến thức thu đƣợc sau khi đọc.

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.4.3. Kĩ năng nghe giảng và ghi chép bài giảng
Để nghe giảng có hiệu quả HS cần đọc lƣớt nội dung bài học để định hình
kiến thức và đƣa ra những câu hỏi cho bài học. Khi nghe giảng, cần tập trung nghe,
phân tích nội dung nghe để tìm ra nội dung chính của bài học. Cần hỏi để hiểu rõ
vấn đề cịn khúc mắc, khơng nên vội vã kết luận một vấn đề khi chƣa hiểu rõ về nó.
Ghi chép cũng là một việc quan trọng trong quá trình nghe giảng. Nên ghi
chép theo cấu trúc của bài học, đồng thời phân tích chọn lọc thơng tin để ghi theo ý
của mình. Đối với những điểm chính của bài học cần ghi chép cẩn thận để làm tài
liệu học tập.
1.2.4.4. Kĩ năng ôn tập, luyện tập
Kĩ năng ôn tập là hoạt động tái nhận bài giảng nhƣ xem lại bài ghi, mối quan
hệ giữa các đoạn rời rạc, bổ sung bài ghi bằng những thông tin nghiên cứu đƣợc ở

các tài liệu khác, nhận diện cấu trúc từng phần và toàn bài. Việc tái hiện bài giảng
dựa vào những biểu tƣợng, khái niệm, phán đoán đƣợc ghi nhận từ bài giảng của
thầy, từ hoạt động tái nhận bài giảng, dựng lại bài giảng của thầy bằng ngơn ngữ
của chính mình, đó là những mối liên hệ lơ gic có thể có cả kiến thức cũ và mới.
Kỹ năng luyện tập có tác dụng trong việc hình thành kỹ năng tƣơng ứng với
những tri thức đã học. Từ việc giải bài tập của thầy đến việc ngƣời học tự thiết kế
bài tập cho mình giải; từ bài tập củng cố đơn vị kiến thức đến bài tập hệ thống hóa
bài học, chƣơng học, cũng nhƣ những bài tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
1.3. Cơ sở lí luận của việc xây dựng tài liệu hƣớng dẫn tự học
1.3.1. Tác dụng của tài liệu hướng dẫn đối với người tự học
Tài liệu hƣớng dẫn tự học là tài liệu học tập chứa những thông tin hƣớng dẫn
ngƣời học tự học, tự nghiên cứu để chiếm lĩnh tri thức, qua đó hình thành kĩ năng kĩ
xảo. Tài liệu hƣớng dẫn có thể coi là “bảo bối” của ngƣời học trong quá trình tự học.
Mục tiêu ghi trong tài liệu giúp cho ngƣời học biết đƣợc cái đích mình cần
hƣớng tới và họ sẽ chủ động, tự tin hơn trong quá trình tự mình chiếm lĩnh tri thức.
Những hƣớng dẫn của tài liệu giúp ngƣời học tìm ra phƣơng pháp phù hợp, con
đƣờng phù hợp tiếp cận tri thức.

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sử dụng tài liệu hƣớng dẫn ngƣời học có thể tự kiểm tra đánh giá kết quả của
mình. Qua đó họ kịp thời khắc phục những sai lầm, thiếu sót và đồng thời tạo cho họ
tâm lí thoải mái, tự tin để tiếp tục tự học, tự nghiên cứu
1.3.2. Cơ sở của việc xây dựng tài liệu hướng dẫn tự học
1.3.2.1. Những định hướng để xây dựng tài liệu hướng dẫn tự học
Đảm bảo mục tiêu dạy học môn học. Mục tiêu dạy học ở THPT là cung cấp
cho HS những kiến thức phổ thông cơ bản và rèn luyện cho họ những kĩ năng tƣơng

ứng. Mục tiêu này đƣợc thể hiện rõ trong tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng của từng
môn học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Do đó trong q trình xây dựng tài
liệu hƣớng dẫn tự học cần bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng.
Đảm bảo tính khoa học, hiện đại. Nội dung đƣa vào tài liệu phải phản ánh đƣợc
những quan điểm khoa học hiện đại, tiếp cận đƣợc với những ứng dụng kĩ thuật có
tính cập nhật.
Đảm bảo tính khả thi. Điều kiện quan trọng nhất để đảm bảo tính khả thi là tính
vừa sức.Tài liệu hƣớng dẫn tự học cần đƣợc xây dựng phù hợp với khả năng tiếp thu
của HS và trình độ, năng lực dạy học của GV. Nội dung của tài liệu phù hợp với
phƣơng pháp dạy học của GV.
Đảm bảo tính phân hố. Trong một lớp học, trình độ HS ln ln khơng đồng
đều. Do đó, nội dung của tài liệu hƣớng dẫn phải đƣợc xây dựng từ dễ đến khó, từ đơn
giản đến phức tạp sao cho có thể tạo ra sự hứng thú học tập với cả HS khá giỏi lẫn HS
trung bình, HS yếu.
Đảm bảo cho ngƣời học có thể tự kiểm tra đánh giá.
1.3.2.2. Qui trình xây dựng tài liệu hướng dẫn tự học
Xác định mục đích của việc xây dựng tài liệu đó là xây dựng một tài liệu
hƣớng dẫn HS tự học.
Xác định yêu cầu của tài liệu. Sau khi đƣợc xây dựng tài liệu phải chứa đầy đủ
các thơng tin giúp HS có kĩ năng có phƣơng pháp tự học và có tự mình thể kiểm tra
đánh giá kiến thức cũng nhƣ kĩ năng sau khi học.
Xác định nội dung, cấu trúc của tài liệu. Nội dung tài liệu phải đảm bảo mục
tiêu giáo dục và có thể hình thành cho HS kĩ năng tự học

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Thu thập thông tin để xây dựng tài liệu. Để xây dựng một tài liệu tốt đòi hỏi

phải thu thập đƣợc nhiều thơng tin. Việc thu thập thơng tin địi hỏi phải có nhiều thời
gian và đƣợc tổ chức khoa học.
Tiến hành xây dựng tài liệu.
Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung.
1.4. Cơ sở của việc tổ chức hƣớng dẫn tự học
1.4.1. Đặc điểm hoạt động của tổ chức dạy học tự học
1.4.1.1. Hoạt động của giáo viên
Hoạt động tự học của HS có nhiều khâu, nhiều bƣớc, đƣợc tiến hành thơng
qua các hoạt động học tập của chính bản thân họ. Đây là q trình tự giác, tích cực,
tự lực chiếm lĩnh tri thức khoa học bằng hành động của chính mình hƣớng tới
những mục đích nhất định. Vì vậy, quá trình tổ chức dạy học phải làm cho hoạt
động học của HS chuyển từ trạng thái bị động sang chủ động. Các hoạt động chủ
yếu của GV trong dạy tự học là :
- Chuẩn bị tài liệu tự học cho HS, đồng thời hƣớng dẫn họ tìm tài liệu học
tập phù hợp.
- Hƣớng dẫn HS cách làm việc với tài liệu.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi của bài học và hƣớng dẫn HS hoạt động để họ
tự mình chiếm lĩnh tri thức mới.
- Theo dõi diễn biến lớp học, kịp thời khen ngợi để kích thích HS tự làm việc
cũng nhƣ điều chỉnh hoạt động học tập của HS theo đúng hƣớng.
- Kiểm tra hiệu quả học tập của HS thông qua các báo cáo cá nhân, các ý
kiến thảo luận hay các phiếu học tập.
- Kết nối các nội dung của bài học thành một chỉnh thể lôgic.
1.4.1.2. Hoạt động của học sinh
- Chuẩn bị các tài liệu tham khảo theo hƣớng dẫn của GV
- Tự đọc tài liệu để nắm đƣợc nội dung của bài học
- Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, hồn thành các phiếu học tập để tiếp cận
và chiếm lĩnh tri thức mới.
- Tự kiểm tra đánh giá kết quả .


12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.4.2. Nguyên tắc tổ chức hướng dẫn học sinh tự học
Khi tổ chức hƣớng dẫn HS tự học, GV cần chú ý một số nguyên tắc sau:
- Làm cho HS thấy đƣợc vai trò của việc tự học. Tạo cho họ lịng tin tƣởng vào
sự thành cơng của việc tự học.
- Đảm bảo cho tất cả các HS đều có thể tham gia vào hoạt động học tập.
- Đảm bảo cho HS có thể tiếp thu kiến thức từ dễ đến khó. Các kĩ năng tự học
từng bƣớc đƣợc hình thành từ thấp lên cao.
- Đảm bảo có thể thu nhận thơng tin phản hồi từ phía HS để GV kịp thời điều
chỉnh nhịp độ học tập của HS khi cần thiết.
1.4.3. Quy trình hướng dẫn học sinh tự học
- Giáo viên nghiên cứu nội dung kiến thức khoa học của chƣơng.
- Xây dựng sơ đồ cấu trúc nội dung của chƣơng, sơ đồ phát triển mạch kiến
thức của chƣơng.
- Xác định mục tiêu dạy học cả kiến thức, kỹ năng và cấp độ nhận thức.
- Xây dựng kế hoạch và tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học
* Về kế hoạch: Đối với từng bài học cụ thể, chúng ta căn cứ vào mục tiêu
kiến thức cần đạt đƣợc của bài mà đề ra kế hoạch.
Bảng 1.1. Kế hoạch hƣớng dẫn học sinh tự học
Nội dung kiến
thức

Câu số

Dự kiến thời gian học


Mục đích sử dụng câu hỏi

sinh trả lời câu hỏi

đưa ra trong học tập

Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3

Tài liệu hƣớng dẫn là các phiếu học tập và phiếu hƣớng dẫn HS tự học. Nội
dung đƣợc trình bày trên phiếu học tập đó là các câu hỏi định hƣớng HS hành động
để tự tìm ra kiến thức của bài học. Các câu hỏi này đƣợc sắp xếp theo nội dung kiến
thức trong bảng kế hoạch. Nội dung của phiếu hƣớng dẫn HS tự học là các hƣớng
dẫn cụ thể của GV giúp HS nhanh chóng hồn thành yêu cầu đặt ra.

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.5. Thực tiễn về hoạt động tự học Vật lí của học sinh và việc hƣớng dẫn học
sinh tự học của giáo viên ở một số trƣờng trung học phổ thơng
Để có cơ sở thực tiễn cho việc thực hiện đề tài, chúng tơi đã tìm hiểu thực tế
dạy và học ở một số trƣờng THPT tỉnh Yên Bái. Trong đó đặc biệt chú ý đến hoạt
động tự học Vật lí của HS và việc hƣớng dẫn tự học của GV .
Chúng tôi đã sử dụng các phiếu điều tra, kết hợp với phỏng vấn 28 GV và
456 HS ở một số trƣờng THPT; Tham gia dự một số giờ học, xem bài kiểm tra, vở
ghi chép, quan sát HS học tập...và đã thu đƣợc một số kết quả cụ thể nhƣ sau:
1.5.1. Về tình hình học của học sinh

Đại đa số HS nhận thức rằng mục đích học tập là có kiến thức để thi đỗ đại học
tạo điều kiện để tìm đƣợc một việc làm sau này. Do đó, phần lớn thời gian ngồi
nhà trƣờng đƣợc HS dành cho việc đi học thêm. Các em có rất ít thời gian tự học.
Đối với việc tự học đa số HS cho rằng tự học là học thuộc bài vừa học, làm các
bài tập mà thầy cô giao cho. Vở ghi bài giảng, SGK, sách bài tập là tài liệu tự học
chủ yếu của các em; rất ít HS khai thác thông tin trên Internet, đọc sách báo, tài liệu
liên quan đến bài học.
Về kiến thức thu đƣợc từ việc tự học thì các em cho rằng nó tƣơng đƣơng với
kiến thức thu đƣợc trên lớp và ảnh hƣởng đến 50% kết quả học tập.
Về phƣơng pháp tự học của HS: Đa số HS cho rằng cách tự học tốt nhất là vừa
đọc vừa viết, giải các bài tập tƣơng ứng. Đọc sách cũng là một cách tự học mà các
em lựa chọn. Hình thức tự học đƣợc nhiều HS lựa chọn nhất là học theo nhóm từ 2
đến 3 bạn. Nhiều HS cho rằng thầy cô chƣa chú trọng hƣớng dẫn các em phƣơng
pháp tự học cũng nhƣ giới thiệu tài liệu tham khảo.. dẫn đến HS khơng có phƣơng
pháp tự học hiệu quả nên rất lúng túng khi tự học.
Về điều kiện tự học, đa số HS cho rằng gia đình đã tạo điều kiện tốt cho họ về
thời gian tự học, sách vở tài liệu liên quan.
Về cách kiểm tra đánh giá hiện nay, nhiều HS cho rằng chƣa khuyến khích
thúc đẩy đƣợc hoạt động tự học do đó thời gian cho hoạt động này bị chiếm hết bởi
thời gian đi học thêm.

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bên cạnh đó, vẫn cịn nhiều HS chƣa nhận thức đúng vai trị, ý nghĩa của tự
học, chƣa có quan niệm đúng đắn về trách nhiệm của bản thân mình với gia đình và
xã hội nên cịn dành khơng nhiều thời gian và sức lực dành cho việc tự học.
1.5.2.Về tình hình dạy của giáo viên

Về phƣơng pháp dạy học, chủ yếu vẫn là thầy giảng trò nghe và ghi chép.
Trong mỗi giờ học GV cố gắng truyền đạt hết lƣợng kiến thức đã đƣợc quy định
trong chƣơng trình. Giảng giải cho HS hiểu rõ những kiến thức trọng tâm để họ có
thể vận dụng làm các bài tập trong SGK, sách bài tập. Các phƣơng pháp dạy học
hiện đại cũng đƣợc GV áp dụng nhƣng chƣa nhiều. Do đó, chƣa phát huy hết tính
tích cực, tự lực của HS trong dạy học.
Về phƣơng tiện dạy học, đa số GV cho rằng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của
bộ môn. Vì vậy các thí nghiệm Vật lí đƣợc tiến hành trên lớp chủ yếu là các thí
nghiệm biểu diễn, do GV thực hiện. Đa số HS chỉ tiến hành thí nghiệm trong các
giờ thực hành. Điều đó làm hiệu quả của dạy học bị giảm rất nhiều, đặc biệt không
phát huy đƣợc năng lực thực hành của HS.
Việc kiểm tra đánh giá rất ít đƣợc GV thực hiện cuối mỗi giờ học. Kiểm tra
đánh giá vẫn là đánh giá kết quả cuối cùng kiểm tra bài cũ hay kiểm tra định kì theo
phân phối chƣơng trình đã đƣợc soạn sẵn, chƣa chú ý đánh giá q trình. Đa số HS
khơng đƣợc tham gia đánh giá kết quả của mình cũng nhƣ của bạn mà GV là ngƣời
làm công việc này.
Phần lớn GV cho rằng: tự học ở nhà là hoạt động bắt buộc và chủ yếu là của
HS, nhằm mục đích khắc sâu kiến thức bài học trên lớp và rèn luyện các kỹ năng
cần thiết. Các câu hỏi và bài tập trong SGK là những yêu cầu tối thiểu mà học sinh
phải thực hiện. Có 78% GV đƣợc hỏi cho rằng việc tự học của HS là đọc SGK cả
bài cũ và bài mới. Có 45,3% thầy cơ quan niệm tự học là học thuộc bài cũ và vận
dụng giải các bài tập liên quan. Và 35,6% cho rằng tự học là đọc tài liệu tham khảo,
khai thác thông tin từ internet. Do vậy việc tự học của HS là học thuộc bài vừa học,
làm đủ bài tập đƣợc giao, đọc trƣớc bài mới và đọc thêm các tài liệu sách báo liên
quan, khai thác thông tin trên Internet.

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Biện pháp tổ chức hoạt động tự học ở cho HS chủ yếu là: hƣớng dẫn HS tự
tóm tắt kiến thức, cách giải bài tập, tự nghiên cứu, thông báo kế hoạch bài học, dạy
học theo nhóm.
Kết luận chƣơng 1
Trên cơ sở phân tích các quan điểm dạy học hiện đại và nghiên cứu các cơ sở
lý luận về tự học. Trong chƣơng này chúng tôi đề cập đến một số luận điểm lí luận
nhƣ sau:
- Những quan điểm về dạy học và xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học
- Tự học và tài liệu hƣớng dẫn tự học
- Đặc điểm của hoạt động hƣớng dẫn HS tự học.
-Thực tiễn của hoạt động tự học và hƣớng dẫn HS tự học ở một số trƣờng
THPT tỉnh Yên Bái.
Tất cả những cơ sơ lý luận và thực tiễn trên sẽ giúp chúng tôi vận dụng để
xây dựng tài liệu và tổ chức hƣớng dẫn HS tự học trong dạy học chƣơng “Động lực
học chất điểm” Vật lí 10 nâng cao đƣợc trình bày ở chƣơng sau.

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 2
XÂY DỰNG TÀI LIỆU VÀ TỔ CHỨC HƢỚNG DẪN HỌC SINH
TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT
ĐIỂM” VẬT LÍ 10 NÂNG CAO
2.1. Đặc điểm cấu trúc nội dung chƣơng “Động lực học chất điểm”

2.1.1.Vị trí chƣơng “Động lực học chất điểm” trong chƣơng trình Vật lí phổ thơng
Trong SGK Vật lí lớp 10 ban nâng cao, chƣơng “Động lực học chất điểm”

nằm sau chƣơng “Động học chất điểm”. Nếu nhƣ phần động học chất điểm nghiên
cứu sự khác nhau bề ngoài của các dạng chuyển động dựa vào gia tốc thì phần động
lực học xét đến nguyên nhân gây ra gia tốc. Với nhiệm vụ giải thích ngun nhân
gây ra các loại chuyển động thì nội dung cơ bản của chƣơng này là các định luật
Niu-tơn và các lực cơ học.
2.1.2. Sơ đồ cấu trúc nội dung chương “Động lực học chất điểm”
Lơgíc nội dung kiến thức có thể mơ tả bằng sơ đồ sau:

Động lực học chất điểm
Các định luật Niu-tơn
Phƣơng pháp động lực học
Chuyển Hệ qui Chuyển
động
động
chiếu
của
có gia của hệ
vật
vật
tốc.
Lực
bị ném
qn
tính

Các lực cơ học
Lực hấp dẫn Lực đàn hồi Lực ma sát
Định Trọng
luật
lực

vạn
vật
hấp
dẫn

Định
luật
Húc

Lực Lực
ma
ma
sát
sát
nghỉ trƣợt

Lực
ma
sát
lăn

Lực hƣớng tâm. Lực quán
tính li tâm. Hiện tƣợng
tăng giảm mất trọng lƣợng
Sơ đồ 2.1. Cấu trúc nội dung chƣơng “Động lực học chất điểm

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×