Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ VNU UEd xây dựng và sử dụng bài tập định tính có gắn với thực tế chương động học chất điểm vật lí 10 nhằm phát huy tính sáng tạo của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐỖ THỊ LI

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
CĨ GẮN VỚI THỰC TẾ CHƢƠNG “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM”
VẬT LÍ 10 NHẰM PHÁT HUY TÍNH SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ
CHUYÊN NGÀNH: LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MƠN VẬT LÍ)
Mã số: 60 14 01 11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Huy Sinh

HÀ NỘI - 2015

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận
đƣợc sự ủng hộ, giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo, các cán bộ phụ trách và
bạn bè, những ngƣời thân của tơi. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi
xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Các thầy cơ giáo trong Ban giám
hiệu, Phịng đào tạo sau đại học, Trƣờng Đại học Giáo Dục - Đại học Quốc Gia
Hà Nội cùng tồn thể các thầy cơ giáo đã tham gia giảng dạy, giúp đỡ tôi
trƣởng thành trong quá trình học tập tại trƣờng, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp đỡ tơi hồn thành luận văn; GS. TS Nguyễn Huy Sinh, ngƣời thầy đáng
kính đã hết lòng giúp đỡ, hƣớng dẫn, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi


cho tơi trong suốt q trình học tập và quá trình thực hiện đề tài; Ban giám
hiệu, các đồng nghiệp của tơi tại trƣờng PTTH Ba Vì, nơi tôi công tác đã động
viên giúp đỡ và chỉ bảo cho tôi rất nhiều trong thời gian thực nghiệm sƣ phạm
tại trƣờng.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình và bạn bè đã
ln động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q
trình học tập và hồn thành luận văn.
Hà Nội, tháng 8 năm 2015
Tác giả

Đỗ Thị Li

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1

BTĐT

Bài tập định tính

2

GV

Giáo viên


3

HS

Học sinh

4

THPT

Trung học phổ thơng

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... i
DANH MỤC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................ ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐÒ THỊ, SƠ ĐỒ ............................................. vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÁC VẤN ĐỀ VỀ BÀI
TẬP VẬT LÍ, BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH NHẰM PHÁT HUY NĂNG LỰC
SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH ........................................................................... 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu đề tài ..............................................................................7
1.2. Các khái niệm cơ bản ....................................................................................7

1.2.1. Bài tập vật lí ...............................................................................................7
1.2.2. Bài tập định tính .........................................................................................8
1.2.3. Thực tế, thực tiễn trong dạy học vật lí .......................................................8
1.2.4. Năng lực sáng tạo của học sinh trong học BTĐT môn Vật lí ....................9
1.3. Cơ sở lý luận về bài tập nói chung, bài tập định tính nói riêng trong dạy
học vật lí. ............................................................................................................16
1.3.1. Những quan niệm chung về bài tập vật lí ................................................16
1.3.2. Vị trí, vai trị của bài tập định tính trong dạy học vật lí ..........................22
1.4. Các nguyên tắc chung, quy trình xây dựng và sử dụng bài tập định tính
trong dạy học vật lí. ............................................................................................23
1.4.1 Nguyên tắc xây dựng bài tập định tính trong dạy học vật lí. ....................23
1.4.2. Quy trình xây dựng bài tập định tính. ......................................................24
1.4.3. Sử dụng bài tập định tính trong dạy học vật lí.........................................25
1.5.1. Phương pháp điều tra tại cơ sở cơng tác. ................................................32
1.5.2. Kết quả điều tra ........................................................................................33

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH CHƢƠNG
“ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÍ 10 GẮN VỚI THỰC TẾ ........................ 37
2.1. Vị trí và vai trị của chƣơng “Động học chất điểm” vật lí 10 .....................37
2.1.1. Vị trí..........................................................................................................37
2.1.2. Vai trị .......................................................................................................37
2.2. Cấu trúc chi tiết và chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt của chƣơng “Động học
chất điểm” vật lí 10 ............................................................................................39
2.3. Cơ sở và quy trình xây dựng hệ thống bài tập định tính chƣơng “Động học
chất điểm” vật lí 10 theo hƣớng gắn với thực tế nhằm phát huy năng lực sáng

tạo của học sinh ..................................................................................................41
2.3.1. Cơ sở để biên soạn bài tập định tính .......................................................41
2.3.2. Quy trình xây dựng bài tập định tính .......................................................42
2.4. Biên soạn hệ thống và cách giải bài tập định tính chƣơng “Động học chất
điểm” vật lí 10 theo hƣớng gắn với thực tế nhằm phát huy năng lực sáng tạo
của học sinh. .......................................................................................................43
2.4.1. Mục đích và yêu cầu của hệ thống bài tập định tính ...............................43
2.4.2. Hệ thống BTĐT và hướng dẫn giải ..........................................................44
2.5. Sử dụng bài tập định tính chƣơng “Động học chất điểm” vật lí lớp 10 theo
hƣớng gắn với thực tế. ........................................................................................69
2.5.1. Những điểm cần lưu ý ..............................................................................69
2.5.2. Thiết kế giáo án có sử dụng BTĐT trong hệ thống BTĐT đã biên soạn. 71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................. 75
CHƢƠNG 3....................................................................................................... 76
THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................................ 76
3.1. Mục đích, nhiệm vụ, đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ...............................76
3.1.1. Mục đích ...................................................................................................76
3.1.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................76
3.1.3. Đối tượng thực nghiệm.............................................................................77
3.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ...........................................................77

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.3. Tiến trình thực nghiệm sƣ phạm .................................................................77
3.4. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ..................................77
3.4.1. Phân tích và đánh giá kết quả định tính ..................................................77
3.4.2. Phân tích và đánh giá kết quả định lượng ...............................................78

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 83
1. Về lý luận .......................................................................................................83
2. Về nghiên cứu ứng dụng ................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 85
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 87

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BẢNG
1. Bảng 1.1: Số liệu điều tra mức độ sử dụng BTĐT trong các giai đoạn của
quá trình dạy học ............................................................................................... 86
2. Bảng 1.2: Số liệu điều tra mức độ nhận thức của giáo viên sử dụng BTĐT
trong các giai đoạn của quá trình dạy học ......................................................... 86
3. Bảng 1.3: Tiêu chí đánh giá tính sáng tạo của cá nhân học sinh .................. 87
4. Bảng 1.4: Tổng điểm đánh giá tính sáng tạo của cá nhân học sinh .............. 87
5. Bảng 1.5: Bảng tiêu chí đánh giá tính sáng tạo của nhóm học sinh ............. 87
6. Bảng 2.1. Kiến thức trọng tâm của chƣơng “Động học chất điểm” ............ 89
7. Bảng 3.1. Thống kê điểm số kết quả bài kiểm tra 45 phút ........................... 77
8. Bảng 3.2. Kết quả xử lí để tính các tham số ................................................. 78
9. Bảng 3.3. Tổng hợp các tham số .................................................................. 78
10. Bảng 3.4. Tần suất và tần suất tích lũy hội tụ lùi ........................................ 78

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Năng lực yêu cầu trong chƣơng trình giáo dục của Australia ......... 11
Sơ đồ 1.2: Các thành phần năng lực trong chƣơng trình giáo dục của Đức ..... 12
Sơ đồ 1.3: So sánh sự tƣơng thích các thành phần năng lực của Đức với các trụ
cột giáo dục của UNESCO ................................................................................ 13
Sơ đồ 1.4: Phân loại bài tập vật lí dựa trên một số tiêu chí cụ thể .................... 17
Sơ đồ 2.1: Nội dung chƣơng “Động học chất điểm” lớp 10 THPT .................. 38
Đồ thị 3.1: Các đƣờng tần suất tích luỹ hội tụ lùi ............................................. 79

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sự phát triển của nền văn minh nhân loại đã vƣơn cao sau ba làn sóng
nơng nghiệp hóa, cơng nghiệp hóa và cơng nghệ thơng tin. Theo một số dự
báo khoa học, làn sóng thứ tƣ của sự phát triển thế giới chính là tăng cƣờng
tính sáng tạo, phát triển nguồn nhân lực sáng tạo. Do vậy, mục tiêu, nhiệm vụ
cuối cùng của giáo dục là phải “đi tắt, đón đầu” sự phát triển, phải tạo ra đƣợc
những ngƣời “dùng đƣợc ngay”, không phải mất thời gian để đào tạo lại. Điều
này đƣợc cụ thể trong luật giáo dục, ban hành năm 2005 .
Trƣớc sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật trên thế giới và
những yêu cầu hội nhập Quốc tế. Đòi hỏi nền giáo dục Việt Nam cần phải đào
tạo ra những ngƣời lao động thích ứng đƣợc với yêu cầu của thời đại, có tri
thức khoa học cơng nghệ tiên tiến, có kiến thức chun mơn sâu, đồng thời có
năng lực hành động, năng lực cộng tác làm việc, khả năng giải quyết những
vấn đề phức hợp trong những tình huống thay đổi, khả năng học tập suốt đời,
sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và làm việc, có tính tự lực và trách nhiệm

cao.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 đã nêu
rõ: “Đến năm 2020, nền giáo dục nƣớc ta đƣợc đổi mới căn bản và tồn diện
theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc
tế; chất lƣợng giáo dục đƣợc nâng cao một cách toàn diện gồm: giáo dục đạo
đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ
và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lƣợng cao phục vụ
sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và xây dựng nền kinh tế tri
thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho
mỗi ngƣời dân, từng bƣớc hình thành xã hội học tập”.
Chƣơng trình đổi mới giáo dục trên phạm vi toàn quốc trong những năm
vừa qua đã và đang đƣợc cả xã hội quan tâm sâu sắc. Một trong những nhiệm
vụ cơ bản của đội ngũ nhà giáo là không ngừng cải tiến nội dung và phƣơng

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


pháp giảng dạy nhằm giáo dục học sinh lĩnh hội kiến thức một cách chủ động,
sáng tạo. Chính vì thế mà ngƣời giáo viên trực tiếp giảng dạy phải biết thiết kế
các nội dung, các hoạt động lên lớp một cách hợp lý, cụ thể phù hợp với từng
đối tƣợng học sinh nhằm khơi dậy niềm say mê sáng tạo và khả năng khám
phá thế giới xung quanh.
Mơn Vật lí cùng các môn học khác đều nhằm vào mục tiêu phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Với vị trí và chức năng của
mơn học, mơn Vật lí cần phải có những chuyển biến mạnh mẽ, đổi mới
phƣơng pháp giảng dạy nhằm đáp ứng mục tiêu đề ra. Hiện nay trong giảng
dạy bài tập môn Vật lí, hầu hết các thầy cơ giáo đều tập trung vào các dạng bài
tập tính tốn và sử dụng các phƣơng trình mà ít quan tâm đến vấn đề sử dụng

các khái niệm, định lý, định luật để giải thích bản chất vật lí của các hiện
tƣợng xảy ra trong tự nhiên và trong đời sống; vấn đề này chứa đựng trong các
dạng Bài tập định tính. Bên cạnh việc giải các bài tập tính tốn về mặt định
lƣợng thì việc vận dụng kiến thức định tính để giải thích các hiện tƣợng thực
tế đóng vai trị quan trọng để nâng cao nhận thức và phát huy tính sáng tạo cho
học sinh trong học tập từ đó các em giải quyết tốt các vấn đề của thực tiễn. Do
vậy, việc đƣa BTĐT có gắn với thực tế vào giảng dạy là hết sức cần thiết. Việc
tăng cƣờng sử dụng BTĐT trong các giờ học Vật lí đang là bƣớc đi đúng
hƣớng, có cơ sở khoa học và đang có những thuận lợi nhất định.
Kiến thức Vật lí rất đa dạng, bản chất hiện tƣợng vật lí trong các sự vật
hiện tƣợng xung quanh cuộc sống rất phong phú mn hình mn vẻ. Với
mong muốn đƣợc góp phần nhỏ bé của mình vào việc đổi mới phƣơng pháp
dạy học Vật lí, nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học Vật lí, tăng cƣờng khả năng
vận dụng kiến thức vào đời sống, đồng thời phát huy tính sáng tạo cho học
sinh, trong khn khổ đề tài này chúng tôi chỉ đề cập tới một khía cạnh nhỏ:
“Xây dựng và sử dụng bài tập định tính có gắn với thực tế chương “Động học
chất điểm” Vật lí 10 nhằm phát huy tính sáng tạo của học sinh”

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng và sử dụng BTĐT có gắn với thực tế chƣơng “Động học chất
điểm” Vật lí 10 nhằm phát huy tính sáng tạo của học sinh trong học tập.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về bài tập nói chung và bài tập định tính nói
riêng trong dạy học Vật lí.
3.1.1. Những quan niệm chung về bài tập Vật lí gồm:

- Tác dụng của bài tập trong dạy học Vật lí
- Phân loại bài tập Vật lí
- Phƣơng pháp giải bài tập Vật lí
- Các yêu cầu khi xây dựng và sử dụng bài tập trong dạy học vật lí
3.1.2. Nghiên cứu vị trí, vai trị của bài tập định tính trong dạy học vật lí
3.1.3. Nghiên cứu các nguyên tắc và quy trình xây dựng bài tập định tính
trong dạy học vật lí. (Cho một học phần, một nhóm bài, một bài cụ thể)
3.1.4. Nghiên cứu cách thức sử dụng bài tập định tính trong dạy học vật lí.
3.2. Khảo sát thực trạng việc xây dựng và sử dụng BTĐT gắn liền với thực
tế, năng lực sáng tạo của học sinh trong học BTĐT mơn Vật lí.
3.2.1. Khảo sát thực trạng về cách thức xây dựng và sử dụng bài tập định tính
của giáo viên khi dạy chương “Động học chất điểm” vật lí lớp 10.
3.2.2. Khảo sát tác dụng của bài tập định tính có gắn với thực tế nhằm phát
triển năng lực sáng tạo của học sinh khi học chương “Động học chất điểm”
vật lí lớp 10.
3.3. Đề xuất cách thức xây dựng và sử dụng bài tập định tính chương
“Động học chất điểm” lớp 10 theo hướng gắn với thực tế.
3.4. Biên soạn hệ thống bài tập định tính chương “Động học chất điểm” vật
lí lớp 10 theo hướng gắn với thực tế.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Biên soạn và sử dụng hệ thống bài tập định
tính chƣơng “Động học chất điểm” vật lí lớp 10.

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Đối tƣợng nghiên cứu:
+ Nội dung chƣơng: “Động học chất điểm” Vật lí 10, hệ thống BTĐT

+ Cách thức xây dựng và sử dụng bài tập định tính của giáo viên khi dạy
chƣơng: “Động học chất điểm” Vật lí 10
+ Năng lực sáng tạo của học sinh khi học chƣơng: “Động học chất điểm”
Vật lí 10 với các bài tập định tính.
5. Vấn đề nghiên cứu (câu hỏi nghiên cứu)
Đề tài tập trung vào hai vấn đề cơ bản sau:
- Phƣơng thức xây dựng và sử dụng bài tập định tính theo hƣớng gắn
với thực tế chƣơng “Động học chất điểm” Vật lí 10 .
- Xây dựng nội dung và biên soạn bài tập định tính theo hƣớng gắn với
thực tế chƣơng “Động học chất điểm” Vật lí 10 để đƣa vào thực nghiệm sƣ phạm.
6. Giả thuyết khoa học
Dựa trên các nguyên tắc, quy trình xây dựng và sử dụng bài tập định
tính, năng lực sáng tạo, kiến thức chƣơng “Động học chất điểm” Vật lí 10 chúng
tơi có thể xây dựng và sử dụng hệ thống BTĐT gắn với thực tế cuộc sống phát
huy năng lực sáng tạo của học sinh.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Khảo sát thực trạng về việc xây dựng và sử dụng bài tập định tính của
các giáo viên dạy chƣơng “Động học chất điểm” Vật lí 10, tại một số trƣờng
THPT trên địa bàn huyện Ba Vì - Hà Nội trong năm học 2014 - 2015.
- Khảo sát năng lực sáng tạo của học sinh lớp 10A1, 10A3 trƣờng PTTH
Ba Vì - Ba Vì - Hà Nội trƣớc và sau khi học “Động học chất điểm” Vật lí 10
trong năm học 2014 - 2015 .
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận:
Làm sáng tỏ thêm một số nguyên tắc, quy trình xây dựng và sử dụng hệ
thống bài tập định tính theo hƣớng gắn với thực tế chƣơng “Động học chất
điểm” Vật lí 10. Từ đó phát huy năng lực sáng tạo của học sinh.

4


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Làm sáng tỏ thêm việc biên soạn và sử dụng bài tập định tính theo
hƣớng gắn với thực tế nhằm phát huy năng lực sáng tạo của học sinh, có thể
mở rộng cho các nội dung khác.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể đƣợc áp dụng cho một số trƣờng
THPT và có thể phát huy trên diện rộng, giúp các giáo viên biên soạn và cải
thiện hệ thống bài tập định tính chƣơng “Động học chất điểm” Vật lí 10 tốt hơn,
phát huy năng lực sáng tạo của học sinh.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nghiên cứu lý luận
Tập hợp và sử dụng tƣ liệu
9.2. Nghiên cứu thực tiễn
Quan sát, điều tra - khảo sát, tổng kết kinh nghiệm, tham vấn chuyên
gia.
9.3. Thực nghiệm sư phạm
- Tiến hành giảng dạy song song nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
ở trƣờng PTTH Ba Vì - Ba Vì - Hà Nội theo phƣơng án đã xây dựng.
- Trên cơ sở phân tích định tính và định lƣợng kết quả trong quá trình
thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề tài nghiên
cứu.
10. Các luận cứ khoa học
10.1. Luận cứ lý thuyết
- Vị trí, vai trị của bài tập định tính trong dạy học vật lí đã đƣợc thể
hiện trong nhiều giáo trình về phƣơng pháp dạy học vật lí.
- Các quy luật tâm lý về sáng tạo nói chung, sáng tạo trong học tập nói
riêng đƣợc viết trong các tài liệu về tâm lý học.
10.2. Luận cứ thực tế

- Kết quả thống kê phiếu điều tra cách thức xây dựng và sử dụng bài tập
định tính của giáo viên khi dạy chƣơng “Động học chất điểm” Vật lí 10 .

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Kết quả thống kê phiếu điều tra kết quả học tập và năng lực sáng tạo
của học sinh giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng
- So sánh kết quả bài kiểm tra giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
11. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm ba chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn các vấn đề về bài tập vật lí, bài
tập định tính nhằm phát huy năng lực sáng tạo của học sinh.
* Cơ sở lý luận chung: Bài tập, bài tập định tính trong dạy học vật lí;
năng lực sáng tạo .
* Điều tra, khảo sát thực tiễn: Xây dựng và sử dụng bài tập định tính
chƣơng “Động học chất điểm” Vật lí 10 của giáo viên, năng lực sáng tạo của
học sinh .
Chương 2: Phương thức xây dựng, sử dụng, dạy học bài tập định tính
chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 theo hướng gắn với thực tế phát huy
năng lực sáng tạo của học sinh.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
Sử dụng hệ thống bài tập định tính đã xây dựng vào thực nghiệm sƣ
phạm và khảo sát tính hiệu quả của đề tài.
Phụ lục
Tài liệu tham khảo.

6


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CÁC VẤN ĐỀ VỀ BÀI TẬP VẬT LÍ, BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
NHẰM PHÁT HUY NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH
1.1. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Bài tập định tính vật lí xuất hiện trên các sách báo nhiều năm trƣớc đây.
Ngƣời ta đã từng đƣa ra nhiều tên gọi khác nhau về loại bài tập này nhƣ: “Câu
hỏi thực hành”, “Câu hỏi để lĩnh hội”, “Bài tập logic”, “Bài tập định tính”,
“Câu hỏi kiểm tra”, Tuyển tập câu hỏi định tính vật lí, Sử dụng bài tập định
tính và câu hỏi thực tế trong dạy học vật lí…
Sự đa dạng trong cách gọi tên nhƣ vậy phần nào cho thấy chúng có ƣu
điểm về phƣơng pháp ở nhiều mặt, vì mỗi một tên gọi đều phản ánh ƣu điểm
theo một khía cạnh nào đó. Nhờ đƣa đƣợc lý thuyết vừa học lại gần với đời
sống xung quanh, các bài tập này làm tăng thêm ở học sinh hứng thú với môn
học, tạo điều kiện phát triển óc quan sát của học sinh. Vì phƣơng pháp giải
loại bài tập này bao gồm việc xây dựng tƣ duy logic dựa trên các định luật vật
lí nên chúng là phƣơng tiện rất tốt để phát triển năng lực sáng tạo cho học
sinh.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Bài tập vật lí
Xét một cách tổng quát thì “Bài tập vật lí” là hệ thống thơng tin xác
định bởi hai tập hợp có quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau bao gồm:
Những điều kiện ban đầu (giả thiết, cái cho trƣớc) và những yêu cầu đặt ra (cái
phải tìm). Bài tập vật lí có thể đƣợc diễn đạt dƣới dạng các câu hỏi hay các
yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể (ví dụ: Đề xuất phƣơng án thí nghiệm, tính tốn để
tìm trị số của đại lƣợng, vẽ đồ thị…). Bài tập vật lí có thể đƣợc sử dụng trong

mọi khâu của quá trình dạy học và phục vụ đa dạng các mục đích dạy học. Nội
dung của bài tập vật lí là các vấn đề mà bản thân ngƣời giáo viên đã biết còn
với học trị là đi tìm câu trả lời dựa trên các kiến thức đã biết. Vì vậy mà bài

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


tập vật lí mang đậm yếu tố khám phá, hiệu quả của bải giảng phụ thuộc rất
nhiều vào hệ thống bài tập mà giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học .
1.2.2. Bài tập định tính
“Bài tập định tính là những bài tập mà khi giải, học sinh không cần phải
thực hiện những phép tính phức tạp hay chỉ phải làm những phép tính đơn
giản, có thể nhẩm đƣợc. Muốn giải đƣợc những bài tập định tính, học sinh
phải thực hiện những phép suy luận logic, do đó phải hiểu rõ bản chất (nội
hàm) của các khái niệm, định luật vật lí và nhận biết đƣợc những biểu hiện của
chúng trong các trƣờng hợp cụ thể. Đa số các bài tập định tính yêu cầu học
sinh giải thích hoặc dự đoán một hiện tƣợng xảy ra trong điều kiện xác định”.
Bài tập có nội dung thực tế: Là bài tập có đề cập đến những vấn đề có
liên quan trực tiếp tới đối tƣợng có trong đời sống, kĩ thuật. Dĩ nhiên những
vấn đề đó đã đƣợc thu hẹp và đơn giản hóa đi nhiều so với thực tế. Trong các
bài tập có nội dung thực tế, những bài tập mang nội dung kĩ thuật có tác dụng
lớn về mặt giáo dục kĩ thuật tổng hợp. Nội dung của các bài tập này phải thỏa
mãn các yêu cầu:
+ Nguyên tắc hoạt động của các đối tƣợng kĩ thuật nói đến trong bài tập
phải gắn bó mật thiết với những khái niệm và định luật vật lý đã học.
+ Đối tƣợng kĩ thuật này phải có ứng dụng khá rộng rãi trong thực tiễn
sản xuất của nƣớc ta hoặc địa phƣơng nơi trƣờng đóng.
+ Số liệu trong bài tập phải phù hợp với thực tế sản xuất.

+ Kết quả của bài tập phải có tác dụng thực tế, tức là phải đáp ứng một
vấn đề thực tiễn nào đó.
1.2.3. Thực tế, thực tiễn trong dạy học vật lí
Trong luận văn này, khái niệm “thực tế” đƣợc hiểu là những gì đang tồn
tại, đang diễn ra trong tự nhiên, về mặt có quan hệ đến đời sống con ngƣời
(bao gồm cả các hoạt động vật chất của con ngƣời).
“Thực tiễn” là hoạt động của con ngƣời nói chung. Trong dạy học vật lí
giáo viên cần rèn luyện cho học sinh thói quen vận dụng kiến thức vật lí vào

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thực tiễn, tức là học sinh sử dụng kiến thức vật lí để định hƣớng hay điều
chỉnh hoạt động vật chất của mình (các hoạt động có liên quan tới kiến thức
vật lí).
1.2.4. Năng lực sáng tạo của học sinh trong học BTĐT mơn Vật lí
1.2.4.1. Khái niệm năng lực.
Khái niệm năng lực (competency) có nguồn gốc tiếng La tinh
“competentia” có nghĩa là “gặp gỡ”. Ngày nay, năng lực đƣợc hiểu dƣới nhiều
cách tiếp cận khác nhau.
Theo cách tiếp cận truyền thống (tiếp cận hành vi - behavioural
approach) thì năng lực là khả năng đơn lẻ của cá nhân, đƣợc hình thành dựa
trên sự lắp ghép các mảng kiến thức và kĩ năng cụ thể.
Theo từ điển tiếng Việt “năng lực” đƣợc hiểu là “khả năng, điều kiện
chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó” hoặc “là
phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con ngƣời khả năng hoàn thành một hoạt
động nào đó với chất lƣợng cao”.
Trong những năm gần đây, năng lực đƣợc nhìn nhận bằng cách tiếp cận

tích hợp.
Theo tác giả Trần Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn (1998): “Năng
lực là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu
cầu đặc trƣng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hoàn thành có
kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy” .
Theo từ điển tâm lý học (Vũ Dũng, 2000): “Năng lực là tập hợp các tính
chất hay phẩm chất của tâm lý cá nhân, đóng vai trị là điều kiện bên trong, tạo
thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định”.
Trong tài liệu tập huấn việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo theo định
hƣớng phát triển năng lực của học sinh do Bộ giáo dục và Đào tạo phát hành
năm 2014 thì “Năng lực đƣợc quan niệm là sự kết hợp một cách linh hoạt và
có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,…
nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


nhất định. Năng lực thể hiện sự vận dụng tổng hợp nhiều yếu tố (phẩm chất
của ngƣời lao động, kiến thức và kỹ năng) đƣợc thể hiện thông qua các hoạt
động của cá nhân nhằm thực hiện một loại công việc nào đó. Năng lực bao
gồm các yếu tố cơ bản mà mọi ngƣời lao động, mọi công dân đều cần phải có,
đó là các năng lực chung, cốt lõi”. Định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ
thơng (GDPT) sau năm 2015 đã xác định một số năng lực những năng lực cốt
lõi mà học sinh Việt Nam cần phải có nhƣ:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân, bao gồm: Năng lực tự học;
năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lí bản thân.
- Năng lực xã hội, bao gồm: Năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ, bao gồm: Năng lực tính tốn; năng lực sử dụng

ngơn ngữ; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin (ITC)
Nhƣ vậy, năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, gắn liền với kiến
thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, tinh thần vƣợt khó, đạo đức. Đồng thời nó
chứa linh hoạt trong hành động, có thể giải quyết tốt các nhiệm vụ trong nhiều
tình huống khác nhau, trong lĩnh vực khác nhau. Tổng hợp lại, có thể đƣa ra
khái nhiệm năng lực nhƣ sau: Năng lực là khả năng thực hiện tốt, trách nhiệm
một nhiệm vụ, một hoạt động nào đó trong những tình huống khác nhau. Dựa
trên sự hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm và tinh thần vượt khó.
1.2.4.2. Sự hình thành và phát triển năng lực
Hình thành và phát triển năng lực là một quá trình phức tạp. Bản thân
quá trình hình thành năng lực là một q trình mang tính chất chỉnh thể và trọn
vẹn nhƣng rất phức tạp của sự phát triển nhân cách trong hoạt động và bằng
hoạt động ấy. Tâm lí học hiện đại cho rằng: Con ngƣời mới sinh ra chƣa có
năng lực, chƣa có nhân cách. Chính qua q trình sống, học tập, lao động, giao
lƣu. Con ngƣời tiếp thu đƣợc tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm…đã hình
thành và phát triển nhân cách cũng nhƣ năng lực cá thể.
Sự hình thành và phát triển năng lực của con ngƣời chịu tác động của
nhiều yếu tố:

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Yếu tố sinh học: Di truyền tạo ra những điều kiện ban đầu để con ngƣời
có thể hoạt động có kết quả trong một lĩnh vực nhất định. Tuy nhiên, sự thành
công của một cá nhân trong một lĩnh vực nào đó phần lớn phụ thuộc vào hồn
cảnh thực tiễn, vào lao động học tập và rèn luyện cũng nhƣ sự tích lũy kinh
nghiệm của cá nhân.
+ Yếu tố môi trường xã hội: Mỗi con ngƣời đều hoạt động trong một mơi

trƣờng xã hội nhất định, mơi trƣờng góp phần tạo nên động cơ, mục đích,
phƣơng tiện, hành động và đặc biệt là cho hoạt động giao lƣu của mỗi cá nhân
đối với xã hội mà nhờ đó mỗi cá nhân thu đƣợc những kinh nghiệm trong xã
hội loài ngƣời và biến nó thành của mình.
+ Vai trị của giáo dục, dạy học: Giáo dục, dạy học đóng vai trị chủ đạo,
quyết định đến việc hình thành và phát triển năng lực của con ngƣời. Bởi vì
giáo dục có nội dung, chƣơng trình, mục đích, phƣơng hƣớng, biện pháp, con
đƣờng để đi đến mục đích đó.
+ Yếu tố hoạt động của chủ thể: Hoạt động của cá nhân đóng vai trị quyết
định trực tiếp đến sự hình thành và phát triển năng lực [7, tr. 13-15].
1.2.4.3. Năng lực cần hình thành cho học sinh trung học phổ thơng
Ở một số nƣớc trên thế giới, việc phát triển năng lực cho học sinh đã
đƣợc đề cập trong chƣơng trình giáo dục phổ thông.
Australia [11], năng lực đƣợc yêu cầu trong chƣơng trình giáo dục gồm:

Đọc hiểu

Giao tiếp

Năng lực

Ứng dụng cơng nghệ thơng tin

Làm tốn

Giải quyết vấn đề

Sơ đồ 1: Năng lực yêu cầu trong chƣơng trình giáo dục của Australia.

11


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chƣơng trình giáo dục Đức thống nhất với bốn năng lực thành phần [3, tr. 28].
Năng lực
chuyên môn
Năng lực
phƣơng pháp

Năng lực
cá thể

Năng lực xã hội

Sơ đồ 2: Các thành phần năng lực trong chƣơng trình giáo dục của Đức
- Năng lực chuyên môn: Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên
môn cũng nhƣ đánh giá kết quả một cách độc lập, có phƣơng pháp và chính
xác về mặt chun môn. Bao gồm cả khả năng tƣ duy logic, phân tích, tổng
hợp và trừu tƣợng, khả năng nhận biết các mối quan hệ hệ thống và quá trình.
- Năng lực phương pháp: Là khả năng đối với những hành động có kế
hoạch, định hƣớng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề.
Trung tâm của năng lực phƣơng pháp là những phƣơng thức nhận thức, xử lý,
đánh giá, truyền thụ, trình bày tri thức. Nó đƣợc tiếp cận qua việc học phƣơng
pháp luận - giải quyết vấn đề.
- Năng lực xã hội: Là khả năng đạt đƣợc mục đích trong những tình
huống xã hội, tự chịu trách nhiệm, tự tổ chức, có khả năng thực hiện các hành
động xã hội, khả năng cộng tác, giải quyết xung đột.
- Năng lực cá thể: Khả năng xác định, suy nghĩ và đánh giá đƣợc những
cơ hội phát triển cũng nhƣ những giới hạn của mình, phát triển đƣợc năng

khiếu cá nhân cũng nhƣ xây dựng kế hoạch cho cuộc sống riêng và hiện thực

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


hóa kế hoạch đó. Những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối
các hành vi ứng xử.
Bốn thành phần này phù hợp với 4 trụ cột giáo dục theo UNESCO [1].
Các trụ cột giáo dục của UNESCO
Học để biết
Học để làm
Học để cùng chung sống
Học để tự khẳng định

Sơ đồ 3: Các trụ cột giáo dục của UNESCO.
- Năng lực của học sinh trung học phổ thông do tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế OECD đề nghị gồm: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực xã hội;
năng lực linh hoạt, sáng tạo; năng lực sử dụng thiết bị một cách thông minh.
* Trong đề tài nghiên cứu khoa học “Tổng quan về các khung năng lực
cần đạt ở học sinh trong mục tiêu giáo dục phổ thông”, tác giả Nguyễn Thị
Minh Phƣơng đã đề xuất 4 nhóm năng lực thể hiện khung năng lực cần đạt cho
học sinh phổ thông Việt Nam [11, tr. 43-44].
+ Năng lực nhận thức đòi hỏi học sinh phải có các khả năng: quan sát,
ghi nhớ, tƣ duy (độc lập, logic, cụ thể, trừu tƣợng,…), tƣởng tƣợng, suy luận,
tổng hợp - khái qt hóa, phê phán - bình luận, từ đó có khả năng phát hiện
vấn đề, khả năng tự học, tự trau dồi kiến thức trong suốt cuộc đời.
+ Năng lực xã hội đòi hỏi học sinh phải có những khả năng giao tiếp,
thuyết trình, giải quyết các tình huống có vấn để, vận hành đƣợc các cảm xúc,

có khả năng thích ứng, khả năng cạnh tranh cũng nhƣ khả năng hợp tác,…
+ Năng lực thực hành (hoạt động thực tiễn) địi hỏi học sinh phải có các
vận dụng tri thức (từ bài học cũng nhƣ từ thực tiễn), thực hành một cách linh

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


hoạt (tích cực - chủ động), tự tin; có khả năng sử dụng các công cụ cần thiết,
khả năng giải quyết vấn đề, sáng tạo, có tính kiên trì, …
+ Năng lực cá nhân đƣợc thể hiện qua khía cạnh thể chất, trƣớc hết học
sinh có khả năng vận động linh hoạt, phải biết chơi thể thao, biết bảo vệ sức
khỏe, có khả năng thích ứng với mơi trƣờng; tiếp đó là khía cạnh hoạt động cá
nhân đa dạng khác nhau nhƣ khả năng lập kế hoạch, khả năng tự đánh giá, tự
chịu trách nhiệm, …
1.2.4.4. Khái niệm và đặc điểm của năng lực sáng tạo
“Sáng tạo là một hoạt động mà kết quả của nó là một sản phẩm tinh thần
hay vật chất có tính đổi mới, có ý nghĩa xã hội, có giá trị giúp giải quyết một
khó khăn, bế tắc nhất định”.
Năng lực sáng tạo đƣợc hiểu là: Sự thể hiện khả năng của học sinh
trong việc suy nghĩ và tìm tịi, phát hiện những ý tưởng mới nảy sinh trong học
tập và cuộc sống, t đó đề xuất được các giải pháp mới một cách thiết thực,
hiệu quả để thực hiện ý tưởng. Trong việc đề xuất và thực hiện ý tưởng, học
sinh bộc lộ óc tị mị, niềm say mê tìm hiểu khám phá.
Năng lực sáng tạo gắn liền với kĩ năng, kĩ xảo vào vốn hiểu biết của học
sinh. Trong bất cứ lĩnh vực hoạt động nào, càng thành thạo và có kiến thức sâu
rộng thì ngày càng nhạy bén trong dự đốn, đề ra đƣợc nhiều dự đoán, nhiều
phƣơng án để lựa chọn, càng tạo điều kiện cho trực giác phát triển. Bởi vậy,
không thể rèn luyện năng lực sáng tạo tách rời, độc lập với học tập kiến thức

về một lĩnh vực nào đó.
1.2.4.5. Các biểu hiện năng lực sáng tạo của học sinh trong học tập mơn Vật lí
Năng lực sáng tạo của một cá nhân đƣợc bộc lộ trong quá trình phát
triển, giải quyết vấn đề của chính cá nhân đó và đƣợc thể hiện ở những mặt
sau: Có óc tƣ duy độc lập, óc phê phán, ln say sƣa, nung nấu các ý tƣởng
mới, có khả năng dự báo, ln tìm ra những giải pháp để ứng xử, để giải quyết
độc đáo, tối ƣu một vấn đề thực tế.

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trong q trình dạy học Vật lí, năng lực sáng tạo của học sinh thƣờng
biểu hiện:
+ Sự liên hệ giữa tình huống mới và kiến thức cũ càng xa bao nhiêu thì
mức độ sáng tạo càng cao.
+ Nhìn thấy vấn đề mới trong điều kiện quen biết, “đúng quy cách”.
+ Nhìn thấy chức năng mới của một đối tƣợng quen biết.
+ Nhìn thấy cấu trúc của đối tƣợng đang nghiên cứu. Thực chất của
năng lực này là nhanh chóng nhìn thấy cấu trúc của đối tƣợng bao gồm các bộ
phận, các yếu tố và các mối quan hệ giữa chúng.
+ Nhìn thấy nhiều lời giải cho một bài tốn. Thực chất của kĩ năng này
là tâm lí chấp nhận những lời giải, những cách giải quyết khác nhau, xem xét
đối tƣợng ở những khía cạnh khác nhau, đơi khi mâu thuẫn nhau.
+ Biết phối hợp các phƣơng thức giải quyết vấn đề đã biết thành một
phƣơng thức mới.
+ Sáng tạo đƣợc một phƣơng thức giải độc đáo.
+ Nêu đƣợc giả thuyết, biết nêu giả thuyết có căn cứ.
+ Đề xuất đƣợc phƣơng án thí nghiệm kiểm tra giả thuyết, phƣơng án có

thể thiếu thực tế, chƣa rõ tính khả thi, nhƣng miễn là có ý tƣởng hợp lí.
+ Vận dụng đƣợc kiến thức vào thực tế, trong những tình huống mới,
theo kiểu riêng.
Những biểu hiện của năng lực sáng tạo trên đây cũng là căn cứ để đánh
giá sự phát triển năng lực sáng tạo của học sinh trong quá trình tổ chức dạy
học các kiến thức chƣơng “Động học chất điểm” theo hƣớng phát huy tính
sáng tạo của học sinh.
1.2.4.6. Ý nghĩa của việc bồi dưỡng năng lực sáng tạo ở trường phổ thông
Thực tiễn của việc dạy học ở các trƣờng phổ thông hiện nay chủ yếu tập
trung vào dạy kiến thức nhằm đáp ứng nhu cầu thi cử, ngồi hoạt động học HS
cịn tham gia các hoạt động ngoại khóa, hoạt động hƣớng nghiệp và các hoạt
động của các tổ chức đoàn thể khác, nhằm phát triển kỹ năng sống cho HS.

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Việc phát triển năng lực sáng tạo cho HS phổ thơng có ý nghĩa rất quan
trọng vì khi có năng lực tức là HS có kiến thức và kĩ năng, điều này giúp cho
HS có đƣợc sự tự tin trong hành động của mình khi tham gia vào các nhiệm vụ
cụ thể, có hiệu quả và có trách nhiệm trong các tình huống, có định hƣớng
đúng khi thực hiện hành động, dựa trên cơ sở hiểu biết về kiến thức khoa học,
về kỹ năng thực hiện và năng lực, sở trƣờng của bản thân.
Bồi dƣỡng năng lực sáng tạo sẽ giúp HS điều chỉnh động cơ, hứng thú
học tập, phát triển năng lực, thiên hƣớng, để HS có ý thức và tâm thế sẵn sàng
tham gia vào mọi nhiệm vụ đƣợc giao.
1.3. Cơ sở lý luận về bài tập nói chung, bài tập định tính nói riêng trong
dạy học vật lí.
1.3.1. Những quan niệm chung về bài tập vật lí

1.3.1.1. Tác dụng của bài tập trong dạy học vật lí
* Bài tập giúp cho việc ôn tập đào sâu, mở rộng kiến thức, đồng thời có
thể là điểm khởi đầu để dẫn đến kiến thức mới. Trong giai đoạn xây dựng kiến
thức, học sinh đã nắm đƣợc cái chung, cái khái quát, cái trừu tƣợng của các
khái niệm và định luật. Quá trình nhận thức các khái niệm, định luật vật lí
khơng kết thúc ở việc xây dựng nội hàm của các khái niệm, định luật mà còn
tiếp tục ở giai đoạn vận dụng vào thực tế. Ngoài những ứng dụng quan trọng
trong kĩ thuật, bài tập vật lí sẽ giúp học sinh thấy đƣợc những ứng dụng mn
hình, mn vẻ của các kiến thức đã học trong thực tiễn.
* Giải bài tập vật lí rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn, rèn luyện thói quen vận dụng kiến thức khái quát.
Bài tập vật lí là một trong những phƣơng tiện rất hữu ích để rèn luyện kĩ
năng, kĩ xảo vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, rèn luyện thói quen vận dụng
kiến thức khái quát đã thu nhận đƣợc để giải quyết các vấn đề của thực tiễn.
Có thể xây dựng rất nhiều bài tập có nội dung thực tiễn, trong đó yêu cầu học
sinh phải vận dụng kiến thức lý thuyết đề gải thích các hiện tƣợng thực tiễn
hoặc dự đốn các hiện tƣợng có thể xảy ra trong thực tiễn ở những điều kiện

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cho trƣớc.
* Giải bài tập là một trong những hình thức làm việc tự lực cao, góp
phần phát triển tƣ duy sáng tạo, đồng thời có thể kiểm tra mức độ nắm vững
kiến thức của học sinh. Trong khi làm bài tập, học sinh phải tự phân tích các
điều kiện của đầu bài, xây dựng những lập luận, kiểm tra và phê phán những
kết luận mà mình rút ra đƣợc nên tƣ duy học sinh đƣợc phát triển, năng lực
làm việc tự lực của các em đƣợc nâng cao, tính kiên trì cũng đƣợc phát triển.

Bài tập vật lí cũng là mơt phƣơng tiện có hiệu quả để kiểm tra kiến thức
của học sinh. Tùy theo cách đặt câu hỏi, ta có thể phân loại đƣợc các mức độ
hiểu biết của học sinh, giúp việc đánh giá chất lƣợng giáo dục tốt hơn.
1.3.1.2. Phân loại bài tập vật lí
Có nhiều tiêu chí để phân loại bài tập vật lí, bởi vậy việc phân loại bài
tập vật lí cũng chỉ mang tính tƣơng đối. Tuy nhiên, ta có thể hình dung hệ
thống bài tập vật lí đƣợc thể hiện theo sơ đồ sau:

PHÂN LOẠI BÀI TẬP VẬT LÍ

Sơ đồ 4: Phân loại bài tập vật lí dựa trên một số tiêu chí cụ thể.

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×