Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tóm tắt luật thương mại 2005Thi CPA 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.74 KB, 6 trang )

Luật số 36/2005/QH11

LUẬT THƯƠNG MẠI
Điều 37. Thời hạn giao hàng
1. Bên bán phải giao hàng vào đúng thời điểm giao hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng
2. Trường hợp chỉ có thỏa thuận về thời hạn giao hành mà khơng xác định thời điểm giao hàng cụ
thể thì bên bán có quyền giao hàng vào bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn đó và phải thơng báo
trước cho bên mua.
3. Trường hợp khơng có thỏa thuận về thời hạn gioa hàng thì bên bán phải giao hàng trong một
thời gian hợp lý sau khi giao kết hợp đồng.
Điều 43. Giao thừa hàng
1. Trường hợp bên bán giao thừa hàng thì bên mua có quyền từ chối hoặc chấp nhận số hàng thừa
đó.
2. Trường hợp bên mua chấp nhận số hàng thừa thì phải thanh tốn theo giá thỏa thuận trong hợp
đồng nếu các bên khơng có thỏa thuận khác.
Điều 51. Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, việc ngừng thanh tốn tiền mua hàng được quy định như sau:
1. Bên mua có bằng chứng về việc bên bán lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh tốn.
2. Bên mua có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm
ngừng thanh tốn cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết.
3. Bên mua có bằng chứng về việc bên bán đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền
tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên bán đã khắc phục sự khơng phù hợp đó.
4. Trường hợp tạm ngừng thanh tốn theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng
chứng do bên mua đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên bán thì bên mua phải bồi thường
thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định.
Điều 92. Các hình thức khuyến mại
1. Đưa hàng hóa mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền.
2. Tặng hàng hóa cho khách hàng, cung ứng dịch vụ khơng thu tiền.
3. Bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng, giá cung ứng dịch vụ trước đó, được
áp dụng trong thời gian khuyến mại đã đăng ký hoặc thơng báo. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
thuộc diện Nhà nước quản lý giá thì việc khuyến mại theo hình thức này được thực hiện theo quy


định của Chính phủ.
4. Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ để khách hàng
được hưởng một hay một số lợi ích nhất định.

Luật Thương mại 2005

1/6


Luật số 36/2005/QH11

5. Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm phiếu dự thi cho khách hàng để chọn người trao thưởng
theo thể lệ và giải thưởng đã công bố.
6. Bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình mang tính may rủi mà việc
tham gia chương trình gắn liền với việc mua hàng hóa, dịch vụ và việc trung thưởng dựa trên sự
may mắn của người tham gia theo thể lệ và giải thưởng đã cơng bố.
7. Tổ chức chương trình khách hàng thường xuyên, theo đó việc tăng trưởng cho khách hàng căn
cứ trên số lượng hoặc trị giá mua hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng thực hiện được thể hiện dưới
hình thức thẻ khách hàng, phiếu ghi nhân sự mua hàng hóa, dịch vụ hoặc các hình thức khác.
8. Tổ chức cho khách hàng tham gia các chương trình văn hóa, nghệ thuật, giải trí và các sự kiện
khác vì mục đíc khuyến mại.
9. Các hình thức khuyến mại khác nếu được cơ quan quản lý nhà nước về thương mại chấp thuận.
Điều 94. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, mức giảm giá khuyến mại
Nghị định 81/2018/NĐ-CP, Điều 6. Hạn mức tối đa về giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến
mại
1. Giá trị vật chất dùng để khuyến mãi cho một đơn vị hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không
được vượt quá 50% giá của đơn vị hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại đó trước thời gian khuyến
mại.
2. Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại mà thương nhân thực hiện trong một chương
trình khuyến mại khơng được vượt q 50% tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại.

3. Giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp thương nhân thực hiện khuyến mại không trực tiếp sản xuất, nhập khẩu hàng hóa
hoặc khơng trực tiếp cung ứng dịch vụ dùng để khuyến mại, giá trị được tính bằng giá thanh toán
của thương nhân thực hiện khuyến mại để mua hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại hoặc giá thị
trường của hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại tại thời điểm cơng bố.
b) Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại là hàng hóa của thương nhân đó trực tiếp sản xuất, nhập
khẩu hoặc cung ứng dịch vụ, giá trị được tính bằng giá thành hoặc giá nhập khẩu của hàng hóa,
dịch vụ dùng để khuyến mại.
4. Trong các trường hợp tổ chức các chương trình khuyến mại tập trung (giờ, ngày, tuần, tháng,
mùa khuyến mại) thì áp dụng hạn mức tối đa về giá trị của hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại
là 100%
Điều 292. Các loại chế tài trong thương mại
1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng
2. Phạt vi phạm
3. Buộc bồi thường thiệt hại

Luật Thương mại 2005

2/6


Luật số 36/2005/QH11

4. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng
5. Đình chỉ thực hiện hợp đồng
6. Hủy bỏ hợp đồng
7. Các biện pháp khác do các bên thỏa thuận không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt
Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và tập quán thương
mại quốc tế.
Điều 294. Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm

1. Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp hợp sau đây:
a) Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận;
b) Xảy ra sự kiện bất khả kháng;
c) Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
d) Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền mà các bên khơng thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.
2. Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ chứng mua các trường hợp miễn trách nhiệm

Luật Thương mại 2005

3/6


Luật số 36/2005/QH11

Luật Thương mại 2005

4/6


Luật số 36/2005/QH11

Điều 292. Các loại chế tài trong thương mại
Thông
tin so
sánh

Buộc thực hiện
đúng hợp đồng
Buộc thực hiện đúng

hợp đồng là việc bên
bị vi phạm yêu cầu
bên vi phạm thực
hiện đúng hợp đồng
hoặc dùng các biện
pháp khác để hợp
đồng được thực
hiện.

Căn cứ
pháp


Hậu
quả
pháp


Phạt vi phạm
Phạt vi phạm là
việc bên bị vi
phạm yêu cầu
bên vi phạm trả
một khoản tiền
phạt do vi phạm
hợp đồng nếu
trong hợp đồng
có thỏa thuận.
Mức phạt vi
phạm khơng q

8% giá trị phần
nghĩa vụ hợp
đồng bị vi phạm.
1. Có hành vi vi
phạm hợp đồng;
2. Có lỗi của bên
vi phạm hợp
đồng.

Hợp đồng vẫn còn Hợp đồng vẫn
hiệu lực
còn hiệu lực

Luật Thương mại 2005

Các loại chế tài trong thương mại
Bồi thường thiệt hại[TT1] Tạm ngừng thực hiện Đình chỉ thực hiện
Hủy bỏ hợp đồng
hợp đồng
hợp đồng
Bồi thường thiệt hại là Tạm ngừng thực hiện Đình chỉ thực hiện Hủy bỏ hợp đồng
việc bên vi phạm bồi hợp đồng là việc một hợp đồng là việc một bao nhiều hủy bỏ
thường những tổn thất do bên tạm thời không bên chấm dứt thực toàn bộ hợp đồng và
hành vi vi phạm hợp đồng thực hiện nghĩa vụ hiện nghĩa vụ hợp hủy bỏ một phần
gây ra cho bên bị vi phạm. trong hợp đồng thuộc đồng thuộc một hợp đồng.
Giá trị bồi thường thiệt hại một trong các trường trong các trường hợp
bao gồm giá trị tổn thất hợp sau:
sau:
thực tế, trực tiếp mà bên bị
vi phạm phải chịu do bên 1. Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để

vi phạm gây ra và khoản tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc hủy
lợi trực tiếp mà bên bị vi bỏ hợp đồng;
phạm đáng lẽ được hưởng 2. Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
nếu khơng có hành vi vi
phạm.
1. Có hành vi vi phạm hợp
đồng;
2. Có thiệt hại thực tế;
3. Hành vi vi phạm hợp
đồng là nguyên nhân trực
tiếp gây ra thiệt hại.
Hợp đồng vẫn còn hiệu Hợp đồng vẫn còn Hợp đồng chấm dứt Sau khi hủy bỏ hợp
từ thời điểm một bên đồng, hợp đồng
lực
hiệu lực
nhận được thơng khơng có hiệu lực
báo đình chỉ.
từ thời điểm giao
Bên đã thực hiện kết.
nghĩa vụ có quyền Các bên có quyền
u cầu bên kia địi lại lợi ích do việc
thanh toán hoặc thực đã thực hiện phần
hiện nghĩa vụ đối nghĩa vụ của mình
ứng.
theo hợp đồng.

5/6


Luật số 36/2005/QH11

Thông
tin so
sánh

Buộc thực hiện
đúng hợp đồng

Phạt vi phạm

Các loại chế tài trong thương mại
Bồi thường thiệt hại[TT1] Tạm ngừng thực hiện
hợp đồng

Đình chỉ thực hiện
hợp đồng

Hủy bỏ hợp đồng

Trường hợp khơng
thể hồn trả bằng
chính lợi ích đã nhận
thì bên có nghĩa vụ
phải hồn trả bằng
tiền.
Quyền Bên bị vi phạm có Bên bị vi phạm Bên bị vi phạm có quyền Bên bị vi phạm có Bên bị vi phạm có Bên bị vi phạm có
quyền yêu cầu bồi có quyền yêu cầu yêu cầu bồi thường thiệt quyền yêu cầu bồi quyền yêu cầu bồi quyền yêu cầu bồi
yêu
cầu bồi thường thiệt hại và bồi thường thiệt hại
thường thiệt hại
thường thiệt hại

thường thiệt hại
hại

phạt
vi
thường phạt vi phạm
phạm
Điều 300
Điều 302
Điều 308
Điều 310
Điều 312
Căn cứ Điều 297
pháp


Luật Thương mại 2005

6/6



×