Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Luận văn thạc sĩ VNU UEd biện pháp quản lý dạy học môn giáo dục quốc phòng an ninh ở trường đại học giao thông vận tải trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VŨ THANH TÙNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC
QUỐC PHÒNG- AN NINH Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIA
O THÔNG VẬN TẢI
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Chuyên ngành : QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS. Nguyễn Văn Lê

HÀ NỘI - 2010

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời
cảm ơn tới Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các thầy
cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc và đã
giúp đỡ tơi trong q tình học tập nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn Lê người thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi
những kiến thức cũng như phương pháp luận trong suốt thời gian hướng dẫn
nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn: Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, khoa Giáo
dục Quốc phòng, cùng tất cả các khoa chun mơn, các phịng chức năng khác


trong trường Đại học Giao thông Vận tải, các bạn đồng nghiệp, những người
thân, bạn bè đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã nỗ lực, cố gắng nhiều song luận văn chắc chắn khơng tránh
khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp q báu của
các thầy, cơ giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tác giả

Vũ Thanh Tùng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANND

An ninh nhân dân

BGH

Ban giám hiệu

CBGV

Cán bộ giảng viên

CBQL


Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

DH

Dạy học

ĐH

Đại học

ĐT

Đào tạo

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDQP

Giáo dục q́c phịng


GDQP-AN

Giáo dục q́c phịng - an ninh

GTVT

Giao thơng vận tải

GV

Giảng viên



Hoạt động

HSSV

Học sinh sinh viên

HT

Hiệu trƣởng

NT

Nhà trƣờng

QL


Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

QPTD

Quốc phịng tồn dân

SV

Sinh viên

TQVNXHCN

Tổ q́c Việt Nam xã hội chủ nghĩa

VKTBPT

Vũ khí trang bị phƣơng tiện

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu: ...................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu: ................................................................ 2

4. Giả thuyết khoa học:........................................................................................ 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn............................................................................................ 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO
DỤC QUỐC PHÒNG- AN NINH TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC..................... 4
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 4
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................ 5
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường.......................................................... 5
1.2.2 Quản lý hoạt động dạy học .......................................................................................13
1.2.3. Trường Đại học.........................................................................................................18
1.2.4. Môn Giáo dục quốc phòng - an ninh .......................................................................20
1.3. Đặc trƣng hoa ̣t đô ̣ng dạy học môn Giáo du ̣c quố c phòng - an ninh ...... 22
1.3.1. Đặc trưng hoạt động dạy ..........................................................................................22
1.3.2. Đặc trưng hoạt động học ..........................................................................................23
1.4. Quản lý hoạt động dạy học môn Giáo du ̣c quố c phòng - an ninh .......... 24
1.4.1. Quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình của mơn học. ........................................24
1.4.2. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên. ..........................................................25

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.4.3. Quản lý hoạt động học của sinh viên. ......................................................................26
1.4.4. Quản lý CSVC và các điều kiện phục vụ cho hoạt động dạy học. .........................26
1.5. Yêu cầu đối với công tác quản lý hoa ̣t đô ̣ng dạy học môn Giáo du ̣c q́ c
phịng - an ninh ở Trƣờng Đại học ................................................................. 27
1.5.1. Kế hoạch hóa cơng tác quản lý hoạt động dạy học .................................................27
1.5.2. Làm tốt công tác tổ chức trong quản lý hoạt động
dạy học ....................................28

1.5.3. Đổi mới công tác điều hành, lãnh đạo hoạt động dạy học ......................................29
1.5.4. Tăng cường kiểm tra hoạt động dạy học .................................................................32
1.6. Tiểu kết chƣơng 1 ..................................................................................... 33
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOA ̣T ĐỘNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG -AN NINH Ở
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI ........................................... 34
2.1. Khái quát về lịch sử phát triển và cơ cấu tổ chức của Trƣờng Đa ̣i ho ̣c
Giao thông Vâ ̣n tải và Khoa GDQP. .............................................................. 34
2.1.1. Trường Đa ̣i ho ̣c Giao thơng Vâ ̣n ta
.........................................................................
34
̉i
2.1.2. Khoa Giáo dục quốc phịng trường ĐH GTVT ......................................................37
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học môn Giáo du ̣c quố c phòng - an ninh ở
Trƣờng Đại học Giao thông vận tải ................................................................ 39
2.2.1. Thực trạng về chương trình, kế hoạch giảng dạy ....................................................39
2.2.2. Thực trạng hoạt động dạy môn GDQP-AN của đội ngũ cán bộ giảng viên. .........41
2.2.3. Thực trạng hoạt động học môn GDQP-AN của sinh viên......................................45
2.2.4. Thực trạng CSVC phục vụ dạy học .........................................................................47
2.3. Thực trạng quản lý hoa ̣t đô ̣ng dạy học môn Giáo du ̣c quố c phòng - an
ninh ở Trƣờng Đại học Giao thông Vận tải .................................................... 49
2.3.1. Thực trạng quản lý chương trình, kế hoạch giảng dạy môn học.............................49

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên.........................................51
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của sinh viên. ..............................................59
2.3.4. Thực trạng quản lý CSVC, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy học. ............63
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn GDQP-AN của

trƣờng .............................................................................................................. 65
2.4.1. Thành tựu về QL hoạt động DH môn GDQP-AN ở trường ĐH GTVT ........................66
2.4.2. Hạn chế về QL hoạt động DH môn GDQP
-AN ở trường ĐH GTVT và nguyên
nhân. ....................................................................................................................................69
2.5. Tiểu kết chƣơng 2 ..................................................................................... 74
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOA ̣T ĐỘNG DẠY HỌC MÔN GIÁO
DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG
VẬN TẢI TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ................................................ 75
3.1. Cơ sở và nguyên tắc chọn lựa các biện pháp........................................... 75
3.1.1. Cơ sở..............................................................................................................................73
3.1.2. Nguyên tắc chọn lựa các biện pháp........................................................................... 75
3.2. Biện pháp quản lý hoa ̣t đô ̣ng dạy học môn Giáo du ̣c Quố c phòn-gAn ninh
ở Trƣờng Đại học Giao thông Vận tảitrong giai đoạn hiện nay ....................... 78
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của môn học GDQP-AN cho mọi đối
tượng trong nhà trường. ......................................................................................................78
3.2.2. Tăng cường quản lý công tác xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch dạy học......................................................................................................................81
3.2.3. Xây dựng động cơ học tập đúng đắn, kích thích tính chủ động sáng tạo của người
học. ......................................................................................................................................83
3.2.4. Tăng cường xây dựng đội ngũ cán bộ, giảng viên cả về số lượng và chất lượng
với cơ cấu hợp lý.................................................................................................................87
3.2.5. Quản lí chất lượng hoạt động giảng dạy của giảng viên. ........................................89

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.2.6. Tăng cường quản lý đảm bảo về số lượng, chất lượng các loại vật chất, vũ khí
trang bị, phương tiện dạy học. ............................................................................................93
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ................................................................ 95

3.4. Kiểm chứng tính cầp thiết, tính khả thi của các biện pháp ................ 1006
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm...........................................................................................100
3.4.2. Lựa cho ̣n đố i tươ ̣ng và pha ̣m vi khảo nghiê.......................................................
100
̣m
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm và nhận xét.............................................................97
3.5. Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................. 1062
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 1073
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 107
PHỤ LỤC

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Tổ chức các bộ phận của Trường đại học GTVT..................................

35

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy Khoa GDQP ..............................................................

37

Bảng 2.1: Độ tuổi, trình độ và thâm niên giảng dạy của GV Khoa GDQP............

40

Bảng 2.2: Khảo sát thực trạng hoạt động giảng dạy của GV GDQP.....................

41


Bảng 2.3: Thực trạng sử dụng phương pháp DH và phương tiện DH của GV GDQP........... 43
Bảng 2.4: Khảo sát động lực học môn GDQP-AN của SV ......................

44

Bảng 2.5: Thời gian dành cho tự học môn GDQP-AN ở nhà ...................

45

Bảng 2.6: Khảo sát về phương pháp học tập môn GDQP-AN ................

45

Bảng 2.7: Thực trạng CSVC phục vụ hoạt động DH môn GDQP-AN .....

47

Bảng 2.8: Thực trạng QL việc thực hiện chương trình giảng dạy của GV

48

Bảng 2.9: Thực trạng QL hoạt động lập kế hoạch công tác của GV .........

49

Bảng 2.10: Thực trạng QL việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp của GV ......

51


Bảng 2.11: Thực trạng QL nề nếp lên lớp giảng dạy và việc vận dụng phương pháp...... 52
Bảng 2.12: Thực trạng QL việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của SV...........

54

Bảng 2.13: Thực trạng QL việc việc tự học, tự bồi dưỡng của GV...........

56

Bảng 2.14: Thực trạng QL hoạt động học tập môn GDQP-AN của SV....

57

Bảng 2.15 : Ý kiến của SV về việc DH môn GDQP-AN ở trường ĐH GTVT.

59

Bảng 2.16: Thực trạng QL CSVC VKTBPT DH môn GDQP-AN............

61

Sơ đồ 3.1: Mối liên hệ giữa các biện pháp.................................................

91

Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết của các biện pháp đề xuất.... 97
Biểu đồ 3.1: Đánh giá về mức độ cầp thiết của các biện pháp đề xuất......

98


Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..........

99

Biểu đồ 3.2: Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp đề xuất..........................

100

Bảng 3.3: Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ... ...

101

Biều đồ 3.3: Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp.......... 102

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nắm vững và vận dụng quy luật "Dựng nước đi đôi với giữ nước" của
dân tộc vào hoàn cảnh cụ thể của đất nước, Đảng ta khẳng định: Xây dựng chủ
nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là hai nhiệm vụ chiến lược
của cách mạng Việt Nam. Hai nhiệm vụ chiến lược đó ln được thực hiện
đồng thời và kết hợp chặt chẽ với nhau.
Thực tiễn công cuộc đổi mới cho thấy: những thành tựu mà nhân dân ta
giành được trong sự nghiệp xây dựng đất nước luôn gắn liền với những thành
tựu đạt được trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Điều đó đã khẳng định đường lối
đổi mới đúng đắn, sáng tạo của Đảng, tiềm năng to lớn của đất nước và sự nỗ
lực của toàn dân. Trong đó, cơng tác giáo dục quốc phịng - an ninh được Đảng,
Nhà nước chú trọng thực hiện và đạt hiệu quả thiết thực. Trong đó, cơng tác

giáo dục quốc phòng - an ninh cho học sinh, sinh viên trong hệ thống các
trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, cao đẳng, đại
học được đặc biệt quan tâm. Đây là một hoạt động cần thiết trong hệ thống giáo
dục đào tạo để thế hệ trẻ không chỉ nhận thức được trách nhiệm cơng dân của
mình mà cịn rèn luyện, nâng cao phẩm chất con người của mỗi cá nhân. Vì
vậy, quán triệt Chỉ thị 62-CT/TƯ của Bộ Chính trị và Nghị định 15/2001/NĐCP của Chính phủ, cơng tác giáo dục quốc phòng - an ninh được triển khai sâu
rộng, duy trì có nền nếp và chất lượng từng bước được nâng lên ở hầu hết các
trường trong cả nước.
Ngày nay, đất nước đang đi sâu vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế,
cơng tác giáo dục quốc phòng - an ninh phải được tăng cường hơn nữa, nhằm
tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, trách nhiệm của toàn Đảng, toàn
dân, toàn quân đối với sự nghiệp củng cố quốc phòng - an ninh, xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Tuy nhiên, cơng tác dạy học Giáo dục quốc phịng - an ninh ở các trường
Đại học khá đặc thù, vừa phải theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo, vừa
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


phải theo quy định của Bộ Quốc phòng. Giáo viên giảng dạy thường là các sĩ
quan biệt phái còn sinh viên thường chưa nhận thức được hết tầm quan trọng của
mơn học này. Chính vì vậy, hoạt động quản lý cơng tác giáo dục quốc phịng - an
ninh ở các trường đại học khá phức tạp và còn nhiều hạn chế, bất cập, chưa đáp
ứng kịp yêu cầu , nhiệm vụ xây dựng nền quốc phịng tồn dân

, an ninh nhân

dân, mặc dù lãnh đạo các Nhà trường đã quan tâm và đầu tư cho mơn này . Điều
này địi hỏi sớm được khắc phục trong thời gian tới.

Với lý do trên, tôi xin chọn đề tài “Biện pháp quản lý dạy học môn Giáo
dục quốc phòng - an ninh ở Trường Đại học Giao thông Vận tải trong giai
đoạn hiện nay ” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn góp phần đẩy mạnh hoa ̣t
đơ ̣ng dạy học môn Giáo du ̣c quố c phòng - an ninh ở Trường Đa ̣i học Giao thông
Vâ ̣n tải.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu dạy học môn
Giáo dục quốc phòng - an ninh trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy học môn Giáo du ̣c quố c phòng - an
ninh ở các trường Đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Giáo
dục quốc phịng - an ninh ở Trường Đại học Giao thông Vận tải .
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và triển khai các biện pháp quản lý phù hợp với yêu cầu thực
tiễn, đặc biệt tác động đồng bộ đến các khâu của quá trình dạy học thì việc dạy
học mơn Giáo du ̣c q́ c phòng - an ninh ở Trường Đại học Giao thông Vận tải sẽ
đạt hiệu quả cao, góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn học này.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng hoa ̣t đô ̣ng dạy học môn Giáo du ̣c
quố c phòng - an ninh và quản lý hoa ̣t đô ̣ng dạy học mơn Giáo du ̣c qu ốc phịng an ninh ở Trường Đa ̣i ho ̣c Giao thông Vâ ̣n tải
- Đề xuất biện pháp quản lý hoa ̣t đơ ̣ng dạy học mơn


Giáo dục quốc

phịng - an ninh nhằm đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn hiện nay.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận: sưu tầm, đọc, nghiên cứu, hệ thống hoá
các lý luận trong các văn bản, tài liệu khoa học có nội dung liên quan đến đề tài.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: phân tích, đúc kết các tài liệu
thống kê; sử dụng các phiếu hỏi đối với các đối tượng khác nhau; quan sát các
hoạt động dạy học và tổng kết kinh nghiệm thực tiễn. Tiến hành phỏng vấn và
dùng phiếu hỏi để thu thập các ý kiến của các chuyên gia (các nhà quản lý, các
chuyên viên, các giảng viên lâu năm).
6.3. Phương pháp thống kê toán học: áp dụng xử lý các kết quả điều tra được
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu, đề xuất
các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Giáo dục quốc phịng - an ninh ở
trường Đại học Giao thông vận tải.
7.2. Giới hạn về đối tượng và địa bàn khảo sát: Đề tài tập trung khảo sát đối
tượng cán bộ quản lý, giảng viên Giáo dục quốc phịng - an ninh, sinh viên
khóa 49, khóa 50 của trường Đại học Giao thông vận tải.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày trong ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động da ̣y ho ̣c Giáo du ̣c q́ c
phịng - an ninh ở các trường Đại học
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động dạy học Giáo du ̣c q uố c phòng - an ninh
và quản lý hoạt động dạy học Giáo du ̣c quố c phòng - an ninh ở Trường Đại học
Giao thông Vâ ̣n tải trong giai đoạn hiện nay .
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Giáo du ̣c q́ c
phịng - an ninh ở Trường Đại họ c Giao thông Vâ ̣n tải nhằm đáp ứng yêu cầu
trong giai đoạn hiện nay.
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
GDQP-AN là một bộ phận quan trọng trong chiến lược giáo dục cho HS,
SV nói riêng và cho thế hệ trẻ nói chung nhằm xây dựng con người toàn diện
cho các thế hệ tương lai của đất nước để sẵn sàng xây dựng và bảo vệ vững
chắc tổ quốc XHCN. Trải qua gần 50 năm môn học huấn luyện quân sự phổ
thông đã được đưa vào giảng dạy cho HS, SV từ bậc trung học phổ thông đến
cao đẳng và đại học. Từ năm 1991, theo quyết định 2732/QĐ của Bộ trưởng Bộ
giáo dục và đào tạo bậc Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy
nghề, Trung học phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, các trường chính
trị, hành chính và đồn thể. Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10/7/2007
của Chính Phủ đã bổ sung nội dung giáo dục an ninh trong chương trình thành
GDQP-AN.
Để thực hiện nhiệm vụ GDQP-AN cho các trường trong hệ thống giáo
dục quốc dân thì Bộ giáo dục và đào tạo đã phối hợp với Bộ Quốc phòng tiến
hành tổ chức hệ thống các cơ sở GDQP-AN với hệ thống các Trung tâm
GDQP, các khoa quân sự và các tổ GDQP ở các trường Đại học, Cao đẳng,
Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, Trung học phổ thông. Hiện nay trên cả
nước theo qui hoạch của Bộ giáo dục và đào tạo đến năm 2010 sẽ hình thành 16
Trung tâm (hiện nay có 13 trung tâm) và các Khoa GDQP trực thuộc các
trường Đại học trong cả nước. Trong những năm qua cũng có một số đề tài, hội
thảo khoa học tại các Khoa GDQP, trung tâm nghiên cứu trên một số nội dung
sau.
Trung tâm GDQP Hà Nội 1 hội thảo: “Những giải pháp nâng cao chất

lượng môn học GDQP - AN ở Trung tâm GDQP Hà Nội I”, năm 2007
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hồng Văn Tịng: “ Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao kết quả
giáo dục quốc phòng cho HS, SV tại các trung tâm giáo dục quốc phòng ”Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục năm 2004
Hà Văn Cơng: “ Kiện tồn tổ chức biên chế cán bộ quản lý, giảng viên
GDQP ngành giáo dục - đào tạo ”, năm 1998
Nguyễn Văn Huận với đề tài “ Những giải pháp phát triển đội ngũ giáo
viên GDQP ”, Năm 2003
Nhìn chung các đề tài, các bài nghiên cứu này đều đánh giá một cách tổng
quan thực trạng của nền giáo dục quốc phịng hiện nay nói chung, thực trạng
chất lượng và kết quả dạy học GDQP-AN nói riêng, trên cơ sở đó đưa ra một số
biện pháp phát triển về đội ngũ, cải tiến phương pháp, phương tiện, cơ sở vật
chất ... nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo môn học GDQP-AN trên cả
nước. Những giải pháp đó hiện nay có phần khơng thể vận dụng và thực hiện
được do có một số điều kiện và nội dung đào tạo của các Khoa GDQP có sự phát
triển nhất định. Tuy nhiên trong tình hình hiện nay khi cơ cấu tổ chức, đội ngũ
cán bộ sĩ quan – giảng viên đảm nhiệm giảng dạy môn học GDQP-AN đã có sự
thay đổi do cơ cấu tổ chức của một số đơn vị trực thuộc Bộ quốc phòng sát nhập,
cắt giảm biên chế. Điều đó dẫn đến việc đảm bảo xây dựng đội ngũ cán bộ
giảng viên là sĩ quan cho mơ hình GDQP-AN như hiện nay là một vấn đề hết sức
khó khăn mà các đề tài này cịn chưa đề cập đến. Chính vì vậy, nghiên cứu đề tài
này nhằm đánh giá một cách cập nhật và đầy đủ hơn về thực trạng quản lý hoạt
động dạy học của các Khoa GDQP và nội dung, nhiệm vụ đào tạo của nó nhằm
đưa ra những giải pháp mang tính đồng bộ để nâng cao chất lượng dạy và học
môn học GDQP-AN hiện nay nói chung, ở Khoa GDQP ĐH GTVT nói riêng.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài

1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Quản lý là một chức năng lao động - xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội
của lao động. Quản lý là hoạt động chỉ đạo hoạt động để nhằm thực hiện mục
đích của chủ thể quản lý.
Từ khi xuất hiện nền sản xuất xã hội, nhu cầu phối hợp các hoạt động
riêng lẻ càng tăng lên, làm xuất hiện nhu cầu cần có hoạt động để điều hành tạo
ra sự phối hợp của các hoạt động riêng lẻ đó. Trong mỗi một nhóm, một tổ
chức của nền sản xuất xã hội mà đặc biệt là trong nền sản xuất xã hội tiến bộ
thì bao giờ cũng có hai đối tượng: Nhà quản lý và đối tượng được quản lý. Sự
cần thiết của quản lý trong một tập thể lao động được K.Marx viết : "Tất cả mọi
lao động trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn,
thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá
nhân và thực hiện những chức năng chung, phát sinh từ vận động của toàn bộ
cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những cơ quan độc lập của nó. Một
người độc tấu vĩ cầm riêng lẻ tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc
thì cần phải có nhạc trưởng " [19, tr.12]
Quản lý là một khái niệm rộng, trong mỗi lĩnh vực khác nhau thì quan niệm
về quản lý cũng khác nhau dựa vào mục đích đạt được trên các lĩnh vực đó. Sau
đây là một số khái niệm của các tác giả trong nước và nước ngoài về quản lý.
- Khái niệm quản lý của các tác giả nước ngoài:
+ Theo H.Koontz (Người Mỹ): Quản lý là một hoạt động thiết yếu nhằm
đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực của các cá nhân để đạt được mục đích của
nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một mơi trường trong đó

con người có thể đạt được mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất
và sự bất mãn cá nhân ít nhất. [35, tr.46]
+ Theo F.W. Taylor: “Quản lí là biết chính xác điều muốn người khác làm và
sau đó thấy rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”.[19, tr.12]
- Khái niệm quản lý của các tác giả trong nước:

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Theo Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (Nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến [31, tr.31].
+ Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ: “Quản lý là một quá trình định
hướng, quá trình có mục tiêu; quản lý là một hệ thống là quá trình tác động đến
hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định” [22, tr.28].
+ Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc – Nguyễn Quốc Chí: “Quản lý là qúa trình
đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế
hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.”.[26, tr.1]
Từ các cách định nghĩa trên ta thấy: Quản lý dù nhìn ở góc độ nào thì nó
cũng là q trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm
đạt mục tiêu chung. Quá trình tác động này được vận hành trong một môi trường
xác định. Sự tác động của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm hướng tới
thực hiện mục tiêu của quản lý đặt ra thông qua các công cụ và phương pháp của
nhà quản lý trong mơi trường của nó được thể hiện theo sơ đồ sau đây.
Như vậy, khái niệm QL thường được hiểu như sau:
Quản lý là sự tác động có chủ đích, phù hợp với quy luật khách quan của
chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý thông qua kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra để nhằm đạt đến những mục tiêu nhất định.

Các chức năng quản lý
Bàn về hoạt động QL và người QL, chúng ta cần tìm hiểu người QL phải
làm gì - cũng chính là phải tìm hiểu các chức năng QL. Qua nghiên cứu lý luận
và thực tế cơng tác QL, có thể tóm lược rằng: QL bao gồm bốn chức năng cơ
bản: kế hoạch hóa, tổ chức, điều khiển (lãnh đạo, chỉ huy) và kiểm tra đánh giá.
Chức năng kế hoạch hóa: Kế hoạch hóa là một chức năng QL. Kế hoạch
hóa có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tương lai của tổ
chức và con đường, biện pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó.
Có ba nội dung chủ yếu của chức năng kế hoạch hóa: (a) xác định hình thành
mục tiêu, phương hướng đối với tổ chức; (b) xác định đảm bảo có tính chắc
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


chắn, có tính cam kết về các nguồn lực của tổ chức để đạt được mục tiêu này;
(c) quyết định xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt được các mục tiêu
đó.
Chức năng tổ chức: Khi người QL đã lập xong kế hoạch, họ cần phải
chuyển hóa những ý tưởng ấy thành hiện thực. Xét về mặt chức năng quản lý,
tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên,
giữa các bộ phận trong tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế
hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.
Chức năng lãnh đạo, chỉ đạo: Sau khi kế hoạch đã được lập, cơ cấu bộ
máy đã hình thành, nhân sự đã được tuyển dụng thì phải có ai đó đứng ra lãnh
đạo, dẫn dắt tổ chức. Lãnh đạo bao hàm việc liên hệ, liên kết với người khác và
động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu của tổ
chức.
Chức năng lãnh đạo cùng với chức năng tổ chức hiện thực hóa các mục
tiêu. Thực chất của chức năng lãnh đạo là quá trình tác động và ảnh hưởng của

chủ thể QL tới những người khác nhằm biến những yêu cầu chung thành nhu
cầu của mọi người, làm cho họ tích cực, chủ động, tự giác trong cơng việc, tạo
ra hiệu quả trong công việc.
Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng QL, thơng qua đó một
cá nhân, một nhóm hay một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động
và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Một kết quả
hoạt động phải phù hợp với những chi phí bỏ ra, nếu khơng tương ứng thì phải
tiến hành những hoạt động điều chỉnh uốn nắn.
Các biện pháp quản lý
* Biện pháp thuyết phục: Là cách tác động của chủ thể QL vào đối tượng
QL bằng lý lẽ làm cho họ nhận thức đúng đắn và tự nguyện thừa nhận các yêu
cầu của nhà QL, từ đó có thái độ và hành vi phù hợp với các yêu cầu này. Đây
là biện pháp cơ bản để giáo dục con người. Biện pháp thuyết phục gắn với tất

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cả các biện pháp QL khác và phải được người QL sử dụng trước tiên vì nhận
thức là bước đầu tiên trong hoạt động của con người.
* Biện pháp hành chính - tổ chức: Là cách tác động của chủ thể QL vào
đối tượng QL trên cở sở quan hệ quyền lực tổ chức, quyền hạn hành chính. Cơ
sở của biện pháp này là dựa vào quy luật tổ chức, bởi lẽ bất cứ một hệ thống
nào cũng có quan hệ tổ chức. Trong đó người ta sử dụng quyền uy và sự phục
tùng trong bộ máy này. Khi sử dụng biện pháp hành chính - tổ chức, chủ thể
QL phải nắm chắc các văn bản pháp lý, biết rõ giới hạn, quyền hạn trách
nhiệm. Các quy định phải đảm bảo tính khoa học và thực tiễn, phải kiểm tra và
nắm được các thông tin phản hồi.
* Biện pháp kinh tế : Là các tác động của chủ thể QL vào đối tượng QL

thơng qua lợi ích kinh tế. Cơ sở của biện pháp này là dựa vào quy luật kinh tế,
thông qua quy luật này để tác động tới tâm lý của đối tượng. Nội dung của biện
pháp này là nhà QL đưa ra các nhiệm vụ, kế hoạch …tương ứng với các mức
lợi ích kinh tế. Đối tượng bị QL có thể lựa chọn phương án thích hợp để vừa
đạt được mục tiêu của tập thể vừa đạt được lợi ích kinh tế của cá nhân. Khi sử
dụng biện pháp này cần tránh dẫn đến chủ nghĩa thực dụng hay sự mất đồn kết
nếu thiếu cơng bằng.
* Biện pháp tâm lý - giáo dục : Là cách tác động vào đối tượng QL thơng
qua tâm lý, tình cảm, tư tưởng con người. Cơ sở của biện pháp này dựa vào quy
luật tâm lý con người và chức năng tâm lý của con người. Nội dung của biện
pháp này là kích thích tinh thần tự giác, sự say mê của con người. Muốn QL
thành công người QL cần phải hiểu rõ tâm lý bản thân mình và của đối tượng
QL.
Sự đa dạng phức tạp và luôn biến đổi của các tình huống trong cuộc sống
địi hỏi các nhà QL cần phải biết vận dụng các biện pháp QL một cách linh
hoạt, khéo léo để đạt được mục đích.
1.2.1.2.Quản lý giáo dục

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Giáo dục là một chức năng của xã hội loài người được thực hiện một cách
tự giác, vượt qua cái ngưỡng “tập tính” của các loại động vật bậc thấp khác.
Cũng như mọi hoạt động khác của xã hội loài người, GD cũng được QL trên
bình diện thực tiễn ngay từ khi hoạt động GD có tổ chức mới hình thành. Bản
thân cơng việc có tổ chức và có mục đích là một thực tiễn QL GD đầy sống
động.
QLGD là một chuyên nghành khoa học và QLGD là một bộ môn chiết

trung - liên nghành và phát triển của QLGD như một bộ môn độc lập đã diễn
ra cùng cùng với sự đánh giá cẩn trọng những giá trị của các tư liệu được chọn
lọc từ những nghiên cứu QL bên ngoài lĩnh vực GD.
Trong cuốn Giáo dục học tác giả Phạm Viết Vượng đã viết: “ Mục đích
cuối cùng của QLGD là tổ chức GD có hiệu quả để đào tạo ra lớp thanh niên
thông minh, sáng tạo, năng động, tự chủ biết sống và biết phấn đấu vì hạnh
phúc của bản thân xã hội [33, tr.206].
Theo giáo sư Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống có mục đích, có
kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ thống vận hành theo
đường lối, nguyên lý GD của Đảng thực hiện được các tính chất của nhà trường
XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là QT dạy học - giáo dục thế hệ trẻ đưa
GD tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất” [31, tr.35].
Tác giả TS.Nguyễn Trọng Hậu cho rằng: “ QLGD là hệ thống những tác
động có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lí ở các cấp khác nhau đến tất cả
các khâu của hệ thống nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan
trong hệ thống giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về
số lượng cũng như chất lượng” [18, tr.1].
Qua các định nghĩa trên chúng ta có thể hiểu: QLGD là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL đến tập thể
GV và HS, đến những lực lượng GD trong ngoài nhà trường làm cho quá trình
này HĐ để đạt những mục tiêu dự định, nhằm điều hành phối hợp các lực

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


lượng xã hội thúc đẩy mạnh mẽ công tác GD thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển
xã hội.
GD mang tính xã hội vậy nên QLGD cũng chịu sự chi phối, tác động của

các qui luật xã hội. QLGD có những đặc trưng chủ yếu sau:
- Sản phẩm GD là nhân cách, là sản phẩm có tính đặc thù nên QLGD phải
tránh sự dập khn, máy móc trong việc tạo ra sản phẩm cũng như không
được phép tạo ra phế phẩm.
- QLGD nói chung, QL nhà trường nói riêng phải chú ý đến sự khác biệt giữa
đặc điểm lao động sư phạm so với lao động khác trong xã hội.
- Trong QLGD, các hoạt động QL hành chính nhà nước và QL sự nghiệp
chuyên môn đan xen nhau, thâm nhập lẫn nhau không thể tách rời, tạo thành
hoạt động QLGD thống nhất.
- QLGD đòi hỏi những yêu cầu cao về tính tồn diện, tính thống nhất, tính
liên tục, tính kế thừa, tính phát triển…
- Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng. Giáo dục phải quán triệt quan điểm
quần chúng.
Dựa vào phạm vi quản lý, QLGD được chia làm hai loại, đó là:
- Quản lý hệ thống giáo dục: QLGD được diễn ra ở tầm vĩ mơ, trên phạm vi
tồn quốc, trên địa bàn lãnh thổ, địa phương (Tỉnh, thành phố)
- QL nhà trường: QLGD ở tầm vi mô, trong phạm vi một đơn vị, một sơ sở GD.
Có thể nói rằng NT hay trường học là khách thể QL cơ bản của tất cả các
cấp QLGD trong HTGDQD, đồng thời trường học lại là một hệ thống độc lập
tự quản của xã hội. Lý do tồn tại của các cấp QLGD trước hết vì chất lượng và
hiệu quả hoạt động của NT mà ở đó HĐ GD&ĐT là trung tâm.
Các chức năng của QLGD cũng giống như các chức năng của QL nói
chung, khi thực hiện đều có sự gắn bó, đan xen ở các mức độ khác nhau. Trong
mọi hoạt động QLGD, thơng tin QLGD đóng vai trị vơ cùng quan trọng, nó
được coi là “ mạch máu ” của hoạt động QLGD.

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Ngày nay, với quan điểm học tập thường xuyên, học tập suốt đời, GD
khơng cịn giới hạn ở thế hệ trẻ mà là “GD cho mọi người” cho nên QLGD
được hiểu là sự điều hành hệ thống GD quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu:
Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường chiếm giữ một phần quan trọng, chủ yếu trong Hệ thống GD.
Đa phần các hoạt động giáo dục đều được thực hiện trong NT, thông qua hệ
thống NT. NT là tế bào chủ chốt của HTGD từ trung ương đến cơ sở. Theo đó
quan niệm QLGD ln đi kèm với quan niệm QLNT.
NT là tổ chức GD cơ sở, trực tiếp làm cơng tác ĐT, NT thực hiện GD
tồn diện đối với thế hệ trẻ. Thành tích tập trung nhất của NT là chất lượng và
hiệu quả GD, được thể hiện ở sự tiến bộ của HSSV ở việc đạt được mục tiêu
GD của NT.
QLNT là hoạt động của chủ thể QL ( hiệu trưởng và các cơ quan QL cấp
trên ) nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và các lực lượng GD
khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực GD để nâng cao chất lượng
GD&ĐT trong NT.
QLNT thực chất là QLGD trên tất cả các mặt, các khía cạnh liên quan
đến hoạt động GD trong phạm vi nhà trường. Mục đích của QLNT là: Đưa NT
từ trạng thái đang có tiến lên một trạng thái phát triển mới bằng phương thức
xây dựng và phát triển mạnh mẽ các nguồn lực GD và hướng các nguồn lực đó
vào phục vụ cho việc tăng cường chất lượng GD.
Nội dung công tác QLGD trong NT bao gồm:
+ Tổ chức, QL đội ngũ các thầy cô giáo, cán bộ, nhân viên và tập thể học
sinh thực hiện các nhiệm vụ.
+ Chỉ đạo, QL các hoạt động chun mơn theo chương trình GD của Bộ,
của trường. Thực hiện nghiêm túc chương trình cải tiến phương pháp GD, nâng
cao chất lượng dạy học.


12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ QL việc học tập của học sinh theo quy chế của Bộ GD&ĐT. QL HSSV
bao hàm cả QL thời gian và chất lượng học tập, QL tinh thần thái độ và phương
pháp học tập.
+ QL toàn bộ CSVC và thiết bị NT nhằm phục vụ tốt nhất cho việc giảng
dạy, học tập và giáo dục HSSV.
+ QL nguồn tài chính hiện có của NT theo đúng ngun tắc QL tài chính
của nhà nước, đồng thời biết động viên, thu hút các nguồn tài chính khác nhằm
xây dựng CSVC, mua sắm trang thiết bị phục vụ các hoạt động GD và dạy học.
+ Chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của tập thể GV, nhân viên
nhà trường.
1.2.2 Quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Hoạt động dạy học
DH là một bộ phận của quá trình sư phạm, với nội dung khoa học, được
thực hiện theo một phương pháp sư phạm đặc biệt, do nhà trường tổ chức, thầy
giáo chỉ đạo, điều khiển hoạt động nhận thức nhằm giúp học sinh nắm vững hệ
thống kiến thức khoa học và hình thành hệ thống kỹ năng hoạt động, nâng cao
trình độ học vấn, phát triển trí tuệ và hồn thiện nhân cách. DH là con đường
cơ bản để thực hiện mục đích giáo dục xã hội. Học tập là cơ hội quan trọng
nhất giúp mỗi cá nhân hoàn thiện nhân cách của mình, là tiền để cho sự phát
triển và thành đạt của mỗi cá nhân và thúc đẩy xã hội phát triển.
DH là hoạt động sư phạm đặc biệt diễn ra ở các nhà trường bao gồm hai
hoạt động chủ yếu đó là: hoạt động dạy và hoạt động học, được tiến hành trong
một môi trường sư phạm. Hai hoạt động này gắn bó hữu cơ với nhau nếu thiếu
một hoạt động nào đó thì khơng thành hoạt động DH với ý nghĩa đầy đủ của nó
như là một hoạt động sư phạm. Hai hoạt động này vừa thống nhất với nhau trong

tính chỉnh thể của hệ thống đảm bảo cho hoạt động DH được tiến hành, đồng
thời nó vừa có tính độc lập tương đối khi hai hoạt động này tách độc lập với
nhau thành hoạt động của thầy và hoạt động của trò. Tuy nhiên hai hoạt động
này đều chịu sự qui định bởi mục tiêu dạy học và tính thống nhất của phương
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


pháp, phương tiện, nội dung, thầy giáo, học sinh…trong quá trình hoạt động dạy
học.
Hoạt động DH là một quá trình được xem xét như là một hệ thống toàn
vẹn với hai thành tố cơ bản là hoạt động học và hoạt động dạy. Hai hoạt động
này liên hệ, tương tác với nhau tuân theo những qui luật, nguyên tắc dạy học
trong môi trường sư phạm để tạo thành một chất lượng mới.
Hoạt động dạy
Dạy là sự tổ chức và hoạt động tối ưu quá trình người học chiếm lĩnh tri
thức (khái niệm khoa học) qua đó hình thành và phát triển nhân cách.
Dạy về bản chất là sự tổ chức nhận thức cho người học và giúp họ học
tốt.
Mục đích dạy là điều khiển sự học tập của người học.
Chức năng của dạy: Dạy có chức năng kép: Truyền đạt thông tin–dạy và
điều khiển hoạt động học.
Nội dung dạy: theo chương trình quy định.
Phương pháp dạy: Theo phương pháp nhà trường.
Hoạt động học
Học là q trình tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh khái niệm khoa học,
dưới sự điều khiển sư phạm của thầy.
Học là hoạt động có đối tượng, trong đó người học là chủ thể, khái niệm
khoa học là đối tượng để chiếm lĩnh.

Học về bản chất là sự tiếp thu, xử lý thông tin chủ yếu bằng các thao tác
trí tuệ dựa vào vốn sinh học và vốn đạt được của cá nhân, từ đó có được tri
thức, kỹ năng thái độ mới.
Mục đích học: Là chiếm lĩnh khái niệm khoa học có nghĩa là phải nắm
vững nghĩa, đào sâu ý chứa trong khái niệm; tái tạo khái niệm cho bản thân,
thao tác với nó, sử dụng nó như một cơng cụ phương pháp để chiếm lĩnh khái
niệm khác hoặc đào sâu mở rộng thêm chính khái niệm đó ở trình độ lý thuyết
cao hơn (tư duy lý thuyết) biến nó từ kho tàng văn hóa xã hội thành học vấn
14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


của riêng bản thân. Nếu chiếm lĩnh khái niệm thành cơng thì sẽ dẫn tới đồng
thời ba mục đích bộ phận: Trí dục (nắm vững khái niệm); phát triển (tư duy
khái niệm); giáo dục (thái độ đạo đức).
Chức năng của học: Học có hai chức năng thống nhất với nhau; lĩnh hội
(tiếp thu thông tin dạy của thầy) và tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh khái
niệm khoa học của mình (tự giác, tích cực, tự lực).
Nội dung học: Là tồn bộ hệ thống khái niệm của mơn học, cấu trúc
logic của môn học, các phương pháp đặc trưng của khoa học, ngôn ngữ…của
khoa học và biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc tiếp tục học tập và lao
động.
Phương pháp học: Là phương pháp nhận thức, phương pháp chiếm lĩnh
tri thức khoa học phản ánh đối tượng của nhận thức, biến các tri thức của nhân
loại thành hiểu biết của mình. Đó là phương pháp mơ tả, giải thích và vận dụng
khái niệm khoa học.
Hoạt động dạy và hoạt động học ln gắn bó khơng tách rời nhau, thống
nhất biện chứng với nhau tạo thành hoạt động chung. Dạy điều khiển học, học
tuân thủ dạy. Dạy tốt dẫn đến học tốt, để học tốt thì phải dạy tốt.

Học tốt là sự thống nhất cả ba: mục đích, nội dung, phương pháp. Đó là
điều kiện tối ưu q trình chiếm lĩnh khái niệm khoa học trên cơ sở của sự bị
điều khiển.
Mối quan hệ giữa dạy và học
Hoạt động DH là một hoạt động xã hội, một hoạt động sư phạm đặc thù.
Nó tồn tại như một hệ tồn vẹn bao gồm hoạt động dạy và hoạt động học luôn
luôn tương tác với nhau, thâm nhập vào nhau, sinh thành ra nhau. Sự tương tác
giữa dạy và học mang tính chất cộng tác trong đó dạy giữ vai trị chủ đạo.
Hoạt động DH là một hoạt động xã hội: dạy học là một hoạt động tương
tác giữa người với người với xã hội, bao gồm tổ, nhóm, lớp, tập thể sư
phạm…thơng qua các hoạt động DH chính khóa và ngoại khóa trong và ngồi
nhà trường. Mục đích của dạy học là do xã hội đặt ra và người dạy là người đại
15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


diện cho xã hội, được xã hội phân công nhiệm vụ giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ
thông qua việc tổ chức điều khiển chỉ đạo quá trình dạy học trong nhà trường.
Nội dung dạy học trong nhà trường chính là hẹ thống các kinh nghiệm xã hội
mà loài người đã tích lũy được qua nhiều thế hệ.
Hoạt động DH là sự thống nhất biện chứng của dạy và học, là hoạt động
tác động qua lại giữa người dạy và người học nhằm giúp cho người học lĩnh hội
được những tri thức khoa học, kỹ năng hoạt động nhận thức và thực tiễn, phát
triển các năng lực hoạt động sáng tạo trên cơ sở đó hình thành thế giới quan và
các phẩm chất nhân cách của người học theo mục đích giáo dục.
Hoạt động DH là hoạt động mà trong đó dưới sự tổ chức, điều khiển, lãnh
đạo của người dạy làm cho người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự
điều khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm
vụ dạy học đặt ra. Trong quá trình dạy nhà giáo đóng vai trị lãnh đạo, tổ chức,

điều khiển hoạt động nhận thức của người học để giúp họ tự khám phá tri thức,
tích lũy tri thức biến tri thức thành khả năng thực tiễn của mình. Ngồi ra nhà
giáo cũng có chức năng truyền thụ tri thức giúp ngắn thời gian người học phải
mò mẫm…Nhà giáo phải suy nghĩ để giúp người học sử dụng những tri thức,
kinh nghiệm đã có của mình, những tri thức mà họ thu nhận được qua các
phương tiện thông tin đại chúng qua cuộc sống để tạo nên sự hiểu biết của mình.
Phối hợp với hoạt động đó của nhà giáo, người học tự giác, tích cực chủ động, tự
tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức – học tập của mình nhằm nắm tri thức,
hình thành kỹ năng, kỹ xảo, phát triển năng lực nhận thức, đặc biệt năng lực tư
duy sáng tạo, hình thành cơ sở thế giới quan khoa học và những phẩm chất tốt
đẹp của con người mới. Như vậy bản chất của hoạt động dạy học là quá trình
nhận thức mang tính độc đáo của người học dưới vai trò chủ đạo của người dạy.
1.2.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
Để hoạt động dạy học đạt được mục tiêu đặt ra, một trong những nội
dung quan trọng không thể thiếu đó là quản lý hoạt động dạy học. Quản lý hoạt
động DH được hiểu là một hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


hợp quy luật của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm làm cho quá trình
dạy học vận hành theo đường lối của Đảng, Nhà nước, thực hiện được những
yêu cầu của nền giáo dục xã hội trong việc đào tạo con người theo mẫu người
của thời đại, tập trung vào hoạt động dạy học và giáo dục đưa hệ vận động từ
trạng thái ban đầu đến mục tiêu xác định.
Cũng có quan điểm cho rằng: “ Quản lý hoạt động DH thực chất là
những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình dạy học (được tiến hành bởi
tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội)
nhằm góp phần hình thành và phát triển tồn diện nhân cách học sinh theo mục

tiêu đào tạo của nhà trường” [34, tr.1]
Như vậy, quản lý hoạt động DH trong nhà trường là quản lý hoạt động
dạy của thầy và quản lý hoạt động học của trò.
Quản lý hoạt động dạy của thầy là QL toàn bộ việc giảng dạy, giáo dục
của nhà giáo, QL việc thực hiện chương trình, QL việc soạn bài và chuẩn bị lên
lớp của người dạy; QL việc thực hiện qui chế giảng dạy, QL việc bồi dưỡng và
tự bồi dưỡng của người dạy…
Quản lý hoạt động của trò là QL học tập và rèn luyện của trị theo nội dung
giáo dục tồn diện nhằm thực hiện mục tiêu và đường lối giáo dục của Đảng; QL
việc giáo dục phương pháp học cho trò, QL nề nếp, thái độ học tập của học trò; QL
việc học tập, vui chơi; phối hợp với các lực lượng trong hoạt động học.
Đối tượng của quản lý hoạt động DH được coi như một hệ thống xã hội
bao gồm bốn thành tố:
- Tư tưởng (quan điểm, chủ trương, chính sách, chế độ …)
- Con người (nhà giáo và người học)
- Q trình hay cơng việc (việc dạy, việc học)
- Vật chất (phòng học, trang thiết bị, nguyên nhiên vật liệu..)
Mục tiêu của quản lý hoạt động DH:
Mục tiêu của quản lý hoạt động dạy học là chất lượng dạy học toàn diện
cho người học với các tiêu chuẩn về chính trị, tư tưởng, đạo đức, văn hóa, khoa
17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×