Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ngu phap tieng anh lop 9 unit 1 local environment

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.01 KB, 5 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 1: LOCAL ENVIRONMENT
I. Câu phức là gì? Complex Sentence là gì?
Câu phức (complex sentence) là câu có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ
thuộc. Mệnh đề phụ thuộc có thể được đi kèm bởi các liên từ phụ thuộc (subordinate
conjunction such as because, although, while) hoặc đại từ quan hệ (relative pronoun such
as which, who)
Ví dụ: When she came, we were watching TV.
Although my friend invited me to her birthday party, I didn't go.
II. Một số dạng câu phức thông dụng
1. Câu phức có chứa mệnh đề trạng ngữ/ phó từ (adverbial clause)
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản bắt đầu bởi liên từ although, though hoặc
Eventhough. Mệnh đề này thường diễn tả những điều khơng mong muốn.
Ví dụ: Although he had a broken leg, he still went to school.
(Mặc dù anh ấy bị gãy chân nhưng anh ấy vẫn đến trường)
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích bắt đầu bằng liên từ In order that, So that. Mệnh
đề này thường diễn tả mục đích của hành động trong mệnh đề đơc lập.
Ví dụ: He tries his best so that / in order that he can get good mark.
Anh ấy cố gắng hết mình để đạt được điểm cao.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân bắt đầu bằng liên từ Because/ As/ So. Mệnh
đề này thường diễn tả nguyên nhân, lý do tại sao lại diễn ra hành động ở mệnh đề
độc lập.
Ví dụ: Because Nha Trang has many beautiful beach, it attracts many foreign tourists.
Vì Nha Trang có nhiều bãi biển đẹp, nơi đây thu hút nhiều khách du lịch.
- Mệnh đề phụ chỉ thời gian là mệnh đề phụ được nối với các mệnh đề chính bằng các
liên từ When, while, after, before, as soon as, ….
Ví dụ: When I have free time, I usually go to the museum
Khi tơi có thời gian rảnh, tơi thường xuyên đến viện bảo tàng



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

2. Câu phức có chứa dạng mệnh đề quan hệ
Trong câu phức, mệnh đề phụ thuộc có thể sử dụng cấu trúc dạng dạng mệnh đề
quan hệ rút gọn.
The coach could see the game was lost.
After studying for his examination, he played basketball.
Trong ví dụ một, “that” - là dấu hiệu của mệnh đề danh từ đã bị lược bỏ, mệnh đề đẩy đủ
là: “that the game was lost”
Trong ví dụ thứ hai chúng ta có thể hiểu ý đầy đủ là : “After he studied for his
examination”
3. Dấu phẩy trong câu phức.
Không chỉ riêng câu ghép mà cũng có trường hợp câu phức khơng sử dụng liên từ, thay
vào đó bạn có thể dùng dấu phẩy. Mệnh đề trong câu phức thường có ít nhất là 2 vế câu
có bổ trợ cho nhau về mặt ý nghĩa. Trong đó có ít nhất có một vế câu độc lập và một về
câu phụ thuộc.
Bạn có thể đặt vế câu phụ thuộc ở bất kỳ vị trí nào trong câu như đầu câu, giữa câu và
cuối câu. Trường hợp mệnh đề phụ thuộc đặt ở đầu câu, bạn có thể sử dụng dấu phẩy.
Tuy nhiên, khi mệnh đề phụ thuộc nằm ở vị trí khác bạn sẽ khơng được dùng dấu phẩy.
Ví dụ:
Although I very like small dog, father and mother don’t like it.
(Mặc dù tơi thích ni chó, bố mẹ khơng cho tơi ni).
III. Phrassal verbs (cụm động từ)
- Cụm động từ là một động từ kết hợp với một trạng từ hoặc một giới từ, hoặc đôi khi cả
hai để tạo thành một động từ mới có nghĩa đặc biệt
- Một số cụm động từ có nghĩa rõ ràng và dễ hiểu vì nghĩa của chúng dựa trên nghĩa
thường dùng của động từ và trạng từ hoặc giới từ
Ví dụ: come in - mời vào
- Tuy nhiên phần lớn các cụm động từ thường có nghĩa đặc biệt, khác hẳn nghĩa của các

từ riêng rẽ trong cụm
Ví dụ: look after - chăm sóc
IV. Bài tập vận dụng


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Combine the sentences using the words in brackets
1. There are modern knitting machines. The artisans in my village like using traditional
looms. (although)
….…………………………………………………………………..
2. Many children like to go Bat Trang Ceramic village. They can make their own pottery
there. (as)
….…………………………………………………………………..
3. We have to follow more than ten stages. We can make a simple conical hat. (so that)
….…………………………………………………………………..
4. We were visting an old building. They were going to a traditional market. (while)
….…………………………………………………………………..
5. Anna didn’t go to school yesterday. She was ill. (because)
….…………………………………………………………………..
Complete the sentences with the correct form of the phrasal verbs
cheer up

set out

fall behind with

give up

take up


1. It was a long way to the next youth hostel, so we ………..………. very early.
2. I was feeling a bit depressed, so I ate some chocolate to ………..………. myself.
3. I was ill for three weeks, so I ………..………. my studies, but I worked hard and soon
caught up my classmates.
4. He wanted to lose weight, so he decided to ………..………. jogging.
5. She ………..………. her job and started writing poetry.
Complete the sentences with suitable subordinators from the box.
before

because

although

as soon as

while

so that

1. _______________ I go out tonight, I will have to finish this essay.
2. Phong burnt his hand _______________ he was cooking dinner.
3. Laura always gets up early every morning _______________ she’s not late for her
work.
4. Mr. Harrison seems to have a lot of money _______________ he lives in a luxurious
house.


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí


5. _______________ I was waiting for the bus, I saw some foreign tourists.
6. They didn’t win the game _______________ they played very well.
7. The children are very excited _______________ they’re going to visit a craft village
this weekend.
8. We will tell Alice about the trip _______________ we meet her.
9. _______________it rained a lot, they enjoyed their holiday.
10. I bought a new pair of glasses _______________ I can see better.
V. Đáp án bài tập vận dụng
Combine the sentences using the words in brackets
1. Although there are modern knitting machines, the artisans in my village like using
traditional looms.
2. Many children like to go Bat Trang Ceramic village, as they can make their own
pottery there.
3. We have to follow more than ten stages so that wcan make a simple conical hat.
4. While we were visting an old building, they were going to a traditional market.
5. Anna didn’t go to school yesterday because she was ill. (because)
Complete the sentences with the correct form of the phrasal verbs
1. It was a long way to the next youth hostel, so we ……….set out.………. very early.
2. I was feeling a bit depressed, so I ate some chocolate to ……….cheer up.……….
myself.
3. I was ill for three weeks, so I ……fall behind with…..………. my studies, but I
worked hard and soon caught up my classmates.
4. He wanted to lose weight, so he decided to ……….take up.………. jogging.
5. She ………give up..………. her job and started writing poetry.
Complete the sentences with suitable subordinators from the box.
1. _______Before________ I go out tonight, I will have to finish this essay.
2. Phong burnt his hand ______while_________ he was cooking dinner.
3. Laura always gets up early every morning _______so that________ she’s not late
for her work.



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

4. Mr. Harrison seems to have a lot of money ______because_________ he lives in a
luxurious house.
5. _______While________ I was waiting for the bus, I saw some foreign tourists.
6. They didn’t win the game _______although________ they played very well.
7. The children are very excited ______because_________ they’re going to visit a craft
village this weekend.
8. We will tell Alice about the trip _____as soon as__________ we meet her.
9. ____Although___________it rained a lot, they enjoyed their holiday.
10. I bought a new pair of glasses ___________so that____ I can see better.
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 9 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit: />Bài tập Tiếng Anh lớp 9 nâng cao: />Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 trực tuyến: />


×