Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

unit 3 lop 9 a closer look 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.39 KB, 8 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

SOẠN TIẾNG ANH LỚP 9 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 3: TEEN STRESS AND PRESSURE - A CLOSER LOOK 1
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- use the lexical items related to changes in adolescence
2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to the topic “Teen stress and pressure”.
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 3 A closer look 1
1. Complete the paragraph with the words in the box. There is one
word that you don't need. Hoàn thành đoạn văn sau với nh ững từ trong
bảng. Một từ sẽ không cần sử dụng.
Đáp án
1. shape and height

2. reasoning skills

3. embarrassed

4. independence

5. self-aware

6. informed

Adolescence is the period between childhood and young adulthood. Your
body will change in (1) shape and height. Your brain will grow and you’ll
have improved self-control and (2) reasoning skills. Physical changes are


Trang chủ: ht t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4
22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

different for everyone, so you don ’t need to feel (3) embarrassed or
frustrated!
You’ll experience emotional changes as well. You ’ll feel you want more (4)
independence and responsibility. You may become more (5) self-aware,
and care about other people’s opinions, especially those of your friends.
But remember you ’ll need adult support and guidance to make (6)
informed decisions and overcomes stress
Hướng dẫn dịch
Tuổi thiếu niên là giai đoạn giữa thời thơ ấu và tuổi trưởng thành. Cơ thể bạn sẽ thay đổi
ngoại hình và chiều cao. Bộ não của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ được cải thiện khả năng
tự kiểm soát và kỹ năng suy luận. Thay đổi về thể xác khác nhau đối với tất cả mọi người,
do đó bạn khơng cần phải cảm thấy xấu hổ hoặc thất vọng! Bạn cũng sẽ cảm thấy những
thay đổi về cảm xúc. Bạn sẽ cảm thấy muốn độc lập và trách nhiệm hơn. Bạn có thể trở
nên tự nhận thức nhiều hơn, và quan tâm đến những ý kiến của người khác, đặc biệt là
những người bạn của bạn. Nhưng hãy nhớ rằng bạn cần sự hỗ trợ và hướng dẫn của
người lớn để đưa ra các quyết định sáng suốt và vượt qua căng thẳng.
2. Match the source of stress and pressure to the expression. Nối tên
của các loại áp lực với những biểu hiện của nó.
Đáp án
A. 5; B. 2; C. 6; D. 3; E. 1; F. 4;
Hướng dẫn dịch
A. I'll never be good at maths. I'm just too stupid! - negative feelings about themselves
("Tôi sẽ không bao giờ giỏi tốn. Tơi q là ngu ngốc!" - cảm xúc tiêu cực về bản thân)
Trang chủ: ht t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4

22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

B. 'I hate my voice. It's high one minute, low the next, then high again! What's the matter
with it? AND the girls are making fun of me! I'm so embarrassed. - physical changes
("Tôi ghét giọng của tôi. Nó trầm bổng khơng đều! Có chuyện gì xảy ra với nó vậy?
Những cơ gái lấy tơi làm trị đùa. Tôi thấy xấu hổ". - sự thay đổi sinh lý.)
C. 'I must get the highest score in this exam. I must be the best student in the class! having too high expectations
("Tôi phải đạt điểm cao trong kỳ thi này. Tôi phải trở thành học sinh giỏi nhất lớp!" - có
kỳ vọng quá cao)
D. 'I feel worried when I have to wait for the bus in that neighbourhood after my evening
class. It's so quiet and dark there. - unsafe living environment
("Tôi cảm thấy lo lắng khi tôi phải đợi xe buýt trong khu phố lân cận sau lớp học buổi tối
của tơi. Ở đó n tĩnh và tối". - mơi trường sống khơng an tồn)
E. 'I have this big assignment to complete and I don't know where to start. It's too
difficult! - school pressures and frustations
(" Tơi có nhiệm vụ lớn để hồn thành và tơi khơng biết bắt đầu từ đâu. Thật quá khó!" áp lực học tập và sự thất vọng.)
F. 'Why does he make me do all of his homework? It's not fair. And he says if I don't do
it, he'll make my life difficult.' - problems with classmates at school
("Tại sao anh ấy bắt tôi phải làm tất cả bài tập về nhà cho anh ấy? Khơng cơng bằng. Và
anh ấy nói rằng nếu tơi khơng làm điều đó, anh ấy sẽ khiến cuộc sống của tơi khó khăn"vấn đề với bạn cùng lớp ở trường.)

Trang chủ: ht t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4
22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí


3. Which of the following can be done in the above situations? Discuss
with your partner. More than one solution can be suitable for one
situation.
Hướng dẫn dịch
1. Hãy nghỉ ngơi, sau đó bạn sẽ cảm thấy sẵn sàng để bắt đầu lại.
2. Chia những nhiệm vụ lớn thành những nhiệm vụ nhỏ.
3. Tập trung vào điểm mạnh của bạn.
4. Nói với ai đó về điều này và/ hoặc nhờ họ giúp đỡ.
Đáp án
A.1; 3; 4
B.4
C.1
D.4
E. 2;1
F.4
4. Have you ever been in any of these situations? If so, what did you do
to deal with them? Bạn đã bao giờ ở trong trường hợp đó chưa? Nếu có,
bạn đã làm gì để giải quyết?
Gợi ý

Trang chủ: ht t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4
22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Yes, I do. I experienced the fifth situation, which means I have this big assignment to
complete and I don’t know where to start. It’s too difficult for me to do it. To complete it,
I talk to my teacher to get some useful advise.
(Đúng vậy, tôi từng trải nghiệm tình huống thứ năm khi tơi có một bài tiểu luận lớn phải

hồn thành mà tơi khơng biết bắt đầu từ đâu. Điều này q khó với tơi. Để hồn thành,
tơi nói chun với giáo viên để có thêm một vài lời khuyên)
5. Listen to the recording and practise saying the sentences. Pay
attention to the way the verb be is pronounced. Nghe đoạn băng và
thực hành nói các câu. Tập trung vào cách các động từ Be được phát
âm.
Bài nghe
1. - Where are you? You aren't at the bus stop.
- I am at the bus stop, but I can't see you.
2. - Are you busy right now?
- Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?
3. - Is Roniain?
- No, she's out ice-skating.
- But it's so cold!
- It is. But she's got all her warm clothes on.
4. - Wasn't Bill disappointed about the exam result?
- He was. But he was hiding it well.
Trang chủ: ht t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4
22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Hướng dẫn dịch
1. - Bạn ở đâu? Bạn không ở điểm buýt.
- Tôi ở điểm buyets. Nhưng tơi khơng nhìn thấy bạn.
2. - Bây giờ bạn có bận khơng?
- Có, tơi bận. Xin lỗi, bạn có thể đợi tơi một chút khơng?
3. - Ronia có ở đây khơng?
- Khơng, cơ ấy đi ra ngồi trượt băng rồi.

- Nhưng trời rất lạnh!
- Đúng vậy. Nhưng cô ấy đã mặc quần áo ấm.
4. - Bill không thất vọng về kết quả thi phải khơng?
- Anh ấy có thất vọng. Nhưng anh ấy che dấu rất tốt.
6. Look at the following sentences and underline the verb forms of
"be" which should be stressed. Then listen to the recording to check
and practise. Nh ìn vào những câu sau và gạch chân những dạng của
động từ "be" được phát âm. Nghe và kiểm tra lại.
Bài nghe
Đáp án
1 - You are worried about the exam? Good you!
- I am worried! But I try not to show it.
Trang chủ: ht t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4
22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

2 - Do you think Jack is good at Japanese?
- He is. But he’s a bit shy to speak it
3. Isn’t badminton her favourite sport?
- Yes, it is.
4. - Who’s he?
5. - Sorry – we’re late!
- Actually, you aren ’t. We haven’t start yet.
6. - Is she happy at the new school?
Yes, she is. She likes it a lot.
Hướng dẫn dịch
1. - Bạn không lo lắng cho kỳ thi sao? Chúc điều tốt lành đến với bạn!
- Tôi đã rất lo lắng! Nhưng tôi cố gắng không thể hiện nó.

2. - Bạn có nghĩ Jack giỏi tiếng Nhật khơng?
- Có. Nhưng anh ấy có một chút xấu hổ khi nói nó.
3. - Cầu lơng khơng phải mơn thể thao u thích của cơ ấy sao?
- Có, nó là mơn thể thao u thích của cơ ấy.
4. - Anh ấy là ai?
5. - Xin lỗi - Chúng tôi đến muộn!
Trang chủ: ht t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4
22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

- Thực sự, bạn khơng đến. Chúng tôi vẫn không thể bắt đầu.
6. - Cô ấy vui vẻ ở trường phải không?
- Vâng, đúng vậy. Cô ấy thích nó rất nhiều.
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 9 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit: />Bài tập Tiếng Anh lớp 9 nâng cao: />Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 trực tuyến: />
Trang chủ: ht t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4
22 4 2 61 8 8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×