Translated from "?" to Vietnamese - www.onlinedoctranslator.com
Máy được dịch bởi Google
DIPLOMA QUỐC GIA CAO HƠN TRONG TÍNH TỐN
BÁO CÁO CUỐI CÙNG CỦA VIỆC KÝ 1 & 2
ĐƠN VỊ: Điện toán đám mây
Tên bài luận:
Giải pháp và Triển khai Điện toán Đám mây
cho Công ty ATN
Sinh viên
Lớp
thẻ học sinh
: Tường Vi NGUYÊN
: BD-AF-1901-1
: BDA180006
Người hướng dẫn: ThS. Xuân Lý NGUYÊN THẾ
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2020
Máy được dịch bởi Google
HƯỚNG DẪN VIÊN / GIÁM SÁT / TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ
Bằng cấp
Số đơn vị
Chức danh nhiệm vụ Giải pháp và Triển khai Điện toán Đám mây cho Công ty ATN
Chuyển nhượng đến hạn vào tháng 5 năm 2020
Tên người học Tường Vi NGUYÊN Tên người đánh giá
Khai báo của người học:
Tôi xác nhận rằng công việc được gửi cho nhiệm vụ này là của riêng tôi và các nguồn nghiên cứu là
hoàn toàn thừa nhận.
Chữ ký của người học
Kết quả học tập đơn vị
LO1 Thể hiện sự hiểu biết về các nguyên tắc cơ bản của Điện tốn đám mây và
kiến trúc.
LO2 Đánh giá các mơ hình triển khai, mơ hình dịch vụ và trình điều khiển cơng nghệ của Đám mây
Tính tốn và xác nhận việc sử dụng chúng.
LO3 Phát triển các giải pháp Điện tốn đám mây sử dụng các khn khổ của nhà cung cấp dịch vụ và mở
cơng cụ nguồn.
LO4 Phân tích các thách thức kỹ thuật đối với các ứng dụng đám mây và đánh giá rủi ro của chúng
Tóm tắt bài tập
ATN là công ty Việt Nam đang bán đồ chơi cho thanh thiếu niên ở nhiều tỉnh thành trên cả nước
Việt Nam. Cơng ty có doanh thu trên 500.000 đơ la / năm. Hiện tại mỗi shop đều có
cơ sở dữ liệu riêng của nó để lưu trữ các giao dịch chỉ cho cửa hàng đó. Mỗi cửa hàng phải gửi bán hàng
dữ liệu cho giám đốc hội đồng quản trị hàng tháng và giám đốc hội đồng quản trị cần nhiều thời gian để tổng hợp
dữ liệu được thu thập từ tất cả các cửa hàng. Bên cạnh đó hội đồng quản trị khơng thể nhìn thấy thơng tin chứng khoán
cập nhật trong thời gian thực.
Máy được dịch bởi Google
Bộ mơ tả điểm
Bình luận
/ tick
/ tick
LO1 Thể hiện sự hiểu biết về các nguyên tắc cơ bản của Điện tốn đám mây và kiến trúc của nó
P1 Phân tích sự phát triển và các khái
M1 Thảo luận tại sao một tổ chức
niệm cơ bản của Điện toán đám mây.
nên chuyển sang giải pháp Điện toán
đám mây.
P2 Thiết kế một khn khổ Điện tốn
đám mây kiến trúc thích hợp cho một
kịch bản nhất định.
LO2 Đánh giá các mơ hình triển khai, mơ hình dịch vụ và trình điều khiển cơng nghệ của Đám mây
P3 Xác định một mơ hình triển khai
thích hợp cho một
kịch bản.
P4 So sánh các mơ hình dịch vụ để chọn
một mơ hình phù hợp cho một tình huống
nhất định.
LO3 Phát triển các giải pháp Điện tốn đám mây sử dụng các khuôn khổ và mã nguồn mở của nhà cung cấp dịch vụ công
cụ
P5 Định cấu hình nền tảng Điện tốn
M3 Thảo luận các vấn đề và
đám mây với khuôn khổ của nhà cung
những ràng buộc người ta có thể đối mặt
cấp dịch vụ đám mây.
trong quá trình phát triển
quá trình.
P6 Triển khai nền tảng đám mây bằng
các công cụ nguồn mở.
D2 Thảo luận nghiêm túc về cách một
có thể khắc phục những vấn đề này
LO4 Phân tích các thách thức kỹ thuật đối với các ứng dụng đám mây và đánh giá rủi ro của chúng
P7 Phân tích các vấn đề phổ biến
nhất phát sinh trong nền tảng Điện
toán đám mây và thảo luận các giải
pháp thích hợp cho những vấn đề này.
P8 Đánh giá điểm chung nhất
vấn đề bảo mật trên đám mây
các môi trường.
Tóm tắt bài tập
P1 P2 P3 P4 P5 P6 P7
P8 M1 M2 M3 M4 D1 D2 D3
Máy được dịch bởi
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
Bằng cấp
Số đơn vị
Chức danh cơng việc Triển khai và Giải pháp Điện tốn Đám mây cho Công ty ATN
Chuyển nhượng đến hạn vào tháng 5 năm 2020
Tên người học Tường Vi NGUYÊN Tên người đánh giá
Khai báo của người học:
Tôi xác nhận rằng công việc được gửi cho nhiệm vụ này là của riêng tơi và các nguồn nghiên cứu là
hồn tồn thừa nhận.
Chữ ký của người học
Kết quả học tập đơn vị
LO1 Thể hiện sự hiểu biết về các nguyên tắc cơ bản của Điện toán đám mây và
kiến trúc.
LO2 Đánh giá các mơ hình triển khai, mơ hình dịch vụ và trình điều khiển cơng nghệ của Đám mây
Tính tốn và xác nhận việc sử dụng chúng.
LO3 Phát triển các giải pháp Điện tốn đám mây sử dụng các khn khổ của nhà cung cấp dịch vụ và mở
công cụ nguồn.
LO4 Phân tích các thách thức kỹ thuật đối với các ứng dụng đám mây và đánh giá rủi ro của chúng
Tóm tắt bài tập
ATN là công ty Việt Nam đang bán đồ chơi cho thanh thiếu niên ở nhiều tỉnh thành trên cả nước
Việt Nam. Cơng ty có doanh thu trên 500.000 đô la / năm. Hiện tại mỗi shop đều có
cơ sở dữ liệu riêng của nó để lưu trữ các giao dịch chỉ cho cửa hàng đó. Mỗi cửa hàng phải gửi bán hàng
dữ liệu cho giám đốc hội đồng quản trị hàng tháng và giám đốc hội đồng quản trị cần nhiều thời gian để tổng hợp
dữ liệu được thu thập từ tất cả các cửa hàng. Bên cạnh đó hội đồng quản trị khơng thể nhìn thấy thơng tin chứng khốn
cập nhật trong thời gian thực.
iv
Máy được dịch bởi
Bình luận
/ tick
Bộ mơ tả điểm
/ tick
LO1 Thể hiện sự hiểu biết về các nguyên tắc cơ bản của Điện toán đám mây và kiến trúc của nó
P1 Phân tích sự phát triển và các khái
M1 Thảo luận tại sao một tổ chức
niệm cơ bản của Điện toán đám mây.
nên chuyển sang giải pháp Điện toán
đám mây.
P2 Thiết kế một khn khổ Điện tốn
đám mây kiến trúc thích hợp cho một
kịch bản nhất định.
LO2 Đánh giá các mơ hình triển khai, mơ hình dịch vụ và trình điều khiển công nghệ của Đám mây
P3 Xác định một mơ hình triển khai
thích hợp cho một
kịch bản.
P4 So sánh các mơ hình dịch vụ để chọn
một mơ hình phù hợp cho một tình huống
nhất định.
LO3 Phát triển các giải pháp Điện tốn đám mây sử dụng các khn khổ và mã nguồn mở của nhà cung cấp dịch vụ cơng
cụ
P5 Định cấu hình nền tảng Điện tốn
M3 Thảo luận các vấn đề và
đám mây với khuôn khổ của nhà cung
những ràng buộc người ta có thể đối mặt
cấp dịch vụ đám mây.
trong quá trình phát triển
quá trình.
P6 Triển khai nền tảng đám mây bằng
các công cụ nguồn mở.
D2 Thảo luận nghiêm túc về cách một
có thể khắc phục những vấn đề này
LO4 Phân tích các thách thức kỹ thuật đối với các ứng dụng đám mây và đánh giá rủi ro của chúng
P7 Phân tích các vấn đề phổ biến
nhất phát sinh trong nền tảng Điện
toán đám mây và thảo luận các giải
pháp thích hợp cho những vấn đề này.
P8 Đánh giá điểm chung nhất
vấn đề bảo mật trên đám mây
các mơi trường.
Tóm tắt bài tập
P1 P2 P3 P4 P5 P6 P7
P8 M1 M2 M3 M4 D1 D2 D3
v
Máy được dịch bởi Google
SỰ NHÌN NHẬN
Lời đầu tiên, xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến gia đình tơi vì đã động viên, khích lệ nhiệt tình và
trợ lý vơ giá cho tơi. Nếu khơng có tất cả những điều này, tơi có thể khơng hồn thành được phân cơng
hợp lý.
Thứ hai, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn và đánh giá cao đối với giáo viên hướng dẫn ThS.
Xuan Ly NGUYEN THE, người đã tận tình hướng dẫn tôi đạt được kết quả học tập cũng như hỗ trợ tơi
trong q trình thực hiện nhiệm vụ này.
Bên cạnh đó, tơi cũng đã được giúp đỡ rất nhiều khi thảo luận với các bạn cùng lớp tại
Cao đẳng Quốc tế BTEC FPT. Vì vậy, rất cảm ơn họ.
Cuối cùng, tơi cũng muốn ghi nhận vai trị quan trọng của các nhân viên của BTEC, những người đã cho
phép tôi sử dụng các phương tiện và vật chất cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ.
vi
Máy được dịch bởi Google
MỤC LỤC
HƯỚNG DẪN VIÊN / GIÁM SÁT / TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
SỰ NHÌN NHẬN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU & HÌNH
Giới thiệu..................................................................................................................................................
Chương 1: Giải pháp điện toán đám mây..............................................................................................................
1.1.
Giới thiệu về
1.1.1.
2 Định nghĩa v
1.1.2.
Đặc điểm th
1.1.3.
Mơ hình dịc
1.1.4.
Những m
1.2.
1.3.
65 Đề
Điện
xuất
tốn
d
1.4.
6 Tính phù h
1.4.1...............
Mari
1.4.2.
Amazo
9 1.4.3. Wordpress dưới dạng hệ thống quản lý nội dung (CMS)............................................
1.5.
trúc..................
1.6.
Thiết kế chi tiết
............................ 13
1.6.1.
Mơ hình triển khai
1.6.2.
Mơ hình dịch vụ
.................................... 14
1.6.3...................................................................................
xuất các plugin WordPress.........................
Chương 2: Triển khai điện toán đám
2.1.
mây ............................................ .......................
19 Đám mây triển khai tính tốn...........................
2.1.1.
máy tính trong đám mây AWS......................................
2.1.2.
2.1.3.
SSH ........................... ........................................
LàNsóni
2.1.4.
Ubuntu 18.04 LTS với Nginx, MariaDB và PHP
2.1.5.
Tùy chỉnh trang web WordPress......................................
2.1.6.
Sao lưu trang web.....................................................
2.1.7.
Đánh giá một số chức năng của trang web........................................................................
2.2.
Sổ tay bảo mật..........................................................
vii
Máy được dịch bởi Google
2.2.1. Các vấn đề chung của nền tảng điện toán đám mây
2.2.2.
........................ 40
Các giải pháp khả thi cho những vấn đề này
2.2.3. Các vấn đề bảo mật thường gặp trong môi trường đám mây
2.2.4. Cách khắc phục những vấn đề này
.........................
45
Người giới thiệu
viii
Máy được dịch bởi Google
41
........................................... 42
...................................................................
Sự kết luận
41
DANH MỤC BẢNG BIỂU & HÌNH
Bảng 1 Phân tích so sánh các mơ hình triển khai
Bảng 2 Phân tích so sánh các mơ hình dịch vụ
..................................
13
...................................... 15
......................................................... 2
Hình 1 Điện tốn đám mây
Hình 2 Các ngun tắc cơ bản của điện tốn đám mây
........................................... 3
....................................................... 4
Hình 3 Ba mơ hình dịch vụ
Hình 4 Một giải pháp điện tốn đám mây
Hình 5 MariaDB
................................................. số 8
................................................................... số 8
Hình 6 Các dịch vụ web của Amazon
....................................................... 9
Hình 7 Đám mây tính tốn đàn hồi của Amazon (Amazon EC2)
................................ 10
............................................................... 11
Hình 8 Wordpress
Hình 9 Thiết kế kiến trúc (theo Jamesiri, 2019)
.................................. 12
Hình 10 Đám mây cơng cộng (từ Sam Solutions)
........................................
.........................................................
Hình 11 Các mơ hình dịch vụ
Hình 12 Nginx, MariaDB và PHP Hình 13 Plugin
14
16
.............................................................................................
................................................... 17
WooCommerce
......................................................... 18
Hình 14 Plugin Sucuri
Hình 15 Plugin Powered Cache
17
................................................... 18
.................................................. 19
Hình 16 Tạo một phiên bản EC2
..........................................................
Hình 17 Bảng điều khiển EC2
20
...................................................... 20
Hình 18 Chọn vùng AWS
....................................................... 21
Hình 19 Khởi chạy phiên bản
.......................................................... 21
Hình 20 Chọn một AMI
................................................ 22
Hình 21 Chọn một loại phiên bản
Hình 22 Cấu hình chi tiết phiên bản
...............................................
23
............................................................ 23
Hình 23 Thêm bộ nhớ
Hình 24 Cấu hình nhóm bảo mật
................................................ 24
............................................. 25
Hình 25 Xem lại và khởi chạy phiên bản
Hình 26 Tạo một cặp khóa
........................................................ 26
Hình 27 Trạng thái khởi chạy
........................................................... 26
....................................................... 27
Hình 28 Trạng thái của phiên bản
Hình 29 Tạo EIP
............................................................................................
.......................
Hình 30 Phân bổ địa chỉ EIP
Hình 31 Địa chỉ EIP liên kết
...................................................
28
27
.................................................. 28
ix
Máy được dịch bởi Google
Hình 32 Gán EIP cho đối tượng.............................................................................................29 Hình 33 Ví
dụ Đã nhận EIP ......................................b.ằ.n.g..S.S.H... ........................................ .2.9..H.ì.n.h..3.4..K.ế.t .n.ố.i..v.ớ.i..c.á..t.h.ể..............
30 Hình 35 Tạo cơ sở dữ liệu WordPress trống.................................................................................32
Hình 36 Hồn thành cài đặt WordPress.................................................................................35
Hình 37 Định cấu hình WordPress....................................................................................................36
Hình 38 Đăng nhập vào bảng điều khiển quản trị ............................................ ...........................................
36 Hình 39 Chọn một chủ đề. ................................................... ................................................... ..
37 Hình 40 Cài đặt các plugin ........................................... ................................................... ..............
37 Hình 41 Đặt hàng .............................. ...................................................... ..........................
38 Hình 42 Đơn hàng đã hồn thành ................... ...................................................... ................................
39 Hình 43 Xem báo cáo ............. ...................................................... .............................................
39 Hình 44 Xem kho ...................................................... ...................................................... ............
40 Hình 45 Các vấn đề bảo mật thường gặp trong môi trường đám mây (Elom Worlany o, 2015).................41
x
Máy được dịch bởi
Giải pháp Điện toán Đám mây và Triển khai cho Công ty ATN
Giới thiệu
ATN là công ty Việt Nam đang bán đồ chơi cho thanh thiếu niên ở nhiều tỉnh thành
qua Việt Nam. Cơng ty có doanh thu trên 500.000 đô la / năm. Hiện tại mỗi shop đều có cơ sở dữ liệu riêng để lưu
trữ các giao dịch dành riêng cho shop đó. Mỗi cửa hàng phải gửi dữ liệu bán hàng cho ban giám đốc hàng tháng và
ban giám đốc cần rất nhiều thời gian để tổng hợp dữ liệu thu thập được từ tất cả các cửa hàng. Bên cạnh đó hội
đồng quản trị khơng thể xem cập nhật thơng tin chứng khốn trong
thời gian thực.
Giải pháp được đề xuất cho công ty ATN là áp dụng điện toán đám mây vào hoạt động kinh doanh của mình.
Báo cáo này sẽ giải thích giải pháp này và cách nó được thực hiện. Báo cáo bao gồm hai
các chương như sau:
Chương 1: Giải pháp điện toán đám mây
Chương 2: Triển khai điện toán đám mây
Máy được dịch bởi
Giải pháp Điện toán Đám mây và Triển khai cho Công ty ATN
Chương 1: Giải pháp điện toán đám mây
1.1.
1.1.1.
Giới thiệu về điện toán đám mây
Định nghĩa về Điện tốn đám mây và tính phổ biến của nó
Theo Viện Tiêu chuẩn và Cơng nghệ Quốc gia (NIST) (Hogan, M., 2011),“Điện tốn đám mây là mơ hình cho
phép truy cập mạng phổ biến, thuận tiện, theo yêu cầu vào một nhóm tài ngun máy tính có thể định cấu hình được chia
sẻ (ví dụ: mạng , máy chủ, lưu trữ,
ứng dụng và dịch vụ) có thể được cung cấp và phát hành nhanh chóng với mức tối thiểu
nỗ lực quản lý hoặc tương tác với nhà cung cấp dịch vụ. ”
Một định nghĩa ngắn gọn hơn là, “Điện toán đám mây là một dạng phân tán chuyên biệt máy
tính giới thiệu các mơ hình sử dụng để cung cấp từ xa có thể mở rộng và đo lường
tài ngun."
Hình 1 Điện tốn đám mây
Đám mây là “một tập hợp tỉ mỉ của các máy tính và máy chủ được truy cập thơng qua
Internet". Nó cung cấp cho người dùng quyền truy cập vào tất cả hoặc bất kỳ thông tin, tài liệu nào của họ và ứng
dụng khi họ có quyền truy cập internet. Người dùng khơng cịn bị ràng buộc với máy tính để bàn và chúng dễ dàng
cộng tác hơn từ các vị trí hồn tồn khác nhau.
Trong vài năm qua, điện toán đám mây đã cách mạng hóa ngành cơng nghiệp máy tính, thay đổi cơ bản cách sử
dụng tài nguyên, cấu trúc hoạt động và lưu trữ, phân phối và xử lý thông tin. Tuy chỉ mới phát triển trong
thời gian ngắn nhưng điện tốn đám mây đã được ứng dụng rộng rãi. Có thể có nhiều ứng dụng, phần mềm của các thiết bị
cơng nghệ cao (điện thoại thơng minh, máy tính bảng, máy tính xách tay) mà người dùng đang sử dụng, đang ứng dụng điện
tốn đám mây mà người dùng khơng để ý. Một số ứng dụng phổ biến của điện toán đám mây là:
Máy được dịch bởi
Giải pháp Điện toán Đám mây và Triển khai cho Công ty ATN
-
iCloud của Apple: iPhone hoặc iPad là hai loại thiết bị công nghệ cao được sử dụng phổ biến nhất hiện
nay. Ở những loại thiết bị này, Apple thường cấp cho người dùng một tài khoản có tên là iCloud. Tài khoản này giúp
người dùng lưu trữ toàn bộ dữ liệu cá nhân để sử dụng cho thiết bị. iCloud là một trong những sản phẩm ra đời từ
nền tảng điện toán đám mây.
-
Google Drive: Google Drive là không gian lưu trữ mà Google cung cấp cho người dùng
các tài khoản. Google Drive cũng là một trong những ứng dụng của nền tảng đám mây.
Báo cáo Nghiên cứu Thị trường LLC đã phát hành Báo cáo Thị trường Điện tốn Đám mây Tồn cầu, trong đó
họ tun bố rằng “Năm 2019, quy mơ thị trường đám mây tồn cầu là 62.730 triệu đơ la Mỹ và dự kiến sẽ đạt 383.789 đô
la Mỹ vào cuối năm 2026, với tốc độ CAGR là 29,2% trong giai đoạn 2021-2026. ” (Stephen Watts,
2020). Các nhà cung cấp dịch vụ đám mây hàng đầu trong ngành là Amazon Web Services, IBM Cloud, Google Cloud và
Microsoft Azure. Các công ty này lần đầu tiên công bố doanh thu và tăng trưởng hàng quý trong báo cáo đầu năm 2020,
trong đó:
-
Amazon AWS: 9,9 tỷ USD, tăng 34%. Đây là mức tăng trưởng chậm nhất của
công ty trong năm năm.
-
Đám mây IBM: 6,9 tỷ USD, tăng 21%. Điều này cho thấy tốc độ tăng trưởng nhẹ.
-
Google Cloud: 2,6 tỷ USD, tăng 53%. Điều này cho thấy sự tăng trưởng đáng kể trong
thị trường.
- Microsoft Azure: Số tiền không được tiết lộ, tăng 62%. Đây là
bước nhảy vọt đầu tiên kể từ năm 2017.
Điện tốn đám mây thúc đẩy tính khả dụng và bao gồm năm đặc điểm thiết yếu,
ba mơ hình dịch vụ và bốn mơ hình triển khai (Hogan, M., 2011).
Hình 2 Các nguyên tắc cơ bản của điện toán đám mây
Máy được dịch bởi
Giải pháp Điện toán Đám mây và Triển khai cho Công ty ATN
1.1.2. Đặc điểm thiết yếu
Truy cập mạng rộng: Các dịch vụ đám mây có sẵn cho bất kỳ người dùng nào miễn là người dùng có truy
cập Internet.
Tính đàn hồi nhanh chóng: Các dịch vụ đám mây có thể dễ dàng mở rộng quy mơ theo yêu cầu hoặc tự động theo
thông số.
Các dịch vụ được đo lường: Các dịch vụ đám mây tự động kiểm sốt và tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên
bằng cách tận dụng các khả năng đo lường cho các dịch vụ như lưu trữ, xử lý, băng thông và tài khoản người dùng đang
hoạt động. Việc sử dụng tài ngun có thể được theo dõi, kiểm sốt và báo cáo, mang lại sự minh bạch cho cả nhà cung
cấp dịch vụ và khách hàng.
Dịch vụ tự phục vụ theo yêu cầu: Khách hàng có thể yêu cầu các dịch vụ theo yêu cầu mà không cần đến
thông qua nhà cung cấp, vì hầu hết các dịch vụ được cung cấp tự động mà không yêu cầu con người
sự tương tác.
Tổng hợp tài nguyên: Tài nguyên máy tính của nhà cung cấp được tổng hợp một cách an toàn với mức hợp lý
để phục vụ nhiều người tiêu dùng bằng cách sử dụng mơ hình nhiều người th.
1.1.3. Các mơ hình dịch vụ
Các nhà cung cấp đám mây cung cấp các dịch vụ là sự kết hợp đóng gói sẵn của các tài ngun CNTT theo
các mơ hình khác nhau. Ba mơ hình phân phối trên đám mây là Cơ sở hạ tầng như một dịch vụ (IaaS), Nền tảng như
một dịch vụ (PaaS) và Phần mềm như một dịch vụ (SaaS).
Hình 3 Ba mơ hình dịch vụ
Cơ sở hạ tầng như một dịch vụ (IaaS) là một mô hình dịch vụ trả tiền cho mỗi lần sử dụng. Chi phí sử
dụng dịch vụ này được tính dựa trên chức năng và lượng tài nguyên mà khách hàng sử dụng. IaaS cung cấp tài
nguyên của các tài sản vật lý như máy chủ, thiết bị mạng, bộ nhớ, CPU,
Máy được dịch bởi
Giải pháp Điện toán Đám mây và Triển khai cho Cơng ty ATN
lưu trữ, máy tính (có thể là máy thực hoặc máy ảo nếu cần), thiết bị trung tâm dữ liệu và nhiều tính năng bảo
vệ an ninh nâng cao. IaaS không được thiết kế cho người dùng cuối, mà chủ yếu dành cho những người muốn có một
nơi để triển khai phần mềm của họ, có thể là lập trình viên, cơng ty hoặc đơn vị xuất bản web. Viettel IDC là một trong
những nhà cung cấp dịch vụ IaaS tại Việt Nam.
Platform-as-a-Service (PaaS) cung cấp quyền truy cập vào hệ điều hành và các dịch vụ liên quan.
Nó cung cấp một cách để triển khai các ứng dụng lên đám mây bằng cách sử dụng lập trình do nhà cung cấp hỗ trợ
ngơn ngữ và cơng cụ. Khách hàng có thể tự do tập trung vào việc xây dựng phần mềm mà không phải lo lắng về hệ
điều hành, cập nhật phần mềm, lưu trữ hoặc cơ sở hạ tầng. Nhà cung cấp dịch vụ PaaS trên thế giới có thể bao
gồm Elastic Compute Cloud (EC2) của
Amazon.
Software-as-a-Service (SaaS) cung cấp phần mềm, ứng dụng dựa trên đám mây và người dùng cuối có thể sử
dụng ngay lập tức thông qua internet mà không yêu cầu tải xuống hoặc cài đặt.
Các nhà cung cấp dịch vụ SaaS có thể lưu trữ nó trên máy chủ của họ hoặc cho phép người dùng tải xuống và vơ
hiệu hóa nó khi nó hết hạn. Ví dụ điển hình của mơ hình dịch vụ này là Microsoft Office 365, Web email (Gmail,
Outlook, Yahoo Mail, v.v.). Đây đều là những thành phẩm mà người dùng có thể sử dụng
ngay lập tức mà không cần phải thiết lập máy chủ để quản lý. Tương tự, OneDrive, Dropbox cũng Mơ
hình đám mây kiểu SaaS, cung cấp không gian lưu trữ cần thiết để người dùng có thể
tải lên / tải xuống dữ liệu qua internet. Một số nhà cung cấp dịch vụ IaaS tại Việt Nam là MISA, Haravan,
bizweb ...
1.1.4.
Những mô hình triển khai
Mơ hình triển khai đám mây đại diện cho một loại môi trường đám mây cụ thể, chủ yếu được phân biệt theo
quyền sở hữu, kích thước và quyền truy cập (Erl, T., 2013). Có bốn mơ hình triển khai đám mây phổ biến: Đám mây riêng,
Đám mây chung, Đám mây kết hợp và Đám mây cộng đồng.
Đám mây cơng cộng là mơ hình triển khai đám mây được sử dụng phổ biến nhất. Các dịch vụ và ứng dụng trên
đám mây công cộng đều nằm trên cùng một hệ thống đám mây, có nghĩa là tất cả người dùng sẽ chia sẻ tài nguyên. Các
nhà cung cấp dịch vụ sẽ trực tiếp quản lý và bảo vệ dữ liệu trên đám mây.
Đám mây riêng thường được cung cấp cho các doanh nghiệp để đảm bảo an ninh dữ liệu. Nó sẽ được bảo vệ bên
trong tường lửa của công ty và được quản lý trực tiếp bởi doanh nghiệp.
Đám mây cộng đồng được xây dựng để chia sẻ cơ sở hạ tầng, dữ liệu cho nhiều tổ chức khác nhau và
người dùng. Ví dụ: các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục có thể chia sẻ một đám mây để trao đổi
dữ liệu với nhau.
Đám mây lai là sự kết hợp của hai hoặc nhiều đám mây (riêng tư, cộng đồng hoặc cơng khai). Nó cho phép người
dùng khai thác điểm mạnh, đồng thời hạn chế điểm yếu của các dòng máy này. Trách nhiệm quản lý được phân chia giữa
các nhà cung cấp dịch vụ đám mây cơng cộng và chính doanh nghiệp.
Máy được dịch bởi
Giải pháp Điện toán Đám mây và Triển khai cho Cơng ty ATN
1.2. Điện tốn đám mây hồn hảo như thế nào đối với cơng ty ATN
Điện toán đám mây là một giải pháp linh hoạt và hoàn hảo cho ATN. Dưới đây là những lợi thế của ứng
dụng điện toán đám mây vào doanh nghiệp.
-
Các phần mềm, ứng dụng có thể được truy cập mọi lúc, mọi nơi, hầu như không phụ thuộc vào phần
mềm hoặc phần cứng được sử dụng và không cần cài đặt phức tạp, tất cả những gì người dùng cần là kết nối
Internet. Điều này cho phép nhân viên của công ty có thể làm việc từ mọi nơi. Với việc mọi người đều truy cập cùng
một thông tin, dữ liệu có thể được duy trì tính nhất qn, tránh lỗi của con người và có hồ sơ rõ ràng về bất kỳ sửa
đổi hoặc cập nhật nào. Trong trường hợp ATN, ban giám đốc có thể dễ dàng kiểm tra dữ liệu bán hàng cũng như
cập nhật thông tin chứng khốn theo thời gian thực.
-
Tồn bộ dữ liệu được đồng bộ trên đám mây giúp đảm bảo an toàn hơn, tránh trường hợp mất dữ liệu do hỏng
ổ cứng. Đồng thời, nhà cung cấp sẽ sao lưu định kỳ và có các biện pháp bảo mật để bảo vệ dữ liệu tốt
hơn. Mạng lưới máy chủ rộng khắp của nhà cung cấp đảm bảo cơ sở hạ tầng luôn sẵn sàng liên tục 24/7 và cải
thiện thời gian hoạt động. Người dùng có được trải nghiệm tốt hơn với độ trễ thấp hơn.
-
Điện tốn đám mây có thể giảm cả vốn và chi phí vận hành, vì tài ngun
chỉ mua khi cần thiết và chỉ thanh toán khi đã sử dụng. Cơng ty sẽ giảm chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng ban đầu, chi
phí mua phần cứng và phần mềm và bảo trì chúng, chi phí cài đặt, tìm máy chủ và vận hành hàng ngày, chi phí thuê
nhân viên quản lý, và nhiều thứ khác.
-
Sử dụng điện toán đám mây giúp tinh giản nhân viên, giảm bớt sự phức tạp trong cơ cấu của công ty. Bộ
phận CNTT của cơng ty có thể được giải phóng và tập trung vào việc cung cấp giá trị hơn là duy trì phần cứng và
phần mềm.
-
Điện tốn đám mây mang lại cho cơng ty tính linh hoạt cao hơn so với lưu trữ trên máy chủ cục bộ. Nó cho
phép khả năng mở rộng quy mô ngay lập tức khi công ty yêu cầu, lên hoặc xuống ở
bất cứ lúc nào mà không cần cam kết lâu dài. Khả năng đáp ứng nhanh
nhu cầu kinh doanh tạo ra sự khác biệt đáng kể đối với hiệu quả chung của công ty.
-
Ngồi ra, có rất nhiều ứng dụng dựa trên đám mây khả thi cho các hoạt động kinh doanh như kế tốn, tính
liên tục trong kinh doanh, kinh doanh thơng minh và cộng tác. Với hàng loạt các ứng dụng sẵn có, cơng
ty có thể dễ dàng mở rộng chức năng và hoạt động của mình để phục vụ
kinh doanh của nó.
-
Mơi trường kinh doanh hiện nay có tính cạnh tranh cao, cơng ty phải có khả năng thích ứng nhanh với sự
phát triển của thị trường và nhu cầu người dùng ngày càng lớn. Việc chuyển sang điện toán đám mây giúp cơng ty
kiểm sốt tốt hơn chi phí và tài nguyên, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến
lợi thế cạnh tranh của công ty.
1.3.
Giải pháp đề xuất
Các vấn đề chính mà ATN hiện đang phải đối mặt là:
Máy được dịch bởi
Giải pháp Điện toán Đám mây và Triển khai cho Cơng ty ATN
-
Mỗi cửa hàng có cơ sở dữ liệu riêng lưu trữ các giao dịch chỉ dành cho cửa hàng đó.
-
Ban giám đốc chỉ có thể xem doanh số bán hàng của công ty hàng tháng khi cửa hàng gửi
dữ liệu bán hàng.
-
Ban giám đốc cần nhiều thời gian để tổng hợp số liệu thu thập được từ tất cả các cửa hàng.
-
Ngoài ra, ban giám đốc khơng thể xem cập nhật thơng tin chứng khốn theo thời gian thực.
Giải pháp được cung cấp cho ATN là xây dựng một trang web thương mại điện tử và triển khai nó trên đám mây may
chu . Quy trình cụ thể của giải pháp như sau:
-
Do mỗi cửa hàng có một cơ sở dữ liệu riêng và khơng thống nhất nên việc đầu tiên cần làm là thiết kế một cơ sở
dữ liệu mới sẽ sử dụng cho toàn bộ hệ thống trong tương lai. Dữ liệu cửa hàng cũ cần được số hóa và lưu trữ theo cấu trúc
của cơ sở dữ liệu mới được thiết kế.
Sau khi hồn tất q trình số hóa và lưu trữ dữ liệu, khách hàng cần tạo cả bản sao lưu dữ liệu tại chỗ và đám mây
để đảm bảo an toàn dữ liệu và tránh mất mát. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ nguồn mở (RDBMS) sẽ được sử dụng là
MariaDB.
-
Tạo bản thiết kế kiến trúc cho công ty. Phần này liên quan đến công ty
nội lực. Cần phải đảm bảo rằng nền tảng có thể mở rộng một cách linh hoạt để hỗ trợ
mơ hình kinh doanh đang phát triển của công ty và sự phát triển trong tương lai.
-
Xác định các cơng cụ mà nhóm phát triển và vận hành cần. Rất dễ bị lạc vì có một số lượng lớn các cơng cụ
được tích hợp vào đám mây. Nếu khách hàng thêm nhiều công cụ, chi phí sẽ tăng lên rất nhiều. Tùy thuộc vào việc lựa
chọn cơng cụ, khách hàng có thể lựa chọn các nhà cung cấp đám mây phù hợp như Amazon Web Services (AWS), Google Cloud
Platform (GCP), OVHcloud (OVH) hoặc Microsoft Azure. AWS được coi là lựa chọn thích hợp nhất cho ATN.
Amazon Elastic Compute Cloud (Amazon EC2) là dịch vụ được khuyến nghị để lưu trữ trang web
trên AWS.
-
Thiết lập môi trường cơ sở hạ tầng đám mây dưới dạng kiến trúc. Các bước thực hiện ở đây sẽ
phụ thuộc vào loại cơ sở hạ tầng đám mây mà khách hàng sử dụng, các thành phần cụ thể của
môi trường mới của khách hàng, mức độ bảo mật cần thiết và nhiều yếu tố khác.
-
Phát triển một ứng dụng web được lưu trữ trên đám mây. Khách hàng có thể sử dụng các công cụ nguồn mở để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng ứng dụng và tiết kiệm chi phí. Cơng cụ đề cử ở đây là Wordpress.
-
Sau khi hoàn thành việc xây dựng website thương mại điện tử cho công ty, đồng bộ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu
kế thừa và đám mây để đảm bảo dữ liệu được cập nhật
và chính xác.
-
Xác nhận rằng mọi thứ hoạt động như mong đợi. Khách hàng kiểm tra xem tất cả dữ liệu có sẵn và an tồn hay khơng.
Người dùng cuối của ứng dụng kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo rằng tất cả các chức năng hoạt động như mong đợi. Đây cũng là thời
điểm tốt để thực hiện những thay đổi cần thiết đối với môi trường nhằm đạt được hiệu quả cao nhất
hiệu suất, chẳng hạn như chỉnh sửa người dùng và quyền, cân bằng tải, tăng cường bảo mật và
hơn. Tất cả các cải tiến sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng.
-
Xây dựng kế hoạch đào tạo nhân viên để đạt được sự thành thạo với ứng dụng mới.
Máy được dịch bởi
Giải pháp Điện toán Đám mây và Triển khai cho Cơng ty ATN
-
Một quy trình theo dõi vấn đề chính thức sẽ được tạo ra để đảm bảo rằng mọi người bị ảnh hưởng bởi việc
triển khai hệ thống mới có một cách để gửi phản hồi hoặc báo cáo sự cố. Bộ phận CNTT có một cách đơn giản để
quản lý tất cả các yêu cầu.
Hình 4 Một giải pháp điện tốn đám mây
1.4.
1.4.1.
Tính phù hợp của giải pháp
MariaDB là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ mới
MariaDB là một sản phẩm được phân tách từ mã nguồn của MySQL bởi cộng đồng nhà phát triển. MariaDB
được phát triển dưới sự hướng dẫn của các nhà phát triển ban đầu của MySQL. Dưới đây là những ưu điểm khiến
MariaDB trở thành sự lựa chọn tối ưu so với một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ phổ biến khác là MySQL.
Hình 5 MariaDB
-
Cộng đồng mã nguồn mở có thể dễ dàng đóng góp vào sự phát triển của MariaDB.
Trong khi Oracle chỉ cập nhật kho mã cơng khai trong các gói phát hành lớn.
-
Oracle phát hành thông tin bảo mật MySQL 2 tháng một lần. MariaDB được nâng cấp và
trình bày các tài liệu mơ tả nó đồng thời, được cập nhật liên tục và rõ ràng.
SVTH: Tường Vi NGUYÊN
Người hướng dẫn: ThS. Xuân Lý NGUYÊN THẾ
số 8
Máy được dịch bởi
Giải pháp Điện toán Đám mây và Triển khai cho Cơng ty ATN
-
MariaDB hồn tồn tương thích với MySQL và dễ dàng di chuyển.
MariaDB có nhiều tính năng mới và phát hành sớm hơn MySQL. Hỗ trợ động của MariaDB cho phép hàm
thuộc kiểu NoSQL. Do đó, giao diện của một cơ sở dữ liệu có thể cung cấp cả SQL và "khơng chỉ SQL".
-
-
MariaDB có nhiều cơng cụ lưu trữ và plugin. Các plugin đó cũng có sẵn trong
MariaDB đã cải thiện đáng kể trình tối ưu hóa truy vấn và nhiều cải tiến khác liên quan đến
năng suất. Các điểm chuẩn hiện tại chỉ ra rằng MariaDB nhanh hơn MySQL.
-
Nhiều trang web lớn đã chuyển sang MariaDB, chẳng hạn như Wikipedia, Fullstack-Station,
Google, booking.com, Craigslist, ...
1.4.2. Amazon Web Services (AWS) với tư cách là nhà cung cấp dịch vụ đám mây
Amazon Web Services từ lâu đã được coi là “gã khổng lồ” trong việc triển khai nền tảng dịch vụ điện
toán đám mây, khi thị phần của hãng này lớn hơn thị phần của 4 đối thủ tiếp theo là Microsoft, Google, IBM và
Alibaba cộng lại.
Hình 6 Các dịch vụ web của Amazon
-
AWS là nền tảng đáp ứng hầu hết mọi nhu cầu sử dụng. Nó cung cấp hầu hết các dịch vụ với khoảng 100
dịch vụ, bao gồm máy tính, lưu trữ, cơ sở dữ liệu, phân tích, mạng, di động, cơng cụ phát triển, công cụ quản
lý, IoT, bảo mật dữ liệu và các ứng dụng doanh nghiệp.
-
AWS cung cấp mơ hình "trả tiền cho những gì bạn sử dụng" với một khoản phí theo giờ. So với giá cả mơ
hình của Microsoft Azure cũng trả tiền cho những gì bạn sử dụng nhưng tính phí theo phút, AWS
có thể giúp cơng ty tiết kiệm hơn với việc tăng cường sử dụng.
-
AWS hoạt động hoàn hảo với cơ sở dữ liệu phi quan hệ (NoSQL) và cơ sở dữ liệu quan hệ, cung cấp mơi
trường đám mây hồn hảo cho dữ liệu lớn. Amazon RDS hỗ trợ 6 công cụ cơ sở dữ liệu phổ biến - MariaDB, Amazon
Aurora, MySQL, Microsoft SQL, PostgreQuery và Oracle.
-
Các tính năng cực kỳ tiên tiến như hệ thống cơng cụ cơ sở dữ liệu, cấu hình máy chủ, mã hóa và các cơng
cụ dữ liệu mạnh mẽ cho phép công ty tập trung vào hoạt động kinh doanh cốt lõi của mình chứ khơng phải cơ sở hạ
tầng bảo vệ hay hệ thống làm mát.
Máy được dịch bởi
Giải pháp Điện toán Đám mây và Triển khai cho Cơng ty ATN
- AWS có sẵn 42 khu vực tại 16 vị trí địa lý trên tồn thế giới. AWS toàn cầu
cơ sở hạ tầng cho phép khách hàng có thể nhận được kết quả với tốc độ truy cập cao hơn, độ trễ thấp hơn và
cũng để đảm bảo rằng dữ liệu khách hàng vẫn ở trong không gian hoặc khu vực mong muốn mà họ chỉ định.
Hình 7 Đám mây tính tốn đàn hồi của Amazon (Amazon EC2)
Amazon Elastic Compute Cloud (Amazon EC2) là tùy chọn được đề xuất cho
cung cấp máy ảo. Bất cứ điều gì người dùng cần làm với một máy chủ truyền thống, người dùng có thể làm điều đó
trên một phiên bản EC2. Sử dụng Amazon EC2 giúp các công ty không cần đầu tư vào hệ thống phần cứng. Do đó,
cơng ty có thể phát triển và triển khai các ứng dụng nhanh hơn.
EC2 là một dịch vụ chỉ cung cấp mơi trường máy tính. Nếu khách hàng muốn sử dụng
các dịch vụ khác, chúng cần phải cài đặt và kết hợp với EC2. So với một dịch vụ AWS khác, Lightsail, có chức
năng gần như tương tự như EC2, nó khơng chỉ là một mơi trường máy tính
mà cịn có thể lưu trữ dữ liệu (Storage - Amazon S3), có thể khơi phục được. dữ liệu (Ảnh chụp nhanh - Amazon
RDS), hoặc thậm chí cung cấp các dịch vụ khác như Cân bằng tải đàn hồi, Tường lửa, DNS (Tuyến đường 53), . . .
cùng một số chức năng có sẵn khác.
EC2 phù hợp hơn với mơ hình kinh doanh của ATN vì tính linh hoạt của nó. Khách hàng có thể chỉ cần cài
đặt các chức năng mình cần và có thể lưu trữ website trên nhiều máy chủ khác nhau.
Khách hàng chỉ bị tính phí cho mỗi phiên bản đang chạy. Phiên bản ngừng hoạt động, Amazon sẽ khơng tính phí.
Tuy nhiên, khách hàng sẽ mất một khoản phí mỗi khi họ tạo một phiên bản mới.
Lightsail tính phí ngay khi khách hàng đăng ký sử dụng, dù máy chủ có đang hoạt động hay khơng hoặc đã
ngừng hoạt động. Vì nó được cài đặt tự động nên các dịch vụ đi kèm khá cứng nhắc và người dùng khơng thể định cấu
hình nó để phù hợp với trang web của họ. Lightsail chỉ phù hợp với các trang web nhỏ
Và dịch vụ.
1.4.3.
Wordpress làm hệ thống quản lý nội dung (CMS)
WordPress là một phần mềm mã nguồn mở được viết bằng lập trình trang web PHP
ngơn ngữ (Hypertext Preprocessor) và sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL. Nơi đây là
những lý do để chọn WordPress làm công cụ phát triển trang web cho ATN.
- WordPress là phần mềm mã nguồn mở nên hoàn tồn miễn phí. Người dùng có tồn quyền sử dụng,
chia sẻ, chỉnh sửa, ...
Máy được dịch bởi
Giải pháp Điện toán Đám mây và Triển khai cho Cơng ty ATN
-
WordPress có một cộng đồng người dùng lớn có thể trả lời hầu hết tất cả các câu hỏi của người dùng.
Hơn nữa, nhiều ebooks WordPress, nhiều video, tài liệu liên quan đến WordPress có thể dễ dàng
được tìm thấy.
-
Các thao tác trong WordPress rất đơn giản và giao diện quản trị trực quan ..
Việc cài đặt và vận hành có thể được thực hiện sau một vài cú nhấp chuột.
-
Mã nguồn WordPress mặc định là tiếng Anh, nhưng cũng có nhiều gói ngơn ngữ bao
gồm, bao gồm cả tiếng Việt.
-
WordPress có sẵn rất nhiều theme đẹp để người dùng lựa chọn, cài đặt và sử dụng.
-
WordPress có một loạt các plugin nâng cao chức năng có sẵn cả trả phí và miễn phí.
Ví dụ như plugin Google XML Sitemap hỗ trợ SEO trang web, Sucuri Security hỗ trợ bảo mật, WooCommerce biến
trang web thành trang thương mại điện tử, ...
-
WordPress nổi tiếng là rất thân thiện với việc tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm. Nó có nhiều plugin SEO
khác nhau cung cấp các mức hỗ trợ, tùy chỉnh, tối ưu hóa và hỗ trợ người dùng cao hơn.
-
Cập nhật trong WordPress rất đơn giản. Các bản cập nhật mới được thông báo trong Bảng điều khiển dành cho quản trị viên
và người dùng chỉ cần nhấp vào Nâng cấp và mọi thứ sẽ hồn tồn tự động.
Hình 8 Wordpress
1.5.
Thiết kế kiến trúc
ATN có cửa hàng tại nhiều tỉnh thành của Việt Nam, đồng nghĩa với việc sẽ có nhiều người truy cập vào
trang web của công ty. Việc triển khai một máy chủ có thể khơng đủ cho trang web.
Do đó, chúng tơi chọn kiến trúc đa máy chủ, có thể mở rộng (AWS, 2019). Kiến trúc tham chiếu WordPress Hosting trên
AWS có sẵn trên GitHub (Jamesiri, 2019) phác thảo các phương pháp hay nhất để triển khai WordPress trên
AWS.
Máy được dịch bởi Google
Hình 9 Thiết kế kiến trúc (từ Jamesiri, 2019)
Máy được dịch bởi
Giải pháp Điện toán Đám mây và Triển khai cho Công ty ATN
1.6. Thiết kế chi tiết
1.6.1. Mơ hình triển khai
Sự hiểu biết về các mơ hình triển khai đã được đề cập trong phần trước. Dưới đây là so sánh bốn mơ
hình: Đám mây cơng cộng, Đám mây riêng tư, Đám mây cộng đồng và Đám mây kết hợp
Đám mây.
Dễ thiết lập
Và sử dụng
Bảo mật dữ liệu
Kiểm sốt dữ liệu Ít đến khơng có
độ tin cậy
Khả năng mở
rộng và tính linh hoạt
Phí tổn
hiệu quả
Nhu cầu
trong
phần cứng
Đối tượng người dùng
hoạt động
thời gian.
Từ bảng so sánh ở trên, đám mây cơng cộng là mơ hình phù hợp nhất cho ATN
cơng ty vì những lý do sau:
-
Do ATN mới bắt đầu ứng dụng điện toán đám mây trong kinh doanh nên chi phí là một trong những mối
quan tâm lớn nhất. Đám mây cơng cộng với chi phí đầu tư thấp sẽ là một khởi đầu hợp lý cho
Công ty.