Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn thạc sĩ VNU UEd quản lý sinh viên nội trú tại trung tâm hỗ trợ sinh viên đại học quốc gia hà nội trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.11 KB, 110 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VIỆT HÙNG

QUẢN LÝ SINH VIÊN NỘI TRÚ TẠI TRUNG TÂM
HỖ TRỢ SINH VIÊN - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Xuân Hải

HÀ NỘI - 2014

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn chuyên
ngành Quản lý giáo dục, với tấm lịng kính trọng và biết ơn, tác giả xin chân
thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Giáo dục; các Khoa - Phòng
trực thuộc Trường; các thầy giáo, cô giáo giảng dạy tại lớp Cao học chuyên
ngành Quản lý Giáo dục khố 12 đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp hệ thống
tri thức rất quý báu về khoa học quản lý giáo dục và phương pháp nghiên cứu
khoa học, tạo điều kiện thuận lợi giúp tác giả hồn thành chương trình học
tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và tạo điều kiện của


Ban giám đốc, các Phòng - Ban và cán bộ, viên chức của TTHTSV cũng như
gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian và giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Đặng Xn Hải
đã tận tình hướng dẫn và ln quan tâm động viên tác giả thực hiện nghiên
cứu và hoàn chỉnh bản luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, nghiên cứu song
luận văn khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tác giả rất mong nhận
được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo và các bạn bè đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2014
Tác giả Nguyễn Việt Hùng

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BQL

:Ban quản lý

BQL KTX


:Ban quản lý ký túc xá

CB

:Cán bộ

CBQL

:Cán bộ quản lý

CSVC

:Cơ sở vật chất

CTQL

:Công tác quản lý

CTSV

:Công tác sinh viên

ĐH

:Đại học

ĐHQG

:Đại học Quốc gia


ĐHQGHN

:Đại học Quốc gia Hà Nội

GV

:Giảng viên

GD&ĐT

:Giáo dục và Đào tạo

HSSV

:Học sinh sinh viên

KTX

:Ký túc xá

QL

:Quản lý

QLSV

:Quản lý sinh viên

TTHTSV


:Trung tâm Hỗ trợ sinh viên

TTNTSV

:Trung tâm Nội trú sinh viên

SV

:Sinh viên

SVNT

:Sinh viên nội trú

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
Lời cảm ơn.. ................................................................................................... .i
Danh mục các từ viết tắt. ............................................................................... .ii
Mục lục ......................................................................................................... iii
Danh mục bảng biểu.................................................................................... .vii
MỞ ĐẦU. ...................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ SINH VIÊN NỘI TRÚ Ở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC .................................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................5
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ..............................................................7
1.2.1. Quản lý ........................................................................................................7

1.2.2. Tổ chức bộ máy và tổ chức hoạt động.......................................................9
1.2.3. Biện pháp quản lý .....................................................................................11
1.2.4. Quản lý giáo dục .......................................................................................12
1.2.5. Quản lý nhà trường ...................................................................................13
1.2.6. Sinh viên và sinh viên nội trú ..................................................................13
1.2.7. Khái niệm Ký túc xá .................................................................................15
1.3. Công tác quản lý sinh viên trong trường Đại học ......................................17
1.3.1. Vị trí, vai trị của cơng tác quản lý sinh viên trong trường Đại học ......17
1.3.2. Cơ sở pháp lý của công tác quản lý sinh viên trong trường Đại học.....18
1.4. Mục tiêu và nội dung cơ bản của quản lý sinh viên nội trú ......................20
1.4.1. Mục tiêu.....................................................................................................20
1.4.2. Nội dung quản lý sinh viên nội trú ..........................................................21
1.4.3. Các chức năng quản lý sinh viên nội trú .................................................23
1.5. Một số đặc điểm của bối cảnh hiện nay........................................................24
1.5.1. Bối cảnh về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo ...............24
1.5.2. Bối cảnh về sự phát triển của Trung tâm Hỗ trợ sinh viên ....................26

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sinh viên nội trú ở Đại học Quốc
gia Hà nội... ................................................................................................. .27
1.6.1. Mục tiêu của giáo dục đại học ...................................................................27
1.6.2. Nhận thức của lực lượng tham gia.............................................................28
1.6.3. Đặc điểm của sinh viên, sinh viên nội trú..................................................28
1.6.4. Môi trường xã hội ............................................................................... 30
1.6.5. Chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước ................. 30
Tiểu kết chương 1................................................................................................33

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ SINH VIÊN NỘI
TRÚ TẠI TRUNG TÂM HỖ TRỢ SINH VIÊN - ĐẠI HỌC QUỐC GIA
HÀ NỘI ...................................................................................................... 34
2.1. Vài nét về Đại học Quốc gia Hà Nội ..........................................................34
2.1.1. Giới thiệu chung .......................................................................................34
2.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi ........................................................35
2.1.3. Tổ chức bộ máy ........................................................................................35
2.2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hỗ trợ sinh viên ....................................... 36
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của các Phòng, Ban và đơn vị trực thuộc .......... 37
2.2.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự .................................................................. 37
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị .................................................. 38
2.3. Thực trạng công tác quản lý sinh viên nội trú tại Trung tâm Hỗ trợ sinh
viên - Đại học Quốc gia Hà Nội ........................................................................ 42
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu thực trạng ....................................................... 42
2.3.2. Nhận thức của lực lượng tham gia công tác quản lý sinh viên nội trú ..... 43
2.3.3. Thực trạng việc sắp xếp chỗ ở cho sinh viên nội trú ............................. 49
2.3.4. Thực trạng việc chấp hành nội quy của sinh viên trong Ký túc xá của
Trung tâm Hỗ trợ sinh viên - ĐHQGHN .......................................................... 51
2.3.5. Thực trạng quản lý và tổ chức các hoạt động tự học trong các Ký túc xá
của Trung tâm Hỗ trợ sinh viên - ĐHQGHN ................................................... 52

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.3.6. Thực trạng về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị tại các Ký túc xá
trực thuộc Trung tâm Hỗ trợ sinh viên - ĐHQGHN ........................................ 54
2.3.7. Thực trạng về công tác quản lý, điều hành và thái độ của cán bộ, nhân
viên tại các Ký túc xá trong Trung tâm Hỗ trợ sinh viên - ĐHQGHN ........... 56

2.3.8. Đánh giá mức độ thực hiện việc kiểm tra, đánh giá công tác quản lý
sinh viên nội trú của Trung tâm Hỗ trợ sinh viên - ĐHQGHN ....................... 58
2.4. Đánh giá thực trạng về quản lý sinh viên nội trú tại Trung tâm Hỗ trợ sinh
viên - ĐHQGHN .......................................................................................... 59
2.4.1. Những ưu điểm ................................................................................... 59
2.4.2. Một số hạn chế ................................................................................... 60
2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................... 61
Tiểu kết chương 2................................................................................................63
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SINH VIÊN NỘI TRÚ TẠI TRUNG
TÂM HỖ TRỢ SINH VIÊN - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI .............. 64
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..............................................................64
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và tính khả thi .................................64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..........................................................64
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện .........................................................64
3.2. Một số biện pháp quản lý sinh viên nội trú tại Trung tâm Hỗ trợ sinh viên
- ĐHQGHN .........................................................................................................65
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý Ký túc xá và sinh viên nội trú
về tầm quan trọng của công tác quản lý sinh viên nội trú ................................65
3.2.2. Kế hoạch hóa cơng tác quản lý sinh viên nội trú ....................................66
3.2.3. Đổi mới phương thức quản lý sinh viên nội trú nhằm tăng tính tự chủ
của SV ..................................................................................................................70
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, đánh giá trên cơ sở các tiêu chí cụ thể để khen
thưởng, kỷ luật phù hợp ......................................................................................71

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.2.5. Tăng cường quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp, quan tâm tổ chức các hoạt

động văn nghệ - thể thao, giao lưu, sinh hoạt tập thể cho sinh viên nội trú ......... 75
3.2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sinh viên nội trú .............76
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................79
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ....................... 80
3.4.1. Mục đích, phạm vi, đối tượng khảo nghiệm........................................ 80
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................... 81
Tiểu kết chương 3................................................................................................86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................87
1. Kết luận ................................................................................................... .87
1.1. Về lý luận .....................................................................................................87
1.2. Về thực tiễn ..................................................................................................87
2. Một số khuyến nghị ........................................................................................88
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................................................88
2.2. Đối với Đại học Quốc gia Hà Nội ..............................................................88
2.3. Đối với Trung tâm Hỗ trợ sinh viên ...........................................................89
2.4. Đối với gia đình sinh viên ...........................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 91
PHỤ LỤC.................................................................................................... 93

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1.

Đánh giá của 50 cán bộ quản lý KTX và GV của ĐHQGHN
về mức độ cần thiết của công tác quản lý SVNT……………


Bảng 2.2.

Đánh giá của 400 HSSV về nức độ cần thiết của công tác
quản lý SVNT tại TTHTSV - ĐHQGHN…………………..

Bảng 2.3.

Khảo sát 50 CB, GV về vai trị, tác dụng của cơng tác quản
lý SVNT……………………………………………………..

Bảng 2.4.

Khảo sát 400 HSSV về vai trò, tác dụng của CTQL SVNT

Bảng 2.5.

Nhận thức của CBQL, GV và SV về các yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý SVNT tại TTHTSV - ĐHQGHN........................

44

45

46
47
48

Bảng 2.6.


Việc sắp xếp chỗ ở cho SVNT tại TTHTSV - ĐHQGHN…..

50

Bảng 2.7.

Số liệu HSSV vi phạm nội quy KTX......................................

51

Bảng 2.8.

Mức độ HSSV sử dụng thời gian trong KTX…………….....

52

Bảng 2.9.

Nhận xét của HSSV về các điều kiện cơ sở vật chất trong
phòng ở…………………………………………………….

Bảng 2.10. Nhận xét về CTQL, điều hành của TTHTSV - ĐHQGHN..

54
56

Bảng 2.11.TTinh thần, thái độ của CB lãnh đạo và nhân viên phục vụ
đđối với SV trong giải quyết công việc tại các KTX thuộc

57


TTTHTSV - ĐHQGHN………………………………………
Bảng 2.12.

Đánh giá mức độ thực hiện việc kiểm tra, đánh giá công tác
quản lý SVNT của TTHTSV – ĐHQGHN.............................

58

Bảng 3.1.

Đánh giá tính cấp thiết của các biện pháp.............................

81

Bảng 3.2.

Đánh giá tính khả thi của các biện pháp...............................

83

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước ta xác định giáo dục và đào tạo cùng với khoa học
và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực của cơng nghiệp

hóa, hiện đại hóa. Cương lĩnh chính trị xây dựng đất nước trong thời kỳ quá
độ lên CNXH năm 2011 (tại Đại hội XI) ghi rõ: “Phát triển và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến
lược”. Đặc biệt, tháng 11 năm 2013, tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI đã thơng qua Nghị quyết số 29-NQ/TW “Về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”.
Giáo dục đại học có một sứ mệnh rất to lớn là đào tạo nguồn nhân lực
để phát triển đất nước theo yêu cầu của Đảng. Giáo dục đại học không chỉ
nghiêng về đào tạo kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp mà phải hết sức chú ý đến
giáo dục đạo đức, lý tưởng làm người. Muốn vậy nhà trường đại học phải coi
trọng công tác QLSV, đây là một nhiệm vụ quan trọng, phức tạp, nặng nề có
tác động mạnh mẽ đối với chất lượng đào tạo của các trường đại học.
ĐHQGHN được thành lập theo Nghị định 97/CP ngày 10/12/1993 của
Chính phủ và hoạt động theo Quy chế Tổ chức và hoạt động của ĐHQGHN
do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 5/9/1994.
Ngay từ khi mới thành lập, ĐHQGHN đã thành lập TTNTSV, trên cơ
sở sáp nhập các KTX của các trường thành viên.
TTNTSV là một mơ hình tổ chức mới trong CTQL và phục vụ HSSV
của ĐHQGHN. Trong những năm qua TTNTSV đã có những đóng góp đáng
kể cho sự phát triển chung của ĐHQGHN.
Để phù hợp với mục tiêu và những định hướng phát triển cho Trung
tâm trong giai đoạn mới, ngày 07/01/2009 Giám đốc ĐHQGHN đã ký Quyết
định số 52/QĐ - TCCB về việc Bổ sung chức năng nhiệm vụ và đổi tên
TTNTSV thành TTHTSV; quyết định số 53/QĐ - TCCB ngày 07/01/2009 về
việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của TTHTSV.
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trong gần 20 năm thành lập và phát triển, Trung tâm đã tiến hành tổ
chức nhiều hoạt động nhằm tằng cường các biện pháp quản lý và phục vụ
HSSV, đáp ứng được yêu cầu về đào tạo chất lượng cao của ĐHQGHN và
nhu cầu đa dạng của HSSV nội trú.
Cho đến nay đã có một số cơng trình nghiên cứu về việc nâng cao
CTQL sinh viên tuy nhiên việc phân tích, đánh giá hiện trạng và đề ra giải
pháp của các cơng trình đó khơng đáp ứng được hết những yêu cầu về đào
tạo và nhu cầu của xã hội trong giai đoạn hiện nay. Trong những năm gần
đây, ĐHQGHN đã chuyển sang mơ hình đào tạo theo tín chỉ; quy mô, chiến
lược phát triển của ĐHQGHN cũng như của Trung tâm đã có sự thay đổi; yêu
cầu đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục và đào tạo; nhu cầu về nguồn
nhân lực chất lượng cao của xã hội…vv là những yếu tố dẫn đến sự cần thiết
phải thay đổi. Là một người trực tiếp làm CTQL sinh viên, với mong muốn
ứng dụng những kiến thức đã được học tập và nghiên cứu cũng như với kinh
nghiệm của bản thân, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và hiệu quả quản
lý của đơn vị, vì vậy chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý sinh viên
nội trú tại Trung tâm Hỗ trợ sinh viên - Đại học Quốc gia Hà Nội trong bối
cảnh hiện nay” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và kết quả khảo sát, đánh giá thực trạng
CTQL sinh viên ở Trung tâm Hỗ trợ sinh viên - ĐHQGHN, nghiên cứu đề
xuất một số biện pháp quản lý sinh viên nội trú tại TTHTSV nhằm nâng cao
hiệu quả trong công tác quản lý SVNT, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo
của ĐHQGHN.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động quản lý sinh viên nội trú tại các
trường đại học, cao đẳng
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng và nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác
quản lý sinh viên nội trú tại Trung tâm Hỗ trợ sinh viên - ĐHQGHN
2


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.3. Đề xuất biện pháp quản lý sinh viên nội trú tại Trung tâm Hỗ trợ sinh
viên - ĐHQGHN trong giai đoạn hiện nay
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý sinh viên tại Đại học Quốc gia Hà Nội
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý sinh viên nội trú tại Trung tâm Hỗ trợ sinh viên - ĐHQGHN
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng sinh viên nội trú tại Trung tâm Hỗ trợ sinh viên ĐHQGHN hiện nay như thế nào? Cịn có những bất cập nào cần giải quyết?
- Trong bối cảnh hiện nay, cần có các biện pháp nào có thể quản lý sinh
viên nội trú đạt hiệu quả cao tại Trung tâm Hỗ trợ sinh viên - ĐHQGHN?
6. Giả thuyết khoa học
Quản lý sinh viên nội trú tại Trung tâm Hỗ trợ sinh viên trong những
năm gần đây đã có nhiều tiến bộ, tuy nhiên trong bối cảnh hiện nay vẫn còn
những hạn chế nhất định. Nếu xây dựng được các biện pháp quản lý SVNT
phù hợp với lý luận quản lý giáo dục, phù hợp với cơ sở thực tiễn và khả thi
thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý SVNT, từ đó góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo của ĐHQGHN.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý sinh viên nội trú tại
các KTX trực thuộc Trung tâm Hỗ trợ sinh viên - ĐHQGHN
- Khảo sát và sử dụng số liệu từ năm 2010 đến nay
8. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp các nhóm nghiên cứu sau:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phân tích, khái qt, hệ thống hóa các cơng trình khoa học về quản lý

HSSV và biện pháp quản lý SVNT; các văn kiện của Đảng, chính sách, pháp
luật của nhà nước, Quy chế, Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ĐHQGHN.
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi; quan sát, khảo sát thực tế;
phương pháp tham vấn chuyên gia; phương pháp phỏng vấn, trao đổi giữa
cán bộ quản lý và sinh viên; tổng hợp công tác quản lý SVNT trong những
năm qua tại TTHTSV.
8.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin nghiên cứu:
Phương pháp sử dụng các ứng dụng tin học, toán thống kê; phương
pháp phân tích, so sánh, tổng hợp.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài góp phần làm sáng tỏ lý luận về quản lý sinh viên nội trú tại các
trường Đại học, Cao đẳng
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất những biện pháp quản lý phù hợp với thực tế và có tính khả thi
giúp việc quản lý SVNT tại Trung tâm Hỗ trợ sinh viên - ĐHQGHN đạt kết
quả tốt nhất.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý sinh viên nội trú ở trường đại học
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý sinh viên nội trú tại Trung tâm
Hỗ trợ sinh viên - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý sinh viên nội trú tại Trung tâm Hỗ trợ

sinh viên - Đại học Quốc gia Hà Nội.

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
SINH VIÊN NỘI TRÚ Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Lý luận dạy học và lý luận quản trị đại học hiện đại đều khẳng định
người học vừa là đối tượng đào tạo, vừa là mục tiêu đào tạo. Để nâng cao
chất lượng đào tạo của một trường Đại học, ngoài việc quản lý hiệu quả các
yếu tố người dạy, nội dung, chương trình, cơ sở vật chất... thì khơng thể
không quan tâm đến đối tượng người học. Xung quanh yếu tố người học có
rất nhiều vấn đề cần nghiên cứu, trong đó có vấn đề quản lý người học trong
quá trình học tập và sinh hoạt tại các cơ sở nội trú, các ký túc xá.
Bộ GD&ĐT đã ban hành các văn bản quy định cụ thể về công tác
SVNT trong các trường ĐH, CĐ, trung cấp chuyên nghiệp làm cơ sở pháp lý
để các nhà trường triển khai cơng tác quản lý SVNT một cách có hệ thống.
Năm 1997, Bộ GD&ĐT ban hành “Quy chế HSSV nội trú các trường ĐH,
CĐ,TCCN” (Quyết định số 2137/GD-ĐT ngày 29/6/1997), quy định rõ trách
nhiệm và quyền hạn của các trường ĐH, CĐ trong việc tổ chức quản lý khu
nội trú; quyền và nghĩa vụ của HSSV trong các khâu liên quan đến việc ăn,
ở, học tập, sinh hoạt... trong khuôn viên nội trú của trường.
Để phù hợp với mục tiêu đào tạo trong tình hình mới, Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT đã ký Quyết định số 41/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 18/10/2002, về
việc sửa đổi, bổ sung công tác HSSV nội trú và đã ban hành Thông tư số
27/2011/TT-BGD&ĐT ngày 26/7/2011, về việc ban hành Quy chế công tác

HSSV nội trú tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thay
thế cho Quy chế công tác HSSV nội trú trong các trường ĐH, CĐ, Trung học
chuyên nghiệp và dạy nghề đã ban hành năm 1997. Thơng tư này có những
điểm mới so với qui định cũ.
Một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến quản lý SVNT như:
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- “Các biện pháp tăng cường quản lý đời sống sinh viên nội trú Đại
học Quốc gia Hà Nội” của Đinh Thị Tuyết Mai, Luận văn Thạc sỹ Khoa
học giáo dục, năm 2003, đã đưa ra một số hoạt động đặc thù của SV trong
KTX, những yêu cầu và nội dung quản lý đời sống SV trong KTX, đồng
thời đề xuất một số biện pháp tăng cường quản lý đời sống SVNT Đại học
Quốc gia Hà Nội;
- “Các biện pháp quản lý sinh viên nội trú ở trường Cao đẳng sư
phạm Yên Bái” của Bùi Sĩ Đức, Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục, năm
2007 đã đánh giá thực trạng công tác QLSV nội trú của trường Cao đẳng sư
phạm Yên Bái và đề xuất một số giải pháp thích hợp nâng cao biện pháp
QLSV nội trú;
- “Biện pháp quản lý nề nếp sinh hoạt của SVNT ở trường Cao đẳng
Cộng Đồng Bắc Kạn” của Lý Quang Vịnh, Luận văn thạc sỹ khoa học giáo
dục, năm 2011, cơ sở lý luận đã nêu lên được nội dung công tác quản lý
SVNT, đồng thời đề xuất một số biện pháp quản lý nề nếp sinh hoạt của
SVNT trường Cao đẳng Cộng Đồng Bắc Kạn;
“Biện pháp quản lý học sinh nội trú ở Trường Trung cấp kỹ thuật
nghiệp vụ Hải Phòng” của Nguyễn Thị Xuân, Luận văn thạc sỹ quản lý
giáo dục, năm 2011 đã đánh giá thực trạng công tác quản lý học sinh nội
trú tại Trường Trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ Hải Phòng và đề xuất một số

giải pháp thích hợp nâng cao cơng tác quản lý đối với SV nội trú;
- “Biện pháp QLSV nội trú ở Trường Cao đẳng sư phạm Hịa Bình”
của Nguyễn Thanh Bình, Luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục, năm 2012 đã
đánh giá thực trạng công tác QLSV nội trú của Trường Cao đẳng sư phạm
Hịa Bình và đề xuất một số giải pháp thích hợp nâng cao biện pháp QLSV
nội trú,…
Tuy nhiên, có thể thấy rằng mỗi trường đại học đều có những đặc thù
riêng, sinh viên nói chung và SVNT nói riêng cũng có nhiều đặc điểm rất

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


khác nhau nên những biện pháp quản lý SVNT cần được đề xuất trên cơ sở
nghiên cứu tình hình thực tế của mỗi trường.
Vì vậy, việc nghiên cứu cụ thể thực trạng công tác quản lý SVNT ở
Trung tâm Hỗ trợ sinh viên - ĐHQGHN với những đặc trưng riêng trong
bối cảnh hiện nay là cần thiết để làm cơ sở đề xuất các biện pháp quản lý
SVNT có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về chất lượng đào tạo
và hoàn thiện hơn sản phẩm đào tạo của ĐHQGHN.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động xuất hiện từ lâu trong xã hội loài người và
hoạt động ngày càng phát triển trong xã hội. Những hoạt động tổ chức, chỉ
đạo, điều khiển... các hoạt động của con người nhằm thực hiện những mục
tiêu chung là những dấu hiệu đầu tiên của quản lý.
1.2.1.1. Khái niệm quản lý:
Khi nghiên cứu về quản lý có nhiều quan điểm tiếp cận và nhiều định
nghĩa khác nhau, song Luận văn này, chúng tơi dựa theo tác giả Nguyễn Quốc

Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc:
“Hoạt động quản lý là các tác động có định hướng, có chủ đích của
chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý)
trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của
tổ chức”. Hiện nay, hoạt động quản lý thường được định nghĩa rõ hơn: Quản
lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt
động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra [3,
tr9].
Như vậy, xét trên phương diện hoạt động của một tổ chức thì quản lý là
sự tác động có tổ chức của chủ thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện
biến động của môi trường diễn ra hoạt động quản lý.
1.2.2.2. Chức năng của quản lý:
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Về chức năng quản lý, hiện nay có nhiều cách phân chia khác nhau, do
quan điểm của từng tác giả. Tuy nhiên nhìn chung đều thống nhất chung bốn
chức năng cơ bản là:
- Kế hoạch hóa (planning): Kế hoạch hóa là một chức năng quản lý.
Theo nghĩa chung là toàn thể những việc dự định làm gồm những công tác
sắp xếp có hệ thống, quy vào một mục đích nhất định và thực hiện trong một
thời gian xác định trước.
Chức năng này gồm 3 nội dung chủ yếu:
+ Xác định, hình thành mục tiêu đối với tổ chức.
+ Xác định và đảm bảo các nguồn lực của tổ chức để đạt được
mục tiêu này.
+ Quyết định xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt được

các mục tiêu đó.
Có ba loại kế hoạch:
+ Kế hoạch chiến lược
+ Kế hoạch chiến thuật
+ Kế hoạch tác nghiệp
- Tổ chức (Organizing): Là q trình sắp xếp và phân bổ cơng việc,
hình thành nên cấu trúc quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong
một tổ chức nhằm đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức ứng với những mục
tiêu khác nhau đòi hỏi cấu trúc tổ chức của đơn vị cũng khác nhau. Người
quản lý cần lựa chọn cấu trúc cho phù hợp với những mục tiêu và nguồn lực
hiện có. Q trình đó gọi là thiết kế tổ chức và quan trọng nhất là tổ chức thực
hiện kế hoạch để đạt mục tiêu.
Q trình tổ chức sẽ lơi cuối việc hình thành, xây dựng các bộ phận,
các phịng ban cùng các cơng việc của chúng. Và sau đó là vấn đề nhân sự,
cán bộ sẽ tiếp nối ngay sau các chức năng kế hoạch hóa và tổ chức.
- Lãnh đạo - chỉ đạo (Leading): Đó là q trình tác động của chủ thể
quản lý, sau khi kế hoạch đã được thiết lập, cơ cấu bộ máy được hình thành,
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


nhân sự được tuyển dụng. Chỉ đạo là quá trình liên kết, tập hợp giữa các thành
viên trong tổ chức, động viên khuyến khích họ hồn thành những nhiệm vụ
nhất định từ đó đạt được mục tiêu chung của tổ chức.
- Kiểm tra (controlling): Đó là cơng việc thu thập thông tin quản lý xem
xét đối chiếu, đánh giá các hoạt động của đơn vị và thực hiện các mục tiêu đề
ra. Có 3 yếu tố cơ bản của cơng tác kiểm tra:
+ Xây dựng chuẩn
+ Đánh giá việc thực hiện trên cơ sở so sánh, đối chiếu với chuẩn

+ Nếu có sự chênh lệch thì điều chỉnh hoạt động.
Trong bốn chức năng của quản lý, chúng luôn đan xen, phối hợp và bổ
sung cho nhau tạo thành một chu trình quản lý. Thể hiện qua sơ đồ sau:
KẾ HOẠCH

KIỂM TRA

THÔNG TIN

TỔ CHỨC

LÃNH ĐẠO

1.2.2. Tổ chức bộ máy và tổ chức hoạt động
1.2.2.1. Tổ chức, bộ máy:
Thuật ngữ “tổ chức” để chỉ tập hợp cán bộ, công nhân viên hay một số
người tập hợp lại với nhau một cách có ý thức nhằm thực hiện những hoạt
động hướng tới đạt được một mục tiêu chung. Các thành viên của đơn vị, tổ
chức có giới tính khác nhau, tuổi tác khác nhau nhưng cùng chung một mục
đích hoạt động. Tổ chức được cấu thành bởi các thành viên được phân công
nhiệm vụ và quan hệ với nhau theo một cơ chế vận hành gọi là tổ chức bộ
máy.
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Mục đích của tổ chức nhằm phục vụ lợi ích của tập thể và xã hội.
Trong hoạt động tổ chức chịu sự lãnh đạo từ một trung tâm theo một quy chế
chặt chẽ do Nhà nước ban hành.

1.2.1.2. Tổ chức hoạt động
- Kết hợp các nỗ lực: Khi các cá nhân cùng tham gia phối hợp những
nỗ lực vật chất hay trí tuệ thì nhiều cơng việc phức tạp có thể đựơc hồn
thành.
- Có mục tiêu, mục đích chung: Sự kết hợp sẽ khơng có hiệu quả nếu
những người khơng nhất trí cùng nhau phấn đấu cho những quyền lợi chung
nào đó. Một mục tiêu chung đem lại cho những thành viên của tổ chức một
tiêu điểm để tập hợp nhau lại.
- Phân công lao động: Bằng cách phân chia hệ thống các nhiệm vụ
phức tạp thành các công việc cụ thể. Phân công lao động tạo điều kiện cho
mỗi thành viên chuyên sâu hơn vào một công việc cụ thể.
- Hệ thống thứ bậc quyền lực: Quyền lực là sức mạnh ảnh hưởng và
ràng buộc có tính chất cưỡng chế buộc cấp dưới phải chấp hành, được pháp
luật trao cho trong quá trình lãnh đạo, nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Nếu khơng có quyền lực thì người lãnh đạo khơng có cách gì tiến hành hoạt
động lãnh đạo như tổ chức, chỉ huy, ra quyết định, điều hồ, phối hợp cơng
việc... Hệ thống thứ bậc của quyền lực được phân chia theo hệ thống dọc của
tổ chức. Trong mỗi hệ thống, cấp trên có quyền lực chỉ huy, khống chế, giám
sát và đôn đốc cấp dưới. Đồng thời không can thiệp vào những việc thuộc
phạm vi chức quyền của cấp dưới. Tuy vậy, cấp bậc có khác nhau, quyền lực
khác nhau những người lãnh đạo các cấp đều phải hiệp đồng, phối hợp công
việc với nhau mới thực hiện được mục tiêu chung của hệ thống.
1.2.2.3. Phối hợp trong tổ chức:
- Để đạt được các mục tiêu của tổ chức, các nhà lãnh đạo cũng cần phối
hợp hoạt động của các thành viên, các dự án và công việc trong tổ chức.

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



- Phối hợp là quá trình liên kết tất cả các bộ phận để thành một tổng thể
để hoàn thành mục tiêu chung.
- Một số nguyên tắc phối hợp trong tổ chức:
+ Nguyên tắc thống nhất chỉ huy: khẳng định rằng mỗi người cấp dưới
chỉ chịu sự ra lệnh của một người cấp trên. Phương pháp phân chia bộ phận
theo ma trận đã mang đến sự linh hoạt trong điều phối.
+ Nguyên tắc định hướng: sự chỉ huy phải nối liền mỗi cá nhân trong
một tổ chức với một ai đó ở cấp cao hơn và cuối cùng đi tới cấp cao nhất
trong lược đồ tổ chức. Các nhiệm vụ phải được phân cấp rõ ràng, khơng có sự
trùng lặp hay chia cắt việc bổ nhiệm chỉ định.
+ Nguyên tắc khẩu độ quản lý: số người chịu sự quản lý trực tiếp của
một người quản lý nào đó phải được giới hạn, vì một người quản lý khó bao
qt, kiểm sốt giám sát một số lượng lớn thuộc cấp.
- Có 4 nhân tố quy định số người thích ứng cho mỗi nhiệm vụ:
+ Sự thành thục
+ Sự tương đồng
+ Mức độ ảnh hưởng khi có vấn đề phát sinh
+ Mở rộng quy tắc và chuẩn mực hoạt động cho đơn vị/bộ phận.
- Một số cách điều phối có hiệu quả:
+ Sử dụng những kỹ thuật quản lý cơ bản: áp dụng nghiêm ngặt các
nguyên tắc quản lý truyền thống, đặc biệt là nguyên tắc thống nhất chỉ huy.
+ Tăng cường tiềm năng phối hợp: bằng cách xây dựng các hệ thống
thông tin truyền thông giao tiếp theo cả chiều dọc, chiều ngang, đồng thời
tăng cường vai trò liên nhân cách và vai trị thơng tin của người quản lý.
+ Giảm thiểu nhu cầu điều phối: cách tiếp cận này là cách tiếp cận thụ
động.
1.2.3. Biện pháp quản lý
Biện pháp tiếng Anh gọi là “measure”: Hành động để thực hiện một
mục đích.

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Theo từ điển tiếng Việt, biện pháp được hiểu là cách làm, cách giải
quyết một vấn đề cụ thể.
- Biện pháp là một bộ phận của phương pháp, có nghĩa là để sử dụng
một phương pháp nào đó phải sử dụng nhiều biện pháp khác nhau.
- Biện pháp quản lý (managerial measure) là cách quản lý, cách giải quyết
những vấn đề liên quan đến quản lý. Đối tượng quản lý phức tạp nên đòi hỏi các
biện pháp quản lý phải đa dạng, phong phú, linh hoạt, phù hợp với đối tượng
quản lý. Các biện pháp quản lý có liên quan chặt chẽ với nhau, tạo thành một
hệ thống các biện pháp. Các biện pháp này sẽ giúp cho nhà quản lý thực hiện
tốt các phương pháp quản lý của mình, mang lại hiệu quả hoạt động tối ưu
cho bộ máy.
1.2.4. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền
đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ lồi người, nhờ có
giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hóa dân tộc và
nhân loại được kế thừa, bổ sung và trên cơ sở đó mà xã hội lồi người khơng
ngừng tiến lên.
Quản lý giáo dục là một loại hình quản lý xã hội, tức là quản lý mọi
hoạt động giáo dục trong xã hội.
Có nhiều tác giả đưa ra khái niệm về quản lý giáo dục theo cách tiếp
cận khác nhau, song chúng tôi chọn theo định nghĩa của tác giả Khuđôminski:
“Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có
mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu
của hệ thống nhằm mục đích đảm bảo việc giáo dục cộng sản chủ nghĩa
cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển tồn diện và hài hịa của họ. Trên

cơ sở nhận thức và sử dụng các quy luật chung vốn có của CNXH cũng
như những quy luật khách quan của quá trình dạy học - giáo dục, của sự
phát triển về thể chất và tâm lý của trẻ em, thiếu niên cũng như thanh
niên” [27, tr. 10].
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tuỳ theo việc xác định đối tượng quản lý mà quản lý giáo dục có
nhiều cấp độ khác nhau cả về tầm vĩ mô và tầm vi mô. Ở tầm vĩ mô, là
quản lý hệ thống giáo dục quốc dân (tầm quốc gia), trong phạm vi một cơ
sở giáo dục, người ta thường nói đến quản lý nhà trường hay còn gọi là
quản lý trường học.
1.2.5. Quản lý nhà trường
Nhà trường là thiết chế xã hội, là một tổ chức chuyên biệt trong xã hội
thực hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát
triển của xã hội bằng các con đường giáo dục cơ bản.
Quản lý nhà trường thực chất là quản lý giáo dục trên tất cả các mặt
liên quan đến hoạt động giáo dục trong phạm vi nhà trường. Đó là một hệ
thống những hoạt động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể
quản lý giáo dục để đạt tới mục tiêu giáo dục đặt ra trong từng giai đoạn phát
triển của đất nước.
Trong Luận văn này, chúng tôi dựa theo tác giả Phạm Minh Hạc:
“Quản lý nhà trường ở Việt Nam là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục với thế hệ trẻ và từng học sinh” [17, tr. 22].
Nói cách khác quản lý nhà trường chính là q trình tổ chức giáo dục
và đào tạo nhằm hoàn thiện và phát triển nhân cách của học sinh một cách

khoa học, có hiệu quả, đạt chuẩn để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã
hội.
1.2.6. Sinh viên và sinh viên nội trú
1.2.6.1. Sinh viên
Sinh viên là người đang học tại các trường ĐH và cao đẳng. SV là một
trong các thành tố quan trọng, là yếu tố trung tâm của quá trình giáo dục.
Điều 83 Luật giáo dục năm 2005 quy định: Người học là người đang học
tập tại cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân. Trong đó đã xác định:
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Sinh viên của trường Cao đẳng, trường ĐH;
- Học viên của cơ sở đào tạo thạc sỹ;
- Nghiên cứu sinh của cơ sở đào tạo tiến sỹ;
- Học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên.
Như vậy, tất cả những người học ở bậc Cao đẳng và ĐH đều được gọi
là sinh viên [23, tr. 19].
Tuy nhiên, trong giới hạn của đề tài này chỉ nghiên cứu với đối tượng
là sinh viên hệ chính quy thì có thể thu hẹp nội hàm của khái niệm này như
sau:
- Đó là những người đã tốt nghiệp trung học phổ thông
- Người đã vượt qua kỳ thi tuyển sinh vào trường ĐH và đỗ vào trường
- Người thuộc nhóm thanh niên, nam nữ từ 18 đến 25 tuổi
- Người chưa có nghề nghiệp, việc làm xác định do đó cịn lệ thuộc gia
đình về kinh tế
- Người là nhóm xã hội đặc biệt gồm những thanh niên xuất thân từ các
tầng lớp xã hội khác nhau đang trong quá trình học tập, chuẩn bị nghề nghiệp
chuyên môn để bước vào một nhóm xã hội mới là tầng lớp tri thức trẻ.

1.2.6.2. Sinh viên nội trú
SVNT là những sinh viên ĐH, CĐ hệ chính quy đang học tập tại
trường, hiện đang ở trong KNT của trường. Sinh viên đăng ký ở nội trú nếu số
người có nguyện vọng vào ở nội trú lớn hơn khả năng tiếp nhận của KNT thì
thứ tự ưu tiên theo đối tượng HSSV như sau:
1. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động, thương
binh bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, SV khuyết tật
2. Con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách thương binh, con của người có cơng.
3. SV có hộ khẩu thường trú tại vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn.
4. Người cha hoặc người mẹ là dân tộc thiểu số.
14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5. Con mồ côi cả cha lẫn mẹ.
6. SV là con hộ nghèo, cận nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước.
7. SV nữ.
8. SV tích cực tham gia các hoạt động do nhà trường, Đồn TNCS Hồ
Chí Minh, Hội SV, KNT hoặc các tổ chức xã hội tổ chức.
SVNT phải chịu sự quản lý của nhà trường, có nghĩa vụ thực hiện
nghiêm túc các chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước và Quy định
công tác SVNT hiện hành của nhà trường
1.2.7. Khái niệm Ký túc xá
Theo Quy chế công tác HSSV nội trú trong các trường ĐH, CĐ, trung
học chuyên nghiệp và dạy nghề do Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành số
2137/GD-ĐT ngày 28/6/1997, thì: “Ký túc xá (hay cịn gọi là khu nội trú học
sinh, sinh viên) là những cơ sở thuộc quyền quản lý của trường bao gồm: nhà

ở, nhà ăn, sân chơi, bãi tập, câu lạc bộ và các phương tiện khác để phục vụ
học sinh, sinh viên nội trú ăn, ở, sinh hoạt, học tập và rèn luyện nhằm góp
phần thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo của trường”.
Tại thông tư số 27/2011/TT-BGDĐT ngày 27/6/2011 về việc ban hành
quy chế HSSV nội trú tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân quy định: “ Khu nội trú là nơi để HSSV tạm trú trong thời gian học tại
trường, do nhà trường tổ chức quản lý; Có khu trơng, giữ các phương tiện
giao thơng của HSSV, bảo đảm an tồn, thuận tiện; Có các loại hình dịch vụ
và các điều kiện đảm bảo sinh hoạt của HSSV nội trú. ”.
Ký túc xá nằm trong TTHTSV là một mơ hình tổ chức mới của
ĐHQGHN. Ký túc xá đã có quyền chủ động tương đối cao cụ thể như: Công
tác cán bộ: chủ động sắp xếp, phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ, công
nhân viên. Chủ động phối kết hợp với các phịng ban chính quyền địa phương
để tăng cường công tác quản lý phục vụ HSSV nội trú.
1.2.7.1. Quản lý Ký túc xá
15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Với những cách tiếp cận quản lý nhà trường như trên, KTX nằm trong
mơ hình TTHTSV thì quản lý các KTX là q trình tác động có định hướng,
có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm góp phần đẩy
mạnh hoạt động của nhà trường theo nguyên lý giáo dục và tiến tới mục tiêu
giáo dục. quản lý KTX bao gồm các hoạt động: quản lý cán bộ công nhân
viên của KTX; quản lý các hoạt động chuyên môn (quản lý HSSV); quản lý
các hoạt động hỗ trợ SV (cung cấp các dịch vụ, phục vụ và hỗ trợ HSSV );
quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị; quản lý các quan hệ phối hợp giữa KTX
và các phòng ban chức năng và chính quyền địa phương.
1.2.7.2. Quản lý sinh viên

KTX là nơi rất quan trọng đối với SVNT. Đó chính là nơi diễn ra toàn
bộ các hoạt động ngoài giờ lên lớp của SVNT. Các hoạt động này bao gồm:
tự học; ăn uống; ngủ; giao lưu; các hoạt động thể thao, văn hóa... Các hoạt
động này góp phần hình thành và phát triển nhân cách cho HSSV, phục vụ
mục tiêu đào tạo của nhà trường.
- Quản lý hoạt động tự học: Tự học là quá trình nỗ lực chiếm lĩnh tri
thức của bản thân người học bằng hành động của chính mình hướng tới những
mục đích nhất định. Nó vừa là phương tiện, vừa là mục tiêu của quá trình giáo
dục đào tạo ở nhà trường. Có hai loại tự học: tự học trong giờ lên lớp và tự
học ngoài giờ lên lớp.
- Quản lý các hoạt động văn hóa, thể thao: Hoạt động là quá trình con
người thực hiện các quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên, xã hội,
người khác và bản thân. Việc học tập là nhiệm vụ chính của HSSV. Song
khơng thể phủ nhận được vai trị của các hoạt động văn hóa thể thao. Những
hoạt động này đã giải toả những căng thẳng sau giờ học. Nhu cầu sinh hoạt
văn hóa thể thao của SV là rất lớn, thể hiện: họ đòi hỏi được thưởng thức,
tham gia sáng tạo các giá trị văn hóa tinh thần. Vì vậy cần tổ chức và quản lý
những hoạt động văn hóa thể thao phong phú và đa dạng trong các KTX

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


nhằm thu hút được HSSV để nâng cao thể chất, học tập tốt hơn đồng thời vẫn
lĩnh hội được những giá trị tinh thần tốt đẹp.
- Quan hệ giao lưu trong và ngoài KTX: quản lý các mối quan hệ của
SVNT là nhằm xây dựng cho HSSV các mối quan hệ lành mạnh, trong sáng
đồng thời ngăn chặn các tệ nạn xã hội. Trong khi giải quyết các quan hệ của
SVNT với môi trường xã hội cần lưu ý các mối quan hệ chủ yếu: quan hệ giao

tiếp xã hội nói chung, tình bạn, tình u, mối quan hệ giữa SV với người quản lý.
- Quản lý giờ giấc: HSSV nội trú trong giờ học ở trường, chịu sự quản
lý về giờ giấc của ban cán sự lớp, các thầy cô giáo và giáo vụ khoa. Ở KTX
để đảm bảo nề nếp sinh hoạt cũng như tạo môi trường để sinh viên nghỉ ngơi,
học tập; KTX cũng quy định giờ đóng mở cửa, giờ - ngày tiếp khách trong
phịng ở.
- Quản lý các tổ chức chính thức và khơng chính thức: Để thực hiện các
nguyên tắc về QLSV, trong các KTX, ngồi những tổ chức là các tổ chun
mơn: Hành chính - Tổng hợp, QLSV và Bảo vệ, thì ln tồn tại những tổ
chức do SV phụ trách như: Ban đại diện SVNT, các tiểu ban Văn hóa - Thể
thao, tiểu ban truyền thông, tiểu ban đời sống, ... Hoặc những tổ chức khơng
chính thức như các CLB: khiêu vũ, võ thuật, ghita., điện ảnh…
1.3. Công tác quản lý sinh viên trong trường Đại học
1.3.1. Vị trí, vai trị của công tác quản lý sinh viên trong trường Đại học
Công tác QLSV là một trong những công tác trọng tâm của nhà trường
nhằm chăm lo, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho SV trong học tập, nghiên cứu
và sinh hoạt, thực hiện mục tiêu là đào tạo con người phát triển tồn diện, có
đạo đức, tri thức, sức khỏe và ý thức nghề nghiệp cao, trung thành với lý
tưởng độc lập dân tộc và CNXH, sớm có khả năng đáp ứng, thích nghi với
yêu cầu và thực tiễn lao động sản xuất.
Công tác QLSV phải thực hiện đúng đường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước, các quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo và các quy
định khác của trường.
17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×