Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

nộp thuế môn quản lý thuế hvtc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 14 trang )

Nộp Thuế
Giảng viên : Tôn Thu Hiền


1.
2.
3.
4.
5.

Nguyễn Thị Hương STT : 17LT2
Nguyễn Diệu Hồng STT : 15LT2
Nguyễn Vân Anh
STT : 01LT2
Đào Thị Thu Huyền STT : 18LT2
Hoàng Thu Hương
STT :


Khái niệm :
Nộp thuế là nghĩa vụ tiếp theo nghĩa
vụ kê khai thuế của NNT. NNt chỉ
được coi là hoàn thành nghĩa vụ nộp
thuế với Nhà Nước sau khi đã kê khai
và nộp Thuế đúng pháp luật .


I
Thời hạn nộp thuế
.


IV
Xứ lý số tiền thuế
nộp thừa .

II
Thủ
tụcnộp
nộp thuế.
Đồng
tiền
thuế, địa điểm và
hình thức nộp
thuế .
V
Thứ tự thanh tốn
tiền thuế, tiền
phạt .

VI
Gia hạn nộp thuế


- Ng
- Th
( Ri
- Th
vụ

* Tr
sản

sơ k
*Trư
hiệ
nhà


I
đi
Đồng tiền nộp
thuế là đồng VN.
Trừ trường hợp
nộp thuế bằng
ngoại tệ theo
quy định của
Chính phủ .

Hình thức : Tiền mặt
tại nơi thu thuế
hoặc tiền chuyển
khoản.
Địa điểm :
-Tại kho bạc NN
- Tại cơ quan QLT
nơi tiếp nhận HS
khai thuế
- Thông qua tổ chức
đc ủy quyền.




Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi
kiện :
1-Trong thời gian giải quyết khiếu nại , khởi kiện của
NNT về số tiền do cơ quan QLT tính hoặc ấn định ,
NNT vân phải nộp đủ số tiền thuế đó , trừ trường hợp
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm
đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế , quyết định ấn
định thuế của cơ quan QLT.
2- Trường hợp tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế
được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại
của cơ quann có thẩm quyền hoặc bản án , quyết
định của tịa án thì NNT được hồn trả só tiền thuế
nộp thừa và được trả tiền tính lãi tính trên số tiền thuế
nôp thừa .


IV- Xử lý số tiền
thuế nộp thừa
NNT có số tiền thuế đã nộp lớn hơn
số tiền thuế phải nộp đối với từng
loại thuế thì được trừ vào tiền thuế
phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo
hoặc được trả lại số tiền thuế nộp
thừa .

TH NNT có yêu cầu trả lại số tiền
thuế nộp thừa thì cơ quan QLT phải
ra quyết định trả lại số tiền thuế nộp
thừa trong thời hạn năm ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản

yêu cầu.


V-T

1.Tiền thuế
nợ

2-Tiền t
truy th

4- Tiền phạt

3-Tiền t
phát si


Thẩm quyền gia hạn nộp thuế :

VI- Gia hạn
thuế

Thủ trưởng cơ quan Quản lý
thuế quản lý trực tiếp căn cứ hồ
sơ gia hạn nộp thuế để quyết
định số tiền thuế được gia hạn
nộp , thời gian gia hạn nộp thuế


IVGia

hạn
thuế

1- Việc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của NNT
theo một trong các TH sau đây :
- Bị thiệt hại vật chất , gây ảhn hưởng trực tiếp đến sản xuất , kin
doanh do gặp thiên tai , hỏa hoạn , tai nạn bất ngờ .
- Khơng có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khó khăn đặc biệ
khác theo quy định của pháp luật .

2-NNT thuộc diện được gia hạn nộp thuế theo quy định tại khoản 1 được gia hạn
nộp thuế 1 phần hoặc toàn bộ tiền thuế phải nộp .
3- Thời gian gia hạn nộp thuế không quá hai năm , kể từ ngày hết thời hạn nộp
thuế quy định
4- NNT khơng bị phạt chậm nộp tính trên số tiền thuế nợ trong thời gian gia hạn
nộp thuế .


NNT thuộc diện được gia hạn
nộp thuế phải lập hồ sơ và gửi
hồ sơ gia hạn cho cơ quan QLT
quản lý trực tiếp .

Hồ sơ gia hạn thuế bao gồm những gì ?
HS gia hạn thuế bao gồm :
1- Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế , trong đó nêu
rõ lý do , số tiền thuế , thời hạn nộp .
2- Tài liệu chứng minh lý do gia hạn nộp thuế
3- Báo cáo số tiền phải nộp phát sinh và số tiền
thuế nợ



Thanks!
Do you have any questions?

+84 0376 *** ***



×