BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
NGUYỄN HỮU BÌNH
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CƠNG NGHIỆP,
TIỂU THỦ CƠNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8310110
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Dũng Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn về đề tài: “Quản lý nhà nước về công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định” là cơng
trình nghiên cứu của tơi trong thời gian qua. Mọi số liệu sử dụng phân tích trong
luận văn và kết quả nghiên cứu là do tơi tự tìm hiểu, phân tích một cách khách
quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chƣa đƣợc công bố dƣới bất kỳ hình
thức nào. Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm nếu có sự khơng trung thực trong
thơng tin sử dụng trong cơng trình nghiên cứu này.
Tác giả luận văn
Nguyễn Hữu Bình
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn: “Quản lý nhà nước về công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định”, tơi đã gặp
phải rất nhiều khó khăn, xong nhờ có sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo trƣờng
Đại học Quy Nhơn, lãnh đạo Thị ủy, thƣờng trực HĐND, lãnh đạo UBND thị xã
An Nhơn, cán bộ, công chức, viên chức các phịng, ban thuộc UBND thị xã, tơi
đã hồn thành luận văn theo đúng kế hoạch đặt ra.
Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo viên
hƣớng dẫn TS. Nguyễn Dũng Anh đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ dạy trong suốt quá
trình thực hiện đề tài. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cơ
của Phịng Đào tạo sau Đại học của trƣờng Đại học Quy Nhơn đã giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức mới trong quá trình học tập tại trƣờng.
Tiếp theo tôi xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo Thị ủy, thƣờng trực HĐND,
lãnh đạo UBND thị xã An Nhơn, cán bộ, công chức, viên chức các phòng, ban
thuộc UBND thị xã đã giúp đỡ cung cấp thông tin, số liệu, tạo điều kiện tốt nhất
để tôi thực hiện bài luận văn này.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, cổ vũ tơi
trong suốt q trình học tập tại Trƣờng Đại học Quy Nhơn.
Trong quá trình xây dựng bài luận văn, với kiến thức và thời gian tiếp cận
còn hạn chế, chắc hẳn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi mong muốn sẽ
nhận đƣợc nhiều đóng góp q báu đến từ các q thầy cơ để luận văn đƣợc
hồn thiện hơn nữa và có ý nghĩa thiết thực áp dụng trong thực tiễn cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn !
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài............................................. 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................ 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 6
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ............................................. 8
7. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 8
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN CẤP
HUYỆN/THỊ XÃ ............................................................................................ 10
1.1. Khái quát quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp............... 10
1.1.1. Khái niệm, vị trí, vai trị của cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp.. 10
1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
trên địa bàn cấp huyện/ thị xã ................................................................. 15
1.1.3. Vai trò quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp .. 16
1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa
bàn cấp huyện/ thị xã....................................................................................... 21
1.2.1. Xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch về phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn ............................................... 21
1.2.2. Tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ................................................................... 22
1.2.3. Ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, quy định về phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp .................................................. 23
1.2.4. Tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh
vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ................................................... 24
1.2.5. Tổ chức bộ máy quản lý của nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn ......................................................................... 25
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp ..................................................................................................... 25
1.3.1. Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên ............................................. 25
1.3.2. Nhóm nhân tố về kinh tế ............................................................... 26
1.3.3. Nhóm nhân tố về xã hội ................................................................ 27
1.3.4. Chế độ, chính sách quản lý của Nhà nƣớc đối với cơng nghiệp tiểu thủ cơng nghiệp ................................................................................ 28
1.3.5.Năng lực, trình độ quản lý nhà nƣớc của cấp chính quyền............ 29
1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở
một số địa phƣơng và bài học kinh nghiệm cho thị xã An Nhơn ................... 31
1.4.1. Kinh nghiệm ở một số địa phƣơng................................................ 31
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ...... 34
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 35
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CƠNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2021 .......................... 37
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp........ 37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 37
2.1.2. Đặc điểm về tình hình kinh tế ....................................................... 39
2.1.3. Đặc điểm về tình hình xã hội ........................................................ 42
2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ............... 44
2.2.1. Kết quả sản xuất giai đoạn 2017 - 2021 ........................................ 44
2.2.2. Về khó khăn, hạn chế .................................................................... 52
2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ............. 54
2.3.1. Thực trạng công tác xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch về
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp .......................................... 54
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch về phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp .......................................................... 58
2.3.3. Thực trạng ban hành chính sách, quy định về phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ................................................................... 63
2.3.4. Thực trạng tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý
vi phạm trong lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp .................... 64
2.3.5. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp trên địa bàn ................................................................... 66
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn ................................................................... 70
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân...................................... 70
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ................................ 72
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................... 75
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CƠNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH.......... 77
3.1. Quan điểm, mục tiêu, định hƣớng quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ....................... 77
3.1.1.Quan điểm ...................................................................................... 77
3.1.2. Mục tiêu ........................................................................................ 79
3.1.3. Định hƣớng quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định .............................. 80
3.2. Một số giải pháp hồn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về công nghiệp,
tiểu thủ cơng nghiệp của thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ............................. 81
3.2.1. Hồn thiện cơng tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ........ 81
3.2.2. Nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp .................................................. 82
3.2.3. Ban hành và tổ chức thực hiện tốt các chính sách, quy định về phát
triển cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp .................................................. 84
3.2.4. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm
trong hoạt động sản xuát công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ................. 85
3.2.5. Kiện toàn và nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt động của bộ máy
quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp......................... 86
3.2.6. Nhóm giải pháp khác .................................................................... 88
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 90
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 94
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KCN
: Khu công nghiệp
CCN
: Cụm công nghiệp
CN -TTCN
: Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
CNH - HĐH : Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
DN
: Doanh nghiệp
HTX
: Hợp tác xã
HĐND
: Hội đồng nhân dân
UBND
: Uỷ ban nhân dân
QLNN
: Quản lý nhà nƣớc
KT - XH
: Kinh tế - xã hội
:
KH - CN
: Khoa học - công nghệ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá hiện hành phân theo loại
hình kinh tế ................................................................................... 45
Bảng 2.2. Tình hình lao động ở các Cụm Cơng nghiệp trên địa bàn thị xã
An Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2017 – 2021......................... 46
Bảng 2.3. Cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp .............. 49
Bảng 2.4. Tổng hợp các CCN đến năm 2021 và 2030.................................... 55
Bảng 2.5. Đánh giá về hoạt động Quy hoạch phát triển CN-TTCN .............. 57
Bảng 2.6. Đánh giá về hoạt động xây dựng kế hoạch, chƣơng trình,
tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật về QLNN đối với CN-TTCN ....... 58
Bảng 2.7. Tình hình thu hút đầu tƣ vào các CNN trên địa bàn....................... 59
Bảng 2.8. Đánh giá về hoạt động thu hút vốn đầu tƣ...................................... 60
Bảng 2.9. Kết quả công tác thanh tra giai đoạn 2017-2021 ............................ 65
Bảng 2.10. Đánh giá về hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý
vi phạm các vấn đề phát sinh tại cụm công nghiệp ...................... 66
Bảng 2.11. Đánh giá về cơ cấu tổ chức QLNN đối với CN-TTCN................ 69
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Bản đồ Hành chính thị xã An Nhơn ................................................ 38
Hình 2.2. Cổng thành thị xã An Nhơn ............................................................ 41
Hình 2.3. Khu Cơng nghiệp Nhơn Hịa - thị xã An Nhơn .............................. 44
Hình 2.4. Mơ hình quản lý CN -TTCN tại thị xã An Nhơn ............................ 67
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp là một trong những nội dung
cơ bản, hết sức quan trọng trong việc thực hiện chủ trƣơng của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nƣớc về phát triển nền kinh tế, góp phần đẩy mạnh Cơng
nghiệp hóa - Hiện đại hóa, sớm đƣa nƣớc ta thốt khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc
hậu, kém phát triển. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp là phản ảnh
đúng yêu cầu của các quy luật kinh tế [8], phù hợp với xu hƣớng và sự tiến bộ
của khoa học - công nghệ trên thế giới; cho phép khai thác tối đa mọi tiềm năng
của đất nƣớc, ngành, địa phƣơng, doanh nghiệp cả về chiều rộng lẫn chiều sâu,
triệt để sử dụng lợi thế so sánh về tài nguyên, lao động và các nguồn lực khác,
phù hợp với sự phân công lao động và hợp tác quốc tế. Việc tăng cƣờng công tác
quản lý Nhà nƣớc nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp là
nhân tố quan trọng trong tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế, ngƣợc lại tăng
trƣởng và phát triển kinh tế có tác động ngƣợc trở lại đối với việc hoạch định các
cơ chế, chính sách, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể trong
công tác quản lý nhà nƣớc, nhằm tạo môi trƣờng thuận lợi cho đầu tƣ phát triển.
Thị xã An Nhơn là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Bình Định, có 15 đơn vị
hành chính trực thuộc, gồm 05 phƣờng, 10 xã; diện tích tự nhiên hơn 24.260 ha,
dân số khoảng 190.000 ngƣời; có Quốc lộ 1A, Quốc lộ 19, 19B và đƣờng sắt
Bắc - Nam đi qua, phía bắc tiếp giáp sân bay Phù Cát, phía đơng cách ga Diêu
Trì khoảng 10 km, cùng với thành phố Quy Nhơn là trung tâm giao lƣu kinh tế văn hóa xã hội trong khu vực miền Trung - Tây Nguyên theo định hƣớng phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định [29]. An Nhơn là địa phƣơng có xu
hƣớng phát triển các cụm cơng nghiệp, sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp, làng nghề
nhanh chóng; hiện thị xã có 11 cụm cơng nghiệp, 26 làng nghề, với nhiều cơ sở
sản xuất tiểu thủ công nghiệp đƣợc hình thành, hoạt động đa dạng về hình thức...
2
Điều này đã đem lại nhiều lợi ích thiết thực về đời sống kinh tế - xã hội, làm thay
đổi bộ mặt của một địa phƣơng vốn sản xuất nông nghiệp là chính.
Trên cơ sở chủ trƣơng, định hƣớng của Tỉnh ủy Bình Định về xây dựng,
phát triển thị xã trở thành thành phố vào năm 2025, An Nhơn đã có nhiều cơ hội
thuận lợi trong việc mở rộng khơng gian đô thị, phát triển hạ tầng đồng bộ, tạo
điều kiện đẩy mạnh phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Đến nay tỷ
trọng các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong GDP tăng lên, tỷ trọng
ngành nông nghiệp giảm xuống, cơ cấu kinh tế của thị xã An Nhơn đã có những
thay đổi theo hƣớng tiến bộ. Tuy nhiên, q trình phát triển cơng nghiệp, tiểu thủ
cơng nghiệp trên địa bàn thị xã vẫn còn những hạn chế nhất định, nhất là tình
trạng ơ nhiễm mơi trƣờng tại các khu, cụm cơng nghiệp, làng nghề cịn nhiều
bức xúc, tác động không nhỏ đến cuộc sống ngƣời dân; công tác cách thủ tục
hành chính và cải thiện mơi trƣờng đầu tƣ kinh doanh còn chậm; hoạt động
quản lý nhà nƣớc về cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp cịn bộc lộ sự chồng
chéo, thiếu tính nhất quán, chƣa tạo thuận lợi để huy động tối đa các nguồn lực
và khai thác, tận dụng một cách triệt để các tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng
để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã lần thứ XXIV nhiệm kỳ 2020 2025 đã xác định: Một trong những khâu đột phá chiến lƣợc trong phát triển
kinh tế nhanh, bền vững thị xã là: “Đẩy mạnh phát triển công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp gắn với phát triển thương mại - dịch vụ và du lịch; tiếp tục thực
hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn gắn
xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu; thực hiện các chính sách đầu tư, khuyến
khích phát triển các thành phần kinh tế và liên kết, hợp tác phát triển...”[5].
Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng và những yêu cầu cần thiết đặt ra nêu
trên, tôi lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Quản lý nhà nước về công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định” nhằm đánh giá
những thành công, hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về phát triển công nghiệp,
3
tiểu thủ cơng nghiệp. Từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện và phát
huy vai trị quản lý nhà nƣớc, góp phần định hƣớng phát triển kinh tế bền vững
trong thời gian tới, đáp ứng với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn thị xã.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài
Vấn đề phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đã đƣợc đề cập nhiều.
Đã có một số cơng trình, đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực liên quan đến
nội dung của đề tài này nhƣng ở các khía cạnh khác nhau. Một số đề tài có liên
quan đến nội dung nghiên cứu của luận văn:
- Giáo trình Kinh tế học phát triển (2007), Viện Kinh tế và Phát triển, Nxb
Lý luận chính trị. Đây là cơng trình đã trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về
tăng trƣởng và phát triển kinh tế. Phân tích khái quát các ngành trong cơ cấu
ngành kinh tế của Việt Nam. Định hƣớng và giải thích về xu hƣớng phát triển
các ngành trong cơ cấu kinh tế ngành của Việt Nam trong thời gian tới…
- Chính sách phát triển bền vững các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam
(2010), GS, TS Nguyễn Văn Nam, PGS, TS Ngô Thắng Lợi, Nhà Xuất bản
Thơng tin và truyền thơng. Cơng trình tổng hợp và lý giải về sự cần thiết phải
phát triển các vùng kinh tế trọng điểm. Khái quát về phát triển bền vững và các
nội dung của phát triển bền vững ở tầm quốc gia, vùng trọng điểm và ở các địa
phƣơng. Phân tích thực trạng và tác động của cơ chế chính sách đến phát triển
bền vững các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam. Đề xuất quan điểm về hồn
thiện cơ chế, chính sách phát triển bền vững các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt
Nam đến năm 2015, cụ thể nhƣ: Hoàn thiện cơ chế, chính sách liên quan đến bảo
đảm tính chất hợp lý và đồng bộ trong quy hoạch, kế hoạch và đầu tƣ phát triển;
hồn thiện chính sách bảo đảm vốn và các nguồn lực chất lƣợng cao nhằm
hƣớng tới mục tiêu xây dựng hồn thiện mơ hình tăng trƣởng theo chiều sâu các
vùng trọng điểm; hồn thiện chính sách chống ơ nhiễm và bảo vệ môi trƣờng
trên các vùng kinh tế trọng điểm…
4
- Đổi mới mơ hình khu cơng nghiệp - nhìn từ tiếp cận lý thuyết cụm
(2018) của ThS. Vũ Thị Cẩm Thanh, Trƣờng Đại học Khoa học xã hội và Nhân
văn. Theo tác giả: Bất cứ một quốc gia nào có tham vọng phát triển kinh tế cũng
đều phải trải qua thời kỳ cơng nghiệp hóa, và phƣơng thức cốt yếu cho các nền
kinh tế khác nhau là hình thành các vùng công nghiệp tập trung mà ta gọi là các
khu công nghiệp. Việt Nam đang trong giai đoạn “nở rộ” của các khu công
nghiệp. Tuy nhiên, việc xây dựng và phát triển các khu cơng nghiệp cịn tồn tại
nhiều vấn đề khiến chúng ta phải đau đầu, đặc biệt là vấn đề về mơ hình khu
cơng nghiệp - mơ hình hiện tại tỏ ra thiếu tính liên kết, thiếu tính khoa học, thiếu
hiệu quả kinh tế và gây khó khăn cho công tác bảo vệ môi trƣờng. Liệu vận dụng
lý thuyết Cụm nhằm tăng quy hoạch các ngành có liên quan có là một giải pháp
phù hợp cho vấn đề đổi mới các khu công nghiệp hiện nay của Việt Nam? Dựa
trên các luận cứ lý thuyết, thực tiễn, tác giả đƣa ra các định hƣớng chiến lƣợc để
Cụm cơng nghiệp có thể trở thành một nội dung của chính sách cơng nghiệp
quốc gia và địa phƣơng.
- Nghiên cứu khám phá các nhân tố tác động đến hiệu quả quản lý nhà
nƣớc về kinh tế ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế (2019) của tác giả
Vũ Văn Hùng - Trƣờng Đại học Thƣơng mại. Bài viết tập trung nghiên cứu các
nhân tố tác động đến hiệu quả quản lý của nhà nƣớc về kinh tế thông qua việc
tiến hành xây dựng mơ hình nghiên cứu và thực hiện khảo sát điều tra xã hội học
với 178 cán bộ công chức làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nƣớc về kinh
tế và các chuyên gia trong lĩnh vực. Kết quả nghiên cứu đã xác định đƣợc các
nhân tố cơ bản tác động đến hiệu quả quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong bối cảnh
mới, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nƣớc về kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay ở Việt Nam.
- Lê Thế Giới (2019) đã đƣa ra các luận điểm cơ bản về lý thuyết CN,
TTCN và lý thuyết hệ sinh thái kinh doanh trong phát triển các lợi thế cạnh tranh
ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở cấp độ quốc gia, vùng và địa phƣơng.
5
Tác giả cũng đã phân tích làm rõ mối quan hệ giữa công nghiệp hỗ trợ với các
ngành nghề công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và hệ sinh thái kinh doanh, đồng
thời xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ
của Việt Nam. Từ đó, tác giả đề xuất các chính sách thúc đẩy các ngành công
nghiệp hỗ trợ phục vụ cho chiến lƣợc phát triển tiểu thủ công nghiệp tại Việt Nam.
- Nguyễn Văn Lƣơng (2020), nghiên cứu vấn đề quản lý sự phát triển
công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh. Tác giả đã sử dụng mơ
hình phân tích SWOT để đánh giá điểm mạnh, yếu, cơ hội thách thức đối với
quản lý sự phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh, từ
đó xây dựng định hƣớng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
nhà nƣớc đối với các công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Bùi Thị Hƣơng Giang (2016), nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý
nhà nƣớc đối với công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
với 5 nội dung chính: 1. Hoạch định chiến lƣợc phát triển, quy hoạch phát triển
công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng; 2. Thu
hút vốn đầu tƣ hạ tầng công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; 3. Ban hành cơ chế,
chính sách hỗ trợ đầu tƣ vào cơng nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; 4. Đào tạo và
bồi dƣỡng nghiệp vụ cho các cán bộ quản lý nhà nƣớc công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp; 5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp. Từ đó, tác giả đề xuất 5 nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
nhà nƣớc đối với công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Các cơng trình nghiên cứu nêu trên đề cập đến những vấn đề có liên quan
tới hoạt động quản lý nhà nƣớc về cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.
Hiện nay chƣa có cơng trình nào nghiên cứu có hệ thống cả về lý luận và thực
tiễn công tác quản lý nhà nƣớc về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định. Trên cơ sở đó, đề xuất
6
các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn cấp huyện/thị xã.
Thứ hai, nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2017 - 2021.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn đến năm 2025.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp trên địa
bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nƣớc về công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã giai đoạn 2017 - 2021, đề xuất giải pháp
hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đến năm 2025.
- Về chủ thể nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu vai trị của chính
quyền trong công tác quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp chuyên gia
Trực tiếp gặp gỡ các chuyên gia, ngƣời có kinh nghiệm trong công tác
quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp để xem xét, đánh giá các
vấn đề về lý luận và thực tiễn hoạt động quản lý. Các chuyên gia đã có nhiều ý
kiến đóng góp thiết thực, các kiến nghị, đề xuất giải pháp trong thời gian tới.
5.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động quản lý nhà nƣớc về công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xem xét mối quan hệ giữa nội dung quản lý nhà
7
nƣớc và các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý. Tổng hợp, phân tích và
đƣa ra những ý kiến đánh giá của cá nhân tác giả về các nội dung nghiên cứu
hoạt động quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn.
5.3. Phƣơng pháp phỏng vấn
Đối tƣợng phỏng vấn là những ngƣời trực tiếp tham gia các hoạt động
quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại địa phƣơng; chịu trách
nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Đồng thời là cơ
quan chịu trách nhiệm tham mƣu cho lãnh đạo UBND thị xã xây dựng các đề án,
dự án, quy hoạch, kế hoạch về phát triển cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp trên
địa bàn. Ngồi ra, còn phỏng vấn đối với ngƣời dân - ngƣời trực tiếp hƣởng lợi
từ q trình cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã.
Nội dung phỏng vấn: Những bất cập trong các văn bản quy phạm pháp
luật liên quan đến quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp; những
thuận lợi, khó khăn, kết quả đạt đƣợc trong công tác quản lý nhà nƣớc.
5.4. Phƣơng pháp thu thập và phân tích dữ liệu
5.4.1. Nguồn thu thập thông tin
- Các nguồn thông tin, số liệu qua các trang Web của Chính phủ, UBND
tỉnh Bình Định, Sở Cơng - Thƣơng tỉnh Bình Định, Cục Thống kê tỉnh Bình
Định; UBND thị xã An Nhơn, Phịng Kinh tế thị xã, Phịng Tài ngun - Mơi
trƣờng, Phịng Tài Chính - Kế hoạch, Ban Quản lý Dự án đầu tƣ xây dựng và
Trung tâm phát triển quỹ đất thị xã, Phòng Thống kê thị xã và các bài viết có
nguồn chính thống, uy tín trên mạng Internet.
- Thu thập các nguồn thông tin, số liệu liên quan đến quản lý nhà nƣớc về
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp từ các công trình nghiên cứu khoa học, luận
án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ đã đƣợc công bố; các tài liệu, giáo trình, tạp chí; các
nghị quyết, chỉ thị, chiến lƣợc, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội của
Trung ƣơng, của tỉnh Bình Định; các văn bản pháp luật có liên quan đề tài
nghiên cứu; các báo cáo tổng kết của UBND tỉnh Bình Định, Sở NN& PTNT
8
tỉnh và UBND thị xã An Nhơn từ 2017 đến năm 2021 [30]. Ngồi ra, cịn thu
thập các tài liệu của các tổ chức, học giả liên quan đến đề tài trong thời gian qua.
5.4.2. Phân tích dữ liệu
Các số liệu thu thập đƣợc từ quá trình quản lý nhà nƣớc về công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp của thị xã và tỉnh Bình Định từ năm 2017 - 2021. Kết quả
nghiên cứu từ các cơng trình nghiên cứu khoa học, luận án, luận văn có liên quan
đến đề tài nghiên cứu đƣợc tác giả tổng hợp phân tích, đánh giá; đồng thời sử
dụng hệ thống các bảng biểu, thang đo Likert, bản đồ, hình vẽ để minh họa, đánh
giá cho những nội dung phân tích. Qua đó tìm ra các nguyên nhân, đề xuất định
hƣớng, giải pháp để bổ sung, hoàn thiện đối với hoạt động quản lý nhà nƣớc về
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Trên cơ sở hệ thống hóa và phân tích, đánh giá, đề tài luận văn góp phần
làm phong phú thêm cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn cấp huyện/thị xã.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu đề tài chứng minh cho việc vận dụng các lý thuyết
quản lý kinh tế vào thực tiễn quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp; từ đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao chất lƣợng, hiệu quả quản
lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể đƣợc sử dụng để làm tài liệu
tham mƣu, tham khảo cho các cơ quan quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
7. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần phụ lục, mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý nhà nƣớc về công
9
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn cấp huyện/thị xã.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà
nƣớc về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn.
10
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN/THỊ XÃ
1.1. Khái quát quản lý nhà nƣớc về cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp
1.1.1. Khái niệm, vị trí, vai trị của cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm công nghiệp
Công nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng
hóa (có thể là phi vật chất) mà sản phẩm được “chế biến, chế tạo, chế tác, chế
phẩm” cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Đây
là hoạt động sản xuất kinh tế có quy mơ lớn, được hỗ trợ thúc đẩy bỡi sự phát
triển của khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
Theo Từ điển tiếng Việt của tác giả Nguyễn Văn Đạm: Công nghiệp (hoặc
kỹ nghệ) “là toàn thể những hoạt động kinh tế nhằm khai thác các tài nguyên và
các nguồn năng lƣợng, chuyển biến các nguyên liệu - gốc động vật, hoặc thực
vật hay khống vật thành sản phẩm” [12].
Một nghĩa rất phổ thơng khác của công nghiệp là "hoạt động kinh tế
quy mô lớn, sản phẩm (có thể là phi vật thể) tạo ra trở thành hàng hóa". Theo
nghĩa này, những hoạt động kinh tế chuyên sâu khi đạt đƣợc một quy mô nhất
định sẽ trở thành một ngành công nghiệp, ngành kinh tế nhƣ: cơng nghiệp
phần mềm máy tính, cơng nghiệp điện ảnh, cơng nghiệp giải trí, cơng nghiệp
thời trang, cơng nghiệp báo chí, v.v..
So với nơng nghiệp và dịch vụ, cơng nghiệp có những đặc điểm khác biệt:
- Khác với nơng nghiệp, công nghiệp sử dụng nhiều phƣơng pháp khác
nhau, chủ yếu là cơ học, vật lý, hóa học hoặc quá trình sinh học làm thay đổi
tồn bộ hoặc một phần nguyên liệu đầu vào để tạo ra một hoặc nhiều sản phẩm
phục vụ cho nhu cầu hằng ngày của con ngƣời hoặc các ngành công nghiệp
11
khác. Nông nghiệp, trái lại, sử dụng các phƣơng pháp tác động vào cây trồng, vật
nuôi để nâng cao năng suất, nâng cao sức chống chịu, rút ngắn chu kỳ sản xuất.
Công nghiệp phụ thuộc nhiều vào tiến bộ khoa học, ít bị ảnh hƣởng của khí hậu,
thời tiết, đất đai so với nơng nghiệp. Cơng nghiệp có tƣ liệu sản xuất và lực
lƣợng sản xuất cao hơn so với nông nghiệp. Tuy nhiên, ngày nay nông nghiệp
càng ngày càng phát triển và ứng dụng công nghệ khoa học cao.
- Khác với dịch vụ, sản phẩm của công nghiệp chủ yếu là các sản phẩm có
hình dạng và giá trị sử dụng nhất định.
- Đầu vào cho sản xuất công nghiệp có khối lƣợng nguyên liệu lớn sử
dụng từ các ngành khác nhƣ nơng nghiệp, khai khống…Do cơng nghiệp tiêu
thụ một lƣợng lớn năng lƣợng, các phụ phẩm và tồn dƣ trong q trình sản xuất
lớn nên cơng nghiệp thƣờng ảnh hƣởng đến tài nguyên và môi trƣờng. Khi phát
triển khơng kiểm sốt sẽ làm tổn hại đến mơi trƣờng, đời sống của nhân dân.
- Công nghiệp sử dụng nhiều vốn do đầu tƣ ban đầu lớn cho thiết bị máy
móc, nhà xƣởng, nguyên liệu đầu vào.
1.1.1.2. Khái niệm tiểu thủ công nghiệp
Tiểu thủ công nghiệp là một bộ phận của ngành công nghiệp mà sản
phẩm làm ra chủ yếu bằng quy trình thủ cơng với quy mơ nhỏ. Ở đó, hệ thống
cơng cụ lao động thơ sơ đã được cải tiến và thay thế bằng một phần máy móc
mang tính chất cơng nghiệp có quy mơ nhỏ (bao gồm các hộ, cơ sở sản xuất
mang tính chất cơng nghiệp quy mơ nhỏ, trang bị máy móc hoặc thủ cơng).
Theo các nhà Kinh tế học Liên Xơ cũ thì: “Thủ công nghiệp là sản xuất
thủ công sử dụng lao động thô sơ chế biến nguyên liệu thành sản phẩm”.
Vào thời kỳ cách mạng xã hội chủ nghĩa, thuật ngữ Tiểu công nghiệp và
Thủ công nghiệp dùng để chỉ các cơ sở sản xuất ngồi quốc doanh.
Một số nƣớc khác khơng dùng thuật ngữ “Thủ công nghiệp” mà dùng
thuật ngữ “Tiểu công nghiệp”. Trong văn phong kinh tế của Anh, ngƣời ta dùng
“petty industry” để chỉ sản xuất Tiểu công nghiệp có quy mơ nhỏ, khơng dùng
12
máy móc, lao động thủ cơng dƣới 4 ngƣời. Tại Ấn Độ, năm 1960 ngƣời ta quy
định các cơ sở sản xuất nhỏ hơn 100 ngƣời, khơng dùng máy móc hoặc cơ sở
sản xuất nhỏ hơn 50 ngƣời có dùng máy móc đều thuộc Tiểu cơng nghiệp. Tuy
nhiên sau đó thuật ngữ này đƣợc thay thế bằng quy định khác nhƣ: Vốn đầu tƣ
không quá 500.000 rupi (Tƣơng đƣơng 100.000 USD) đều thuộc Tiểu công
nghiệp. Một số nƣớc nhƣ Hàn Quốc, Philippin, Nhật Bản, Trung Quốc, Singapo,
Mỹ… đều lấy chỉ tiêu về vốn, số lƣợng công nhân (vốn nhỏ hơn 100.000 USD,
số lƣợng công nhân nhỏ hơn 300 ngƣời) để xác định thuộc Tiểu công nghiệp.
Các chuyên gia về Tiểu công nghiệp trong Uỷ ban kinh tế Châu Á ở Viễn
Đông (The Economic Commission for ASie and the for EastEcafe) (năm 1962)
đã định nghĩa: “Tiểu kỹ nghệ là các xí nghiệp kỹ nghệ sử dụng không quá 50
công nhân, trƣờng hợp xƣởng cơ khí khơng có máy móc hoặc khơng q 20
cơng nhân, trong trƣờng hợp xƣởng cơ khí sử dụng máy móc ứng với một cơng
suất dƣới 50 mã lực”.
Tại Việt Nam thuật ngữ “Tiểu công nghiệp -Thủ công nghiệp” lần đầu
tiên đƣợc nhắc đến trong Văn kiện của Đảng Lao Động Việt Nam năm 1951.
Dần dần, thuật ngữ này đƣợc sử dụng quen thuộc và trong mọi văn bản đều chỉ
dùng là Thủ công nghiệp song thuật ngữ này luôn bao hàm cả Tiểu công nghiệp.
Tiểu thủ công nghiệp là thuật ngữ dùng chỉ các cơ sở sản xuất và hoạt động sản
xuất ngoài quốc doanh, lấy sản xuất bằng tay là chủ yếu [11].
Ở nông thôn, tiểu thủ công nghiệp gắn liền với thời gian nông nhàn
nhƣng thu nhập lại cao hơn so với sản xuất nông nghiệp nên nhiều hộ gia đình
đã rời hẳn nơng nghiệp chuyển sang sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp. Do đó, ở
nông thôn tiểu thủ công nghiệp thƣờng phát triển mạnh gắn liền với các làng
nghề truyền thống.
Sở hữu tƣ liệu sản xuất của tiểu thủ công nghiệp đa dạng, đƣợc thể hiện ở
chỗ: không những các thành phần kinh tế đều tham gia tìm kiếm lợi nhuận trong
lĩnh vực tiểu thủ cơng nghiệp mà cịn là tính chất pha tạp sở hữu trong tiểu thủ
13
cơng nghiệp, trong đó sở hữu tƣ nhân, cá thể trong lĩnh vực này đang ngày càng
chiếm ƣu thế. Ngành nghề sản xuất tiểu thủ công nghiệp đa dạng, phong phú,
sản xuất có tính tập trung cao.
Ở các vùng nơng thơn có thể sử dụng lao động dƣ thừa lúc nông nhàn và
tận dụng các nguyên liệu do sản xuất chính tạo ra hoặc sử dụng tài nguyên của
địa phƣơng. Khác với ở nơng thơn, ở đơ thị có điều kiện tập trung sản xuất cao
hơn, quy mô lớn hơn và tính chun mơn hóa cao hơn. Đây cũng là thị trƣờng
rộng lớn để trao đổi và tiêu thụ sản phẩm và đó cũng là điều kiện khách quan
thúc đẩy sản xuất tiểu thủ công nghiệp phát triển.
1.1.1.3. Khái niệm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp là một ngành kinh tế phi nông
nghiệp, bao gồm: - Nghề thủ công - Thủ công mỹ nghệ - Thủ công nghiệp Nghề thủ công truyền thống - Ngành tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp.
Đây là những ngành sản xuất hàng hóa có vị trí quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân, vị trí đó xuất phát từ các lý do chủ yếu sau:
- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp là một bộ phận hợp thành cơ cấu:
công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ, do những đặc điểm vốn có của nó. Trong
q trình phát triển nền kinh tế lên sản xuất lớn, công nghiệp phát triển từ vị trí
thứ yếu trở thành ngành có vị trí hàng đầu trong cơ cấu kinh tế đó.
- Mục tiêu cuối cùng của nền sản xuất xã hội là tạo ra sản phẩm để thỏa
mãn nhu cầu ngày càng cao của con ngƣời. Trong quá trình sản xuất ra của cải
vật chất, CN - TTCN không những chỉ là ngành khai thác tài nguyên, mà còn
tiếp tục chế biến các loại nguyên liệu nguyên thủy đƣợc khai thác và sản xuất từ
các loại tài nguyên, khoáng sản, động thực vật thành các sản phẩm trung gian để
sản xuất ra sản phẩm cuối cùng, nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần
cho con ngƣời.
- Sự phát triển của CN-TTCN là một yếu tố có tính chất quyết định để thực
hiện q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong
14
quá trình phát triển nền kinh tế lên nền sản xuất lớn, tùy theo trình độ phát triển
của CN-TTCN và của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, xuất phát từ những điều kiện
đặc điểm cụ thể của mỗi nƣớc, mỗi thời kỳ cần phải xác định đúng đắn vị trí của
CN - TTCN trong nền kinh tế quốc dân hình thành phƣơng án cơ cấu cơng nghiệp
- nơng nghiệp - dịch vụ và định hƣớng từ chuyển dịch cơ cấu đó một cách có hiệu
quả. Đó là một nhiệm vụ quan trọng của việc tổ chức nền kinh tế, nhằm đạt đƣợc
những mục tiêu chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
1.1.1.4. Vị trí, vai trị của cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp
(1) Vị trí của công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
- Khu vực CN-TTCN là một bộ phận hợp thành cơ cấu công nghiệp nông nghiệp - dịch vụ do những đặc điểm vốn có của nó. Trong q trình phát
triển nền kinh tế từ nền sản xuất nhỏ lên nền sản xuất lớn, cơng nghiệp phát triển
từ vị trí thứ yếu trở thành ngành có vị trí hàng đầu trong cơ cấu kinh tế đó.
- Mục tiêu cuối cùng của nền sản xuất xã hội là tạo ra sản phẩm phục vụ
cho nhu cầu ngày càng cao của con ngƣời. Trong quá trình sản xuất ra của cải
vật chất, khu vực này khơng chỉ là ngành khai thác tài ngun mà cịn chế biến
các loại nguyên liệu nguyên thủy đƣợc khai thác và sản xuất từ các loại tài
nguyên, khoáng sản, động thực vật thành sản phẩm trung gian để sản xuất ra sản
phẩm cuối cùng nhằm thỏa mãn cho nhu cầu vật chất và tinh thần của con ngƣời.
- Sự phát triển của khu vực CN-TTCN là một yếu tố có tính chất quyết
định để thực hiện q trình CNH - HĐH tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong
q trình phát triển nền kinh tế lên nền sản xuất lớn, tùy theo trình độ phát triển
của CN-TTCN và tồn bộ nền kinh tế quốc dân, xuất phát từ đặc điểm cụ thể của
mỗi nƣớc, mỗi thời kỳ cần phải xác định đúng đắn vị trí của CN-TTCN trong
nền kinh tế quốc dân, hình thành phƣơng án cơ cấu cơng nghiệp - nông nghiệp dịch vụ và định hƣớng từ chuyển dịch cơ cấu đó một cách hiệu quả.
(2) Vai trị của CN-TTCN:
- Khu vực CN -TTCN phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH ở nông thôn nƣớc ta
15
hiện nay. Góp phần phát triển nơng nghiệp, gắn cơng nghiệp chế biến với nông
nghiệp, phát triển công nghiệp nông thơn, đƣa nơng nghiệp lên nền sản xuất
hàng hóa, đáp ứng yêu cầu phát triển mới của nền kinh tế.
- Khu vực CN - TTCN góp phần hỗ trợ và thúc đẩy các ngành kinh tế
khác phát triển. Vì nó vừa khai thác tài nguyên vừa làm ra sản phẩm trung gian
cho các ngành khác và vừa phục vụ cho nhu cầu cuối cùng của con ngƣời.
- Sự phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đã thúc đẩy nhanh quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn từ
tính thuần nơng sang cơ cấu kinh tế nông - công - dịch vụ, đƣa tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ tăng lên trong GDP. Nhƣ vậy, sự phát triển của CN -TTCN sẽ
làm tăng nhanh khối lƣợng sản phẩm hàng hóa cho tiêu dùng, xuất khẩu, tăng
thu nhập cho các tầng lớp dân cƣ.
- Khu vực này còn mở ra nhiều cơ hội việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời
lao động, rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị, nâng
cao đời sống cho dân cƣ ở nông thôn.
1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước về công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn cấp huyện/ thị xã
Theo GS, TS. Phan Huy Đƣờng (2015), trong Quản lý nhà nƣớc về kinh
tế, “Quản lý nói chung là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản
lý lên đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực để đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra trong sự vận động của sự vật. Vì thế
nói đến quản lý là phải nói đến cơ chế vận hành, tức là cơ chế quản lý nhƣ chế
độ, chính sách, biện pháp tổ chức, tâm lý xã hội...
Quản lý nhà nƣớc là một dạng quản lý do nhà nƣớc làm chủ thể định
hƣớng điều hành, chi phối, v.v... để đạt đƣợc mục tiêu kinh tế - xã hội trong
những giai đoạn lịch sử nhất định”.
Quản lý nhà nƣớc về CN -TTCN là một bộ phận trong quản lý nhà nƣớc
về kinh tế, thể hiện sự tác động của hệ thống cơ quan quản lý nhà nƣớc về kinh