Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Báo cáo virus viêm gan và các bệnh viêm gan a, b, c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 23 trang )

VIRUS HEPATITIS VÀ CÁC BỆNH VIÊM
GAN A,B,C


TĨM TẮT
Virus viêm gan A
- (HAV)
HAV thuộc nhóm Hepatovirus, họ Picornavirudae
- HAV có hình cầu, kích thước 27nm, khơng có vỏ ngoài.
- Bộ genes virus chứa ARN sợi
đơn.
Virus viêm gan B

(HBV)
- HBV
thuộc nhóm Hepadnavirus
- HBV có dạng hình cầu có đường kính 42nm gọi là hạt Dane. Đây là hạt virus
hồn
chỉnh.
- Bộ gen
HBV chứa mạch đơi DNA dạng vịng khơng kép kín, dài 3200 nucleoid.
Virus viêm gan C
(HCV)
- HCV thuộc nhóm Hepacivirus, họ Flaviviridae
- Virus viêm gan C có dạng hình cầu đường kính trung bình khoảng 55-65nm.
- Bộ gen gồm 1 sợi đơn RNA (+), 2 glycoprotein màng bọc và một số ortein
khơng cấu trúc. Nucleocapsid hình đa diện.


Virus viêm gan (Hepatitis virus)
là những virus có ái tính với tế


bào gan, gây tổn thương hệ thống
cơ thể nhưng chủ yếu là ở gan.
Cấu trúc
Dựa vào

Tính chất kháng nguyên

Cơ chế gây bệnh
Đường lây truyền

Phân loại virus viêm gan thành
nhiều loại: A,B,C,D,E…


-

Lịch sử phát hiện virus viêm gan

1973, Feinstone và cộng sự đã xác định các hạt virus viêm gan A
(HAV) trong phân bằng kính hiển vi điện tử miễn dịch. Được Purcell

phân lập vào năm 1973
-

Gần đây, Phân tích Bayes về bộ gen HAV của con người cho thấy một
tổ tiên chung gần đây là ~ 1500 năm

Viêm gan A
(HAV)



Lịch sử phát hiện virus viêm gan
Virus viêm gan B (HBV)
- Virus viêm gan B được phát hiện
vào năm 1965 bởi  
Tiến sĩ Baruch Blumberg  , người đã
giành
giảivirus
Nobel
cho
khám
Ban đầu,
này
được
gọiphá
là của
mình. 
"Australia Antigen" vì nó được đặt tên
cho mẫu máu của thổ dân Australia
phản ứng với một kháng thể trong
huyết thanh của một bệnh nhân mắc
bệnh máu khó đơng người Mỹ.
4 năm sau khi phát hiện, Tiến
sĩ. Blumberg và Millman đã phát triển
vắc-xin viêm gan B đầu tiên, ban đầu
là một dạng vi-rút được xử lý nhiệt. 


Lịch sử phát hiện virus viêm gan
Virus viêm gan C (HCV)

- HCV được Choo và cộng sự phát
hiện ra vào năm 1989 nhờ
phương pháp tạo dịng đơn tính
và phân tích trình tự bộ gen virus
bằng kỹ thuật sinh học phân tử.

Virus HCV


Virus viêm gan
A (HAV)
HAV
thuộc
nhóm
Hepatovirus,
họ
Picornavirudae
- HAV có hình cầu, kích
khơngARN
có sợi
vỏ
- Bộthước
genes27nm,
virus chứa
ngồi.
đơn.
-

- Capsid của virus đối xứng
hình khối đa giác đều gồm 32

capsome. 4 polypeptide có
khối lượng phân tử khác nhau
ký hiệu từ VP1 đến VP4 cấu
trúc nên protein capsid. HAV
có 7 kiểu gen do sự khác
nhau về trình tự bộ gen

Virus viêm gan
B (HBV)

Virus viêm gan
C (HCV)

HCV
thuộc
nhóm
HBV
thuộc
nhóm Hepacivirus, họ Flaviviridae
Hepadnavirus
- HBV có dạng hình cầu có - Virus viêm gan C có dạng
đường kính 42nm gọi là hạt hình cầu đường kính trung
Dane. Đây là hạt virus hồn bình khoảng 55-65nm.
- Bộ gen HBV chứa mạch đơi
chỉnh.
DNA dạng vịng không kép - Bộ gen gồm 1 sợi đơn RNA
(+), 2 glycoprotein màng bọc
kín.
Mang 4 đoạn gen chính: và một số ortein không cấu
Đoạn tiền gen S và S chủ trúc. Nucleocapsid hình đa

yếu mã hóa cho các protein diện.
của vỏ. Đoạn gen C mã hóa - Ngồi củng là lớp màng bọc
cho các cấu trúc HBcAg và lipid chứa các protein E1 và
HBeAg. Đoạn gen P mã hóa E2.
DNA polymerase. Đoạn gen - Virus chưa nuôi cấy được
X mã hóa cho một protein - Virus viêm gan C chỉ có một
có chức năng hoạt hóa chéo. type kháng nguyên HCV- Ag


Đặc điểm cấu tạo virus
Virus viêm gan A
- (HAV)
HAV thuộc nhóm Hepatovirus,
họ Picornavirudae
- HAV có hình cầu, kích thước
27nm, khơng có vỏ ngồi.
- Bộ genes virus chứa ARN sợi
đơn.
- Capsid của virus đối xứng hình
khối đa giác đều gồm 32
capsome. 4 polypeptide có khối
lượng phân tử khác nhau ký
hiệu từ VP1 đến VP4 cấu trúc
nên protein capsid. HAV có 7
kiểu gen do sự khác nhau về
trình tự bộ gen


Đặc điểm cấu tạo virus
Virus viêm gan B

(HBV)

- HBV thuộc nhóm Hepadnavirus
- HBV có dạng hình cầu có đường kính
42nm gọi là hạt Dane. Đây là hạt virus
hoàn
chỉnh.
- Bộ gen
HBV chứa mạch đơi DNA
dạng vịng khơng kép kín, dài 3200
nucleoid.
Mang 4 đoạn gen chính :
- Đoạn tiền gen S và S chủ yếu mã hóa cho
các protein của vo.,
- Đoạn gen C mã hóa cho các cấu trúc HBcAg
và HBeAg
- Đoạn gen P mã hóa DNA polymerase
- Đoạn gen X mã hóa cho một protein có
chức năng hoạt hóa chéo.


Đặc điểm cấu tạo virus
Virus viêm gan C
(HCV)

- HCV thuộc nhóm Hepacivirus, họ
Flaviviridae
- Virus viêm gan C có dạng hình cầu
đường kính trung bình khoảng 55-65nm.
Bộ gen gồm 1 sợi đơn RNA (+),

2 glycoprotein màng bọc và một
số ortein không cấu trúc.
Nucleocapsid hình đa diện.
- Ngồi củng là lớp màng bọc lipid
chứa các protein E1 và E2.
- Virus chưa nuôi cấy được
- Virus viêm gan C chỉ có một type
kháng nguyên HCV- Ag


Virus viêm
gan A (HAV)

Virus viêm
gan B (HBV)

Virus viêm
gan C (HCV)

Loài virus

Hepatovirus A

Virus viêm gan
B

Hepacivirus C

Gia đình virus


Picornaviridae

Họ
Hepadnaviridae

Flaviviridae

(+) ssRNA

dsDNA-RT

(+) ssRNA

HBsAg, HBcAg
HBeAg

Kháng ngun
lõi HCV-Ag

Anti-HBs, antiHBc, anti-HBe

Anti- HCV

45–160 ngày

15–150 ngày

Đơi khi nghiêm
trọng; 5–10%
mãn tính


Cận lâm
sàng; 70% mãn
tính

Bộ gen
Kháng nguyên
Kháng thể

Anti - HAV

Thời gian ủ bệnh 20–40 ngày
Mức độ nghiêm
trọng / mãn
tính 

Nhẹ; nhọn


CON ĐƯỜNG TRUYỀN BỆNH

Mẹ sang con

Đường máu
Tình dục


HAV lan truyền qua đường phân - miệng
HAV cũng có thể cũng lây lan qua đường tình dục



CƠ CHẾ GÂY BỆNH
Hepatitis B virus


Hepatitis C virus


Hepatitis A virus


TRIỆU CHỨNG
 

Viêm gan A

Thời gian
ủ bệnh

15–50 ngày
(trung bình: 28 ngày)

Viêm gan
cấp tính

Viêm gan
mạn tính
(sau 6
tháng)


Viêm gan B

Viêm gan C

60–150 ngày
14–182 ngày
(trung bình: 90 ngày) (trung bình: 14–84 ngày)

Bệnh diễn tiến âm thầm, phần lớn các triệu chứng không rõ ràng.
Các triệu chứng của tất cả các loại viêm gan siêu vi đều giống nhau và có
thể bao gồm một hoặc nhiều triệu chứng sau:
Vàng da
Sốt
Mệt mỏi
Chán ăn
Buồn nôn
Nôn mửa
Đau bụng
Đau khớp
Tiêu chảy (chỉ HAV) Phân màu đất sét
Nước tiểu sẫm màu
Khỏi bệnh và khơng
chuyển thành
mạn tính

Nguy cơ dẫn đến suy gan,
xơ gan hoặc ung thư gan


CHUẨN ĐOÁN

Viêm gan A
Viêm gan B
Viêm gan C
Theo dõi các chỉ số:
+ AST, ALT tăng cao (thường tăng trên 5 lần so với giá trị bình thường).
+ Bilirubin tăng cao
+ Prothrombin giảm
Xét nghiệm huyết thanh bệnh nhân:
+ anti-HAV IgM  
+ anti-HBs IgM
+ anti HCV (+)
anti-HBc IgM
anti-HBe IgM
+ HBsAg
HBcAg
HBeAg
+ PCR phát hiện HAV
ADN

+ HCV-Ag

+ PCR phát hiện HBV ADN + PCR phát hiện HCV ARN


PHỊNG NGỪA
 Viêm gan A
Tun truyền, giáo dục sức khoẻ:
• Giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân
(rửa tay sau khi đi vệ sinh, thức ăn phải
sạch sẽ và ăn chín uống sơi triệt để.

• Xử lý rác thải, nước thải. Cung cấp
thường xuyên và rộng khắp nước sạch.
• Những người đến các vùng có dịch lưu
hành cần tiêm phịng vaccin phịng bệnh
viêm gan A.
Vệ sinh phịng bệnh: kiểm sốt bệnh nhân,
người tiếp xúc và mơi trường:
• Cách ly bệnh nhân: trong thời gian bị
bệnh, ít nhất sau khi vàng da 1 tuần.
• Sát khuẩn, tẩy uế các chất thải cho hợp
vệ sinh.
• Điều tra nguồn lây.

 Viêm gan B và C







Tuyên truyền nâng cao hiểu biết về bệnh
Thực hiện an tồn truyền máu
Giáo dục sức khỏe giới tính, quan hệ tình dục
an tồn
Khơng tiêm chích ma túy
Tư vấn cho các phụ nữ mang thai nhiễm HBV
Tiêm phòng vacxin viêm gan B, đặc biệt là trẻ
sơ sinh và đối tượng nguy cơ cao



VACCIN PHỊNG NGỪA
Viêm gan A

Viêm gan B

Viêm gan C

CHƯA CĨ VACCIN

Virus viêm gan A bất hoạt
Sanofi Pasteur - Pháp

Kháng nguyên bề mặt viêm gan B tinh chế
Sanofi Pasteur - Pháp


Mẹ bị nhiễm virus viêm gan B, con có khả
năng lây bệnh từ trong bụng mẹ không?

 Trong giai đoạn mang thai, virus viêm gan B
rất hiếm lây từ mẹ sang con, thường không
quá 2%. Sự lây nhiễm chủ yếu xảy ra trong
quá trình sinh nở.
 Cần tiêm vắc-xin và huyết thanh kháng viêm
gan B cho trẻ trong vòng 24 giờ sau sinh, tốt
nhất là 12 giờ để đảm bảo trẻ không bị lây
bệnh.
 Thời điểm tiêm càng trễ, hiệu lực của vắc-xin
càng giảm



ĐIỀU TRỊ
 ĐIỀU TRỊ VIRUS VIÊM GAN CẤP TÍNH:
 ĐIỀU TRỊ VIRUS VIÊM GAN MÃN TÍNH:
Viêm gan B

Viêm gan C

 Ngăn cản q trình nhân đơi của virus giúp giảm tải
lượng virus

 Sofosbuvir ức chế tổng hợp lõi vật liệu di truyền
của virus

 Phục hồi lại các chức năng gan, tế bào gan bị tổn
thương
 Ngăn chặn sự lây lan của virus sang các tế bào mới.

 Velpatasvir ngăn chặn quá trình lắp ráp các thành
phần để tạo ra virus hoàn chỉnh.




×