Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

de on thi thpt quoc gia mon dia li nam 2021 de 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.24 KB, 15 trang )

VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack
ĐỀ DỰ ĐỐN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Môn thi: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Bộ đề chuẩn cấu trúc
ĐỀ SỐ 7

Câu 1 (TH): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí hậu nào sau đây có thời gian
mùa mưa kéo dài nhất?
A. Cà Mau.

B. Thanh Hóa

C. Nha Trang.

D. Hà Nội

Câu 2 (VDC): Tính mùa vụ trong nền nơng nghiệp nhiệt đới ở nước ta được khai thác tốt hơn nhờ biện
pháp chủ yếu nào sau đây?
A. Đẩy mạnh phát triển ngành nghề dịch vụ ở nông thôn.
B. Đẩy mạnh hoạt động vận tải, trao đổi nông sản giữa các vùng
C. Xây dựng cơ cấu nơng nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất.
D. Áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến, bảo quản nơng sản.
Câu 3 (VDC): Miền Trung nước ta có mưa vào mùa thu đông không phải do nguyên nhân nào sau đây:
A. Sườn đón gió Đơng Bắc

B. Gió Tây Nam đầu mùa


C. Gió mùa Tây Nam.

D. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 4 (VD): Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long và
Đồng bằng sông Hồng là
A. đất mặn, đất phèn lớn.

B. có nhiều ơ trũng lớn.

C. khí hậu có mùa đơng lạnh.

D. có đất phù sa màu mỡ.

Câu 5 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia U Minh Thượng nằm ở
tỉnh nào sau đây?
A. Sóc Trăng.

B. Cà Mau.

C. Bạc Liêu.

D. Kiên Giang.

Câu 6 (TH): Thế mạnh về nông nghiệp ở trung du và đồi núi khác so với ở đồng bằng là do sự phân hóa
của
A. địa hình và khí hậu.

B. khí hậu và nguồn nước


C. sinh vật và đất đai.

D. địa hình và đất đai.

Câu 7 (NB): Nước ta nằm trong vùng có nhiều loại thiên tai nào sau đây?
A. Núi lửa

B. Bão.

C. Sóng thần.

D. Động đất.

Câu 8 (VD): Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1979 – 2017
Năm

1979

1999

2009

2017

Số dân (triệu người)

52,7

76,6


86,0

90,7

Tỉ lệ gia tăng dân số (%)

2,16

1,51

1,06

1,08

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 1

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 - 2017, dạng biểu
đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Kết hợp.

B. Đường.

C. Miền

D. Cột.

Câu 9 (VDC): Chăn nuôi lợn ở Đồng bằng sông Hồng thuận lợi hơn ở Đồng bằng sông Cửu Long khơng
phải do
A. nhu cầu thực phẩm lớn hơn.

B. có truyền thống nuôi lợn.

C. nguồn thức ăn dồi dào hơn.

D. quy mô dân số đông hơn.

Câu 10 (NB): Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân bố chủ yếu ở ven biển.

B. Phát triển mạnh nhất ở Nam Bộ.

C. Phát triển mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ.

D. Cho năng suất sinh học cao.

Câu 11 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh/ thành phố nào diện tích lớn
nhất nước ta theo niên giám thống kê 2014 của Nhà xuất bản Thống kê xuất bản 2015?
A. Thanh Hóa


B. Gia Lai.

C. Nghệ An.

D. Đắk Lắk.

Câu 12 (NB): Ngành cơng nghiệp nào sau đây có sức cạnh tranh và trở thành thế mạnh của nhiều nước
trong khu vực Đơng Nam Á?
A. Khai thác dầu khí.

B. Cơng nghiệp điện lực

C. Sản xuất và lắp ráp ôtô, xe máy.

D. Khai thác than.

Câu 13 (VD): Ở nước ta ti lệ thất nghiệp khu vực thành thị cao hơn khu vực nông thôn không phải do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Di cư tự do từ nông thôn ra thành thị.

B. Gia tăng tự nhiên có xu hướng tăng nhanh.

C. Thành thị có mật độ dân số cao.

D. Q trình cơng nghiệp hóa cịn chậm.

Câu 14 (VD): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận định nào sau đây đúng khi so
sánh quy mô, cơ cấu GDP của Trung du miền núi Bắc Bộ với Đồng bằng sông Hồng
A. Cơ cấu GDP tiến bộ hơn


B. Khu vực III chiếm tỉ trọng cao hơn.

C. Khu vực I chiếm tỉ trọng cao hơn.

D. Quy mô GDP lớn hơn.

Câu 15 (TH): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình của sơng
Đà Rằng (trạm Củng Sơn) lớn nhất vào tháng nào trong năm?
A. Tháng VIII.

B. Tháng XI.

C. Tháng VI.

D. Tháng VII.

Câu 16 (VD): Cho bảng số liệu:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2018
Quốc gia

Mật độ dân số (người/km2)

Tỉ lệ dân số thành thị (%)

Cam-pu-chia

89,3

23,0


In-đô-nê-xi-a

144,1

54,7

Xin-ga-po

7908,7

100,0

Thái Lan

134,8

49,2

Việt Nam

283,0

35,7

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 2

Youtube: VietJack TV Official



VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một
số nước Đơng Nam Á năm 2018?
A. Xin-ga-po có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị cao nhất.
B. Việt Nam có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thảnh thị thấp nhất.
C. In-đơ-nê-xi-a có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị thấp hơn Cam-pu-chia
D. Thái Lan có mật độ dân số thấp hơn Việt Nam và Cam-pu-chia
Câu 17 (TH): Phát biểu nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp hàng hóa nước ta?
A. Mỗi địa phương đều sản xuất ra nhiều loại sản phẩm.
B. Phát triển ở vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa
C. Quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm.
D. Nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến.
Câu 18 (TH): Cho biểu đồ về khu vực I, khu vực II, khu vực III của Phi-lip-pin:

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo khu vực kinh tế của Phi-lip-pin qua các năm.
B. Sự thay đổi giá trị GDP phân theo khu vực kinh tế của Phi-lip-pin qua các năm.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Phi-lip-pin qua các năm.
D. Quy mô và tốc độ tăng GDP phân theo khu vực kinh tế của Phi-lip-pin qua các năm.
Câu 19 (TH): Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh đa dạng hóa nơng nghiệp ở nước ta là
A. Cho thêm việc làm, sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
B. Khai thác hợp lí tự nhiên, sử dụng hiệu quả lao động.
C. Sử dụng hiệu quả nguồn lao động, bảo vệ mơi trường

D. bảo vệ mơi trường, khai thác hợp lí điều kiện tự nhiên.
Câu 20 (VD): Cho biểu đồ:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 3

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành
phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2018?
A. Kinh tế ngồi Nhà nước ln chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu.
B. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu.
C. Tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành có xu hướng giảm.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh nhất.
Câu 21 (VDC): Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đơng Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do
A. năng suất tăng lên nhanh chóng.

B. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

C. nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.

D. chuyển sang trồng cây lương thực khác


Câu 22 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng về đơ thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ dân thành thị tăng chậm.

B. Cơ sở hạ tầng đơ thị hiện đại.

C. Q trình đơ thị hóa diễn ra nhanh.

D. Phân bố đơ thị đồng đều trên cả nước

Câu 23 (TH): Tính chất nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Địa hình.

B. Nguồn nước

C. Đất đai.

D. Khí hậu.

Câu 24 (TH): Cấu trúc địa hình Việt Nam khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân bậc rõ rệt theo độ cao.

B. Địa hình gồm ba hướng chính.

C. Cấu trúc địa hình già trẻ lại.

D. Cao ở tây bắc thấp dần xuống đông nam.

Câu 25 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết loại khoáng sản nào sau đây tập trung
nhiều nhất ở Tây Nguyên?
A. Đá axit.


B. Asen.

C. Uranium.

D. Bôxit.

Câu 26 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm cơng nghiệp TP. Hồ Chí
Minh khơng có ngành nào sau đây?
A. Hóa chất, phân bón.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

B. Sản xuất vật liệu xây dựng.

Trang 4

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

C. Sản xuất giấy, xenlulô.

D. Khai thác, chế biến lâm sản.

Câu 27 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường quốc lộ số 9 nối Đông Hà với
cửa khẩu nào sau đây?

A. Lao Bảo.

B. Cha Lo.

C. Bờ Y.

D. Lệ Thanh.

Câu 28 (TH): Ở nước ta, những nơi có mùa mưa và khô rõ rệt là
A. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc

B. Tây Nguyên và Tây Bắc

C. Nam Bộ và ven biển Trung Bộ.

D. Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 29 (TH): Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành chăn nuôi nước ta?
A. Cơ sở thức ăn ngày càng được được đảm bảo
B. Hiệu quả chăn nuôi khá cao và ổn định.
C. Dịch bệnh vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng.
D. Chăn ni bị sữa đã phát triển khá mạnh.
Câu 30 (VDC): Đề ổn định sản xuất cây công nghiệp ở nước ta hiện nay, giải pháp nào sau đây là quan
trọng nhất?
A. Hướng mạnh ra xuất khẩu, mở rộng diện tích cây cơng nghiệp.
B. Đẩy mạnh cơng nghiệp chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ.
C. Hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu.
D. Thay đổi giống cây trồng, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
Câu 31 (VDC): Trong ngành trồng trọt, xu hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công
nghiệp nhằm

A. nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp

B. chuyển sang nền nơng nghiệp hàng hóa

C. tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.

D. phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.

Câu 32 (TH): Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta diễn ra theo hướng
A. phát triển mạnh khu vực ngồi Nhà nước

B. giảm tỉ trọng nơng - lâm - ngư nghiệp.

C. hình thành các vùng chuyên canh.

D. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm

Câu 33 (TH): Khó khăn chủ yếu nào sau đây thường xuyên đe dọa sản xuất lương thực ở nước ta?
A. Công nghiệp chế biến chưa phát triển.

B. Đất đai thu hẹp, bạc màu.

C. Thiên tai, sâu bệnh.

D. Thị trường biến động.

Câu 34 (NB): Phát biểu nào sau đây đúng về đồng bằng sông Hồng nước ta?
A. Là đồng bằng rộng lớn nhất cả nước

B. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ơ.


C. Địa hình cao ở rìa phía bắc và đông bắc

D. Đất phù sa chủ yếu được bồi tụ hàng năm

Câu 35 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết thềm lục địa khu vực Nam Trung Bộ
nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Hẹp và sâu.

B. Rộng và nông.

C. Hẹp và nông.

D. Rộng và sâu.

Câu 36 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 5, cho biết thành phố nào sau đây không phải là
thành phố trực thuộc trung ương?
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 5

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

A. Đà Nẵng


B. Hải Phòng.

C. Nha Trang.

D. Cần Thơ.

Câu 37 (VDC): Chế độ mưa ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Miền Nam có mùa mưa đến sớm nhất.

B. Đỉnh mưa chậm dần từ Nam ra Bắc

C. Thời gian mưa đồng nhất trên cả nước

D. Miền Trung có mùa mưa đến sớm nhất.

Câu 38 (VDC): Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp nước ta những năm gần đây có liên
quan như thế nào đến sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây cơng nghiệp?
A. Hình thành và phát triển các vùng chun canh cây cơng nghiệp
B. Sự phân hóa càng rõ nét hơn trong sản xuất cây công nghiệp.
C. Mở rộng diện tích cây cơng nghiệp trên phạm vi cả nước
D. Các vùng chuyên canh được phân bố gắn với cơng nghiệp chế biến
Câu 39 (NB): Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có loại đất chủ yếu nào sau đây?
A. Đất vùng núi cao và đất ven biển.

B. Đất ven biển và đất vùng đồi núi thấp.

C. Đất vùng đồi núi thấp và đất đồng bằng.

D. Đất đồng bằng và đất vùng đồi núi cao.


Câu 40 (TH): Dạng địa hình nào sau đây khơng thuận lợi cho ni trồng thủy sản nước mặn?
B. Đầm phá.

A. Bãi triều.

C. Rừng ngập mặn.

D. Kênh rạch.

Đáp án
1-A

2-D

3-C

4-D

5-D

6-D

7-B

8-A

9-D

10-C


11-C

12-C

13-B

14-C

15-B

16-A

17-A

18-C

19-B

20-D

21-B

22-A

23-D

24-B

25-D


26-D

27-A

28-D

29-B

30-B

31-C

32-B

33-C

34-B

35-A

36-C

37-A

38-A

39-C

40-D


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Phương pháp giải:
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 – Khí hậu chung
Giải chi tiết:
Dựa vào Atlat Địa lí trang 9 - Khí hậu chung, xác định các trạm khí hậu thể hiện nhiệt độ và lượng mưa
của từng địa điểm (lượng mưa thể hiện bằng cột màu xanh)
=> Xác định được mùa mưa của các trạm khí hậu: Cà Mau (7 tháng, từ tháng 5 – 11), Thanh Hóa (6
tháng, từ tháng 5 – 10), Nha Trang (4 tháng, từ tháng 9 – 12), Hà Nội (6 tháng, từ tháng 5 – 10)
=> Như vậy trạm khí hậu Cà Mau có thời gian mùa mưa kéo dài nhất (7 tháng)
Câu 2: Đáp án D
Phương pháp giải:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 6

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Kiến thức bài 21, trang 88 sgk Địa lí 12
Giải chi tiết:
Nhược điểm của nơng nghiệp là chỉ sản xuất được các sản phẩm nông nghiệp theo mùa vụ (mùa nào thức
nấy), do vậy việc áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản giúp tạo ra nhiều sản phẩm
đồ khô, kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm. => khắc phục tính mùa vụ trong nơng nghiệp.
Ví dụ:
- Các loại quả như mận, mơ, mít...phát triển theo mùa có thể được chế biến thành ô mai, hoa quả sấy để

sử dụng quanh năm và xuất khẩu đến khu vực khác.
- Hoa quả, rau màu ở miền Bắc có thể được bảo quản tốt và lâu hơn để vận chuyển vào miền Bắc mà vẫn
đảm bảo độ tươi ngon.
=> Như vậy tính mùa vụ trong nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta được khai thác tốt hơn chủ yếu nhờ
áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến, bảo quản nông sản.
Câu 3: Đáp án C
Phương pháp giải:
Phân tích thời gian hoạt động và tác động của từng nhân tố mà đề bài đưa ra, nhân tố nào trực tiếp gây
mưa cho vùng hoặc đẩy thời gian mưa lùi về thu đông.
Giải chi tiết:
Miền Trung nước ta có mua vào thu đơng, ngun nhân chủ yếu là do:
- Đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường Sơn bị biến tính gây ra kiểu thời tiết phơn khơ
nóng cho dun hải miền Trung, lượng mưa đầu mùa hạ ít.
- Vào thời kì thu đơng, bão và dải hội tụ nhiệt đới hoạt động mạnh kết hợp với vị trí đón gió Tín phong
Bắc bán cầu thổi hướng Đơng Bắc từ biển vào đã đem lại lượng mưa lớn cho duyên hải miền Trung.
=> Loại đáp án A, B, D
Gió mùa Tây Nam không phải là nguyên nhân gây mưa vào mùa thu đông cho duyên hải miền Trung
nước ta.
Câu 4: Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 7, trang 33 sgk Địa lí 12. Phân tích các nhân tố và tìm ra điểm giống nhau.
Giải chi tiết:
- Diện tích đất mặn, đất phèn lớn là đặc điểm của ĐBSCL, ĐBSH có diện tích đất mặn rất ít => loại A
- Có nhiều ô trũng lớn là đặc điểm ĐBSCL, không phải đặc điểm của ĐBSH => loại B
- Khí hậu có mùa đơng lạnh là đặc điểm của ĐBSH; ĐBSCL có khí hậu cận xích đạo nắng nóng quanh
năm khơng có mùa đông => loại C
- Cả 2 vùng đồng bằng đều có đất phù sa màu mỡ do phù sa các con sông lớn bồi đắp nên => đây là đặc
điểm giống nhau của 2 vùng.
Câu 5: Đáp án D
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com


Trang 7

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Phương pháp giải:
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 – Thực vật và động vật
Giải chi tiết:
Quan sát Atlat Địa lí trang 12, xác định được địa điểm vườn quốc gia U Minh Thượng thuộc tỉnh Kiên
Giang.
Câu 6: Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 21, trang 88 sgk Địa lí 12
Giải chi tiết:
Sự phân hóa của các điều kiện địa hình, đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi phải áp dụng các hệ
thống canh tác khác nhau giữa các vùng đồi trung du và đồng bằng.
- Trung du và miền núi thế mạnh là cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
- Đồng bằng thế mạnh là cây trồng ngắn ngày, thâm canh tăng vụ và nuôi trồng thủy sản.
Câu 7: Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 15, trang 62 sgk Địa l2
Giải chi tiết:
Nước ta nằm trong vùng chiu nhiều thiên tai của bão, mỗi năm có 3 – 4 cơn bão đổ bộ vào vùng bở biển
nước ta, năm nhiều có 8 – 10 cơ bão.
Câu 8: Đáp án A

Phương pháp giải:
Kĩ năng nhận dạng biểu đồ, chú ý yêu cầu đề ra và đặc điểm bảng số liệu
Giải chi tiết:
Đề bài yêu cầu thể hiện “số dân” và “tỉ lệ gia tăng tự nhiên” => thế hiện giá trị tuyệt đối của đối tượng
Bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau (triệu người và %)
=> Biểu đồ kết hợp thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 –
2017.
Câu 9: Đáp án D
Phương pháp giải:
Lợn là nguồn thịt chính trong nhu cầu thực phẩm của người dân Việt Nam.
Giải chi tiết:
Đàn lợn nước ta phân bố chủ yếu ở những nơi có nguồn thức ăn dồi dào (chủ yếu là phụ phẩm ngành
trồng trọt) và nơi có thị trường tiêu thụ lớn.
- Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là 2 vùng tập trung đàn lợn lớn nhất nước ta nhờ có
nguồn thức ăn phong phú từ ngành trồng trọt.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 8

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

- Hơn nữa đồng bằng sông Hồng có quy mơ dân số đơng nhất cả nước nên nhu cầu về nguồn thịt trong
nội vùng rất lớn=> đây là điểm thuận lợi hơn so với đb sông Cửu Long.
Câu 10: Đáp án C

Phương pháp giải:
Kiến thức bài 8, trang 38 sgk Địa lí 12
Giải chi tiết:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta phân bố chủ yếu ở vùng ven biển, cho năng suất sinh học cao. Ở
nước ta, hệ sinh thái rừng ngập mặn tập trung chủ yếu ở vùng Nam Bộ (300 nghìn ha, đứng thứ 2 sau
rừng ngập mặn Amadôn ở Nam Mĩ).
=> Loại đáp án A, B, D
Nhận định rừng ngập mặn nước ta phát triển nhất ở Bắc Trung Bộ là sai
Câu 11: Đáp án C
Phương pháp giải:
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí trang 4 -5 – Hành chính.
Giải chi tiết:
Theo số liệu thống kê Atlat Địa lí trang 4 – 5, Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất (khoảng 16494 km2)
Câu 12: Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 11, trang 103 sgk Địa lí 11
Giải chi tiết:
Những năm gần đây, các ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử…do liên
doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài nên sản phẩm đã có sức cạnh tranh và trở thành thế mạnh của
nhiều nước trong khu vực.
Câu 13: Đáp án B
Phương pháp giải:
Tỉ lệ thất nghiệp cao hay thấp có liên quan đến đặc điểm dân cư lao động và tính chất nền kinh tế.
Giải chi tiết:
Ở nước ta tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao hơn khu vực nông thôn do:
- Dân cư thành thị nước ta tăng lên chủ yếu là do người dân di cư tự do từ nông thôn ra thành thị để tìm
kiếm việc làm => phần lớn lao động phổ thơng, có trình độ cịn thấp, chưa đáp ứng đủ u cầu công việc.
- Nguyên nhân kế tiếp là do thành thị tập trung dân cư đông đúc và ngày càng tăng lên. Trong khi q
trình cơng nghiệp hóa ở nước ta cịn chậm, việc làm ở khu vực cơng nghiệp và dịch vụ chưa đáp ứng đủ
nhu cầu của lao động.

=> Loại A, C, D
Gia tăng tự nhiên nước ta có xu hướng ngày càng giảm, do vậy nhận đinh nguyên nhân do gia tăng tự
nhiên nước ta có xu hướng tăng nhanh là sai.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 9

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 14: Đáp án C
Phương pháp giải:
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 – Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sơng
Hồng.
Giải chi tiết:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, so sánh quy mô cơ cấu GDP của Trung du và miền núi Bắc Bộ
với Đồng bằng sông Hồng ta thấy:
- Trung du miền núi Bắc Bộ có khu vực 1 – nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao (thứ 2) trong cơ cấu
(35%). Trong khi ĐBSH, khu vực 1 – nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu kinh tế
với 14%. => nhận định C đúng
- Cơ cấu GDP của ĐBSH tiến bộ hơn với tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ cao => nhận định A sai
- Trung du miền núi Bắc Bộ có tỉ trọng khu vực 3 chiếm 35,5%; ĐBSH có tỉ trọng khu vực 3 chiếm tới
43,8% trong cơ cấu => cho thấy dịch vụ ở ĐBSH phát triển hơn => nhận định C sai
- So sánh quy mơ GDP: Trung du miền núi Bắc Bộ có quy mô GDP nhỏ hơn ĐBSH (Trung du miền núi
Bắc Bộ chỉ chiếm 8,1% GDP cả nước, trong khi ĐBSH chiếm tới 23% so với cả nước) => nhận định D
sai

Câu 15: Đáp án B
Phương pháp giải:
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 – Sơng ngịi
Giải chi tiết:
Quan sát biểu đồ lưu lượng nước Atlat trang 10: Lưu lượng nước sông Đà Rằng được thể hiện bằng
đường biểu diễn màu đỏ.
=> Lưu lượng nước sông Đà Rằng lớn nhất vào tháng 11 (935 m3/s)
Câu 16: Đáp án A
Phương pháp giải:
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu => so sánh giá trị các đối tượng để tìm ra nhận xét đúng.
Giải chi tiết:
Nhận xét: Xingapo có mật độ dân số cao nhất (7908,7 người/km2) và tỉ lệ dân thành thị cao nhất (100%)
=> nhận xét A đúng
Câu 17: Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 21, trang 89 sgk Địa lí 12
Giải chi tiết:
Nền nơng nghiệp hàng hóa chú trọng đẩy mạnh thâm canh và chun mơn hóa sản xuất, gắn liền với việc
hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 10

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack


=> Nhận định mỗi địa phương đều sản xuất ra nhiều loại sản phẩm không đúng với đặc điểm nền nơng
nghiệp hàng hóa.
Câu 18: Đáp án C
Phương pháp giải:
Kĩ năng đặt tên biểu đồ: chú ý dạng biểu đồ và đơn vị
Giải chi tiết:
Biểu đồ miền => thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
=> Tên biểu đồ: Sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Phi-lip-pin qua các năm.
Câu 19: Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 25, trang 109 sgk Địa lí 12
Giải chi tiết:
Ý nghĩa của việc đẩy mạnh đa dạng hóa nơng nghiệp ở nước ta là cho phép khai thác hợp lí hơn các sự đa
dạng, phong phú của điều kiện tự nhiên, sử dụng tốt hơn nguồn lao động.
Câu 20: Đáp án D
Phương pháp giải:
Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Giải chi tiết:
- Kinh tế ngoài Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu => nhận xét A sai
- Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 trong cơ cấu => nhận xét B sai
- Tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành có xu hướng tăng lên => nhận xét C sai
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất, tăng gấp 2,3 lần (khu vực Nhà nước tăng gấp 1,9 lần;
khu vực ngoài Nhà nước tăng gấp 1,95 lần) => nhận xét D đúng
Câu 21: Đáp án B
Phương pháp giải:
Liên hệ mục đích chủ yếu nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa hiện nay ở các nước Đông Nam Á.
Giải chi tiết:
Hiện nay trong cơ cấu ngành nơng nghiệp các nước Đơng Nam Á có sự chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo
hướng giảm tỉ trọng cây lúa nước, tăng tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm.

=> Mục đích chủ yếu là tạo ra nguồn nông sản lớn từ cây công nghiệp lâu năm, đem lại giá trị xuất khẩu
lớn cho các nước, đồng thời cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến trong nước.
Câu 22: Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 18, sgk Địa lí 12 trang 77, 78
Giải chi tiết:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 11

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

- Đặc điểm đơ thị hóa ở nước ta là: q trình đơ thị hóa chậm, cơ sở hạ tầng đơ thị vẫn cịn ở mức độ thấp
so với các nước, phân bố đô thị không đều giữa các vùng => nhận xét B, C, D sai
- Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng lên nhanh từ 19,5% năm 1990 lên 26,9% năm 2005 => nhận xét A đúng
Câu 23: Đáp án D
Phương pháp giải:
Chú ý cụm từ “quyết định”, nền nông nghiệp “nhiệt đới”
Giải chi tiết:
Tính chất “nhiệt đới” của nền nơng nghiệp nước ta quyết định bởi đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao, độ ẩm và lượng mưa lớn cho phép sinh vật sinh trưởng
và phát triển xanh tốt quanh năm, là cơ sở để đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
Câu 24: Đáp án B
Phương pháp giải:

Kiến thức bài 6, trang 29 sgk Địa lí 12
Giải chi tiết:
Địa hình nước ta gồm 2 hướng chính là Tây Bắc – Đơng Nam và vịng cung
=> Nhận định địa hình nước ta có 3 hướng chính là sai
Câu 25: Đáp án D
Phương pháp giải:
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 – Khống sản kết hợp trang 3 – Kí hiệu chung để nhận
dạng kí hiệu khống sản.
Giải chi tiết:
Quan sát Atlat trang 8, xác định được loại khoáng sản phân bố tập trung ở Tây Ngun là bơ –xít
Câu 26: Đáp án D
Phương pháp giải:
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 – Vùng Đơng Nam Bộ, xác định đúng tên các ngành
công nghiệp
Giải chi tiết:
Quan sát Atlat trang 29, trung tâm công nghiệp TP. Hồ Chí Minh khơng gồm có ngành: khai thác, chế
biến lâm sản.
Câu 27: Đáp án A
Phương pháp giải:
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 - Giao thơng
Giải chi tiết:
Quan sát Atlat trang 9, xác định đường quốc lộ số 9
=> Quốc lộ 9 nối Đông Hà với cửa khẩu quốc tê Lao Bảo.
Câu 28: Đáp án D
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 12

Youtube: VietJack TV Official



VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Phương pháp giải:
Liên hệ kiến thức bài 11, trang 48 sgk Địa lí 12
Giải chi tiết:
Khu vực Nam Bộ và Tây Ngun nước ta có khí hậu cận xích đạo gió mùa với sự phân hóa mùa mưa và
khô rõ rệt nhất cả nước, mùa khô kéo dài từ 4 – 5 tháng, có khi 5 – 7 tháng
Câu 29: Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 22, trang 96 sgk Địa lí 12
Giải chi tiết:
Hạn chế của ngành chăn nuôi nước ta là hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và ổn định
=> Nhận định hiệu quả chăn nuôi khá cao và ổn định là sai
Câu 30: Đáp án B
Phương pháp giải:
Chú ý từ khóa “ổn định sản xuất”, “hiện nay” => liên hệ những khó khăn cịn tồn tại trong sản xuất cây
cơng nghiệp ở nước ta hiện nay.
Giải chi tiết:
Khó khăn của ngành sản xuất công công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay là thị trường thế giới có nhiều
biến động, sản phẩm cây công nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính.
=> Vậy biện pháp quan trọng nhất để ổn định sản xuất cây công nghiệp hiện nay là đẩy mạnh công nghiệp
chế biến nhằm nâng cao chất lượng nông sản xuất khẩu, đáp ứng yêu cầu của thị trường khó tính. Đồng
thời tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ trên thế giới để tránh những rủi ro và phụ thuộc vào các thị
trường cũ.
Câu 31: Đáp án C
Phương pháp giải:
Liên hệ vai trò quan trọng của cây công nghiệp

Giải chi tiết:
Trong ngành trồng trọt, xu hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp nhằm nâng
cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp. Bởi cây công nghiệp, đặc biệt cây công nghiệp lâu năm có vai trị nổi
bật là đem lại nguồn nơng sản xuất khẩu lớn và có giá trị kinh tế cao, cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến.
Câu 32: Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 20, sgk Địa lí 12
Giải chi tiết:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta diễn ra theo hướng: giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm –
ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp –xây dựng và dịch vụ.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 13

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 33: Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 22, trang 93 sgk Địa lí 12
Giải chi tiết:
Kiến thức bài 22, trang 93 sgk Địa lí 12
Thiên tai, sâu bênh là những khó khăn thường xuyên đe dọa sản xuất lương thực ở nước ta.
Câu 34: Đáp án B
Phương pháp giải:

Kiến thức bài 7, trang 33 sgk Địa lí 12
Giải chi tiết:
Đặc điểm của vùng đồng bằng sơng Hồng nước ta là: bề mặt địa hình bị chia cắt thành nhiều ô do hệ
thống đê điều dày đặc.
Câu 35: Đáp án A
Phương pháp giải:
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí trang 6 – 7: Hình thể
Giải chi tiết:
Quan sát Atlat Địa lí trang 6 – 7, vùng thềm lục địa khu vực Nam Trung Bộ có đặc điểm là hẹp và sâu.
Câu 36: Đáp án C
Phương pháp giải:
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí trang 4 – 5 – Hành chính
Giải chi tiết:
Thành phố trực thuộc trung ương gồm có: Hà Nội, TP. HCM, Hải Phịng, Đà Nẵng, Cần Thơ
=> Nha Trang không phải là thành phố trực thuộc trung ương.
Câu 37: Đáp án A
Phương pháp giải:
Phân tích Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 – Khí hậu chung kết hợp kiến thức đã học để rút ra nhận xét đúng.
Giải chi tiết:
Chế độ mưa ở nước ta có đặc điểm:
- Thời gian mùa mưa: miền Bắc và miền Nam có thời gian mưa vào mùa hạ - thu (từ tháng 5 -10 và từ
tháng 5 – 11); miền Trung có mùa mưa lùi dần về thu – đơng.
=> Như vậy: + Xét chung miền Nam có mùa mưa đến sớm và kéo dài nhất => nhận xét A đúng
+ Thời gian mùa mưa không đồng đều trên cả nước =>nhận xét C sai
+ Miền Trung có mùa mưa đến muộn nhất => nhận xét D sai
- Đỉnh mưa chậm dần từ Bắc vào Nam (thể hiện ở khu vực từ Bắc Bộ đến duyên hải Nam Trung Bộ): Bắc
Bộ có đỉnh mưa vào tháng 8 – trạm Sapa, Hà Nội; duyên hải miền Trung có đỉnh mưa vào tháng 11 –
trạm Nha Trang. => nhận xét B sai
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com


Trang 14

Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 38: Đáp án A
Phương pháp giải:
Chú ý từ khóa: “cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp” và “phân bố sản xuất cây công nghiệp” để rút ra mối
liên hệ giữa 2 nội dung này.
Giải chi tiết:
Xu hướng thay đổi cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp nước ta trong những năm gần đây là: giảm tỉ trọng
diện tích cây cơng nghiệp hằng năm (từ 34,9% năm 2000 xuống 31,7% năm 2007), tăng tỉ trọng diện tích
cây công nghiệp lâu năm (từ 65,1% năm 2000 lên 68,3% năm 2007)
=> Việc đẩy mạnh mở rộng diện tích cây cơng nghiệp lâu năm có liên quan mật thiết với sự thay đổi phân
bố sản xuất nông nghiệp hiện nay ở nước ta: đó là chú trọng hình thành và phát triển các vùng chuyên
canh cây công nghiệp với quy mô lớn, phát huy lợi thế về tự nhiên đồng thời tạo ra nhiều sản phẩm có giá
trị xuất khẩu, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế ngành nông nghiệp.
Câu 39: Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 12, trang 51 sgk Địa lí 12
Giải chi tiết:
Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có loại đất chủ yếu là đất vùng đồi núi thấp và đất đồng bằng.
Câu 40: Đáp án D
Phương pháp giải:
Chú ý từ khóa: khơng thuận lợi, thủy sản nước mặn
Giải chi tiết:

- Nuôi trồng thủy sản nước mặn thuận lợi phát triển ở các khu vực bãi triều, đầm phá, các khu rừng ngập
mặn ven biển. => loại đáp án A, B, C
- Kênh rạch thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt, không thuận lợi cho thủy sản nước mặn.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Trang 15

Youtube: VietJack TV Official



×