VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 15
Mục tiêu:
Luyện tập với đề có cấu trúc tương tự đề tham khảo thi tốt nghiệp năm 2020 của Bộ
GD&ĐT:
- Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11
- Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di
truyền, di truyền quần
thể, tiến hóa, sinh thái học.
- Ơn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
- Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên.
- Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút.
Câu 1 - [NB]. Ở Việt Nam, từ giống dâu tằm lưỡng bội người ta có thể tạo ra giống dâu tằm
tam bội bằng cách sử dụng phương pháp
A. tự thụ phấn bắt buộc
B. gây đột biến nhân tạo.
C. lai khác loài
D. chuyển gen.
Câu 2 - [NB]. Sản phẩm của quá trình phiên mã là
A. phân tử ARN
B. chuỗi polypeptit.
C. phân tử ADN
D. phân tử Xenlulôzơ.
Câu 3 - [NB]. Cho phép lai P: Aa × Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là
A. 1/2
B. 1/4.
C. 100%
D. 1/3.
Câu 4 - [NB]. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; gen B quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả dài. Các
gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, cây thân cao, quả dài thuần chủng có kiểu gen là:
A. AABB
B. AAbb
C. aaBB.
D. Aabb.
Câu 5 - [NB]. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn, quan hệ sinh thái giữa phong
lan và cây gỗ là quan hệ
A. cạnh tranh
B. kí sinh
C. hợp tác
D. hội sinh.
Câu 6 – [NB]. Ở ruồi giấm, con đực bình thường có cặp NST giới tính là
1
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
A. XY
B. XX
C. XO
D. XXY
Câu 7 - [NB]. Loại biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền?
A. Thường biến.
B. Đột biến NST.
C. Đột biến gen.
D. Biến dị tổ hợp.
Câu 8 - [NB]. Thực chất của q trình điều hịa hoạt động gen là kiểm sốt
A. trình tự nucleotit trên gen
B. số lần nhân đôi của ADN.
C. lượng sản phẩm do gen tạo ra
D. số lượng gen trong tế bào.
Câu 9 - [TH]. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các quần thể khác lồi có thể có kiểu phân bố cá thể
giống nhau.
B. Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số cá thể đực và số cá thể cái trong quần thể.
C. Kích thước quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích
phân bố.
D. Cấu trúc tuổi của các quần thể khác nhau là không giống nhau.
Câu 10 - [NB]. Theo quan điểm hiện đại, sản phẩm của tiến hóa nhỏ là
A. cá thể mới
B. lồi mới
C. chi mới
D. họ mới.
Câu 11 - [NB]. Cơ quan hô hấp ở người là
A. mang
B. ống khí
C. phổi
D. da.
Câu 12 - [NB]. Lưới thức ăn bao gồm các chuỗi thức ăn
A. thuộc các hệ sinh thái khác nhau.
B. có chung một số mắt xích.
C. có ít nhất một lồi kí sinh.
D. có ít nhất 5 mắt xích.
Câu 13 - [NB]. Cây xanh hấp thu chất khoáng chủ yếu qua bộ phận nào?
A. Lá.
B. Thân.
C. Chồi non.
D. Rễ.
Câu 14 - [NB]. Các đột biến cấu trúc NST làm thay đổi
A. số lượng NST trong tế bào.
B. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
C. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit
trên gen
D. số lượng NST trong giao tử.
Câu 15 - [NB]. Hiện tượng một gen tác động cùng lúc đến sự hình thành nhiều tính trạng
được gọi là
A. tương tác gen
B. gen đa alen.
C. gen đa hiệu
D. thường biến
Câu 16 - [NB]. Động vật nào sau đây là động vật ăn cỏ có dạ dày đơn?
A. Đại bàng.
B. Mèo
C. Bò.
D. Ngựa.
Câu 17 - [NB]. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa
xuất hiện vào đại
2
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
A. Tân sinh
B. Nguyên sinh.
C. Cổ sinh
D. Trung sinh.
Câu 18 - [NB]. Tập hợp các giới hạn sinh thái của một loài tạo thành
A. nơi ở của lồi đó.
B. ổ sinh thái của lồi đó.
C. nhân tố sinh thái của lồi đó.
D. mơi trường sống của lồi
đó.
Câu 19 - [NB]. Đơn vị cấu trúc của NST là
A. đường đơn
B. nucleotit.
C. axit amin
D. nuclêôxôm.
Câu 20 - [NB]. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây khơng phải là nhân tố
tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 21 - [TH]. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chỉ có những gen đột biến có lợi mới có ý nghĩa tiến hóa.
B. Đột biến thay thế cặp nucleotit không làm thay đổi chiều dài của gen.
C. Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.
D. Đa số đột biến gen là có hại.
Câu 22 - [NB]. Hoạt động nào sau đây của con người góp phần bảo vệ đa dạng sinh học
trong hệ sinh thái?
A. Đốt rừng lấy đất sản xuất.
B. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
C. Tăng cường khai thác tài nguyên sinh vật.
D. Trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi trọc.
Câu 23 - [TH]. Một cơ thể có kiểu gen
Ab
thực hiện giảm phân tạo giao tử. Biết rằng tần
aB
số hoán vị gen giữa A và a là 20%. Theo lí thuyết, trong số các giao tử được tạo ra, giao tử
Ab chiếm tỉ lệ
A. 10%
B. 30%
C. 20%
D. 40%
Câu 24 - [NB]. Sản phẩm nào của quá trình quang hợp không được cây xanh sử dụng ngay
mà thải ra ngồi cơ thể?
A. Đường
B. NADPH
C. Khí ơxi
D. Khí Cabonic.
Câu 25 - [TH]. Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong tế bào chất quy
định. Người ta lấy hạt phấn của cây hoa xanh thụ phấn cho cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình ở đời con được mong đợi là
A. 75% hoa trắng : 25% hoa xanh.
B. 50% hoa xanh : 50% hoa trắng.
C. 100% hoa trắng.
D. 100% hoa xanh.
Câu 26 - [TH]. Theo lí thuyết, phép lai giữa hai cơ thể lưỡng bội có kiểu gen Aabb sẽ cho
đời con có
3
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
A. 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
B. 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
C. tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1.
D. tỉ lệ kiểu hình 3 : 1.
Câu 27 (ID:414801) - [TH]. Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp của thực vật với môi
trường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự gia tăng nồng độ oxi trong môi trường luôn làm tăng cường độ hô hấp.
B. Nồng độ CO2 cao trong mơi trường có thể làm ức chế hô hấp.
C. Nước rất cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
D. Trong giới hạn bình thường, nhiệt độ tăng sẽ làm tăng cường độ hơ hấp.
Câu 28 - [TH]. Ở một lồi lưỡng bội, xét một gen có hai alen A và a. Một quần thể cân bằng
di truyền có tần số alen A bằng 0,3, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp về gen này trong quần
thể là
A. 0,3
B. 0,42
C. 0,21
D. 0,09
Câu 29 - [TH]. Theo quan điểm hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Đột biến có thể tạo ra alen mới trong quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng tần số alen có hại trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
D. Di nhập gen có thể mang một alen mới vào quần thể.
Câu 30 - [TH]. Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình phiên mã nhưng khơng có ở q trình
nhân đơi ADN?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
B. Chỉ có một mạch đơn của gen được làm khuôn tổng hợp mạch pôlinucleotit mới.
C. Mạch pôlinucleotit mới được kéo dài theo chiều 5’ – 3’.
D. Cần có enzim ADN polimeraza.
Câu 31 - [TH]. Bảng dưới đây cho biết nhịp tim của 4 lồi động vật có vú.
Lồi
A
B
C
D
Nhịp tim
70
40
50
90
Thứ tự đúng của các lồi theo mức độ giảm dần kích thước cơ thể là
A. C → A → B → D
B. D → C → B → A.
C. B → C → A → D.
D. A →B → C → D.
Câu 32 - [TH]. Hình 3 là sơ đồ hoạt động của các gen trong opêrơn Lac. Quan sát hình và
cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?
4
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
I. Khi khơng có lactơzơ, gen điều hịa vẫn được phiên mã.
II. Liên kết giữa prơtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc
hiệu.
III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào
vùng P.
IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng
lúc.
A. I, III, IV.
B. II, III, IV
C. I, II, III.
D. I, II, IV.
Câu 33 - [VD]. Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng
loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 43,75% cây thân cao, quả tròn; 18,75% cây thân thấp, quả
bầu dục; 31,25% cây thân cao, quả bầu dục; 6,25% cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 43,75% cây thân cao, quả tròn; 18,75% cây thân thấp, quả
bầu dục; 6,25% cây thân cao, quả bầu dục; 31,25% cây thân thấp, quả trịn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính
trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều
nằm trên nhiễm sắc thể thường và khơng có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I)
là
A.
aB
ab
B.
AB
ab
C.
Ab
aB
D.
Ab
ab
Câu 34 - [VD]. Một gen của vi khuẩn có chiều dài 5440Å và có 3900 liên kết hiđrơ. Trên
mạch thứ nhất của gen có 500 nucleotit loại A và 300 nucleotit loại G. Số nucleotit loại A và
số nucleotit loại G trên mạch thứ hai của gen là
A. A = 400, G = 400
B. A = 500, G = 200.
C. A = 400, G = 300
D. A = 900, G = 700.
5
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Câu 35 - [VD]. Dưới đây là sơ đồ sinh hóa mơ tả sự hình thành tính trạng màu hoa ở một
loài thực vật
Các gen A và B nằm trên các NST khác nhau, các alen lặn tương ứng (a và b) khơng có khả
năng tổng hợp enzim. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen.
B. Cây hoa trắng có kiểu gen chứa ít nhất một alen lặn.
C. Có 4 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ.
D. Phép lai giữa hai cây hoa đỏ có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa
trắng.
Câu 36 - [VDC]. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do cặp gen D, d quy định, di truyền theo
kiểu trội hồn tồn. Q trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 5 loại kiểu gen khác
nhau về gen này. Cho một cặp đực cái (P) đều có kiểu hình mắt đỏ lai với nhau, đời F1 thu
được tỉ lệ: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là đực. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 4 loại kiểu gen khác nhau.
B. Cặp gen D, d nằm trên NST giới tính X khơng có alen trên Y.
C. Tính trạng mắt đỏ là tính trạng trội.
D. F1 giao phối ngẫu nhiên sẽ cho F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
Câu 37 - [VDC]. Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do tương tác giữa hai cặp gen Aa
và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Sự có mặt của cả hai gen trội cho kiểu
hình hoa đỏ, thiếu một trong hai gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu cả hai gen trội cho
kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây hoa đỏ, thân
cao dị hợp về cả 3 gen tự thụ phấn, F1 thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa
vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 10,75%. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
I. Có 10 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao.
II. Trong quần thể, có tối đa 30 kiểu gen khác nhau về hai tính trạng.
III. Hốn vị gen xảy ra với tần số 40%
IV. Ở F1, kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen chiếm tỉ lệ 13%.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 38 - [VDC]. Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen nằm trên NST thường
quy định, alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B, alen IO quy định
6
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
nhóm máu O, trong đó IA và IB có quan hệ đồng trội, cịn IO lặn so với IA và IB. Gen gây bệnh
bạch tạng nằm trên một NST thường khác. Trong sơ đồ phả hệ dưới đây, các chữ cái biểu thị
nhóm máu của từng cá thể.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Có ít nhất 12 người có kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.
III. Xác suất đứa con của cặp 9-10 sinh ra có nhóm máu B và khơng bị bạch tạng là 3/16.
IV. Giả sử cặp vợ chồng 11 – 12 sinh được 2 con, xác suất cả hai đứa đều có nhóm máu O và
bị bạch tạng là 1/768.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 39 - [TH]. Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Đột biến gen tạo ra các alen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài.
II. Đa số đột biến cấu trúc NST đều gây hại, do đó khơng có ý nghĩa tiến hố.
III. Chỉ có những đột biến khơng ảnh hưởng đến sức sống của cá thể mới được di truyền cho
đời sau.
IV. Trao đổi chéo NST ở kì đầu giảm phân I là cơ chế tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ
ếu cho tiến hóa.
V. Các đột biến tam bội đều bất thụ nên khơng có ý nghĩa đối với tiến hoá.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 40 - [VDC]. Ở một loài động vật ngẫu phối, thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có tỉ
ệ kiểu gen như sau:
- Ở giới đực: 150 con AA : 100 con Aa : 250 con aa
- Ở gới cái: 400 con AA : 400 con Aa : 200 con aa.
Biết rằng A quy định có sừng trội hồn tồn so với alen a quy định khơng sừng. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A trong quần thể P là 0,5.
II. Ở F1, số cá thể có sừng chiếm tỉ lệ 24%.
III. Ở F3, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
IV. Trong quần thể F4, tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là 56/225.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
7
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
3.A
4.B
5.D
6.A
7.A
8.C
13.D
14.B
15.C
16.D
17.D
18.B
23.D
24.C
25.C
26.C
27.A
28.B
33.B
34.A
35.B
36.D
37.A
38.D
1.B
2.A
9.C
10.B
11.C
12.B
19.D
20.C
21.A
22.D
29.B
30.B
31.C
32.D
39.C
40.D
Câu 1
Giống dâu tằm tam bội được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo.
(Kết hợp giữa giao tử 2n và n)
Chọn B.
Câu 2
Phiên mã là quá trình tổng hợp phân tử ARN.
Chọn A.
Câu 3
Phép lai Aa × Aa → 1/4AA:2/4Aa:1/4aa;
Chọn A.
Câu 4
Cây thân cao, quả dài thuần chủng có kiểu gen AAbb.
Chọn B.
Câu 5
Cây phong lan bám trên thân cây gỗ thì phong lan được lợi, cây gỗ không được lợi cũng
không bị hại.
Đây là quan hệ hội sinh.
Chọn D
Câu 6
Ở ruồi giấm, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái là XX
Chọn A.
Câu 7
Biến dị di truyền gồm đột biến và biến dị tổ hợp, thường biến là biến dị không di truyền.
Chọn A.
Câu 8
Thực chất của điều hòa hoạt động gen là kiểm soát lượng sản phẩm do gen tạo ra (SGK Sinh
12 trang 15)
Chọn C.
Câu 9
8
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Phát biểu sai về các đặc trưng cơ bản của quần thể là C
Kích thước quần thể là số lượng cá thể của quần thể
C: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích là mật độ cá thể của quần thể.
Chọn C
Câu 10
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, tiến hóa nhỏ là q trình biến đổi tần số alen và cấu trúc di
truyền của quần thể dẫn đến hình thành lồi mới.
Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành lồi mới.
Chọn B.
Câu 11
Cơ quan hô hấp ở người là phổi.
Chọn C.
Câu 12
Lưới thức ăn bao gồm các chuỗi thức ăn có chung một số mắt xích.
Chọn B.
Câu 13
Cây xanh hấp thu chất khống chủ yếu qua rễ.
Chọn D.
Câu 14
Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên
NST.
Chọn B.
Câu 15
Hiện tượng một gen tác động cùng lúc đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa
hiệu.
Chọn C
Câu 16
Ngựa là động vật ăn cỏ có dạ dày đơn
Mèo và đại bàng là động vật ăn thịt,
Bị là động vật ăn có nhưng dạ dày 4 ngăn.
Chọn D.
Câu 17
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện vào đại
Trung sinh.
(SGK Sinh 12 trang 142)
Chọn D
9
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Câu 18
Tập hợp tất cả các giới hạn sinh thái của một loài sẽ tạo thành ổ sinh thái của lồi đó
(SGK Sinh 12 trang 152)
Chọn B.
Câu 19
Đơn vị cấu trúc của NST là nuclêôxôm.
Chọn D.
Câu 20
Nhân tố tiến hóa gồm: Đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên,
giao phối không ngẫu nhiên.
Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa vì nó khơng làm thay đổi tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể.
Chọn C.
Câu 21
Phát biểu sai về đột biến gen là: A
Các gen đột biến đều có ý nghĩa đối với tiến hóa, là nguồn biến dị di truyền cho tiến hóa.
Chọn A
Câu 22
Hoạt động nào sau đây của con người góp phần bảo vệ đa dạng sinh học trong hệ sinh thái
là: Trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi trọc.
Chọn D
Câu 23
Ab là giao tử liên kết, nên tỉ lệ Ab
1 f 1 0, 2
0, 4
2
2
Chọn D.
Câu 24
Trong quá trình quang hợp, cây xanh tạo ra O2 và thải ra mơi trường.
Chọn C.
Câu 25
Tính trạng do gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ (đời con có kiểu hình giống mẹ)
Người ta lấy hạt phấn của cây hoa xanh (♂) thụ phấn cho cây hoa trắng (♀) → F1 cho 100%
hoa trắng.
Chọn C.
Câu 26
Aabb × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb
10
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Do chưa biết sự tương tác giữa các gen alen và gen không alen nên chưa xác định số kiểu
hình, tỉ lệ kiểu hình.
Tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1
Chọn C
Câu 27
Phát biểu sai là A: Sự tăng nồng độ ôxi không phải lúc nào cũng làm tăng cường độ hô hấp.
Chọn A.
Câu 28
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
Tần số alen A = 0,3 → a = 0,7
Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2 × 0,3 × 0,7 = 0,42
Chọn B.
Câu 29
Phát biểu sai là B
Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số một alen bất kì trong quần thể, alen đó có thể là
có lợi hoặc có hại.
Chọn B
Câu 30
Đặc điểm có ở q trình phiên mã nhưng khơng có ở q trình nhân đơi ADN là: B
Trong phiên mã chỉ có một mạch đơn của ADN được làm khuôn, trong nhân đôi ADN cả hai
mạch đơn đều được làm khuôn.
Chọn B.
Câu 31
Ở các loài hằng nhiệt, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể, nhịp tim càng chậm thì
khối lượng cơ thể càng lớn.
Thứ tự đúng của các loài theo mức độ giảm dần kích thước cơ thể là: B → C → A → D
Chọn C.
Câu 32
I. Đúng. Gen R phiên mã cả khi khơng có lactose
II. Đúng. Prôtêin ức chế của gen gen R chỉ liên kết với vùng O của operon Lac.
III. Sai. Khi có lactơzơ, ARN liên kết được với vùng P và khởi đầu phiên mã của các gen
cấu trúc.
IV. Đúng. Các gen trong cùng một operon được đóng, mở cùng lúc.
Chọn D.
11
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Câu 33
Xét phép lai 1: tỉ lệ cao/ thấp = 3:1; trịn/ bầu dục = 1:1
Tính trạng thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a)→Aa × Aa
Tính trạng quả trịn (B) là tính trạng trội hoàn toàn so với quả bầu dục (b) →Bb × bb
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có kiểu hình (3:1)(1:1) → 3:3:1:1 ≠ đề bài → các gen
liên kết khơng hồn tồn. Gọi f là tần số HVG.
PL1: (Aa × Aa)(Bb × bb)
Xét phép lai 1: Thân thấp quả bầu dục:
0,375 > 0,25 là giao tử liên kết
Cây I:
ab
0,1875 0,5 0,375ab cây (I) cho giao tử ab =
ab
1 f
f 25%
2
AB
ab
Xét phép lai 2: tỉ lệ cao/ thấp = 1:1; tròn/ bầu dục = 3:1
PL2: (Aa × aa)(Bb × Bb)→ phép lai 2:
Kiểu gen của cây (I) là:
AB aB
; f 25%
ab ab
AB
ab
Chọn B.
Câu 34
Phương pháp:
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L
N
3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
2
CT tính số liên kết hidro: H = 2A +3G
Cách giải:
Gen có chiều dài 5440 Å → Số nucleotit của gen là: N
2 L
3200
3, 4
2 A 2G 3200 A T 900
2 A 3G 3900
G X 700
Gen có 3900 liên kết hiđrô →
Số nucleotit loại A trên mạch 2: A2 = A – A1 = 900 – 500 = 400.
Số nucleotit loại G trên mạch 2: G2 = G – G1 = 700 – 300 = 400
Chọn A.
Câu 35
Vậy A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
A đúng. Vì có hai gen khác nhau cùng tác động lên sự hình thành màu hoa.
12
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
B sai. Cây AaBB có 1 alen lặn nhưng cho kiểu hình hoa đỏ.
C đúng. Cây hoa đỏ có kiểu gen AABB, AABb, AaBb, AaBB.
D đúng. Nếu AaBb × AaBb → F1 cho tỉ lệ KH 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
Chọn B.
Câu 36
Phương pháp:
Bước 1: Xác định gen nằm trên NST thường hay giới tính:
Áp dụng cơng thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường:
n n 1
kiểu gen hay Cn2 n
2
Nếu gen nằm trên vùng khơng tương đồng NST giới tính X
+ giới XX:
n n 1
kiểu gen hay Cn2 n
2
+ giới XY: n kiểu gen
Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y
+ giới XX:
n n 1
kiểu gen hay Cn2 n
2
+ giới XY: n2
Bước 2: Viết sơ đồ lai
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Gen có 2 alen mà trong quần thể có 5 kiểu gen khác nhau → Gen nằm trên NST X khơng có
alen trên Y → B
đúng.
- F1 phân li KH: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (con đực) → mắt đỏ là tính trạng trội → C đúng.
P: XDXd × XDY → F1: 1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY→ F1 có 4 loại kiểu gen, A đúng.
- F1 giao phối ngẫu nhiên: F1:
1 D D 1 D d 1 D 1 d 3 D 1 d 1 D 1 d 1
X X : X X X Y : X Y X : X X : X : Y
2
2
4
4
2
2
2
4
4
1
3
3
13
Tỉ lệ mắt trắng: X d X d : Y X D
4
4
16
16
Kiểu hình: 13 đỏ: 3 trắng → D sai.
Chọn D.
Câu 37
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-D- = 0,5 + aadd; A-dd/aaD- = 0,25 – aadd; A-D-+ A-dd/aaD- = 0,75
13
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 1: Xác định tỉ lệ A-B-; A-bb; aaB-; aabb, tần số HVG
Bước 2: Viết kết quả phép lai
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Ta có:
A-B-: hoa đỏ; A-bb/ aaB- : hoa vàng; aabb: hoa trắng.
D - thân cao; d - thân thấp.
Nếu cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn
AaBb × AaBb → 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng
Dd × Dd → 3 cao: 1 thấp.
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ hoa vàng, thấp chiếm:
6 1
10, 75% (đề cho) → 1 trong 2 cặp
16 4
gen quy định màu sắc liên kết với cặp gen quy định chiều cao
Giả sử cặp gen Aa liên kết với cặp gen Dd.
A - ddbb + aaddB - = (0,25 - aadd ) × 0,25 bb + aadd × 0,75 B - = 0,1075 → aadd = 0,09 →
ad = 0,3 là giao tử
liên kết, f = 40%
AD
AD
Bb
Bb; f 40%
ad
ad
AD
AD ad 0,3; Ad aD 0, 2
ad
P:
Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb
Xét các phát biểu:
I đúng. Cây hoa đỏ, thân cao có kiểu gen A-D-B- có số loại kiểu gen là 2 × 5 = 10 (A-D- có
5
loại
kiểu
gen
là:
AD AD AD AD Ad
;
;
;
;
)
AD ad Ad aD aD
II đúng, P có HVG ở 2 bên → số loại kiểu gen = 10 × 3 = 30.
III đúng.
IV đúng.
AD
AD
Bb
Bb; f 40%
ad
ad
AD
AD ad 0,3; Ad aD 0, 2
ad
P:
Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb
14
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
Ở F1, kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen 2 0,32 2 0, 22 0,5 BB, Bb 13%
Chọn A.
Câu 38
Những cặp vợ chồng có nhóm máu A – B sinh con cũng có nhóm máu A, B thì có kiểu gen
dị hợp. Những người có bố, mẹ, con bị bệnh bạch tạng sẽ có kiểu gen dị hợp: Aa
I đúng. Xác định được kiểu gen của 9 người: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 13 (tơ màu)
II đúng, những người có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,12, 13
III sai.
Người số 9 có kiểu gen aaIBIO;
Người số 10 có kiểu gen AaIBIO.
XS sinh con có máu B và khơng bị bệnh bạch tạng:
1
3
3
Aa I B I
2
4
8
IV đúng.
Người 11 có kiểu gen: Aa(2IAIA: 1IAIO) (Do bố mẹ là IAIO × IAIB)
Người số 12 có kiểu gen (1AA :2Aa)IAIO (Do bố mẹ là Aa × Aa)
XS sinh 2 con có nhóm máu O và bị bạch tạng là:
2
1 1 1
1 1
1
Aa I A I O
3
4 4 2
4 4 768
Chọn D.
Câu 39
Xét các phát biểu:
I đúng, đột biến gen sẽ tạo ra các alen mới làm tăng tính đa dạng di truyền cho lồi.
II sai, tất cả các đột biến dù có lợi hay có hại nhưng nếu được truyền lại cho đời sau thì đều
có ý nghĩa tiến hóa
III sai, các đột biến có hại vẫn có thể truyền lại cho đời sau (VD: gen lặn gây chết)
IV sai, trao đổi chéo ở kì đầu giảm phân I tạo ra các biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ
cấp của tiến hóa.
V sai. Đột biến tam bội tuy bất thụ nhưng nếu thể đột biến có khả năng sinh sản vơ tính thì
vẫn có thể tạo ra
lồi mới, vẫn có ý nghĩa tiến hóa.
Chọn C.
Câu 40
Phương pháp:
Bước 1: tính tần số alen:
15
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com
Facebook: Học Cùng VietJack
+ Chung
Tần số alen A = Số alen / tổng số alen của quần thể.
+ Ở từng giới
Bước 2: Xét các phát biểu
Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen ở P = (tần số ở giới cái + tần số ở giới
đực)/2
Cách giải:
150 2 100 400 2 400 8
7
qa
1500 2
15
15
150 2 100
0, 4 qa 0, 6
Tần số alen ở giới cái: pa
500 2
400 2 400
0, 6 qa 0, 4
Tần số alen ở giới đực: p A
1000 2
Tần số alen A ở P: p A
P: (0,4A:0,6a)(0,6A:0,4a) ↔ 0,24AA:0,52Aa:0,24aa
I sai.
II sai, tỉ lệ cá thể có sừng là: 0,24AA + 0,52Aa = 0,76
III đúng. Vì quá trình giao phối ngẫu nhiên cho nên ở F3, quần thể đạt trạng thái cân bằng di
truyền.
IV sai. Khi quần thể cân bằng, tần số alen a
0, 6 0, 4
0,5 A 0,5
2
Vậy ở F4, tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp Aa = 2×0,5×0,5 = 0,5
Chọn D.
16
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com
Youtube: VietJack TV Official