Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

tinh chat hoa hoc cua axit de nho nhat lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.22 KB, 8 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Tính chất hóa học của axit dễ nhớ nhất
I. Khái quát cơ bản về axit
Axit là hợp chất có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với một hay nhiều gốc
axit.
Ngồi ra, cịn một cách định nghĩa axit là gì khác như sau “ axit là các phân tử hay
ion có khả năng nhường proton H+ cho bazo hoặc nhận các cặp electron không chia
từ bazo”.
Axit là một hợp chất hóa học có cơng thức HxA, có vị chua và tan được trong nước
để tạo ra dung dịch có nồng độ pH < 7. Độ pH càng lớn thì tính axit càng yếu và
ngược lạ
1. Axit yếu
Axit yếu là axit khơng phân ly hồn tồn thành các ion của chúng trong nước. Ví dụ,
HF phân ly thành các ion H+ và F- trong nước, nhưng một số HF vẫn cịn trong
dung dịch, vì vậy nó khơng phải là một axit mạnh.
Có nhiều axit yếu hơn axit mạnh. Hầu hết các axit hữu cơ là axit yếu.
Đây là danh sách từng phần, theo thứ tự từ mạnh nhất đến yếu nhất.
HOOC-COOH - axit oxalic
H2SO3 - axit lưu huỳnh
HSO4- - ion hydro sunfat
H3PO4 - axit photphoric
HNO2 - axit nitrơ
HF - axit flohydric

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

C6H5COOH - axit benzoic


CH3COOH - axit axetic
HCOOH - axit fomic
2. Axit mạnh
Axit mạnh là axit phân ly hồn tồn thành ion của chúng trong nước, cịn axit yếu
chỉ phân ly một phần.
HCl - axit clohydric
HNO3 - axit nitric
H2SO4 - axit sunfuric ( HSO4 - là một axit yếu)
HBr - axit hydrobromic
HI - axit hydroiodic
HClO4 - axit pecloric
HClO3 - axit cloric
Ví dụ về phản ứng ion hóa bao gồm:
HCl → H+ + ClHNO3 → H+ + NO3 H2SO4 → 2H+ + SO42Axit có 5 tính chất hóa học đặc trưng:
+ Tác dụng với kim loại
+ Tác dụng với muối

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

+ Tác dụng với bazơ
+ Làm đổi màu q tím
+ Tác dụng với oxit bazơ
3. Phân loại axit dựa vào ngun tử oxy
Axit khơng có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HF…
Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3…
4. Phân loại khác
Axit vô cơ: HCl, H2SO4, HNO3,…

Axit hữu cơ – RCOOH: CH3COOH, HCOOH,…
II. Cách xác định độ mạnh, yếu của axit
Dựa vào sự linh động của nguyên tử Hydro trong axit đó. Nếu H càng linh động,
tính axit càng mạnh và ngược lại.
Với những axit có oxy trong cùng một nguyên tố, càng ít oxy, axit càng yếu
HClO4 > HClO3 > HClO2 > HClO
Với những axit của nguyên tố trong cùng chu kỳ, khi các nguyên tố ở hóa trị cao
nhất, ngun tố trung tâm có tính phi kim càng yếu thì axit đó càng yếu.
HClO4 > H2SO4 > H3PO4
Với axit của nguyên tố cùng nhóm A
+ Axit có oxy: Tính axit tăng dần từ dưới lên: HIO4 < HBrO4 < HClO4
+ Axit khơng có oxy: Tính axit giảm dần từ dưới lên: HI > HBr > HCl > HF

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Với axit hữu cơ RCOOH
+ Nếu R đẩy electron (gốc R no) thì tính axit giảm
HCOOH > CH3COOH > CH3CH2COOH > CH3CH2CH2COOH > n-C4H9COOH.
+ Nếu R hút e (gốc R khơng no, thơm hoặc có ngun tố halogen,…), tính axit sẽ
mạnh
III. Tính chất vật lý của axit
Tan trong nước, có vị chua.
Khi tiếp xúc với axit mạnh, có cảm giác đau nhói.
Là chất điện li nên có thể dẫn điện
IV. Tính chất hóa học của axit
1. Axit làm đổi màu giấy q tím
Ở điều kiện nhiệt độ, độ ẩm bình thường, giấy quỳ tím có màu tím, nhưng nó sẽ bị

đổi màu khi cho vào các mơi trường (axit, bazơ) khác nhau. Ở môi trường axit giấy
quỳ tím chuyển màu thành đỏ, trong mơi trường kiềm bazơ giấy quỳ tím chuyển
sang màu xanh.
Vì vậy dung dịch axit làm đổi màu giấy quỳ tím sang đỏ
Đây cũng chính là cách đơn giản để nhận biết ra dung dịch axit, phục vụ trong các
bài nhận biết.
2. Axit tác dụng với kim loại
Phương trình hóa học: Axit + kim loại → muối + H2
Điều kiện phản ứng hóa học:

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Axit: Thường dùng là HCl, H2SO4 lỗng (nếu là H2SO4 đặc thì khơng giải phóng H2
mà sinh ra các khí như CO, CO2, SO2….)
Kim loại: Muối tạo bởi các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của
kim loại
Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
K … Na …..Ca ….Mg ….Al …Zn … Fe … Ni… Sn … Pb … H … Cu … Hg… Ag…
Pt…. Au
Khi … nào ..cần…may… áo… Záp …sắt. ..nên…sang… phố … hỏi.. cửa …hàng… á..
phi…. âu
Thí dụ
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
Mg + H2SO4(loãng)
Đối với axit sulfuric và axit nitric đặc nóng có thể tác dụng với hầu hết các kim loại,
tạo khí lưu huỳnh dioxit SO2 (H2SO4) hoặc nito dioxit NO2 (HNO3)
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

Chú ý: Sắt khi phản ứng với HCl, H2SO4 lỗng tạo muối sắt (II) chứ khơng sinh ra
muối sắt (III)
3. Axit tác dụng với bazơ
Phương trình phản ứng: Axit + Bazơ → muối + H2O
Điều kiện: Tất cả các axit đều tác dụng với bazơ và được gọi là phản ứng trung hịa
Thí dụ
NaOH + HCl → NaCl + H2O

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O
4. Tác dụng với oxit bazơ
Phương trình hóa học: Axit + oxit bazơ → muối + Nước
Điều liện: Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ.
Thí dụ:
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
5. Axit tác dụng với muối
Nguyên tắc: Muối (tan) + Axit (mạnh) → Muối mới (tan hoặc không tan) + Axit mới
(yếu hoặc dễ bay hơi hoặc mạnh).
Điều kiện
Muối tham gia tan, Axit mạnh, muối tạo thành không tan trong axit sinh ra sau
phản ứng, nếu muối mới là muối tan thì axit mới phải yếu, nếu muối mới là muối
không tan thì axit mới phải là axit mạnh
Chất tạo thành có ít nhất 1 kết tủa hoặc một khí bay hơi
Thí dụ:
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 (H2CO3 phân hủy ra H2O và CO2)

Tất cả tính chất hóa học cơ bản của Axit được TKBOOKS tổng hợp qua hình ảnh
sau:

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

V. Ứng dụng quan trọng của axit trong cuộc sống
Loại bỏ gỉ sắt cũng như những sự ăn mòn khác từ kim loại.
Axit sulfuric được dùng làm chất điện phân trong pin xe hơi.
Ứng dụng của axit sulfuric
Axit mạnh được dùng nhiều trong công nghiệp chế biến khống sản, cơng nghiệp
hóa chất.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Trong khai thác dầu, Axit clohydric được sử dụng để bơm vào trong tầng đá của
giếng dầu
nhằm hòa tan một phần đá hay còn gọi là “rửa giếng”, từ đó tạo ra các lỗ rỗng lớn
hơn.
Hịa tan vàng và bạch kim bằng cách trộn axit HCl và HNO3 đặc với tỷ lệ 3:1.
Dùng làm chất phụ gia trong chế biến và bảo quản đồ uống, thực phẩm.
Axit nitric tác dụng với ammoniac để tạo ra phân bón amoni nitrat, một phân bón.
Axit cacboxylic có thể được este hóa với rượu cồn, để tạo ra este.
Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188




×