Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Đề thi mẫu tài chính (10 đề) CPA 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.74 KB, 26 trang )

TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 1
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 (2,0 điểm):Trong đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư, vấn đề chi phí
cơ hội được xem xét như thế nào khi xác định dòng tiền của dự án đầu tư? Hãy cho
ví dụ minh họa?
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích tác động của chính sách cổ tức tới giá trị thị
trường của công ty cổ phần? Hãy nêu quy định pháp lý đối với việc chia cổ tức ở
VN hiện nay?
Câu 3 (2,0 điểm): Bạn đang xem xét đầu tư vào một cổ phiếu trong thời gian
40 năm. Giá thị trường hiện hành của cổ phiếu là 36.039 đồng. Nếu đầu tư, dự tính
trong 3 năm đầu, bạn sẽ nhận được mỗi năm là 2.500 đồng. Sau đó trong 20 năm
tiếp theo bạn sẽ nhận được 3.000 đồng/năm. Hãy cho biết bạn sẽ phải nhận được
hàng năm từ năm thứ 24 đến năm thứ 40 số tiền đều nhau là bao nhiêu để phù hợp
với mức giá bán hiện hành của cổ phiếu này? (Giả sử các khoản tiền đều phát sinh
vào cuối năm). Biết rằng, tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 8%/năm.
Câu 4 (2,0 điểm): Doanh nghiệp MIKADO đang có một dự án đầu tư, thời
gian hoạt động của dự án là 5 năm. Theo tính tốn, vốn đầu tư vào tài sản cố đinh
(TSCĐ) là 5.000 triệu đồng (bỏ vốn ngay 1 lần). Trong đó: Nhà cửa và vật kiến trúc
là 2.000 triệu đồng, máy móc thiết bị là: 3.000 triệu đồng. Hàm lượng vốn lưu động
dự tính bằng 0,2 doanh thu.
Dự kiến sản lượng sản xuất và tiêu thụ là 16.000 sản phẩm/năm. Giá bán đơn
vị sản phẩm ổn định là 800.000 đồng (giá trước thuế). Dự kiến tổng chi phí cố định
kinh doanh (chưa tính khấu hao TSCĐ) hàng năm là: 900 triệu đồng. Tổng chi phí
biến đổi hàng năm bằng 70% doanh thu thuần.
TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc được khấu hao 8 năm theo phương pháp
đường thẳng, giá bán thanh lý khi kết thúc dự án dự tính là 500 triệu đồng. Máy
móc thiết bị dự kiến khấu hao 6 năm theo phương pháp số dư giảm dần có điều
chỉnh. Giá bán thanh lý khi kết thúc dự án dự tính là 300 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy xác định NPV và IRR, qua đó hãy cho biết dự án đầu tư có
nên thực hiện khơng? Biết thêm chi phí sử dụng vốn bình quân cho dự án là


14%/năm. Thuế suất thuế thu nhập là 25%.
Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


Câu 5 (2,0 điểm). Cơng ty X hiện có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như
sau:
- Nợ phải trả: 30%
- Vốn cổ phần: 70% (Khơng có cổ phần ưu đãi)
Dự kiến lợi nhuận sau thuế trong năm tới là 112.000.000 đồng. Chính sách
chi trả cổ tức giống như các năm trước với hệ số chi trả cổ tức là 50%. Hiện nay
công ty đang vay ngân hàng với lãi suất ổn định là 8%/năm.
Giá thị trường hiện hành của một cổ phần thường là 24.000 đồng, cổ tức năm
trước đã trả là 1.500 đồng/cổ phần và dự kiến cổ tức sẽ tăng trưởng đều đặn hàng
năm với tỷ lệ là 6%. Cổ phần thường mới dự kiến phát hành với giá 20.000 đồng/cổ
phần, tỷ lệ chi phí phát hành dự tính là 5% trên giá phát hành. Cơng ty đang có các
cơ hội đầu tư có rủi ro tương đương nhau như sau:
Dự án

Vốn đầu tư (1000 đồng)

Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR)

A

50.000

15%

B


15.000

13%

C

20.000

10%

D

50.000

9%

Yêu cầu:
1. Tính chi phí sử dụng vốn của từng nguồn tài trợ vốn?
2. Xác định các điểm gãy của đường chi phí sử dụng vốn cận biên?
3. Xác định chi phí sử dụng vốn cận biên?
4. Vẽ đồ thị biểu diễn đường chi phí sử dụng vốn cận biên và đường cơ hội
đầu tư và cho biết công ty nên chấp nhận dự án nào? Quy mô vốn huy động tối ưu
là bao nhiêu?
Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –



TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 2
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy cho biết giữa rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống thì
rủi ro nào có thể loại trừ được, tại sao? Hãy trình bày cách xác định tỷ suất sinh lời
địi hỏi của nhà đầu tư thơng qua mơ hình định giá tài sản vốn? Vẽ đồ thị biểu diễn
đường thị trường chứng khoán (SML)?
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sử dụng
vốn của doanh nghiệp? Giải thích tại sao chi phí sử dụng vốn được coi là chi phí cơ
hội của vốn?
Câu 3 (2,0 điểm): Năm 2010, Cơng ty MCH có số dư bình qn của khoản
nợ phải thu là 520 triệu. Doanh số bán chịu cho cả năm vừa qua là 2.600 triệu đồng.
1. Hãy cho biết vịng quay của nợ phải thu của cơng ty. Khách hàng trung
bình mất bao lâu phải thanh tốn khoản nợ của họ trong năm vừa qua? Doanh thu
bình quân ngày là bao nhiêu?
2. Nếu trong năm tới, doanh thu bán chịu của công ty dự kiến tăng 20% so
với năm trước, tuy nhiên chính sách tín dụng thương mại vẫn khơng thay đổi. Hãy
cho biết nợ phải thu trung bình của cơng ty?
3. Nếu chính sách tín dụng cơng ty trong năm tới sẽ tăng thêm số ngày trả
chậm cho khách hàng thêm 5 ngày. Doanh thu bán chịu tăng thêm 40%. Vậy khi đó
nợ phải thu trung bình sẽ là bao nhiêu?
Câu 4 (2,0 điểm): Công ty cổ phần LAFOCO hiện đang xem xét để đầu tư
một dự án, thời gian hoạt động dự án dự tính là 5 năm. Chi phí đầu tư cho dây
chuyền sản xuất là 1.200 triệu đồng. Dây chuyền này có thời gian sử dụng hữu ích
là 6 năm và cơng ty lựa chọn phương pháp khấu hao đường thẳng. Uớc tính giá trị
thị trường của dây chuyền này vào cuối năm thứ 5 là 200 triệu đồng. Theo ước tính
số lượng sản phẩm sản xuất trong 5 năm lần lượt như sau:
Chỉ tiêu

Năm 1


N2

N3

N4

N5

Sản
lượng

50.000sp

100.000sp

120.000sp

100.000sp

80.000sp

Giá bán trước thuế mỗi sản phẩm năm thứ nhất là 20.000 đồng, chi phí SXKD
bằng tiền (chưa gồm chi phí khấu hao) năm thứ nhất là 10.000 đồng/sản phẩm. Tỷ
Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


lệ lạm phát dự tính hàng năm trung bình là 5%. Vốn lưu động thường xuyên dự tính
quay được 10 vòng/năm. Khi kết thúc dự án vốn lưu động sẽ được thu hồi toàn bộ.

Yêu cầu: Hãy xác định giá trị hiện tại thuần và tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự
án và cho biết cơng ty có nên thực hiện dự án khơng?
Biết thêm chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 15%/năm. Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Câu 5 (2,0 điểm): Năm N, công ty X chuyên sản xuất sản phẩm A dự kiến có
các tài liệu sau: Cơng ty hiện có 2.000 triệu đồng vốn vay với lãi suất 10%/năm.
Tổng giá trị thị trường hiện hành của cổ phần thường là 3.000 triệu đồng. Số lượng
cổ phần thường đang lưu hành: 200.000 cổ phần. Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong
năm là 40.000 sản phẩm. Giá bán cho một sản phẩm:100.000đ (chưa bao gồm thuế
GTGT). Chi phí biến đổi cho một sản phẩm: 50% giá bán. Chi phí cố định kinh
doanh: 1.000 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức là 60%. Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp: 25%. Công ty khơng có cổ phiếu ưu đãi.
a. Giả sử tỷ lệ tăng trưởng thu nhập và cổ tức trong 3 năm tới lần lượt là 4%,
5%, 6%, sau đó giả thiết tỷ lệ tăng trưởng ổn định hàng năm ở mức 5%, hãy cho
biết giá cổ phiếu ước tính hơm nay (đầu năm N) là bao nhiêu nếu tỷ suất sinh lời địi
hỏi là 15%/năm?
b. Nếu cơng ty muốn đạt thu nhập trên một cổ phần thường là 4.000 đồng thì
cơng ty cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?
c. Giả thiết, cơng ty X có thể đạt được doanh thu thuần là 5.000 triệu đồng
thì mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh, mức độ ảnh hưởng của địn bẩy tài
chính, mức độ ảnh hưởng của địn bẩy tổng hợp là bao nhiêu? Qua kết quả vừa tính
được hãy cho biết thu nhập mỗi cổ phần sẽ là bao nhiêu nếu công ty chỉ đạt được
4.500 triệu đồng doanh thu thuần?
d. Cơng ty đang có cơ hội đầu tư mới với số vốn đầu tư là 2.000 triệu đồng.
Nếu công ty huy động vốn vay, lãi suất không thay đổi miễn là cơ cấu nguồn vốn
được duy trì như hiện hành. Nếu cơng ty huy động vốn từ phát hành cổ phần thường
mới thì chi phí phát hành là 10%. Giả thiết, tỷ lệ tăng trưởng thu nhập và cổ tức
hàng năm ổn định là 5%. Hãy cho biết tỷ suất doanh lợi nội bộ tối thiểu của cơ hội
đầu tư này phải đạt bao nhiêu để có thể chấp nhận được?


Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 3
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy phân tích ưu điểm và hạn chế của phương pháp khấu
hao số dư giảm dần có điều chỉnh? Hãy cho biết điều kiện áp dụng phương pháp
khấu hao này đối với TSCĐ ở Việt Nam?
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích những điểm lợi và bất lợi khi sử dụng trái
phiếu doanh nghiệp để huy động vốn cho hoạt động của cơng ty ? Giải thích tại sao
lãi suất thị trường tăng lên thì việc phát hành trái phiếu có lợi cho DN ?
Câu 3 (2,0 điểm): Cơng ty cổ phần BMC có doanh thu thuần bán hàng là
5000 triệu đồng, tổng chi phí tiền mặt là 3000 triệu đồng, chi phí khấu hao TSCĐ là
800 triệu đồng, chi phí lãi vay là 700 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập là 25%.
Cơng ty hiện đang có 100.000 cổ phần thường đang lưu hành (khơng có cổ phần ưu
đãi).
1. Hãy xác định lợi nhuận sau thuế của công ty?
2. Giả thiết công ty dành 150 triệu đồng lợi nhuận để trả cổ tức bằng tiền mặt
cho cổ đông hiện hữu, hãy xác định thu nhập một cổ phần, cổ tức một cổ phần và hệ
số chi trả cổ tức của công ty?
3. Giả thiết số vốn chủ sở hữu bình qn của cơng ty là 2.000 triệu đồng. Hãy
cho biết tỷ lệ tăng trưởng thu nhập của công ty trong năm tới, giả thiết các điều kiện
hiện tại được duy trì ổn định?
Câu 4(2,0 điểm): Cơng ty cổ phần X đang có cơ hội đầu tư và dự án A. Thời
gian hoạt động của dự án 5 năm. Doanh thu các năm dự kiến như sau:
Chỉ tiêu

Năm 1


Doanh thu thuần

1.500 trđ

N2

N3

1.700 trđ 1.600 trđ

N4

N5

1.800 trđ

1.500 trđ

Tổng nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) tại đầu năm thứ nhất là 1700 triệu
đồng, trong đó:
- TSCĐ là nhà xưởng và vật kiến trúc có nguyên giá 1200 triệu đồng. Vào đầu
năm thứ 3 cơng ty phải nâng cấp với chi phí 200 triệu (thời gian nâng cấp có thể bỏ
qua). Cơng ty xác định thời gian sử dụng (dùng để tính khấu hao) của TSCĐ này là
6 năm và áp dụng phương pháp khấu hao đều. Sau 5 năm khi dự án kết thúc, cơng
ty có thể bán lại với giá 220 triệu.
Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –



- TSCĐ là máy móc thiết bị có nguyên giá 500 triệu đồng, có thời gian sử dụng
là 5 năm và áp dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh (biết
hệ số điều chỉnh tỷ lệ khấu hao nhanh là 2,0 lần). Sau 5 năm sử dụng, giá trị thanh
lý của TSCĐ này không đáng kể.
- Dự tính vào cuối năm thứ 2, cơng ty sẽ nhập khẩu một xe ô tô 16 chỗ nguyên
chiếc cho dự án này, giá tính thuế nhập khẩu là 150 triệu đồng, thuế suất thuế nhập
khẩu là 60%, thuế suất thuế tiêu thụ đăc biệt là 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng
là 10%. Công ty xác định thời gian sử dụng (để tính khấu hao) của chiếc ôtô này là
8 năm và áp dụng phương pháp khấu hao đều, nhưng khi dự án kết thúc, dự kiến
bán lại với giá là 180,5 triệu đồng.
Dự tính, chi phí biến đổi chiếm 55% doanh thu thuần, tổng chi phí cố định kinh
doanh(chưa kể khấu hao TSCĐ) dự tính 250 triệu đồng cho mỗi năm. Riêng vốn
lưu động cứ 18 ngày hồn thành một vịng quay.
Biết cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp với thuế suất 25%. Chi phí sử dụng vốn bình qn của dự án là
15%/năm.
u cầu:
a. Hãy tính thời gian hồn vốn đầu tư có chiết khấu (DPP)?
b. Hãy xác định NPV, qua đó cho biết dư án có nên thực hiện khơng?
c. Giả sử năm thứ nhất, cơng ty ln duy trì hệ số nợ là 40% tại mọi thời điểm.
Hãy xác định sự tác động của vòng quay tổng vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên doanh thu, hệ số nợ tới tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu?
Câu 5 (2,0 điểm): Tổng giá trị thị trường (gồm cả nợ và vốn cổ phần) của công
ty cổ phần BBC vào ngày 01/01/N là 5.000 triệu đồng. Kết cấu nguồn vốn hiện tại
được coi là tối ưu, trong đó:
- Nợ phải trả: 2.000 triệu đồng
- Vốn chủ sở hữu (khơng có cổ phần ưu đãi): 3.000 triệu đồng
Năm trước, công ty trả lợi tức cổ phần cho cổ đông thường là 2.000 đồng/cổ
phần, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức dự kiến tăng đều đặn hàng năm là 5%. Giá thị trường
hiện hành của một cổ phần thường là: 20.000 đồng. Dự kiến trong năm, số lợi

nhuận sau thuế là 800 triệu đồng.
Giả sử công ty đang có một cơ hội đầu tư với số vốn đầu tư cần thiết là 1.000
triệu đồng, tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án (IRR) là 15% .
Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


Ngồi số lợi nhuận để lại tái đầu tư, Cơng ty có thể huy động vốn từ các nguồn
sau:
+ Nếu công ty vay vốn từ 1 đồng đến 200 triệu đồng sẽ phải trả lãi suất
10%/năm. Nếu số vốn vay trên 200 triệu sẽ phải trả lãi suất 14%/năm.
+ Nếu cơng ty phát hành cổ phần thường thì tỷ lệ chi phí phát hành so với giá
cổ phần dự kiến là 10%.
Yêu cầu:
1. Giả thiết rằng dự án đầu tư được lựa chọn, nếu cơng ty lựa chọn chính sách
thặng dư cổ tức, hãy xác định mức cổ tức cho một cổ phần và hệ số chi trả cổ tức
của năm N?
2. Giả thiết cơng ty thực hiện chính sách cổ tức là chi trả 0,5 lợi nhuận sau
thuế. Tại mức vốn bao nhiêu thì sẽ tạo ra điểm gãy của đường chi phí sử dụng vốn
cận biên? Tính chi phí sử dụng vốn cận biên của những đồng vốn mới dự kiến huy
động?
3. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình qn của dự án và cho biết cơng ty có
nên thực hiện dự án đầu tư khơng ?
Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO

ĐỀ MẪU SỐ 4
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 (2,0 điểm): Tại sao hai doanh nghiệp có BEP giống nhau, nhưng ROE
(hay EPS) lại khác nhau? Hãy phân tích các nguyên nhân dẫn đến kết quả trên?
Câu 2 (2,0 điểm): Việc nghiên cứu chi phí sử dụng vốn cận biên có tác dụng
gì trong cơng tác quản trị tài chính của doanh nghiệp?
Câu 3 (2,0 điểm): Công ty cổ phần Nam Việt muốn duy trì tỷ lệ tăng trưởng
bền vững là 8%/năm. Biết rằng, công ty dự kiến đạt được doanh thu thuần là
100.000 triệu đồng, tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí lãi vay là 96.000
triệu đồng. Vịng quay vốn dự tính đạt được 2 vịng/năm. Hệ số chi trả cổ tức là 0,6.
Thuế suất thuế thu nhập là 25%. Vậy cơng ty phải duy trì hệ số nợ là bao nhiêu để
đạt được mục tiêu kể trên?
Câu 4 (2,0 điểm): Một công ty chuyên sản xuất sản phẩm A, dự kiến có tình
hình năm N như sau: Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ dự kiến là 50.000 sản
phẩm với giá bán đơn vị sản phẩm (chưa bao gồm thuế GTGT) là 20.000 đồng/sản
phẩm. Tổng chi phí cố định kinh doanh dự kiến là 280 triệu đồng/năm. Chi phí biến
đổi đơn vị sản phẩm bằng 60% giá bán. Công ty sử dụng 500 triệu đồng vốn kinh
doanh, trong đó số vốn vay là 200 triệu đồng với lãi suất bình quân là 10%/năm.
Hiện tại, cơng ty đang dự tính thực hiện đầu tư bổ sung 200 triệu đồng để
hiện đại hoá dây chuyền sản xuất sản phẩm A. Việc đầu tư không làm tăng số lượng
sản phẩm tiêu thụ nhưng chi phí cố định kinh doanh sẽ tăng thêm 60 triệu đồng, chi
phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm sẽ hạ 3.000 đồng/sản phẩm, giá bán sản phẩm
không thay đổi.
Công ty dự định sẽ huy động vốn bằng hai phương án sau đây:
- Phương án 1: Cơng ty huy động hồn tồn bằng vốn vay với lãi suất
12%/năm.
- Phương án 2: Công ty huy động 50% bằng vốn vay với lãi suất 12%/năm và
50% bằng vốn chủ sở hữu.
Yêu cầu:


Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


1. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn đầu tư, qua
đó hãy cho biết công ty nên đầu tư bằng phương án huy động vốn nào? Tại sao?
Biết rằng hệ số nợ tối ưu của ngành là 60%.
2. Nếu công ty thực hiện đầu tư, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của địn bẩy
kinh doanh, địn bẩy tài chính và địn bẩy tổng hợp cho từng phương án huy động
vốn tại mức sản lượng năm N? Qua đó hãy cho biết, nếu sản lượng năm N+1 tăng
thêm 10% thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ tăng thêm bao nhiêu cho từng
phương án huy động vốn? Biết rằng các điều kiện khác không thay đổi.
3. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh trước khi đầu
tư và sau khi đầu tư với từng phương án huy động vốn?
Biết rằng: Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%.
Câu 5 (2,0 điểm): Công ty X đang xem xét có nên đầu tư thêm một thiết bị
mới cho dây chuyền sản xuất hay không. Thiết bị mới này có giá mua 10.000 triệu
đồng, các chi phí khác có liên quan đến thiết bị để hồn thành đưa vào sử dụng dự
tính 2.000 triệu đồng. Thiết bị này tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần
có điều chỉnh với thời gian khấu hao 5 năm. Sau 4 năm thiết bị này có thể bán với
giá 1.000 triệu đồng, thiết bị cũng đòi hỏi phải bổ sung thêm vốn lưu động thường
xuyên (chủ yếu là hàng tồn kho và nợ phải thu) là 1.000 triệu đồng vào lúc lắp đặt
thiết bị mới. Thiết bị này không ảnh hưởng tới doanh thu, nhưng công ty dự tính sử
dụng thiết bị này sẽ tiết kiệm chi phí trước thuế là 4.000 triệu đồng/năm (chủ yếu là
chi phí nhân công). Thuế suất thuế thu nhập DN là 25%.
a. Hãy xác định dòng tiền của dự án đầu tư?.
b. Nếu chi phí sử dụng vốn bình qn của dự án là 10%, bằng phương pháp
NPV, hãy cho biết thiết bị này có nên được mua khơng?.

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính

Tel: 0913.005.865 –


TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 5
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức
của cơng ty cổ phần? Hãy giải thích tại sao công ty cổ phần không nên vừa chia cổ
tức bằng tiền đồng thời lại vừa phát hành cổ phiếu để huy động vốn?
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích những mặt lợi và bất lợi của việc huy động
tăng vốn kinh doanh bằng phát hành cổ phiếu thường rộng rãi ra công chúng?
Trong quy định về cổ phần hóa DNNN ở VN, Nhà nước cho người lao động được
mua cổ phiếu với giá ưu đãi như thế nào?
Câu 3 (2,0 điểm): Năm N, công ty cổ phần Việt Phương có số dư bình qn
hàng tồn kho là 350 triệu đồng và giá vốn hàng bán trong năm là 3500 triệu đồng.
1. Hãy cho biết vòng quay hàng tồn kho là bao nhiêu? Trung bình một đơn vị
hàng tồn kho phải mất bao lâu mới được bán? Giá vốn hàng bán trung bình một
ngày là bao nhiêu?
2. Nếu trong năm tới, số ngày một vòng quay hàng tồn kho rút ngắn 6 ngày,
trong khi quy mô hàng bán vẫn khơng thay đổi, khi đó mức tồn kho trung bình sẽ là
bao nhiêu?
3. Nếu vòng quay hàng tồn kho giữ nguyên, nhưng tổng giá vốn hàng hóa bán
ra dự kiến tăng thêm 30%, khi đó mức tồn kho trung bình sẽ là bao nhiêu?
Câu 4 (2,0 điểm): Công ty cổ phần Lam Sơn có tài liệu năm N dự kiến như sau:
Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ dự kiến là 10.000 sản phẩm với giá bán là
100.000 đồng/sản phẩm. Chi phí cố định kinh doanh là 300 triệu đồng/năm. Lợi
nhuận sau thuế là: 75 triệu đồng. Tổng số vốn kinh doanh bình quân mà doanh
nghiệp sử dụng là 800 triệu đồng, trong đó số vốn vay bình quân là 300 triệu đồng
với lãi suất vay vốn bình qn là 10%/năm.
Cơng ty hiện đang xem xét có nên thay thế một chiếc máy cũ bằng một chiếc

máy mới với (giả thiết được đầu tư bằng vốn chủ sở hữu). Máy cũ hiện có giá trị
cịn lại là 400 triệu đồng và cịn có thể hoạt động thêm 4 năm nữa. Máy cũ được
khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Giá trị thanh lý của máy cũ
được coi là không đáng kể sau 4 năm nữa, tuy nhiên tại thời điểm hiện nay nó có
thể được bán lại cho một công ty khác với giá 400 triệu đồng.
Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


Nguyên giá của máy mới sẽ là 800 triệu đồng. Máy mới dự kiến được khấu hao
theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh với thời gian sử dụng là 5 năm.
Ước tính ban đầu cho thấy trong suốt thời gian sử dụng 4 năm, máy mới làm thay
đổi chất lượng sản phẩm nên có thể làm tăng thêm số sản phẩm tiêu thụ là 3.000 sản
phẩm/năm với giá bán không đổi so với trước khi đầu tư và có thể tiết kiệm 10%
chi phí biến đổi cho mỗi đơn vị sản phẩm. Giá trị thanh lý máy mới vào cuối năm
thứ 4 là 100 triệu đồng. Vốn lưu động thường xuyên tăng thêm 100 triệu đồng vào
thời điểm lắp máy mới.
Dự tính thời gian đầu tư là không đáng kể, thuế suất thuế thu nhập của công ty
là 25%. Chi phí sử dụng vốn cho dự án là 10%/năm.
Yêu cầu:
1. Trường hợp không thực hiện dự án đầu tư thay thế, hãy xác định sản lượng
hoà vốn, doanh thu hồ vốn tài chính năm N. Nếu cơng ty mong muốn đạt được tỷ
suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu là 15%/năm thì cơng ty cần phải sản xuất và tiêu thụ
được bao nhiêu sản phẩm?
2. Trường hợp không thực hiện đầu tư, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của địn
bẩy kinh doanh, địn bẩy tài chính và đòn bẩy tổng hợp tại mức sản lượng sản xuất
và tiêu thụ của công ty năm N? Hãy cho biết tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ
tăng thêm bao nhiêu khi năm N+1 sản lượng tiêu thụ đạt được 14.000 sản phẩm (sử
dụng kết quả vừa tính toán ở trên để kết luận).
3. Hãy xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án đầu tư và cho biết cơng

ty có nên thực hiện đầu tư thay thế hay không?
Câu 5 (2,0 điểm):Công ty cổ phần DMC có tài liệu năm N dự kiến như sau:
1. Tổng số vốn kinh doanh là 2.500 triệu đồng. Trong đó:
+ Vốn vay là 1.000 triệu đồng với lãi suất 10%/năm
+ Vốn chủ sở hữu: 1.500 triệu đồng (khơng có cổ phần ưu đãi)
Cơ cấu nguồn vốn trên được xác định là tối ưu.
2. Trong năm dự kiến công ty tiêu thụ được 20.000 sản phẩm với giá bán sản
phẩm là 120.000 đồng (công ty áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
3. Chi phí biến đổi là 60.000 đồng/sản phẩm. Tổng chi phí cố định kinh
doanh là 600 triệu đồng.

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


4. Năm trước, công ty trả cổ tức là 2000 đồng/ cổ phần, tỷ lệ tăng trưởng cổ
tức dự tính sẽ duy trì đều đặn hàng năm là 5% và hệ số chi trả cổ tức là 0,7. Giá thị
trường hiện hành của cổ phần thường là 30.000 đồng/cổ phần.
5. Cơng ty đang có các cơ hội đầu tư tiềm năng có mức rủi ro tương đương
nhau:
+ Dự án A có VĐT là 200 triệu đồng với IRR là 10%
+ Dự án B có VĐT là 170 triệu đồng với IRR là 13%
+ Dự án C có VĐT là 130 triệu đồng với IRR là 12%
+ Dự án D có VĐT là 100 triệu đồng với IRR là 11%
6. Công ty có thể huy động vốn từ các nguồn như sau:
+ Vay vốn ngân hàng với lãi suất là 10%/năm (không hạn chế miễn đảm bảo
cơ cấu nguồn vốn tối ưu như trên).
+ Phát hành cổ phần thường với chi phí phát hành là 12,5% nếu tổng số vốn
huy động dưới 180 triệu đồng. Trên 180 triệu đồng thì chi phí phát hành là 20%.
Yêu cầu:

1. Hãy xác định tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản và tỷ suất lợi nhuận vốn
chủ sở hữu năm N?
2. Có bao nhiêu điểm gãy của đường chi phí cận biên? Tại sao xuất hiện điểm
gãy?
3. Tính chi phí sử dụng vốn cận biên và cho biết dự án nào được chấp thuận
và quy mô vốn tối ưu cần huy động trong năm N là bao nhiêu?
Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập của công ty là 25%.

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 6
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích điểm lợi và bất lợi của thuê tài chính trong hoạt
động của DN? Hãy giải thích tại sao th tài chính được coi là hình thức huy động
vốn trung và dài hạn hữu ích đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Câu 2 (2,0 điểm): Vì sao tiền có giá tị theo thời gian? Nêu thước đo phản ảnh
giá trị thời gian của tiền và các công thức đo lường ảnh hưởng giá trị thời gian của
tiền?
Câu 3 (2,0 điểm): Năm N, cơng ty cổ phần Hồng Sa có thu nhập trên mỗi cổ
phần là 4.000 đồng và đã dành 2.000 đồng để trả cổ tức. Tổng số lợi nhuận để lại là
12.000 triệu đồng; trong khi giá trị sổ sách của mỗi cổ phần vào cuối năm là 40.000
đồng. Cơng ty khơng có cổ phiếu ưu đãi và cũng không phát hành thêm cổ phần
thường mới trong suốt cả năm. Nếu tổng các khoản nợ vào cuối năm của cơng ty là
120.000 triệu đồng, thì hệ số nợ của công ty vào cuối năm là bao nhiêu?
Câu 4 (2,0 điểm): Công ty cổ phần PFT năm N có tài liệu sau: Cơ cấu nguồn
vốn được xem là tối ưu như sau: Vốn vay 50%, vốn chủ sở hữu 50%.
Sản lượng sản xuất tiêu thụ trong năm là 75.000 sản phẩm với giá bán chưa

bao gồm thuế GTGT là 20.000đ/sản phẩm. Chi phí biến đổi cho một sản phẩm bằng
60% giá bán chưa thuế. Tổng chi phí cố định kinh doanh là 220 triệu đồng. Số vốn
vay đang sử dụng vào hoạt động kinh doanh là 300 triệu đồng với lãi suất vay vốn
bình quân là 10%/ năm.
Giá cổ phiếu thường của công ty hiện hành là 30.000đ/cổ phiếu. Năm trước,
công ty đã trả cổ tức là 2.000đ/cổ phần và dự kiến vẫn duy trì mức tăng cổ tức đều
đặn hàng năm là 5%, hệ số trả cổ tức là 0,5 ; phần còn lại để tái đầu tư.
Hiện công ty đang xem xét một dự án đầu tư mở rộng sản xuất, dự án có thời
gian hoạt động là 4 năm. Tổng số vốn đầu tư là 250 triệu đồng với thời gian đầu tư
không đáng kể. Trong đó đầu tư vào tài sản cố định là 150 triệu đồng; đầu tư vốn
lưu động thường xuyên là 100 triệu đồng. Dự kiến sản lượng sản xuất tiêu thụ sản
phẩm hàng năm là 15.000 sản phẩm với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là
20.000đ/sản phẩm. Chi phí biến đổi khi dự án đi vào hoạt động bằng 60% doanh
thu thuần. Chi phí cố định kinh doanh của dự án (chưa gồm khấu hao TSCĐ) là 30
Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


triệu đồng. Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời
gian sử dụng hữu ích là 4 năm và giá trị thanh lý TSCĐ cuối năm thứ 4 là không
đáng kể, số vốn lưu động được thu hồi toàn bộ vào khi kết thúc dự án.
Cơng ty có thể huy động vốn theo kết nguồn vốn tối ưu với thơng tin như sau:
Cơng ty có thể vay vốn không hạn chế (miễn là đảm bảo được cơ cấu nguồn vốn tối
ưu) với lãi suất 12%/năm. Phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành
30.000đ/cổ phiếu và chi phí phát hành là 12,5% giá phát hành.
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí sử dụng vốn của từng nguồn tài trợ và chi phí sử dụng vốn
cận biên?
2. Xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án và dựa vào căn cứ đó cho biết
cơng ty có thể lựa chọn dự án này hay khơng?

3. Hãy xác định mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh, địn bẩy tài chính và
địn bẩy tổng hợp của công ty trong các trường hợp: Trước và sau khi thực hiện dự
án đầu tư (giả định dự án được thực hiện) cho biết trường hợp nào tổng thể rủi ro
của cơng ty cao hơn và giải thích vì sao?.
Biết rằng: Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 25%.
Câu 5 (2,0 điểm): Công ty X đang nắm giữ 3 loại cổ phiếu. Cổ phiếu A, B, C
vừa trả cổ tức lần lượt là: 1.600 đồng, 2.400 đồng, 1200 đồng. Theo đánh giá của
cơng ty, thì cổ phiếu A sẽ được chi trả cổ tức ở mức này mãi mãi. Cổ phiếu B sẽ chi
trả cổ tức với mức tăng trưởng 10% trong vòng 3 năm tới, sau đó sẽ duy trì tỷ lệ
tăng trưởng cổ tức ổn định ở mức 6%/năm. Cổ phiếu C sẽ chi trả cổ tức với mức
tăng trưởng 12%/năm trong năm tới, sau đó tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của cổ phiếu
này sẽ duy trì ở mức 10%/năm trong vịng 5 năm tiếp theo; sau đó, tỷ lệ tăng trưởng
cổ tức sẽ bằng 0%.
1. Hãy cho biết giá trị của mỗi cổ phiếu trên là bao nhiêu? Biết rằng tỷ suất
sinh lời địi hỏi của cơng ty khi đầu tư chứng khốn là 12%/năm. (giả thiết các cổ
phiếu này có mức độ rủi ro như nhau). Cho biết giá đó là giá lý thuyết hay giá thị
trường?
2. Hãy tính tốn lại giá trị của ba cổ phiếu trên nếu như cơng ty địi hỏi lãi suất
thực là 10%/năm và tỷ lệ lạm phát dự kiến ở mức là 5%/năm.

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 7
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1(2,0 điểm): Hãy phân tích các căn cứ để lựa chọn phương pháp khấu hao
và mức khấu hao một cách hợp lý? Nêu và giải thích các trường hợp TSCĐ khơng
thuộc diện phải tính khấu hao theo quy định hiện hành ở VN?

Câu 2(2,0 điểm): Hãy phân tích tại sao mục tiêu trong kinh doanh là tối đa hóa
lợi nhuận, nhưng mục tiêu trong quản trị tài chính lại là tối đa hóa giá trị thị trường
của cơng ty?
Câu 3 (2,0 điểm): Ơng A có con đang học đại học, mỗi năm phải đóng học phí
3 triệu đồng vào cuối mỗi năm trong 5 năm tới, nếu lãi suất 10%/năm thì ơng A đó
phải gửi vào ngân hàng số tiền hiện tại là bao nhiêu để trang trải đủ số học phí nói
trên? Trường hợp, ông A gửi ngay hôm nay một khoản tiền 20 triệu đồng vào ngân
hàng, khi đó ơng A sẽ còn lại số tiền là bao nhiêu vào cuối năm thứ 5?
Câu 4 (2,0 điểm): Công ty cổ phần Thái Bình Dương có tình hình sau:
1. Số cổ phần thường đang lưu hành là 80.000 cổ phần (công ty khơng có cổ
phần ưu đãi), với cơ sở vật chất kinh doanh như năm trước, công ty dự kiến trong
năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 180 triệu đồng.
2. Hiện công ty đang cân nhắc việc đầu tư thêm sản xuất mới sản phẩm A với
hai phương án như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
- Tổng chi phí cố định kinh doanh trong
năm (không bao gồm lãi vay)
- Chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm

Phương án 1

Phương án 2

270.000

160.500

25,5


33,0

3. Giá bán sản phẩm A chưa gồm thuế giá trị gia tăng là 48.000đ/sản phẩm.
4. Để thực hiện 1 trong 2 phương án trên, cần phải có số vốn tối thiểu là 900
triệu đồng. Công ty đang xem xét lựa chọn 1 trong 3 cách sau:
- Cách thứ 1: Toàn bộ số vốn đầu tư huy động bằng phát hành thêm 40.000
cổ phiếu thường với giá phát hành 22.500 đồng/cổ phiếu.

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


- Cách thứ 2: 50% số vốn đầu tư huy động bằng phát hành 20.000 cổ phiếu
thường với giá phát hành như trên, số còn lại sẽ vay vốn với lãi suất 8%/năm.
- Cách thứ 3: Toàn bộ nhu cầu vốn đầu tư sẽ được sử dụng vốn vay với lãi
suất bằng 10%/năm.
5. Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 25%.
Yêu cầu:
1. Hãy cho biết sản lượng hoà vốn kinh tế của 2 phương án sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm A có bằng nhau khơng?
2. Trường hợp lựa chọn phương án 2 và huy động vốn theo cách thứ 2, trong
năm tới sản xuất tiêu thụ được 20.000 sản phẩm A thì cơng ty có thể đạt tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên vốn đầu tư về sản phẩm A là bao nhiêu? Để đạt được tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên vốn đầu tư như vậy, nếu thực hiện phương án 1 (với cách huy
động vốn thứ 2) thì cần sản xuất tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?.
3. Trường hợp lựa chọn phương án 1 và sản lượng sản xuất tiêu thụ đạt được
là 20.000 sản phẩm A trong năm tới, hãy tính thu nhập trên một cổ phần sau khi
thực hiện đầu tư cho từng phương án huy động vốn?.
4. Với mức sản lượng sản phẩm sản xuất tiêu thụ là bao nhiêu thì cả hai
phương án đều đưa lại số lợi nhuận trước lãi vay và thuế là bằng nhau?

Biết rằng: Thời gian thực hiện phương án sản xuất là coi như không đáng kể.
Câu 5 (2,0 điểm): Công ty cổ phần Minh Mai có tài liệu sau:
A. Tài liệu năm báo cáo:
1. Tổng doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm 3 quý đầu năm: 9.600 triệu đồng
2. Vốn lưu động 3 quý đầu năm như sau:
- Đầu quý I: 4.200 triệu đồng.
- Cuối quý I: 3.800 triệu đồng
- Cuối quý II: 3.820 triệu đồng
- Cuối quý III: 3.600 triệu đồng
3. Dự kiến tình hình sản xuất kinh doanh trong quý IV như sau:
- Vốn lưu động cuối năm: 4.000 triệu đồng
- Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm: 4.188 triệu đồng
- Ngun giá TSCĐ có tính chất sản xuất cuối năm (31/12): 8.600 triệu đồng;
số khấu hao luỹ kế: 1.300 triệu đồng
B. Tài liệu năm kế hoạch:
Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm dự tính tăng 30% so với năm
báo cáo.
2. Kỳ luân chuyển vốn lưu động dự tính rút ngắn 10 ngày so với kỳ luân
chuyển vốn lưu động năm báo cáo.
3. Lợi nhuận sau thuế về tiêu thụ sản phẩm trong năm: 1.189,132 triệu đồng
4. Tình hình TSCĐ có tính chất sản xuất dự kiến thay đổi như sau:
- TSCĐ tăng (theo nguyên giá): 1.290 triệu đồng
- TSCĐ giảm (theo nguyên giá): 780 triệu đồng, số TSCĐ này ước tính đã
khấu hao 80%.
- Số tiền trích khấu hao trong năm: 350 triệu đồng
5. Tỷ lệ vốn lưu động phân bổ trong các khâu sản xuất kinh doanh dự tính:

Khâu dự trữ sản xuất 40%; khâu sản xuất 35%; khâu lưu thông 25%.
Yêu cầu:
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết cho từng khâu sản
xuất kinh doanh năm kế hoạch?
2. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch?
Biết rằng: Doanh nghiệp chỉ có hoạt động sản xuất kinh doanh, khơng có các
hoạt động khác.

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 8
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1(2,0 điểm): Hãy so sánh đặc điểm của vốn cố định và vốn lưu động của
DN? Hãy phân tích mục tiêu trong quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp?
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy trình bày nội dung, ưu điểm và hạn chế của chính
sách ổn định cổ tức? Giải thích tại sao cơng ty khơng nên từ bỏ dự án có NPV >0 để
chi trả cổ tức?
Câu 3 (2,0 điểm): Công ty cổ phần Ninh Bình đang dự định đầu tư vào một
trong 2 cổ phiếu X và Y. Cơng ty có thông tin về 2 cổ phiếu này như sau:
Cổ phiếu thường X

Cổ phiếu thường Y

Xác xuất

Tỷ suất sinh lời


Xác xuất

Tỷ suất sinh lời

0.2

-2%

0.2

4%

0.5

18%

0.5

6%

0.3

27%

0.3

10%

Hãy cho biết công ty nên lựa chọn cổ phiếu nào để đầu tư? Tại sao?
Câu 4 (2,0 điểm): Công ty X chuyên sản xuất động cơ xe máy đang xem xét

thay thế một trong những cái máy tiện cũ lấy một cái máy tiện mới có tính năng và
hiệu suất vượt trội hơn. Chiếc máy cũ có giá trị còn lại là 500 triệu đồng và vẫn cịn
thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm nữa. Cơng ty có thể bán ngay bây giờ cho một
doanh nghiệp khác trong cùng ngành với số tiền 520 triệu đồng. Chiếc máy cũ đang
được khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Chiếc máy mới có giá mua là 1.000 triệu đồng và ước tính thời gian sử dụng
hữu ích là 5 năm. Giá trị thanh lý sau 5 năm dự tính khơng đáng kể. Vốn lưu động
thường xun dự kiến sẽ tiết kiệm được 100 triệu đồng ngay lúc lắp đặt máy mới.
Việc sử dụng chiếc máy mới này dự tính sẽ tiết kiệm chi phí 150 triệu
đồng/năm. Hơn nữa, chiếc máy này dự tính sẽ hạn chế được sản phẩm hỏng, khuyết
tật nên sẽ tiết kiệm thêm được 50 triệu đồng/năm. Thuế suất thuế thu nhập là 25%
và chi phí sử dụng vốn đối với dự án là 12%/năm.
Yêu cầu:

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


1. Nếu công ty lựa chọn phương pháp khấu hao đường thẳng cho chiếc máy
mới, hãy xác định giá trị hiện tại thuần của dự án và cho biết có nên thay thế máy
mới không?
2. Nếu công ty lựa chọn phương pháp khấu hao số dư giảm dần đối với máy
mới, hãy cho biết NPV thay đổi như thế nào?
Câu 5 (2,0 điểm): Cơng ty cổ phần X có 100.000 cổ phần thường đang lưu
hành, công ty hiện đang thực hiện chính sách cổ tức ổn định cổ tức với tốc độ tăng
trưởng cổ tức dự tính đều đặn hàng năm là 8%. Cổ phần của công ty hiện đang được
bán với giá là 30.000 đồng/cổ phần. Năm trước, công ty đã trả cổ tức là 2.000
đồng/cổ phần. Công ty dự tính lợi nhuận trước thuế năm tới đạt 600 triệu đồng.
Thuế suất thuế thu nhập DN là 25%.
1. Nếu duy trì chính sách cổ tức trên thì lợi nhuận để lại tái đầu tư là bao

nhiêu?
2.Hãy xác định chi phí sử dụng vốn của lợi nhuận để lại theo các phương
pháp:
a. Sử dụng phương pháp dòng tiền chiết khấu (DCF)
b. Sử dụng phương pháp CAPM, biết rằng hệ số bê ta của công ty là 1,5 và
lãi suất trái phiếu Chính phủ là 9%, tỷ suất sinh lời trung bình trên thị trường là
13%.
c. Sử dụng phương pháp lãi suất cộng mức bù rủi ro, biết lãi suất vay vốn của
doanh nghiệp là 12%, mức bù rủi ro là 3,4%.
3. Nếu chính sách cổ tức của cơng ty là cố gắng duy trì việc trả cổ tức ổn
định trong dài hạn, nếu một nhà đầu tư đòi hỏi mức sinh lời là 15%, hãy cho biết
nhà đầu tư có nên mua cổ phiếu này không?

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 9
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1(2,0 điểm): Hãy phân tích những điểm lợi và bất lợi khi dự trữ hàng
tồn kho trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp? Mơ hình EOQ trong dự báo
mức tồn kho tối ưu được đặt trong điều kiện giả định như thế nào?
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích cơ sở hình thành và đặc điểm của chi phí sử
dụng vốn? Trình bày phương pháp xác định chi phí sử dụng vốn đối với lợi nhuận
để lại tái đầu tư?
Câu 3 (2,0 điểm): Công ty cổ phần Thịnh Vượng muốn đầu tư vào trái phiếu
Chính phủ. Tuy nhiên hiện tại có hai loại trái phiếu Chính phủ là A và B. Mệnh giá
hai loại trái phiếu này đều là 100 triệu đồng và lãi suất danh nghĩa trên trái phiếu là
10%/năm. Chính phủ hiện đang trả lãi hàng năm vào cuối năm. Trái phiếu A có thời

hạn là 10 năm, trái phiếu B có thời hạn là 5 năm. Hãy cho biết:
1. Giá của hai trái phiếu này là bao nhiêu nếu cơng ty địi hỏi tỷ suất sinh lời
bằng với lãi suất thị trường là 10%/năm?
2. Nếu lãi suất thị trường tăng lên 12% thì giá của hai trái phiếu này sẽ là bao
nhiêu?
3. Nếu lãi suất thị trường giảm xuống cịn 8%/năm thì giá của hai trái phiếu
này sẽ là bao nhiêu?
4. Trái phiếu nào có rủi ro cao hơn? Tại sao?
Câu 4 (2,0 điểm): Có 2 doanh nghiệp A và B, cùng kinh doanh một loại sản
phẩm trên cùng một thị trường, có cùng các điều kiện như nhau, chỉ khác nhau về
cơ cấu nguồn vốn và kết cấu chi phí SXKD.
Biểu 1: Cơ cấu nguồn vốn
Doanh nghiệp
Cơ cấu nguồn vốn

A

B

Vốn

%

Vốn

%

Vốn vay

700 triệu


70%

400 triệu

40%

Vốn chủ sở hữu

300 triệu

30%

600 triệu

60%

1.000 triệu

100%

1.000 triệu

100%

Tổng

Bảng 2: Kết cấu chi phí SXKD
Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –



Doanh nghiệp
Kết cấu chi phí
Tổng định phí kinh doanh (khơng gồm lãi
vay vốn)
Biến phí một sản phẩm

A

B

530 triệu đồng

360 triệu đồng

3.000 đồng

5.000 đồng

- Giá bán sản phẩm (chưa bao gồm thuế GTGT) là 10.000 đồng/SP
- Lãi suất vay vốn bình quân 10%
- Cả hai doanh nghiệp đều phải nộp thuế TNDN với thuế suất 25%
u cầu:
1. Tính sản lượng hồ vốn kinh tế và hịa vốn tài chính của 2 doanh nghiệp A
và B?
2. Hãy tính lợi nhuận (trước thuế) khi cả hai doanh nghiệp đều đạt mức sản
lượng 100.000 SP?
3. Hãy xác định mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh, địn bẩy tài
chính, địn bẩy tổng hợp ở mức sản lượng 100.000 SP?

4. Tính tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP) của A và B tại mức sản lượng
là 100.000SP và cho biết có nên đi vay khơng?
5. Tính sự tác động của: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, vòng quay tổng vốn,
hệ số nợ tới tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu như thế nào đối với A và B khi cả hai
đều đạt sản lượng 100.000SP.
6. Khi cả hai doanh nghiệp đều tăng sản lượng lên 30% thì ROE của A và B
thay đổi như thế nào (dùng đòn bẩy tổng hợp) tính được từ câu 3 để chỉ rõ sự thay
đổi này.
Câu 5 (2,0 điểm): Công ty cổ phần Nam Phong kinh doanh trong lĩnh vực may
mặc có doanh thu và lợi nhuận hàng năm tăng trưởng tương đối ổn định. Số cổ phần
thường đang lưu hành là 3 triệu cổ phần. Cơng ty đang có cơ hội đầu tư mở rộng
hoạt động kinh doanh với nhu cầu vốn đầu tư là 15.000 triệu đồng. Dự kiến dự án
đầu tư sẽ đem lại tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) hàng năm là 18%. Công ty dự kiến
năm nay sẽ trả cổ tức là 3.000 đồng/cổ phần, mức cổ tức tăng trưởng ổn định là
8%/năm. Tổng số lợi nhuận sau thuế dự kiến đạt được là 14.000 triệu đồng, giá thị
trường hiện hành của một cổ phần thường là 56.000 đồng. Hệ số nợ tối ưu là 45%,
thuế suất thuế thu nhập là 25%. Cơng ty dự tính huy động vốn như sau:
Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


- Vay nợ với lãi suất ổn định là 10%/năm.
- Sử dụng lợi nhuận giữ lại tái đầu tư
- Phát hành cổ phần thường mới với giá ròng là 50.000 đồng/cổ phần.
Yêu cầu:
1. Hãy tính hệ số chi trả cổ tức dự tính của cơng ty ?
2. Hãy xác định điểm gãy của đường chi phí cận biên?
3. Hãy xác định chi phí cận biên và cho biết dự án có được lựa chọn khơng?

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính

Tel: 0913.005.865 –


TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 10
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1(2,0 điểm): Hãy phân tích ưu nhược điểm của phương pháp DCF trong
xác định giá trị doanh nghiệp? Giải thích tại sao khi tính theo dịng tiền lợi nhuận
sau thuế, người ta chỉ giả định trường hợp tỷ lệ tăng trưởng bằng không (g=0%)?
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích sự cần thiết của việc dự báo nhu cầu tài
chính? Hãy trình bày phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu trong việc dự báo nhu
cầu tài chính?
Câu 3 (2,0 điểm): Hai cơng ty A và B có tình hình tương tự nhau, chỉ có sự
khác nhau về mức độ sử dụng địn bẩy tài chính năm N. Giá trị tài sản của mỗi công
ty đều là 2.000 triệu đồng, lợi nhuận trước lãi vay và thuế là 400 triệu và thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Cơng ty A có hệ số nợ là 0,5 và lãi suất bình
quân các khoản vay là 12%/năm. Trong khi đó cơng ty B có hệ số nợ là 0,3 và lãi
suất bình qn cho các khoản vay là 10%/năm.
1. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu cho mỗi công ty?
2. Theo xem xét cho thấy cơng ty A có tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu cao
hơn, công ty B quyết định tăng hệ số nợ từ 0,3 lên 0,6; điều này sẽ làm cho lãi suất
bình quân của các khoản vay tăng lên mức 15%/năm. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu mới của công ty B?
Câu 4 (2,0 điểm): Công ty cổ phần Ấn Độ Dương chuyên sản xuất kinh doanh
loại sản phẩm A, có tài liệu sau:
I.Tài liệu năm báo cáo:
1. Tổng nguyên giá TSCĐ có liên quan đến SXKD ở đầu năm là 2.000 triệu
đồng. Số luỹ kế khấu hao ở thời điểm đầu năm là 800 triệu đồng. Trong năm báo
cáo khơng có sự biến động về TSCĐ.
2. Doanh thu thuần bán hàng là 3.000 triệu đồng.

3. Chi phí sản xuất kinh doanh:
• Tổng chi phí cố định kinh doanh (chưa kể khấu hao) là 140 triệu đồng
• Chi phí biến đổi chiếm 75% doanh thu thuần.
4. Kỳ luân chuyển vốn lưu động trong năm là 90 ngày.

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


5. Vốn vay sử dụng trong năm là 800 triệu đồng với lãi suất bình quân là
10%/năm.
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Tháng 1, cơng ty dự tính đi vay 500 triệu với lãi suất 10%/năm để mua và
đưa một dây chuyền công nghệ mới vào hoạt động ngay trong tháng. Chi phí vận
chuyển, lắp đặt và chạy thử ước tính khoảng 20 triệu đồng.
2. Nếu thực hiện đầu tư thì chi phí biến đổi có thể giảm 5.000 đồng/sản
phẩm, đồng thời số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ có thể tăng thêm 5.000 sản
phẩm so với năm báo cáo, với giá bán như năm báo cáo là 120.000 đồng/sản phẩm
(chưa có thuế GTGT).
3. Cơng ty dự kiến tổ chức lại các khâu sản xuất, tiêu thụ nên vòng quay vốn
lưu động tăng thêm 1,0 vòng so với năm báo cáo.
Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng hoà vốn và doanh thu hồ vốn năm kế hoạch (Hịa vốn
kinh tế và hịa vốn tài chính)?
2. Hãy xác định các chỉ tiêu: Số lần luân chuyển vốn lưu động, kỳ luân
chuyển vốn lưu động và mức tiết kiệm vốn lưu động năm báo cáo và năm kế
hoạch?
3. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm báo cáo và
năm kế hoạch?
4. Năm kế hoạch, để đạt tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh là

20%/năm thì cơng ty phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?
Biết rằng: - Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 25%.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ bình qn của cơng ty là 10%/năm.
Câu 5 (2,0 điểm): Công ty X sẽ đi vào hoạt động trong năm tới để sản xuất
một loại sản phẩm với giá 12.000 đồng/sản phẩm . Cơng ty có 2 phương án sản xuất
để lựa chọn.
Chỉ tiêu

Phương án A

Phương án B

Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm

6.750 đồng

8.250 đồng

Tổng chi phí cố định kinh doanh

675 triệu đồng

400 triệu đồng

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


Để thực hiện 1 trong 2 phương án này, công ty phải có 2.250 triệu đồng vốn
và tỷ trọng các khoản nợ dự kiến chiếm 40%. Lãi suất vay vốn là 10%. Thuế suất

thuế thu nhập 25% và chi phí cố định kinh doanh không bao gồm lãi vay. Dự kiến
sản lượng tiêu thụ năm tới là 200.000 sản phẩm
Yêu cầu:
1. Phương án nào sẽ làm cho lợi nhuận trước lãi vay và thuế bị giảm xuống
lớn hơn nếu sản lượng tiêu thụ khơng đạt tới mức hồ vốn?
2. Với số nợ vay hiện tại, phương án nào sẽ có sự gia tăng tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu lớn hơn nếu có sự gia tăng về lợi nhuận trước lãi vay và thuế?
3. Hãy tính tốn mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp cho từng phương án
và sau đó đánh giá mức độ rủi ro tổng thể của từng phương án?
4. Hãy xác định tỷ trọng khoản nợ vay của Phương án A để mức độ ảnh hưởng
của đòn bẩy tổng hợp phương án A bằng với phương án B theo kết quả tính tốn ở
phần 3?

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 –


×