Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Chương 5: Mô cơ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 37 trang )

Chương 5:
Mô cơ
5.1. Nguồngốc, phân bố và đặc
điểm chung
 Có nguồngốctừ lá phôi giữa, riêng cơ bì
có nguồngốctừ lá phôi ngoài
 Là loạimô đượcbiệt hóa cao để thựchiện
chứcnăng vận động
 Có ba loại: cơ trơn(coyếu lâu mỏi, không
theo ý muốn), cơ vân (co mạnh, chóng
mỏivàtheoý muốn) và cơ tim (co nhịp
nhàng, tự động suốtcuộc đờicáthể)
5.2. Cơ vân
\film co van\4 face_muscle_system_animation_-1.flv
5.2.1. Sợicơ vân
-Sợicơ vân còn gọilàhợpbàocơ vân
-Nhiều nhân (7000 nhân), hình trụ dài,
đường kính từ 10 – 100 µm, nằm dưới
màng sợicơ
- Màng củasợicơ vân: là màng củacáctế
bào tạo nên sợicơ vân, bao quanh bởicác
sợi võng và sợicollagencótácdụng liên
kếtcácsợicơ vớinhau
- Màng sợicơ vâncócáclỗ thủng, là
miệng củacácống ngang liên hệ vớihệ
thống lướinội bào trong sợi cơ
Những bào quan khác và chấtvùi
-Bộ Golgi thường ở gần phía hai cựccủa
nhân tế bào
-Tithể phong phú, xen kẽ giữacác tơ cơ
- Lướinội bào không hạt phát triển, tạo


thành hệ thống túi và ống bao quanh tơ cơ.
Lướinội bào không hạtlànơi tích trữ Ca++
cầnthiếtchosự co cơ
-Hệ thống ống ngang (hệ thống vi quảnT) là
hệ thống ống nhỏ bao quanh tơ cơ, ở ngang
mứcranhgiớigữ
a đía A và I, có lỗ mở vào
màng bào tương, thông vớikhoảng gian bào
củasợicơ
-Tậphợp thành phần ống ngang và ống –
túi tận cùng nằm hai bên ống ngang gọilà
bộ ba (triade). Hệ thống ống ngang đảmbảo
sự co cơ đồng thờicủa toàn bộ sợicơ khi
có kích thích tới ngưỡng. Muscle-1.flv
-Sắctố cơ Myoglobin có khả năng hấpthu
oxi
Tơ cơ vân:
-Các tơ cơ xếp song song với nhau theo
suốtchiềudàisợicơ, họplại thành từng bó
- Đường kính: 0,5 – 2 µm
-Dọc tơ cơ có những đoạntối sáng xen kẽ
theo chu kỳ, các đoạn sáng xếp thành hàng,
các đoạntốicũng vậy, tạo nên các vân
ngang
- Đĩa sáng: dài khoảng 0,8µm, được
gọilà đĩa I (isotrope). Chính giữa đĩa I
có vạch Z là nơidínhnốicácxơ actin
thuộchai đơn vị co cơ kế tiếp nhau
-Đĩatối: dài 1,5µm, gọilà đĩa A

(anisotrope). Giữa đĩa A có vạch M và
vạch H (chỉ gồmxơ myosin)
-Đơnvị co cơ là đoạn tơ cơ giữa hai
vạch Z kế tiếp nhau.
-Thứ tự các băng và các vạch trong
một đơn v
ị co cơ là: Z-I-A-H-M-H-A-I-Z
- Tơ cơ đượccấutạobởixơ cơ. Xơ
mảnh là xơ actin có đường kính 6nm ,
có mặt trong cả đĩa A và đĩa I nhưng
gián đoạn ở vạch H
-Xơ dày (xơ myosin) có đường kính 10
nm, chỉ có trong đĩa A, không có trong
đĩa I
Xơ cơ vân
 Xơ actin: đượccấutạobởi3 loại protein: actin, troponin,
tropomyosin
- Protein actin có hình cầu, xếpvới nhau thành chuỗixoắn kép, mỗi
phân tử actincómột vùng trên bề mặt mang hoạttínhkếthợpvới
myosin, có tính phân cực
- Phân tử troponin là mộtphứchợpgồmbaphầnhìnhcầu: Troponin
T (TnT), Troponin I (TnI) và Troponin C (TnC)
- Protein tropomyosin có dạng hình sợi, gồm hai chuỗi polypeptid bện
vào nhau, nằm xen giữachuỗixoắn kép actin
 Xơ myosin: đượccấutạochủ yếubởi myosin, là protein dạng sợi,
có phân tử lượng khoảng 500 kDa. Cấutrúcgồmmộtphầnhình
que mảnh gấp khúc và phần đầuhìnhcầu
- Phầnhìnhque thuộcloại myosin nhẹ (LMN), phần đầuthuộcloại
myosin nặng (HMN)
- Các phân tử myosin xếp thành bó so le nhau, đầuhìnhcầu hướng

về phía vạch Z, đầutự do hướng về phía vạch M
- Đầuhìnhcầulànơiliênkếtvớixơ actin
5.2.2. Phân loạicơ vân
 Cơ vân màu đỏ: gồmnhững sợicơ nhỏ, có màu đỏ
thẫm (nhiều myoglobin)
 Cơ vân màu hồng nhạt: gồmnhững sợicơ lớn, có màu
trắng (ít myoglobin)
 Loạisợi I (nghèo ATPase): màu đỏ, kích thướcnhỏ, co
rút chậmnhưng mạnh và kéo dài
 Loạisợi II (giàu ATPase): đólàloạisợicơ vân có màu
trắng, giàu tơ cơ, co rút nhanh nhưng không dẻodai
 Loạisợi III (sợi trung gian, giàu ATPase): màu đỏ, ít ti
thể, co mạnh nhưng không kéo dài
5.2.3. Tổ chứccủacơ vân
-Bắpcơ (bao bởimàngtamcấp) → Bó cơ (bao bởi màng thứ cấp) → Sợicơ (bao bởi
màng sơ cấp)
/>Sự phân bố mạch và thần kinh trong cơ
Sự phân bố mạch và thần kinh trong cơ
 Các mạch (động mạch, tĩnh mạch, mạch bạch huyết)cùng dây thần
kinh thường vào bắp cơ ở mộtvị trí, sau đótỏa nhánh tiếnsâuvào
bắpcơ
 Sự tuần hoàn máu trong cơ đặcbiệt phát triển, mạng lưới mao
mạch phong phú
 Lướisợithần kinh phát triển, hình thành những cấutrúc đặcbiệttại
những chỗ tiếp xúc giữathầnkinhvàcơ: thoi thầnkinh–cơ; tiểu
thể thần kinh – gân; bảnvận động Muscle.flv
5.2.4. Sự co cơ vân
5.2.4.1. Năng lượng khi co cơ
- Năng lượng hóa học chuyển đổi thành năng lượng cơ học
- Năng lượng được tích dướidạng ATP và phosphocreatin

- Glucose là nguồnnăng lượng quan trọng của cơ
5.2.4.2. Những thay đổihìnhtháikhi cocơ
-Tơ cơ ngắnlạilàmchiềudàisợicơ cũng thu lại
-Đoạn sáng (đĩa I và vạch H) hẹplại, những đoạntối không thay đổi.
-Xơ actin và myosin không thay đổichiều dài, khi cơ co, xơ actin
trượtsâuvề phía vạch M
-Hai vạch Z củamột đơn vị co cơ dịch lạigần nhau
-Nếuc
ơ co rút mạnh, đĩa I và vạch H biếnmất
co co cung_muscle_system_animation_-_Google_Video_-3.flv
5.2.4.3. Cơ chế phân tử củasự co cơ
Có thể chia mỗi chu kỳ co cơ vân làm 4 kỳ:
-Kỳ không có kích thích: màng phân cực,
myosin không gắnvớiactin
-Kỳ có kích thích tới ngưỡng:màng bị khử
cực, Ca++ đượcgiải phóng hoạthóa
ATPase, thủy phân ATP tạonăng lượng.
Ca++ kếthợpvới troponin C làm thay đổi
cấu trúc troponin, bộclộ nơicóhọat tính
với myosin
-Kỳ co cơ: đầuhìnhcầucủa phân tử myosin tạomột
góc 45° vớiphần que. Sự gắn phân tử myosin và
actin gây l
ựckéoxơ actin trượtvề phía vạch H
-Kỳ cơ dãn: ADP kếthợpvới phosphocreatinin để
tạolại ATP; ATP tách actomysin thành actin và
myosin
actin myosin_muscle_system_animation_-

Google Video
1flv
Sự dãn cơ
 Chiềurộng củavùngchứa hai loạixơ
actinvàmyosinlồng vào nhau có ảnh
hưởng đếnsự dãn cơ.
 Khi cơ dãn mạnh, vùng lồng vào nhau của
hai xơ giảm đi (có khi không còn nữa)
Sự phát triểnvàtáitạocơ vân
 Sau khi trẻ ra đời, cơ phát triểncả chiều
rộng, dài: sợicơ to ra, lồng Krause được
tăng thêm
 Khi bị tổnthương, có sự phân chia tạicác
hợp bào cơ vân mớitừ các nguyên bào

5.3: Cơ tim
5.3.1. Tế bào cơ tim
-Tế bào dạng sợi, có chia nhánh
-Có từ một đến hai nhân hình trứng, nằm ở
trung tâm tế bào
-Tế bào được bao bọcbởi3 lớp màng: trong
cùng là màng lipoprotein, tiếp theo là màng đáy
(trừ phần đầu liên kếtgiữa hai tế bào), ngoài
cùng là lớpliênkếtthưamỏng chứa mao mạch
-Tế bào chấtchứanhiều tơ cơ. Tơ cơ cũng
đượccấutạotừ các xơ cơ. Sự xắpxếpxenk

nhau củacácxơ cơ cũng tạo nên các vân

ngang trên sợicơ tim.
-Nhiềutithể, lướinội bào không hạttạo thành
các ống bao quanh các xơ cơ; hệ vi quản T phát
triểnnằm ở vị trí củavạch Z; Hệ vi quảnvà lưới
nội bào liên kếttạo thành các bộđôi sắctố
myoglobin

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×