Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.88 KB, 7 trang )

Phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo
Bài tập phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ
Chuyên đề Hóa học lớp 9: Phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học
sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung đưa ra các kiến thức Lý thuyết và phương pháp giải bài tập thủy phân tinh bột hoặc
xenlulozo. Hy vọng thông qua nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt mơn Hóa học lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn
tham khảo.

Phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo
I/ Lý thuyết và phương pháp giải bài tập thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo
1. Phương trình phản ứng
2. Bài tập về hiệu suất
II/ Bài tập phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ
III/ Bài tập trắc nghiệm tự luyện thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo

I/ Lý thuyết và phương pháp giải bài tập thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo
1. Phương trình phản ứng
(1) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
(2) C6H12O6

2C2H5OH + 2CO2

2. Bài tập về hiệu suất
(1) A

B (H là hiệu suất phản ứng)

(2) A

B

C (H1, H2 là hiệu suất phản ứng)



II/ Bài tập phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ
Bài 1: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng
xảy ra hồn tồn.

Hướng dẫn giải bài tập
Khối lượng tinh bột có trong 1 kg gạo là:
m = 180/100 = 0,8 kg
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
162n
0,8

180n gam
z kg


x = 0,8.180n/162n = 0,89 kg

Bài 2: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46º bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết
hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.

Hướng dẫn giải bài tập
m(C6H10O5)n = 150.81% = 121,5 g
(1) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
(2) C6H12O6

2C2H5OH + 2CO2

⇒ nC2H5OH =2.nC6H12O6 = 2.n.n(C6H10O5)n = 2n.(121,5/162n) = 1,5 mol


VC2H5OH = m/D = (1,5.46)/0,8 = 86,25 ml
Vdd = (86,25.46)/100 = 187,5 ml

Bài 3. Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng
CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng
dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Tính giá trị của m

Hướng dẫn giải bài tập
Theo giả thiết ta thấy khi CO2 phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 thì tạo ra cả 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
0,55

← 0,55 mol

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (2)
0,1

← 0,1 mol

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
0,2

← 0,1 mol

Tổng số mol CO2 = nCO2 (1) + nCO2 (3) = 0,55+ 0,2 = 0,75
C6H12O6
0,375 ←

2C2H5OH + 2CO2 (4)
0,75 mol


(-C6H10O5-)n + nH2O → nC6H12O6 (5)
0,375/n ←

0,375mol
=

Bài 4: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất
của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml).

Hướng dẫn giải bài tập
(-C6H10O5-)n + nH2O
C6H12O6

nC6H12O6 (1)

2C2H5OH + 2CO2 (2)

VC2H5OH nguyên chất = 5.1000.0,46 = 2300 ml


=> mC2H5OH nguyên chất = 0,8.2300 = 1840 g
nC2H5OH = 1840/46 = 40 mol

H = 72% =>m(-C6H10O5-)n = 3240.100/72 = 4500g = 4,5kg

III/ Bài tập trắc nghiệm tự luyện thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo
Bài 1. Thuỷ phân 1 kg khoai có chứa 20% tinh bột trong mơi trường axit. Nếu hiệu suất của quá trình là 75% thì khối lượng
glucozơ thu được là nhiêu?
A.166,67g.

B. 200g,
C. 150g.
D. 1000g.

Xem đáp án
Đáp án A
Bài tập hiệu suất : Với chất sản phẩm : mthực tế = mlý thuyết.H%
mtinh bột = 1000.20% = 200g
Phương trình phản ứng:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
162n 180n

gam

200 → 222,2 gam
Vì hiệu suất phản ứng là 75% => mglucozo thực tế = 222,2.75% = 166,6g

Bài 2. Thuỷ phân hòan toàn 1 kg tinh bột thu được
A. 1 kg glucozơ.
B. 1,11 kg glucozơ.
C. 1,18 kg glucozơ.
D. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ.

Xem đáp án
Đáp án B
ntinh bot = nglucozo = 1/162 kmol
⇒ mglucozo = 1/162.180 = 1,11 kg

Bài 3. Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:
A. 360 gam

B. 480 gam
C. 270 gam
D. 300 gam

Xem đáp án
Đáp án C
Ta có
nC6H10O5 = 324/162 = 2 (mol)


Phương trình phản ứng
C6H10O5 + H2O

C6H12O6

Theo phương trình hóa học
nC6H12O6 = nC6H10O5 =2 (mol)
Theo lý thuyết: mC6H12O6 =2.180 = 360(g)
Do hiệu suất đạt 75% nên lượng thực tế: mC6H12O6 =360.75/100 = 270(g)

Bài 4. Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất pứ là 70%.
A. 160,55 kg
B. 150,64 kg
C. 155,56 kg
C. 165,65 kg

Xem đáp án
Đáp án C
Khoai chứa 20% tinh bột
=>ntinh bột = 1.20%/162n = 1/810n mol

(C6H10O5)n → nC6H12O6
nC6H12O6 = n.n(C6H10O5)n= 1/810 mol
=> mglu = nglu . Mglu . H% = 1/810. 180 . 70% = 0,15556 tấn = 155,56 kg

Bài 5. Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên
men đạt 80%.
A. 290 kg
B. 295,3 kg
C. 300 kg
D. 350 kg

Xem đáp án
Đáp án B
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH
Ta có: mtinh bột = 1000. 65% = 650 (kg)
mancol etylic = (650.2n.46)/162n = 369,14 (kg)
Do hiệu suất quá trình là 80% nên khối lượng ancol thực tế thu được là:
mthực tế = mancol (PT).80% = 295,3 (kg)

Bài 6. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 78%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn
vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 700 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thêm được 200 gam kết tủa. Tính khối
lượng tinh bột đã sử dụng?
A. 1168,5 gam
B. 779 gam
C. 2337 gam
D. 1558 gam

Xem đáp án
Đáp án D
Ta có phương trình hóa học xảy ra



(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (enzim)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2
Dựa vào các phản ứng trên:
nCO2 sinh ra = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 15 (mol).
ntinh bột = m = 15/2. 162.100% /78% = 1558 gam

Bài 7. Trong một nhà máy sản xuất rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozo để sản xuất ancol etylic,
biết hiệu suất toàn bộ q trình là 70%. Để sản xuất 1000 lít cồn 96o thì khối lượng mùn cưa cần dùng là bao nhiều? Biết khối
lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/cm3.
A. 3,864 tấn
B. 4,328 tấn
C. 2,642 tấn
D. 5,118 tấn

Xem đáp án
Đáp án A
Phương trình hóa học
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1) (xúc tác, H+)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (enzim)
Vancol etylic = 960 lít ⇒ mancoletylic = 768 kg thì cần 768/92.162 kg xenlulozo tinh khiết.
Vậy khối lượng mùn cưa cần dùng là
768/92.162.100%/70%.100%/50% = 3864 kg hay 3,864 tấn mùn cưa.

Bài 8. Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua
dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 850 gam kết tủa. Biết hiệu suất giai đoạn thủy phân và lên men đều là 85%. Giá trị của m là

A. 952,9.
B. 810,0.
C. 688,5.
D. 497,4.

Xem đáp án
Đáp án A
C6H12O6

2CO2 + 2C2H5OH

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo PTHH (2;3)

nglucozơ(LT) = nCaCO3 /2 = 8,5/2 = 4,25 mol.

Mà Hlên men = 85%
(-C6H10O5-)n + nH2O

nglucozơ(TT) = 4,25.100%/85% = 5 mol.
nC6H12O6

162n 180n
x

5.180 (g)
x = (5.180.162n)/(180n) = 810 g.

Do Hthủy phân = 85%


m = mtinh bột = 810.100%/85% = 952,9 (g).


Bài 9. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn
vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị
của m là:
A. 750
B. 550
C. 810
D. 650

Xem đáp án
Đáp án A
Các phản ứng hóa học xảy ra
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6→ 2C2H6O + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 + H2O → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2→ CO2 + CaCO3 + H2O
nCO2 = (550 + 2.100)/100 =7,5 mol
=> nC6H12O6 = nCO2/2 = 3,75 mol
=> m = 3,75 . 162 . 100/81 = 750g

Bài 10. Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, tồn bộ khí CO2 sinh ra cho qua
dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 394 gam kết tủa. Biết hiệu suất giai đoạn thủy phân và lên men đều là 80%. Giá trị của m là
A. 152,290
B. 310,000.
C. 288,125.
D. 253,125


Xem đáp án
Đáp án D
Phương trình phản ứng hóa học
C6H12O6

2CO2 + 2C2H5OH

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
n kết tủa =394/197 = 2 mol
Theo phương trình phản ứng hóa học
nglucozơ(LT) = nBaCO3/2 = 2/2 = 1 mol.
Mà H lên men = 80%

nglucozơ(TT) = 1.100/80 = 1,25 mol.

(-C6H10O5-)n + nH2O
162n
x

nC6H12O6

180n
1,25.180 (g)

x = (1,25.180.162n)/(180n) = 202,5 g.
Do Hthủy phân = 80%

m = mtinh bột =202,5.100/80 = 253,125 (g).

Bài 11. Thủy phân hoàn toàn a gam tinh bột thành glucozơ, sau đó lên men glucozơ tạo ancol etylic với hiệu suất 80%, hấp thụ

tồn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 8,55 gam Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH
vào dung dịch X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là


A. 5,525
B. 6,075
C. 6,525
D. 7,075

Xem đáp án
Đáp án B
Phương trình phản ứng
(C6H10O5)n + nH2O → 2nC2H5OH + 2nCO2
Vì NaOH tối thiểu cho vào Ba(HCO3)2 để thu được kết tủa cực đại nên phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1
NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O
0,01 → 0,01
Bảo toàn nguyên tố Ba: => nBaCO3(1) = nBa(OH)2 - nBa(HCO3)2 = 0,05 – 0,01 = 0,04 (mol)
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nBaCO3 (1) + 2nBa(HCO3)2= 0,04 + 2.0,01 = 0,06 (mol)
ntinh bột = 1/2.nCO2= 0,03 (mol)
mtinh bột cần lấy = mtinhbột thực tế/H%= 0,03.162/0,8 = 6,075 (gam)
.................................
Với chuyên đề: Phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo trên đây chúng ta có thể hiểu rõ về khái niệm, cơng thức hóa học,
phương trình phản ứng thủy phân của tinh bột hay xenlulozo.
Ngoài Phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo. Mời các bạn học sinh cịn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải
sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 các mơn Tốn, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tơi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài
liệu lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook:Luyện thi lớp 9 lên lớp
10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.




×