Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Kế toán phải thu của khách hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.95 MB, 135 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT
CÁT TƯỜNG
Họ và tên sinh viên:

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Mã số sinh viên:

1723403010073

Lớp:

D17KT02

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD:

Thạc sĩ Nguyễn Thị Hồng Yến

Bình Dương, tháng 11 năm 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đề tài: “Kế toán phải thu của khách hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường” là cơng trình nghiên cứu của bản thân.
Những thơng tin trích dẫn trong báo cáo này đã được nêu rõ theo đúng quy định trình
bày trong phần tài liệu tham khảo.
Bình Dương, ngày 15 tháng 11 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thị Thúy Hằng


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ và
Sản xuất Cát Tường, cũng là khoảng thời gian tác giả nghiên cứu và hoàn thành bài thực
tập tốt nghiệp, bản thân tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, quan tâm của quý thầy
cô, quý công ty và bạn bè.
Đặc biệt tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn Thạc Sĩ
Nguyễn Thị Hoàng Yến, nhờ sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và những góp ý chân thành
của cơ mà bài báo cáo đã được hồn thiện.
Với lịng biết ơn sâu sắc tác giả chân thành gửi đến Qúy thầy cô khoa Kinh tế cùng
các thầy cô bộ môn khác của trường Đại học Thủ Dầu Một đã giảng dạy tận tình trong
thời gian qua để tác giả có được những kiến thức nền tảng cho việc phát triển nghề
nghiệp sau này.
Ngoài ra, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường đã cho tác giả có cơ hội
thực tập, tiếp xúc với cơng việc thực tế tại Quý công ty. Tác giả cũng chân thành cảm
ơn Giám đốc Đồn Gia Tường; Phó Giám đốc Đặng Thị Thúy; Kế toán trưởng Nguyễn
Thị Hồng Trang và các anh chị Phịng Kế tốn đã tận tình hướng dẫn và nhiệt tình giúp

đỡ tác giả trong thời gian thực tập tại cơng ty.
Với vốn kiến thức cịn hạn hẹp và thời gian thực tập không quá dài nên sẽ khơng tránh
khỏi những thiếu sót trong q trình viết báo cáo tác giả rất mong nhận được những ý
kiến góp ý của q thầy cơ.
Tác giả xin kính chúc Qúy thầy cô, các anh chị luôn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và
thành cơng trong cơng việc.
Bình Dương, ngày 15 tháng 11 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thị Thúy Hằng


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu. ............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu. .............................................................3
5. Ý nghĩa của đề tài. ....................................................................................................4
6. Kết cấu của đề tài. .....................................................................................................5
CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................6
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT CÁT TƯỜNG............................................................6
1.1 . Lịch sử hình thành và phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại
dịch vụ và sản xuất Cát Tường .................................................................................6
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ và sản
xuất Cát Tường. ...............................................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Thương mại Dịch
vụ và Sản xuất Cát Tường. ..............................................................................................8
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................11

1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và
Sản xuất Cát Tường. ......................................................................................................11
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản
xuất Cát Tường. .............................................................................................................11
1.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban .........................................................................14
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn ..............................................................................14
1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán. ......................................................................14
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận. ....................................16
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại của công ty .............17
i


1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính. ................................................................................ 17
1.4.2. Chính sách kế tốn. ............................................................................................. 18
1.4.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại Công ty................................................................ 19
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 21
THỰC TRẠNG KẾ TỐN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG CỦA CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT CÁT
TƯỜNG ......................................................................................................................... 21
2.1. Nội dung. ................................................................................................................ 21
2.2. Nguyên tắc kế toán. ................................................................................................ 22
2.3. Tài khoản sử dụng. ................................................................................................. 22
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................................... 24
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch
vụ và sản xuất Cát Tường. ...................................................................................... 25
2.5.1. Minh họa tình huống nghiệp vụ phát sinh chủ yếu. ............................................ 25
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế tốn. ........................................................................ 37
2.5.3. Trình bày thơng tin tài khoản Phải thu của khách hàng trên báo cáo tài chính. . 46
2.6. Phân tích biến động của khoản mục Phải thu của khách hàng............................... 47
2.7. Phân tích báo cáo tài chính. .................................................................................... 49

2.7.1. Phân tích Báo cáo tình hình tài chính. ................................................................. 49
2.7.2. Phân tích tính hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả kinh doanh. ................. 58
2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ. ............................................................................... 63
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 67
NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ........................................................................................... 67
3.1. Nhận xét ................................................................................................................. 67
3.1.1. Về lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty. ................................................ 67
3.1.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý. .................................................................................. 67
ii


3.1.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán ...................................................................................68
3.1.4. Về cơng tác kế tốn phải thu của khách hàng tại Công ty...................................68
3.1.5. Về biến động của khoản mục Phải thu của khách hàng. .....................................69
3.1.6. Về tình hình tài chính của Cơng ty. .....................................................................70
3.2. Giải pháp.................................................................................................................70
3.2.1. Về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. ................................................70
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý. ..................................................................................70
3.2.3. Về cơ cấu bộ máy kế tốn. ..................................................................................71
3.2.4. Về cơng tác kế tốn phải thu của khách hàng tại Công ty...................................71
3.2.5. Về biến động của khoản mục Phải thu của khách hàng. .....................................72
3.2.6. Về tình hình tài chính của Cơng ty. .....................................................................72
KẾT LUẬN ...................................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

NGHĨA

TỪ VIẾT TẮT

1

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

2

CTY

Công ty

3

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

4

TMDV&SX

Thương mại Dịch vụ và Sản xuất


5

TT-BTC

Thơng tư – Bộ Tài chính

6

TSCĐ

Tài sản cố định

7

TNDN

Thu nhập Doanh nghiệp

8

GTGT

Gía trị gia tăng

9

VND

Việt Nam đồng


10

USD

Đơ la Mỹ

11

TK

Tài khoản

12

XDCB

Xây dựng cơ bản

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Thông tin chung của Công ty .........................................................................6
Bảng 1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất
Cát Tường ........................................................................................................................8
Bảng 1. 3. Cơ cấu nhân sự phịng Kế tốn ....................................................................15
Bảng 2. 1. Danh sách khách hàng..................................................................................21
Bảng 2. 2. Bảng theo dõi số dư ngoại tệ tạm tính. ........................................................36
Bảng 2. 3. Trích thơng tin tài khoản 131 trên bảng cân đối số phát sinh. .....................46
Bảng 2. 4. So sánh biến động khoản mục Nợ phải thu của khách hàng năm 2017, 2018

so với tổng tài sản. .........................................................................................................47
Bảng 2. 5. So sánh biến động khoản mục Nợ phải thu của khách hàng năm 2018, 2019
so với tổng tài sản. .........................................................................................................47
Bảng 2. 6. Chỉ số tài chính liên quan đến khoản mục phải thu của khách hàng. ..........48
Bảng 2. 7. Phân tích quan hệ cân đối 1 .........................................................................49
Bảng 2. 8. Phân tích quan hệ cân đối 2 .........................................................................50
Bảng 2. 9. Phân tích quan hệ cân đối 3 .........................................................................50
Bảng 2. 10. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2017 .52
Bảng 2. 11. Phân tích tình hình chung biến động tài sản. nguồn vốn năm ..................54
Bảng 2. 12. Phân tích Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018/2017 .........................59
Bảng 2. 13. Phân tích Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019/2018 .........................61
Bảng 2. 14. Báo cáo lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018/2017
.......................................................................................................................................64
Bảng 2. 15 . Báo cáo lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019/2018
.......................................................................................................................................64
Bảng 2. 16. Báo cáo lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư năm 2019/2018 .................65
Bảng 2. 17. Báo cáo lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính năm 2018/2017 ...............65
Bảng 2. 18. Báo cáo lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính năm 2019/2018 ...............66
Bảng 2. 19. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ba năm 2017, 2018 và 2019. .........................66

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1. Logo cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường. ............. 7
Hình 1. 2. Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ và Sản xuất Cát Tường ............................................................................................... 9
Hình 1. 3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản
xuất Cát Tường .............................................................................................................. 11
Hình 1. 4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản

xuất Cát Tường .............................................................................................................. 16
Hình 1. 5 Quy trình ghi sổ Nhật Ký chung tại Cơng ty ................................................ 20
Hình 2. 1. Sơ đồ chữ T tài khoản 1311: “Phải thu của khách hàng VND” ................... 22
Hình 2. 2. Sơ đồ chữ T tài khoản 1312: “Phải thu của khách hàng USD” ................... 23
Hình 2. 3. Hóa đơn GTGT CT/16P số 0000610 ........................................................... 26
Hình 2. 4. Chứng từ giao dịch FX/19T số 05240232000001. ...................................... 27
Hình 2. 5. Hóa đơn GTGT CT/16P số 0000664 ........................................................... 28
Hình 2. 6. Hóa đơn GTGT CT/16P số 0000749 ........................................................... 29
Hình 2. 7. Hóa đơn GTGT CT/16P số 0000766. .......................................................... 31
Hình 2. 8. Hóa đơn GTGT CT/16P số 0000786. .......................................................... 33
Hình 2. 9. Lệnh có số 10004319 ................................................................................... 34
Hình 2. 10. Chứng từ giao dịch số 12019124000117 ................................................... 35
Hình 2. 11. Chứng từ giao dịch số 12300223000016 ................................................... 36
Hình 2. 12. Bảng tỷ giá tháng 12/2019 ......................................................................... 37
Hình 2. 13. Sổ Nhật ký chung ....................................................................................... 38
Hình 2. 14. Sổ cái tài khoản 1311. ................................................................................ 40
Hình 2. 15. Sổ cái tài khoản 1312 ................................................................................. 41
Hình 2. 16. Sổ chi tiết cơng nợ phải thu USD 1312 ...................................................... 42
Hình 2. 17. Sổ chi tiết cơng nợ phải thu VND 1311. .................................................... 43
Hình 2. 18. Sổ tổng hợp công nợ phải thu khách hàng 1312 ........................................ 44
Hình 2. 19. Sổ tổng hợp cơng nợ phải thu khách hàng 1311 ........................................ 45

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong xu thế tồn cầu hóa thương mại, Việt Nam đã và đang hịa nhập vào sự phát
triển lớn mạnh chung của tồn thế giới. Điểm nổi bật trong tiến trình hội nhập (WTO)
là chính sách mở cửa giao thương với nước ngồi tham gia tích cực vào thị trường

thương mại quốc tế và thực hiên chính sách hàng hóa nhiều thành phần với nhiều loại
hình doanh nghiệp [1]. Chính sự năng động kịp thời này đã tạo điều kiện thuận lợi cho
các lĩnh vực: Sản xuất – Thương mại – Dịch vụ trong nước trở nên sôi động. Sự đa dạng
và phát triển của các ngành kinh tế đã góp phần giúp cho bộ mặt đất nước thay đổi, đời
sống nhân dân ngày càng được nâng cao.
Mặc dù vậy, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008, đã gây
ảnh hưởng không nhỏ tới ngành kinh tế của các nước trên thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng. Do đó, bất kì doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển mạnh thì phải
có đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường [2]. Một câu hỏi đặt ra
cho các nhà quản lý doanh nghiệp phải làm gì để đạt lợi nhuận lớn nhất trong giới hạn
năng lực của mình? Để giải quyết vấn đề này, doanh nghiệp phải tìm ra giải pháp tổ
chức kinh doanh tối ưu nhất để kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp phải quan tâm
đến tất cả các vấn đề, thực hiện hàng loạt các giải pháp tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu
hóa chi phí. Để thực hiện được yêu cầu này thì chọn nhà cung cấp và thu hồi cơng nợ
đóng vai trị rất quan trọng trong việc tồn tại của doanh nghiệp.
Hiểu rõ được tầm quan trọng đó, tác giả đã đi sâu vào tìm hiểu cơng tác kế tốn phải
thu của khách hàng cũng như đánh giá khoản mục này dựa trên việc phân tích tình hình
tài chính của Cơng ty. Dựa vào tình hình thực tế tại công ty cũng như các kiến thức đã
học từ giảng đường tác giả quyết định chọn vấn đề: “ Kế tốn phải thu của khách hàng
tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường” làm đề
tài nghiên cứu cho báo cáo tốt nghiệp này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu cơng tác kế tốn phải thu của khách
hàng tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường.
2.2. Mục tiêu cụ thể
1


Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau:

 Tìm hiểu khái qt về cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát
Tường.
 Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn phải thu của khách hàng tại công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường.
 Phân tích biến động của khoản mục phải thu của khách hàng và tình hình tài
chính nói chung tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường.
 Rút ra những nhận xét và đề ra các giải pháp giúp hồn thiện cơng tác kế tốn và
tình hình tài chính phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ và Sản xuất Cát Tường.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng câu hỏi nghiên cứu:
[Q1] Thông tin chung về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường
là gì?
[Q2] Thực trạng cơng tác kế tốn phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Thương
mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường như thế nào?
[Q3] Biến động của khoản mục phải thu của khách hàng và tình hình tài chính nói
chung tại cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường như thế nào?
[Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn và tình hình
tài chính phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất
Cát Tường?
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Từ mục tiêu nghiên cứu trên, đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế tốn
phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát
Tường.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại
Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường.
Về thời gian:
 Thông tin chung về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường

2


trong niên độ kế toán năm 2019, từ ngày bắt đầu 01/01/2019 đến thời điểm báo
cáo.
 Thông tin thực trạng kế toán phải thu của khách hàng từ tháng 04/2019 đến tháng
12/2019.
 Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của cơng ty TNHH Thương mại Dịch
vụ và Sản xuất Cát Tường được thu thập trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017 đến
năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này vận dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu (dữ liệu thứ cấp) nhằm tìm hiểu
thơng tin chung về lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Thương mại Dịch
vụ và Sản xuất Cát Tường. Ngoài ra, tác giả còn vận dụng quan sát và phỏng vấn nhân
viên phòng kinh doanh để tổng hợp thành các bước minh họa cho quy trình sản xuất
kinh doanh. Từ đó, tác giả trả lời câu hỏi [Q1].
Ngoài ra, từ nguồn dữ liệu thứ cấp tác giả thu thập tài liệu liên quan đến chứng từ như
hóa đơn GTGT, chứng từ giao dịch, sổ phụ, hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho và các sổ
sách kế toán như sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 1311, sổ cái tài khoản 1312, sổ chi
tiết tài khoản 1311, sổ chi tiết tài khoản 1312, sổ chi tiết công nợ phải thu VND 1311,
sổ chi tiết công nợ phải thu USD 1312, Sổ tổng hợp công nợ phải thu trong nước 1311,
sổ tổng hợp cơng nợ phải thu nước ngồi 1312 theo đề tài và phỏng vấn các kế tốn
trong cơng ty đặc biệt là kế tốn cơng nợ nhằm tìm phân tích thực trạng cơng tác kế tốn
phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường
và trả lời câu hỏi [Q2].
Đối với câu hỏi [Q3], tác giả sử dụng phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phương
pháp phân tích báo cáo tài chính, cụ thể: Phương pháp so sánh; Phân tích báo cáo tài
chính theo chiều ngang; Phân tích báo cáo tài chính theo chiều dọc. Tài liệu sử dụng
chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ

và Sản xuất Cát Tường ở các thời kỳ 2017, 2018, 2019, tác giả chủ yếu phân tích thơng
tin tài chính trên Báo cáo tình hình tài chính (Phụ lục 12 và Phụ lục 16) và Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh (Phụ lục 15 và Phụ lục 19). Trong phần này, tác giả chọn
phân tích theo 2 giai đoạn:
3


 Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018.
 Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019.
Ngồi ra trong q trình phân tích, tác giả cịn lưu ý đến các báo cáo tài chính khác
như: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phụ lục 14 và Phụ lục 18), Thuyết minh báo cáo tài
chính (Phụ lục 13) và các chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực và chính sách kế tốn của
cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường khi tiến hành lập báo cáo
tài chính,…
Cuối cùng là phương pháp tổng hợp, đối chiếu, so sánh lý luận với thực tiễn về chế
độ kế tốn từ đó rút ra những phát hiện chủ yếu, nhận xét và nêu ra những giải pháp
giúp trả lời cho câu hỏi nghiên cứu [Q4].
4.2. Nguồn dữ liệu.
Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường, cụ thể:
 Tài liệu tổ chức, chính sách: Cơ cấu tổ chức cơng ty.
 Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 đã được công bố từ công
ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường.
 Tài liệu giao dịch: Chứng từ Hóa đơn GTGT, Chứng từ giao dịch, Sổ phụ, Hợp
đồng, Biên bản bàn giao,… được lưu trữ tại Phịng Kế tốn và chứng từ Phiếu
xuất kho được kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm
Microsoft Excel tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ và Sản
xuất Cát Tường.
 Tài liệu lưu: Sổ cái tài khoản 1311, Sổ cái tài khoản 1312, Sổ chi tiết tài khoản
1311, Sổ chi tiết tài khoản 1312, Sổ chi tiết công nợ phải thu VND 1311, Sổ chi

tiết công nợ phải thu USD 1312, Sổ tổng hợp công nợ phải thu trong nước
1311, Sổ tổng hợp công nợ phải thu nước ngoài 1312, Sổ Nhật ký chung năm
2019 được kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm
Microsoft Excel tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ và Sản
xuất Cát Tường.
Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn các phòng ban liên quan đến dữ liệu đề tài và đặc biệt là
Phịng Kế tốn.
5. Ý nghĩa của đề tài.
4


Đề tài đóng góp về mặt lý luận, kết quả của đề tài có thể trở thành tài liệu tham khảo
cho các nghiên cứu liên quan tiếp theo về công tác kế tốn phải thu của khách hàng trong
cùng khơng gian nghiên cứu này. Hơn nữa, về mặt thực tiễn trong quá trình nghiên cứu
đề tài và quan sát cũng như tham gia vào cơng tác kế tốn phải thu của khách hàng tại
Công ty tác giả cũng đã nêu ra những nhận xét và đưa ra một số đóng góp giải pháp
nhằm giúp hồn thiện hơn cơng tác kế tốn phải thu của khách hàng và tình hình tài
chính nói chung tại Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường.
Đề tài cũng là tài liệu tham khảo cho các khóa sau khi nghiên cứu về đề tài Kế tốn
phải thu của khách hàng tại Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường.
6. Kết cấu của đề tài.
Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, nghiên cứu gồm có 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ
và sản xuất Cát Tường.
Chương 2: Thực trạng kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu
hạn thương mại dịch vụ và sản xuất Cát Tường.
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp.

5



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT CÁT TƯỜNG
1.1 . Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty trách nhiệm hữu hạn thương mại
dịch vụ và sản xuất Cát Tường
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ và
sản xuất Cát Tường.
Thông tin chung: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường
(“Công ty”) được tác giả tóm tắt sơ lược qua một số nội dung cơ bản sau (xem bảng 1.1):
Bảng 1. 1. Thông tin chung của Công ty
STT

Thông tin

Nội dung chi tiết
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất

1

Tên công ty

2

Tên viết tắt

CTY TNHH TMDV & SX Cát Tường

3


Mã số thuế

3700683815

4

Cơ quan thuế quản lý

Chi cục Thuế TP Dĩ An

Cát Tường

- Địa chỉ trụ sở: Thửa đất số 1416, tờ bản đồ số 41,
đường Thanh Niên, khu phố Tân Phú 2, phường
Tân Bình, thanh Dĩ An, tỉnh Bình Dương
5

Thơng tin liên hệ

- Điện thoại: (0274) 6275 497
- Email:
- Fax: 0650728431
- Ngày hoạt động: 03/01/2006

6

Người đại diện pháp luật Đồn Gia Tường.

7


Loại hình công ty

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

8

Vốn điều lệ

7.000.000.000 ( Bảy tỷ đồng)

Logo với thiết kế đơn giản nhưng góp phần khơng nhỏ giúp nhận diện thương hiệu
cơng ty một cách nhanh chóng (xem hình 1.1).

6


Hình 1. 1. Logo cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường.
Nguồn: Phòng Kinh Doanh (2020)
Bên cạnh đó, căn cứ Quyết định thành lập số 4602001881 do Sở kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 03/01/2006 cho thấy trụ sở công ty tại 6/36A, khu phố
Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Ngày 15/01/2011,
Sở Kế hoạch & đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp mã số thuế doanh nghiệp 3700683815 cho
công ty. Ngày 23/07/2018, Sở Kế hoạch & Đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp cho cơng ty
thay đổi địa chỉ trụ sở chính thành Thửa đất số 1416, tờ bản đồ số 41, đường Thanh Niên,
khu phố Tân Phú 2, Phường Tân Bình, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Cho đến ngày 16/07/2019, Xưởng gia công - Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
và Sản xuất Cát Tường được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh
doanh lần đầu vào ngày 16/07/2019 với mã số địa điểm kinh doanh: 00001 do Sở Kế
hoạch & Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp. Địa chỉ số 189/8 đường Lê Hồng Phong, khu phố
Tân Phước, phường Tân Bình, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Xưởng gia cơng được

hoạt động theo ủy quyền của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát
Tường.
Hình thức sở hữu vốn:
Công ty này là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với số vốn điều lệ
lên tới 7 tỷ đồng. Ơng Đồn Gia Tường có giá trị phần góp vốn là 3.150.000.000 VND
(ba tỷ một trăm năm mươi triệu đồng) chiếm tỷ lệ 45% trên tổng vốn góp và bà Đặng
Thị Thúy góp 3.850.000.000 VND (ba tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng) chiếm tỷ lệ
55% trên tổng vốn góp. Với 55% số vốn góp bà Đặng Thị Thúy trở thành Giám đốc và
là người chịu trách nhiệm quản lý công ty kể từ ngày 03/01/2006.
Từ ngày 01/01/2018, cơng ty chính thức thay đổi Giám đốc từ bà Đặng Thị Thúy
(giữ chức vụ từ 03/01/2016 đến 31/12/2017) thành ơng Đồn Gia Tường. Cũng trong
năm 2018 cơng ty tiến hành xây dựng phân xưởng sản xuất mở rộng quy mơ kinh doanh.
Hoạt động chính
7


Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường với lĩnh vực kinh
doanh là sản xuất và bán logo, gioăng cao su chi tiết minh họa như Bảng 1.2.
Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát
Tường
Bảng 1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và
Sản xuất Cát Tường
STT

Mã ngành nghề Tên ngành nghề kinh doanh
Bán buôn phụ liệu may mặc và giày dép, bao bì, bán

1

4669 (Chính)


bn các sản phẩm từ plastic, logo cao su.
Cụ thể: bán buôn các sản phẩm từ plastic, logo cao su.

2

4659

3

2220

4

4641

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
Sản xuất sản phẩm từ plastic.
Chi tiết: sản xuất bao bì từ plastic.
Bán bn vải, hàng may sẵn, giày dép.
Sản xuất sản phẩm khác từ cao su.
Chi tiết: sản xuất logo bằng cao su các loại (Chỉ được

5

2212

sản xuất, gia cơng sau khi hồn thành đầy đủ các thủ tục
về đất đai (SKC), xây dựng, phòng cháy chữa cháy, bảo
vệ mơi trường ).

Nguồn: Phịng Kinh Doanh (2020)

1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Thương mại
Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường.
Công ty đầu tư một lượng lớn máy móc và trang thiết bị hiện đại giúp quy trình sản
xuất ra logo cao su, gioăng cao su có chất lượng tốt, nhanh chóng nhằm thỏa mãn yêu
cầu của khách hàng cũng như nhu cầu của người tiêu dùng.
Chu trình sản xuất kinh doanh của cơng ty là 12 tháng. Cơng ty có đặc điểm hoạt
động trong năm 2019 có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính, điển hình là giữa năm 2019
cơng ty đã mở rộng quy mô và đưa Xưởng gia công - Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ và Sản xuất Cát Tường vào hoạt động với quy trình sản xuất kinh doanh được xây
dựng qua 4 bước như sau (Hình 1.2).

8


Khách hàng

Thu thập, phân tích thơng tin và

Thu thập
thơng tin

tiếp xúc với khách hàng

Mẫu

Không
đồng ý


thiết
Thiết kế theo mẫu yêu cầu và gửi khách hàng

kế

Đồng ý

sẵn
Lập kế

Đánh giá năng lực SX, giá cả, NVL, thời gian và nhân công.

hoạch
sản
xuất

Đánh giá năng lực SX, giá cả, NVL, thời gian và nhân cơng.
Sốt xét, đàm phán hợp đồng
Lập đơn hàng sản xuất

Ký hợp đồng
Sản xuất
và kiểm

Phê duyệt

Chuẩn bị NVL,CCDC

Kiểm tra chất


và Máy móc thiết bị

lượng NVL

tra chất
lượng
Triển khai sản xuất

Kiểm tra chất
lượng NVL

Kiểm tra chất lượng và dán tem lên sản phẩm

Sản xuất

Giao
hàng và

Khách hàng

Thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng

theo dõi
khách
hàng

Lập hồ sơ theo dõi khách hàng

Hình 1. 2. Sơ đồ quy trình sản Lập
xuấthồ

kinh
doanh
Cơng
ty TNHH Thương mại
sơ theo
dõicủa
khách
hàng
Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường
Nguồn: Phịng Kinh Doanh (2020)
9
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Thương mại


Bước 1: Thu thập thông tin:
Khi nhận được các thông tin từ khách hàng qua điện thoại, email hoặc khách hàng
đến trực tiếp cơng ty phịng kinh doanh tiến hành thu thập, phân tích những thơng tin về
sản phẩm mà khách hàng yêu cầu. Ở bước này có hai trường hợp có thể xảy ra:
Trường hợp 1: Yêu cầu của khách hàng muốn đặt hàng trên mẫu thiết kế có sẵn
công ty tiến hành đánh giá năng lực sản xuât, giá cả, nguyên vật liệu, thời gian và nhân
công.
Trường hợp 2: Yêu cầu của khách hàng muốn đặt hàng không có mẫu sẵn. Cơng
ty tiến hành thiết kế theo mẫu yêu cầu của khách hàng dựa trên thông tin đã thu thập.
Sau khi mẫu thiết kế hoàn thành gửi cho khách hàng. Nếu khách hàng không đồng ý với
mẫu đã thiết kế công ty tiến hành thu thập lại những thông tin cần điều chỉnh và thiết kế
lại mẫu. Nếu khách hàng đồng ý với mẫu đã thiết kế công ty tiến hành đánh giá năng
lực sản xuất, giá cả, nguyên vật liệu, thời gian và nhân công.
Bước 2: Lập kế hoạch sản xuất:
Sau khi đánh giá năng lực sản xuất, giá cả, nguyên vật liệu, thời gian và nhân cơng,
cơng ty và khách hàng tiến hành sốt xét và đàm phán về hợp trước khi ký kết. Khi cả

hai bên đều đồng ý với những điều khoản của hợp đồng tiến hành ký hợp đồng.
Sau khi hợp đồng được ký duyệt phòng Kinh doanh tiến hành lập đơn hàng sản xuất
gửi cho bộ phận sản xuất để tiến hành chuẩn bị và sản xuất đơn hàng.
Bước 3: Sản xuất và kiểm tra chất lượng:
Sau khi nhận được đơn hàng sản xuất của phòng Kinh doanh, Quản đốc tiến hành
chuẩn bị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và máy móc thiết bị. Đồng thời tiến hành
kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu cũng như khả năng hoạt động và số máy móc sử
dụng sản xuất cho đơn hàng trình Ban giám đốc ký duyệt. Sau khi được phê duyệt phân
xưởng sản xuất tiến hành sản xuất đơn hàng.
Sản xuất hồn thành lơ hàng, phân xưởng sản xuất sẽ cử bộ phận kiểm tra chất lượng
cùng Quản đốc tiến hành kiểm tra và test lô hàng. Sản phẩm đạt yêu cầu sẽ tiến hành
dán tem lên sản phẩm. Đây là bước cuối cùng của quy trình sản xuất.
Bước 4: Giao hàng và theo dõi khách hàng:
Sau khi sản xuất hoàn chỉnh sản phẩm được đóng gói và giao tới cho khách hàng.
Khách hàng tiến hành test và kiểm hàng. Tùy thuộc vào thỏa thuận của hai bên để thu
10


tiền khách hàng. Kế tốn tiến hành theo dõi cơng nợ của của khách hàng để thu tiền
cũng như lập hồ sơ theo dõi khách hàng. Đồng thời phòng kinh doanh cũng tiến hành
lưu trữ thông tin của khách hàng. Để nhận những phản hồi hoặc những đơn hàng mới từ
khách hàng.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Thương mại Dịch
vụ và Sản xuất Cát Tường.
Công ty có mơ hình tổ chức bộ máy quản lý theo Hình 1.3 sau đây:
Hội đồng Thành viên

Giám đốc Điều hành
Phó Giám đốc Điều hành


Phịng Kinh

Phịng Hành chính

doanh

- Nhân sự

xuất

PHỊNG HÀNH

BỘ PHẬN

Kế

Kinh

Hành
CHÍNH - NHÂN
Nhân

hoạch

doanh

chính SỰ

sự


Phịng Kế tốn

Bộ phận Sản

SẢN XUẤT
Phân xưởng
Kho
sản xuất

Hình 1. 3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ và
Hình Sản xuấtNHÂ
Phân xưởng
Cát Tường
Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự (2020)
1.2:
sản xuất
N SỰ
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và

Sản xuất Cát Tường.
đồ tổ
Cơng ty có quy mơ vừa và nhỏ, đến thời điểm báo cáo, cơng ty có 7 phịng ban chính
chức
với các chức năng và nhiệm vụ được quy định cụ thể như sau:
bộ
Hội đồng Thành viên: Là những người có quyết định quan trọng với cơng việc điều
máy
hành và quản lý công ty dựa trên những quy định và điều lệ được đặt ra khi thành lập
Côn

công ty. Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Hội đồng thành viên sẽ tiến hành
g ty
11
TNH
H
Thư


họp khi người đứng đầu khơng thể tự mình đưa ra quyết định hoặc những quyết định
đưa ra sẽ ảnh hưởng tới nhiều đối tượng và nguồn lực,…Khi đó, quyết định được đưa
ra sẽ dựa vào biểu quyết số đông của các thành viên trong cuộc họp (giơ tay, bỏ phiếu
kín,…). Chủ tịch hội đồng thành viên là người kiêm chức vụ Giám đốc điều hành của
công ty.
Ban Giám đốc gồm Giám đốc Điều hành và Phó Giám đốc Điều hành có chức năng
và nhiệm vụ như sau:
Giám đốc Điều hành là người đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm chung về mọi
hoạt động của Công ty và trước pháp luật nhà nước. Định hướng hoạt động cho công ty,
trực tiếp điều hành các phòng ban và đưa ra quyết định bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm với
các chức danh của công ty trong khả năng và quyền hạn. Đồng thời, cũng là người đưa
ra quyết định với các vấn đề liên quan tới việc kinh doanh hàng ngày; ban hành các văn
bản, quyết định quản lý nội bộ cơng ty,…
Phó Giám đốc Điều hành là người giúp việc cho Giám đốc Điều hành trong việc
quản lý và điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc Điều
hành. Đây cũng là người được Giám đốc Điều hành ủy quyền ký hoặc ra quyết định khi
vắng mặt. Ngồi ra, Phó Giám đốc Điều hành cũng trực tiếp quản lý bốn phòng ban,
thực hiện các nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm về hiệu quả cơng việc trước
Giám đốc điều hành.
Phịng Kinh doanh: Là phịng ban đóng vai trị quan trọng trong cơng ty. Đây cũng
là nơi được gọi là cầu nối trực tiếp giữa khách hàng đến những sản phẩm của cơng ty.
Phịng gồm hai tổ: Tổ Kế hoạch và Tổ Kinh doanh. Mỗi tổ được phân chia và đảm nhiệm

những nhiệm vụ riêng.
Tổ kế hoạch chịu trách nhiệm toàn bộ kế hoạch kinh doanh của công ty, lập kế
hoạch kinh doanh dài hạn, ngắn hạn. Lập lệnh sản xuất và kế hoạch sản xuất cho các
đơn hàng được duyệt.
Tổ kinh doanh đây là tổ có nhiệm vụ lên ý tưởng, xây dựng và thiết kế những
chiến lược kinh doanh cho công ty. Đồng thời thiết kế những chiến lược quảng bá nhằm
thu hút khách hàng mới. Đại diện cho công ty tiếp xúc, bàn bạc, giới thiệu cũng như
giao dịch với khách hàng. Đồng thời lập bảng theo dõi những khách hàng cũ và mới
nhằm theo dõi nhu cầu cũng như chăm sóc khách hàng. Ngoài ra, tổ kinh doanh cũng đề
12


ra những phương án, đề xuất nếu có phát sinh ngồi ý muốn xảy ra với sản phẩm của
khách hàng.
Phịng Hành Chính - Nhân sự: Đây là phịng ban giúp việc cho ban giám đốc quản
lý các nhân viên, giám sát tình hình cũng như phong cách, tác phong của nhân viên.
Phòng được chia làm hai tổ : Tổ Hành chính và tổ Nhân sự.
Tổ hành chính là tổ chịu trách nhiệm soạn thảo, trình và cơng bố các văn bản,
quyết định mà Ban Giám đốc cũng như Hội đồng thành viên đề ra. Đồng thời chịu trách
nhiệm kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nội quy, quy chế làm việc của công ty.
Đồng thời tham mưu cho Ban giám đốc mọi công việc của công ty cũng như lưu trữ các
văn bản giấy tờ quan trọng.
Tổ Nhân sự là cầu nối giữa nhân viên và Ban giám đốc. Tổ là người nhận, đề xuất
và kiến nghị những vấn đề về lương, thưởng chế độ chính sách của người lao động sau
đó xem xét và trình lên cấp trên. Đây cũng là nơi nhận những yêu cầu từ các phòng ban,
đăng tin tuyển dụng cũng như phỏng vấn các ứng viên vào công ty để đáp ứng kịp thời
nguồn nhân lực cho cơng ty.
Phịng Kế tốn: Đây là phịng ban có chức năng tham mưu cho Lãnh đạo cơng ty về
việc thực hiện và quản lý các công việc sau:
Kiểm kê tồn bộ tài sản hiện có của cơng ty như Vốn chủ sở hữu, những hoạt động

thu chi, công nợ, giá thành và kết quả hoạt động kinh doanh theo từng quý, năm để đảm
bảo phục vụ tốt nhất cho hoạt động kinh doanh. Đồng thời tính lương và các khoản bảo
hiểm phụ cấp cho người lao động. Ngồi ra, phịng cịn đưa ra những ý kiến cho Lãnh
đạo về việc quản lý và chấp hành chế độ kế toán của Nhà nước và nội bộ đơn vị.
Bộ phận sản xuất: Bộ phận sản xuất của công ty bao gồm phân xưởng sản xuất và
kho. Đây là bộ phận quan trọng quyết định lợi nhuận của một công ty và cũng lâu khâu
cuối cùng trong quy trình bán hàng. Chính vì vậy bộ phận sản xuất chiếm vị trí rất quan
trọng trong cơng ty.
Quản đốc là người trực tiếp điều hành, phân công và quản lý các hoạt động của
phân xưởng và cũng là người chịu trách nhiệm trong công tác vận hàng và sửa chữa
máy. Các công nhân được phân chia nhiệm vụ rõ ràng.
Thủ kho là người chịu trách nhiệm quản lý kho nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ,
thành phẩm và hàng hóa; chịu trách nhiệm theo dõi và so sánh với số liệu của phòng kế
13


toán để đảm bảo sự đồng nhất giữa các báo cáo và nhập – xuất – tồn. Đây cũng là bộ
phận đảm nhiệm ln chức năng quản lý, kiểm sốt và vận chuyển thành phẩm giao tới
tay khách hàng.
1.2.2. Mối quan hệ giữa các phịng ban
Cơng ty được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp và theo điều lệ tổ chức.
Nhìn vào sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty có thể thấy tuy đơn giản nhưng rất
chặt chẽ; ngoài ra từ sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và chức năng, nhiệm vụ từng phịng
ban có thể thấy các phịng ban có mối quan hệ chỉ đạo và quan hệ chức năng với nhau
cụ thể:
Ở quan hệ chỉ đạo: Đây là mối quan hệ giữa Ban Giám đốc và các cán bộ nhân viên
trong công ty. Mọi chỉ thị của Ban Giám đốc đều được các cán bộ và nhân viên trong
công ty chấp hành. Mọi thành viên đều có thể trình bày, đề xuất, đưa ý kiến cá nhân tại
cuộc họp bộ phận hoặc Hội đồng Thành viên nhưng trước hết là phải chấp hành nghiêm
chỉnh mọi quyết định của Ban Giám đốc. Điều này góp phần giúp các cơng việc tại mỗi

phịng ban đều hồn thành tốt và đúng tiến độ. Các văn bản và quản lý của công ty đều
do Giám đốc điều hành ký và ban hành.
Với quan hệ chức năng: Đây là mối quan hệ giữa các phòng ban với nhau. Mỗi phịng
ban đều có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng đều đặt dưới sự điều hành của Ban Giám
đốc. Nhờ vậy mà khơng chỉ các phịng ban mà cả công ty đều thực hiện tốt các nhiệm
vụ đề ra. Ngồi ra, khơng chỉ một phịng ban mà các phịng ban đều có chức năng gắn
liền nhau ví dụ phải có phịng kinh doanh thì mới có đơn hàng chuyển xuống Bộ phận
sản xuất; Bộ phận Sản xuất sản xuất xong đơn hàng giao cho khách hàng thì kế tốn
ghi nhận doanh thu, cơng nợ khách hàng ,... Để phân chia chức năng và nhiệm vụ phù
hợp khi phối hợp các phịng ban với nhau, cơng ty phân chia như sau: Phịng ban đảm
nhận cơng việc mở đầu sẽ chịu trách nhiệm dẫn dắt tồn bộ cơng việc; phịng ban thực
hiện các cơng việc tiếp theo sẽ đảm nhận trách nhiệm phối hợp.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn.
Cơng ty có mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn phù hợp với quy mơ của cơng ty. Đến
thời điểm hiện tại, cơng ty có 6 kế tốn và 1 thủ quỹ với cơ cấu thống kê theo từng tiêu
chí như sau (Bảng 1.3):
14


Bảng 1. 3. Cơ cấu nhân sự phịng Kế tốn
STT

1

2

3

4


Tiêu chí chung

Tuổi

Giới tính

Trình độ chun mơn

Chi tiết

Tần số

Tỷ lệ (%)

Dưới 27 tuổi

2

28,57

Từ 27 đến 35

2

28,75

Trên 35 tuổi

3


42,86

Nam

1

14,29

Nữ

6

85,71

Trung cấp

2

28,57

Cao đẳng

2

28,57

Đại học

3


42,86

Dưới 4 năm

3

42,86

2

28,57

2

28,57

Kinh nghiệm làm việc Từ 4 – 10 năm
Trên 10 năm
Tổng cộng

100

Nguồn : Kết quả xử lý của tác giả (2020)
Theo Nghị định số 174/2016/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều
của Luật kế toán và Luật kế toán số 88/2015/QH13 quy định về nội dung cơng tác kế
tốn, tổ chức bộ máy kế tốn, người làm kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán,...
tác giả đánh giá thực trạng cơ cấu nhân sự phịng kế tốn theo các tiêu chí về tuổi tác,
giới tính, trình độ chun mơn và kinh nghiệm làm việc thực tế.
Theo đó, cơ cấu phân loại theo độ tuổi của nhân viên phịng kế tốn có ở các nhóm:

Dưới 27 tuổi hai người (chiếm 28,57%); 27-35 tuổi hai người (chiếm 28,57%) và trên
35 tuổi ba người (chiếm 42,86%). Tập trung ở nhóm có tuổi đời trên 35 tuổi có thể thấy
đây là số liệu phù hợp vì đây là lứa tuổi ổn định. Ngoài ra, với tỷ lệ giới tính chủ yếu là
Nữ (chiếm 85,71%) đây được coi là đặc thù của phịng kế tốn. Về trình độ chun mơn
các nhân viên tại phịng kế tốn hầu hết đều có trình độ học vấn từ trung cấp tới đại học;
trình độ Đại học chiếm ba trên tổng số bảy người (42,86%). Với kinh nghiệm làm việc
có thể thấy có hai người làm việc trên 10 năm điều này khẳng định rằng những đãi ngộ
cũng như việc trọng dụng người giỏi có kinh nghiệm lâu năm ở cơng ty. Hơn thế đây là
những người nắm vị trí chủ chốt tại phòng ban giúp đỡ, chỉ dạy những người sau.
15


×