Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Giáo trình Trắc Địa - Thực Hành ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.54 KB, 45 trang )


3

Phần1: Các bài tập thực hành cơ bản

Bài.1: Các thao tác cơ bản
1- Định tâm máy bằng quả dọi: Định tâm cân máy bằng quả dọi đợc tiến
hành theo hai bớc định tâm trớc, cân máy sau (khi cân máy tâm không thay đổi).
Bớc 1: Định tâm
- Dùng các ốc hãm chiều cao chân máy chọn chiều cao thích hợp với ngời đo
(thông thờng cao ngang nắp túi áo ngực). Đặt chân máy lên điểm cần đo sao cho vị trí
tiếp đất của ba chân máy tạo thành tam giác đều, tâm tam giác đều là điểm đo. Nếu mặt
đất dốc thì chiều cao một chân máy phía đất cao ngắn hơn.
- Đặt máy lên chân máy (vị trí ốc cân nằm ở đỉnh tam giác đầu chân máy), vặn
chặt ốc nối máy, treo quả dọi vào móc ở ốc nối máy điều chỉnh chiều cao dây dọi phù
hợp, dùng các ốc điều chỉnh chiều cao chân máy đa quả dọi rơi trúng đỉnh góc đo.
Bớc 2: Cân máy
a- Dùng bọt thuỷ tròn (Hình H. 1)
- Dùng hai ốc cân vặn ngợc chiều nhau đa bọt thuỷ về đờng vuông góc từ
điểm chuẩn với hai ốc cân này.
- Dùng ốc cân còn lại đa bọt thuỷ vào trung tâm.
b- Dùng bọt thuỷ dài (Hình H. 2)
- Xoay máy cho bọt thuỷ dài song song với hai ốc cân, vặn hai ốc cân này ngợc
chiều nhau đa bọt thuỷ về trung tâm.
- Xoay máy tiếp 90
0
dùng ốc cân còn lại đa bọt thuỷ về trung tâm. Cần lặp lại
một vài lần các thao tác trên.







Hình H. 1: Cân máy bằng bọt thuỷ tròn




H. 2: Cân máy bằng bọt thuỷ dài

4

2- Định tâm máy bằng quang học, la ze: Định tâm cân máy bằng quang học
đợc tiến hành đồng thời, vừa định tâm, vừa cân máy.
Bớc 1: Đặt máy
Dùng các ốc hãm chiều cao chân máy chọn chiều cao thích hợp với ngời đo
(thông thờng cao ngang nắp túi áo ngực). Đặt chân máy lên điểm cần đo sao cho vị trí
tiếp đất của ba chân máy tạo thành tam giác đều, tâm tam giác đều là điểm đo (có thể
kiểm tra bằng cách thả một viên sỏi từ ốc nối máy, nếu viên sỏi rơi xuống điểm đo sai
lệch 2cm là đợc)
Bớc 2: Định tâm, cân máy
Đặt máy lên chân máy vặn chặt ốc nối máy, dùng các ốc cân máy để định tâm
(đa tâm điểm đo về vị trí chuẩn hoặc đa tia la ze dọi trúng tâm điểm đo), dùng các ốc
thay đổi chiều cao chân máy để cân máy sơ bộ (có thể dùng bọt thuỷ tròn hoặc bọt thuỷ
dài), sau đó cân chính xác bằng các ốc cân máy. Kiểm tra tâm máy, nếu tâm máy lệch
thì nới ốc nối máy, xê dịch máy trên chân máy để tâm máy trùng với tâm điểm đo, nếu
vẫn cha đợc thì lặp lại một vài lần các thao tác trên.
3- Đọc số trong máy
a- Đọc số trong máy có độ chính xác thông thờng (hình H.3)
- Tìm vạch khắc trên bàn độ nằm trong khoảng chiều dài du xích để lấy làm

chuẩn đọc số.
- Đọc giá trị chẵn của góc đo ghi ngay trên vạch vừa tìm.
- Đọc tiếp giá trị lẻ do vạch vừa tìm chỉ ra trên du xích.
Ví dụ :
312
0
313
0




6 5 4 3 2 1 0
Vạch 0 du xích
H. 3: Đọc số trong máy thông thờng
Đọc phần chẵn: 312
0
; Đọc phần lẻ: 49,5; Giá trị số đọc: 312
0
49,5

b- Đọc số trong máy có bộ phận kẹp vạch hay chập vạch (hình H.4)


V
HZ
90 91
0
0
0

2526
0
24
0
89
0
0
92
12 13 14 15 16 17 18


H . 4: Đọc số trong máy có bộ phận kẹp vạch
Đọc phần chẵn góc bằng: 25
0
20; Đọc phần lẻ: 1512; Góc là: 25
0
3512

5

- Vặn ốc kẹp vạch (ốc vi động đọc số) đa vạch khắc bàn độ nằm giữa hai vạch
chuẩn (trong hình là đo góc bằng).
- Đọc số đọc chẵn ngay ở vạch vừa kẹp, có thể phải nội suy phần chẵn chục của
phút (20 hay 40)
- Đọc số đọc lẻ do vạch chuẩn của du xích chỉ ra trên du xích (du xích đợc bố
trí riêng, không liền với bàn độ) khoảng chi nhỏ nhất của du xích thông thờng là 10. .

Bài. 2: Đo góc đơn giản

1- Các thao tác của ngời đo khi đo góc đơn giản (hình H.5)

Bớc 1. Định tâm, cân máy (ĐTCM), đã giới thiệu ở bài 1
Bớc 2. Đo nửa vòng đo thuận:
Sau khi ĐTCM xong quay máy ngắm chính xác tiêu trái, đọc số hai lần (đọc lần
một xong vi động ngang, bắt lại tiêu đọc lần hai) ký hiệu là a
1
và a
2
, quay máy thuận
kim đồng hồ, ngắm chính xác tiêu phải, đọc số hai lần ký hiệu là b
1
và b
2
.
Bớc 3. Đo nửa vòng đo đảo:
Đảo ống kính quay máy ngợc kim đồng hồ ngắm chính xác tiêu phải, đọc số
hai lần, ký hiệu b
1
, b
2
; quay máy ngợc kim đồng hồ ngắm chính xác tiêu trái đọc số
hai lần ký hiệu a
1
, a
2
.


A
O
B

tiêu đo


H. 5: Sơ đồ đo góc đơn giản

2- Các thao tác của ngời ghi sổ khi đo góc đơn giản

- Ngời ghi ghi tất cả các số đọc vào sổ đo theo mẫu quy định (xem bảng B. 1) -
- Tính đầy đủ các cột trong sổ đo theo các công thức tính nh sau:

2
21
aa
a


;
2
21
bb
b


; ab







2
''
21
'
aa
a


;
2
''
21
'
bb
b


; ''' ab



;
2
'








6
Bảng B.1: Mẫu sổ đo góc đơn
Ngời đo : Số máy :
Ngời ghi : Thời tiết :
Ngời kiểm tra : Ngày đo :

Số đọc Điểm
đo
Điểm
ngắm
Vòng
đo
Lần 1 Lần2 Tbình
Góc1/2
vòng đo
Góc1
vòng đo
Ghi
chú
1 2 3 4 5 6 7 8 9
C a
1
a
2
â
B A 1 b
1
b
2

b

1
=b -a = (
1
+
2
)/2

C a'
1
a'
2
a'

2
=b'-a'

A b'
1
b'
2
b'
C 5
0
15,5 15,1 5
0
15,3
B A 2 147
0

40,7 40,1 147
0
40,4 142
0
25,1
C 185
0
16,0 15,6 185
0
15,8 142
0
24,8 142
0
24,9
A 327
0
40,0 40,4 327
0
40,2 142
0
24,4
C 55 15,7 15,3 55
0
15,5
B A 3 197 40,9 40,3 197
0
40,6 142
0
25,1
C 235 16,7 16,9 235

0
16,8 142
0
24,9
A 17 41,3 41,7 17
0
41,5 142
0
24,7
D 5 04,3 04,5
C B 1 95 38,9 38,9
D 185 05,5 05,3
B 275 40,2 40,4
D 65 05,1 05,3
C B 2 155 39,9 40,1
D 245 06,2 06,4
B 335 41,2 41,4
D 85 05,4 05,2
C B 3 175 39,9 40,3
D 265 06,1 06,5
B 355 41,4 41,0
E 10 22,5 22,7
D C 1 110 52,0 52,2
E 190 21,7 21,9
C 290 51,5 51,9
E 60 12,3 12,5
D C 2 160 42,0 42,0
E 240 11,9 11,9
C 340 41,9 41,7
E 110 20,3 20,7

D C 3 210 50,0 50,2
E 290 19,5 19,9
C 30 49,5 49,7
A 02 11,5 11,7
E D 1 113 32,7 32,9
A 182 11,5 11,3
D 293 32,9 32,5
A 12 10,3 10,7
E D 2 123 31,7 31,7
A 192 10,7 10,5
D 303 32,1 31,7
A 52 01,5 11,3
E D 3 163 22,5 32,7
A 232 01,5 11,5
D 343 22,5 32,7
B 00 25,5 25,3
A E 1 95 45,1 45,3
B 180 24,5 24,5
E 275 45,0 44,6

7
B 50 35,7 35,3
A E 2 145 55,3 55,3
B 230 34,2 34,5
E 325 55,0 54,4
B 80 15,5 15,1
A E 3 175 34,9 35,3
B 240 14,5 14,3
E 355 34,8 34,6


Bài. 3: Đo góc toàn vòng
1- Các thao tác của ngời đo khi đo góc toàn vòng (hình H.6)
Bớc 1: Định tâm cân máy (điểm O)
Bớc 2: Quay máy ngắm tiêu rõ nhất (tiêu A), bắt chính xác mục tiêu, đọc số hai
lần; quay máy thuận kim đồng hồ bắt chính xác tiêu liền kề (tiêu B) đọc số hai lần; tiếp
tục quay máy tới các tiêu còn lại, mỗi tiêu đọc số hai lần; cuối cùng quay máy ngắm lại
tiêu A đọc số hai lần.
Bớc 3: Đảo ống kính quay máy ngợc kim đồng hồ ngắm lại tiêu A, bắt chính
xác mục tiêu, đọc số hai lần; quay máy ngợc kim đồng hồ bắt chính xác tiêu liền kề
(tiêu D) đọc số hai lần; tiếp tục quay máy tới các tiêu còn lại, mỗi tiêu đọc số hai lần;
cuối cùng quay máy ngắm lại tiêu A đọc số hai lần.


A
B
C
D
O
Nủa vòng đo thuận kính
Nủa vòng đo đảo kính


H. 6: Sơ đồ đo góc toàn vòng

2- Các thao tác của ngời ghi sổ khi đo góc đơn giản
- Ngời ghi ghi tất cả các số đọc vào sổ đo theo mẫu quy định (xem bảng B. 2)

- Tính đầy đủ các cột trong sổ đo theo các công thức tính nh sau:



2
21
ll
TB


; TPCK



2 ;

2
;
22
'
0
AA
iii
QQ
QQ
K
P
K
TQ



Bảng 1. 2: Mẫu sổ đo góc toàn vòng



8
Ngời đo : Số máy :
Ngời ghi : Thời tiết :
Ngời kiểm tra : Ngày đo :
Số đọc Trị số
Trái Phải Q
i
Q
0
Đ
Đo
Đ
Ngắm
V.g
đo
o , TB o , TB
Hệ
số
K
o, o ,
1
2
3
4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

A

12 15.1 15.4 192 15.4 15.3 -0.1 12 15.35 0 0




15.7

15.2


B

69 24.5 24.6 249 24.6 24.6 0.0 69 24.6 57 9.2




24.7

24.6
O C
1
157 32.4 32.5 337 32.5 32.5 0.0 157 32.5 145 17.1



32.6

32.5

D

186 41.2 41.3 6 41.3 41.4 0.1 186 41.35 174 25.95




41.4

41.5


A'

12 15.5 15.4 192 15.7 15.5 0.1 12 15.45 0 0



15.3

15.3


A

42 15.5 222 15.0



15.7

15.4

B


99 24.3 279 24.4




24.7

24.8
O C 2 187 32.4 07 32.3



32.6

32.7

D

216 41.6 36 41.3



41.4

41.5

A'

42 15.3 222 15.7




15.3

15.3

A

62 10.1 242 10.4



10.5

10.4

B

119 19.5 299 19.6




19.3

19.4
O C
3
207 27.4 27 27.5




27.4

27.3

D

236 36.2 56 36.3



36.6

36.1

A'

62 10.5 242 10.7

10.1

10.5

A

112 15.3 292 15.4




15.7

15.8

B

169 24.5 349 24.6




24.7

24.8
O C
4
257 32.4 77 32.5



32.6

32.7

D

286 41.6 106 41.3




41.6

41.5

A'

112 15.5 292 15.7

15.5

15.7

9
Ngời đo : Số máy :
Ngời ghi : Thời tiết :
Ngời kiểm tra : Ngày đo :
Số đọc Trị số
Trái Phải Q
i
Q
0
Đ
Đo
Đ
Ngắm
V.g
đo
o , TB o , TB
Hệ

số
K
o , o ,
1
2
3
4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

A

17 15.1 197 15.4

15.7

15.2

B

74 24.5 254 24.6




24.7

24.6
O C 5 162 32.4 342 32.5

32.6


32.5

D

191 41.2 11 41.3

41.4

41.5

A' 12 15.5 197 15.7

15.3

15.3


A

22 15.3 202 15.0

15.7

15.2

B

79 24.1 259 24.4





24.7

24.6
O C
6
167 32.2 347 32.3

32.6

32.5

D

196 41.4 16 41.1

41.4

41.5

A'

22 15.1 202 15.5

15.3

15.3

A


13 15.1 193 15.4

15.5

15.4

B

70 24.5 250 24.6




24.3

24.4
O C
7
158 32.4 338 32.5

32.4

32.3

D

187 41.2 7 41.3

41.6


41.1

A'

13 15.5 193 15.7

15.1

15.5


A

7 15.1 187 15.4

15.5

15.4

B

64 24.5 244 24.6




24.3

24.4

O C
8
152 32.4 332 32.5

32.4

32.3

D

181 41.2 1 41.3

41.6

41.1

A'

7 15.5 187 15.7

15.1

15.5


10

2
360
0

0


TP
M


2
180
0


TP


Bài. 4: Đo góc đứng:
1- Các thao tác của ngời đo khi đo góc đứng (hình H.7)
Bớc 1. Định tâm cân máy (nh bài 1)
Bớc 2. Đo nửa vòng đo thuận kính: Quay máy ngắm chính xác đỉnh tiêu (dùng
ốc vi động đứng để bắt tiêu chính xác), dùng ốc cân bọt thuỷ bàn độ đứng đa bọt thuỷ
bàn độ đứng về trung tâm, đọc số bàn độ đứng hai lần (chú ý một số máy tự động
không phải cân bọt thuỷ bàn độ đứng); Ký hiệu số đọc trung bình thuận kính là T.
Bớc 3. Đo nửa vòng đo đảo kính: Đảo ống kính quay máy ngắm lại đỉnh tiêu,
đa bọt thuỷ bàn độ đứng về trung tâm, đọc số trong máy hai lần, ta ký hiệu số đọc
trung bình đảo kính là P.
Giá trị góc đứng và sai số điểm không M
0
đợc tính theo công thức:




Lu ý công thức này là công thức tổng quát, trong trờng hợp máy cụ thể cần
phải cộng hay trừ 360
0
hoặc 180
0
để có trị số đúng.


A
Vị trí bắt tiêu trong ống kính
B


H. 7: Sơ đồ đo góc đứng

B. 3: Mẫu sổ đo góc đứng
Ngời đo : Ngày đo :
Ngời ghi : Thời tiết :
Ngời kiểm tra : Số máy :

Đ Đ Vg Số đọc Góc Chiều cao G
Đo Ng Đo T TB P TB
Mo
đứng
Máy Tiêu
C
1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11
12

m m
 B 1 85 25,0 274 36,0 +
25,0 25,0 36,0 36,0 0,5 4
0
35,5 1,4 12,0



11

Ng−êi ®o : Ngµy ®o :
Ng−êi ghi : Thêi tiÕt :
Ng−êi kiÓm tra : Sè m¸y :
§ § Vg Sè ®äc Gãc ChiÒu cao Ghi
§o Ng §o T TB P TB
Mo
®øng
M¸y Tiªu
chó
1
2 3 4 5 6 7 8 9
10 11
12
m m
A B 1 85
0
25,4 274 37,0
25,2 37,0



A B 2 85 25,5 274 37,0
25,7 37,4


B C 1 88 18,0 271 41,0
18,2 41,4


B C 2 88 18,6 271 41,0
18,4 41,2


B C 3 88 18,3 271 41,2
18,1 41,2


C D 1 92 27,0 267 32,6
27,0 32,4


C D 2 92 27,5 267 32,2
27,1 32,4


C D 3 92 27,1 267 32,4
27,3 32,4


D E 1 87 25,1 272


37,4
25,3 37,0


D E 2 87 25,0 272

37,3
25,2 37,1


D E 3 87 25,3 272

37,5
25,3 37,1


12
22
hn
LL

Bài. 5: Đo dài:
A- Đo dài trực tiếp với độ chính xác thông thờng
1- Các bớc đo khi địa hình bằng phẳng
+ Cắm sào tiêu ở A và B
+ Ngời sau (S) giữ vạch chuẩn của thớc trùng với tâm mốc (A) và điều khiển
ngời trớc (T) cắm que sắt trùng với hớng ngắm (Dựa vào sào tiêu cắm ở A và B)
+ Ngời trớc cắm que sắt theo sự hớng dẫn của ngời sau, sau đó kéo căng
thớc sao cho thớc sát vào que sắt, giữ nguyên thớc rồi nhổ que sắt vừa cắm, cắm lại
vào đầu thớc. (vạch cuối cùng của thớc). Cả nhóm cùng di chuyển, ngời S nhổ que

sắt mang theo.
+ Đoạn lẻ cuối cùng thì đo bằng thớc phụ.
Chiều dài đoạn AB đợc tính nh sau : L
AB
= nl + q
n là số lần đo (chính là số que sắt ngời sau thu đợc), l là chiều dài thớc, q là
chiều dài đoạn lẻ
A
B
Phích sắt
Thuớc thép


H. 8: Sơ đồ đo dài trực tiếp khi địa hình phẳng

2- Các bớc đo khi địa hình dốc
a- Khi địa hình dốc phẳng (hình H. 9 - a).


A
B
Thuớc thép
Thuớc A
Sào tiêu
(b)
(a)
B
A

h

L

L
n


H. 9: Đo dài trực tiếp khi địa hình dốc

+ Khi địa hình dốc phẳng thì đo bình thờng theo mặt dốc sau đó đo góc nghiêng
của địa hình (hoặc đo độ chênh cao hai điểm đầu và cuối) để từ đó tính ra khoảng cách
nằm ngang.
+ Khoảng cách ngang tính nh sau :
L = L
n
cos hoặc

13



n
i
i
lL
1



n
i

hiAB
1

Trong đó : L là khoảng cách nằm ngang
L
n
là khoảng cách nghiêng (khoảng cách đo theo mặt dốc)
là góc nghiêng địa hình

h
là độ chênh cao giữa hai điểm AB
b- Khi địa hình dốc lồi lõm (thông thờng kết hợp đo dài và đo cao bằng thớc
chữ A, xem hình H. 9-b ). Cần bốn ngời đo: Hai ngời vừa kéo thớc vừa đọc số, hai
ngời vừa dựng mia vừa giữ thớc chữ A.
+ Ngời dựng mia sau dựng mia tại mốc (A) điều khiển ngời dựng mia trớc
dựng mia đúng hớng tuyến, ngời dựng mia trớc dựng mia theo sự chỉ đạo của ngời
sau và giữ thớc chữ A nằm ngang, lu ý khoảng cách giữa hai mia phải nhỏ hơn chiều
dài thớc.
+ Hai ngời giữ thớc đặt thớc sát vào mia và giữ thớc nằm ngang theo thớc
chữ A, đọc ghi số đọc khoảng cách do cạnh mia chỉ ra trên thớc sau đó đọc ghi số đọc
độ cao do thớc chỉ ra trên mia.
+ Đo xong một đoạn cả nhóm di chuyển đến đoạn sau, cứ nh vậy đo hết chiều
dài tuyến đo. Có thể kết hợp vừa dựng mia vừa giữ thớc và đọc số (chỉ cần hai ngời)
+ Chiều dài đoạn đo đợc tính nh sau:
l
i
= l
it
l
is

và chiều dài tuyến L:
+ Độ chênh cao đợc tính nh sau:



hi
= S
si
S
ti


Trong đó L là tổng chiều dài đoạn đo; l
i
chiều dài đoạn thứ i; l
it
, l
is
là số đọc trên
thớc ở đoạn thứ i; S
si
, S
ti
là số đọc trên mia ở đoạn thứ i; n là số đoạn đo.

B- Phơng pháp đo dài với độ chính xác cao

Bớc 1
: Định hớng cọc phụ (xem hình H. 10)
- Đặt máy kinh vĩ tại A, dựng một sào tiêu tại B. Sau khi định tâm cân máy xong

quay máy ngắm chính xác tiêu B, sau đó khoá máy lại.
- Ngời đứng máy điều khiển ngời thứ hai dựng các sào tiêu tại các vị trí: 1, 2, 3
sao cho sào tiêu trùng với chỉ đứng của màng dây chữ thập, sau đó ngời thứ hai dùng
cọc gỗ đánh dấu các vị trí đã dựng sào tiêu (khoảng cách giữa các cọc nhỏ hơn chiều
dài thớc khoảng 5cm, để chính xác hơn cần ngắm vào gốc tiêu) .
- Dùng dao sắc khắc dấu chữ thập trên đầu các cọc gỗ, một cạnh của dấu cộng
trùng với hớng đo.







A 3 2 1 B

H1.10: Sơ đồ định hớng cọc phụ

14



n
i
iAB
lL
1
22
hinii
ll


Bớc 2
: Thực hành các thao tác đo. Tổ đo gồm 5 ngời
+ Ngời tổ trởng hô chuẩn bị, hai ngời kéo thớc kéo căng thớc với một lực
đã định (hoặc treo quả nặng lên móc vào đầu thớc).
+ Ngời đọc số sau trùng vạch không (0) của thớc vào vạch chuẩn mốc và hô
xong, sau khi hô xong cần giữ ổn định thớc để số đọc không thay đổi.
+ Ngời đọc số trớc nhẩm sẵn số đọc khi nghe ngời sau hô xong là đọc số
ngay (lấy vạch dấu cộng làm chuẩn để đọc số).
+ Ngời ghi (tổ trởng) ghi toàn bộ các số đọc vào sổ đo theo mẫu quy định.
Mỗi đoạn đo cả nhóm phải đo ba lần, đọc số ở ba vị trí của thớc, số đọc đầu
thớc khác nhau khoảng 1cm. Khoảng cách tính đợc theo ba lần đọc số của mỗi đoạn
không đợc chênh lệch nhau quá giới hạn cho phép. Tổ trởng phải ghi nhiệt độ ở mỗi
đoạn đo.
+ Sau khi đo đi xong, cả nhóm tiến hành đo về, cách đo tơng tự nh đo đi.
Chênh lệch kết quả đo đi và đo về phải thoả mãn sai số giới hạn cho phép.
Bớc 3
: Đo chênh cao đầu cọc để tính về khoảng cách ngang .
Sử dụng phơng pháp đo cao hình học để xác định độ chênh cao giữa hai đầu
cọc. Đo cao phải tạo thành một vòng khép kín hoặc đo đi, đo về để kiểm tra.

Chiều dài ngang của mỗi đoạn thớc l
i
:

Chiều dài ngang đoạn AB L
AB
:



C- Phơng pháp đo dài gián tiếp

1- Đo dài gián tiếp bằng máy và mia thông thờng (đo bằng thị cự)

+ Bớc 1: Ngời đo định tâm cân máy tại A, ngời giữ mia dựng mia tại B.
+ Bớc 2: Đo ghi tính sổ đo
Thao tác của ngời đo: Quay máy ngắm mia, dùng ốc vi động ngang đa chỉ
đứng màng dây chữ thập gần trùng với cạnh mia. Nhẩm đếm số cm và đoán đọc số mm
mà chỉ ngang trên màng dây chữ thập chỉ trên mia, sau đó đọc số a
t
: Đọc số ghi trên
mia (số ghi của khoảng có chứa chỉ đọc số) tiếp theo số cm cuối cùng là số mm. Đọc
xong chỉ trên đọc đến chỉ dới (a
d
) và cuối cùng là chỉ giữa a
g
(xem hình H. 11).
Thao tác của ngời ghi: Ghi các số đọc vào sổ đo theo mẫu quy định, tính và
kiểm tra theo các công thức:

2
'
dt
g
aa
a


; a
g

= a
g
(sai số 5mm)

mmaaS
dt
100)(
Thông thờng để tiện trong tính toán chiều dài sau khi lấy (a
t
- a
d
) ta lùi một dấu
phảy sẽ đợc khoảng cách tính bằng mét.
Ví dụ a
t
= 1386 a
g
= 1285
a
d
= 1184 kiểm tra: 1285
2
11841386



g
a
Khoảng cách S = 20,2m



15
12
2
1
mm
a
K


13
32
2
mm
aa
K



23
3
3
mm
a
K


3
321
KKK

K
TB



a
g
= 1285
a
d
= 1184
a
t
= 1386







a
t
= 1386
a
d
= 1184
a
g
= 1285













H. 11: Đọc số trên mia

D- Phơng pháp xác định hằng số K&q
Bớc 1. Đo đạc lấy số liệu.
+ Chọn bãi bằng phẳng đóng 4 cọc thẳng hàng : A , A
1
, A
2
, A
3

+ Dùng thớc thép đo chính xác các đoạn AA
1
= a
1
, A
1
A

2
= a
2
, A
2
A
3
= a
3

+ Đặt máy cần xác định K&q tại A mia tại A
1
A
2
A
3
đo lại các đoạn này.
Bớc 2. Tính toán xác định K&q
AA
1
= Km
1
+ q AA
1
= Km
1
+ q = a
1
(1)
AA

2
= Km
2
+ q AA
2
= Km
2
+ q = a
1
+ a
2
(2)
AA
3
= Km
3
+ q AA
3
= Km
3
+ q = a
1
+ a
2
+ a
3
(3)

Lần lợt lấy (2) - (1) ; (3) - (1) ; (3) - (2) ta có các phơng trình sau :


; ; ;

Thay K
TB
vào các công thức (1) (2) (3) ta tính đợc các trị số q và trị số q
TB
.

Bài. 6. Đo cao hình học (đo cao kỹ thuật)
1- Ngời xác định vị trí máy và mia: Dùng thớc dây đo theo chiều dài tuyến để
xác định các vị trí đặt máy và đặt mia, đánh dấu các vị trí này.
2- Hai ngời giữ mia: Đặt đế mia lên điểm đã đợc đánh dấu, sau đó đặt mia lên
đế mia và chờ sự chỉ đạo của ngời đo.
3- Thao tác ngời đo: Đặt máy tại điểm đã đợc đánh dấu, máy phải cách đều
hai mia; quay máy ngắm mia sau đọc số mặt đen: a
t
, a
d
, a
g.
Ra hiệu cho ngời giữ mia


16
đảo mặt mia, đọc số mặt đỏ a
g
; quay máy ngắm mia trớc đọc số mặt đen: b
t
, b
d

, b
g
.
Ra hiệu cho ngời giữ mia đảo mặt mia, đọc số mặt đỏ b
g

4- Thao tác của ngời ghi: Ngời ghi ghi toàn bộ các số đọc vào sổ đo theo mẫu
quy định (Bảng B. 4) và tính các cột theo các công thức:
a
*
= 0,5( a
t
+ a
d
) , b
*
= 0,5( b
t
+ b
d
)
s
s
= (a
t
- a
d
)100 mm , s
t
= (b

t
- b
d
)100 mm

s
= s
s
- s
t
,
s
=
s1
+
s2
+
s3
+
h
1
= a
g
- b
g
, h
2
= a'
g
- b'

g
, h

= 0,5(

h
1
+ h
2
)
Sau khi đo xong nếu các hạn sai đều thoả mãn thì cả nhóm di chuyển sang trạm
đo tiếp theo.
Bảng B. 4: Mẫu sổ đo cao hình học
Ngời đo : Ngày đo :
Ngời ghi : Thời tiết :
Ngời kiểm tra : Số máy :
a
t
b
t

T/T
Mia
a
d

Mia
b
d
S Số đọc chỉ giữa K Ghi


Sau
S
s

Trớc
S
t
T
+Đen
h
chú


s



s

S-T Đen Đỏ -Đỏ

a
t
(1) b
t
(5) S a
g
(3) a'
g

(4)
a
d
(2) b
d
(6) T b
g
(7) b'
g
(8) K=
1 a
t
- a
d
b
t
- b
d
S-T
h
1
h
2

4475
h



S

s
- S
t


s



1122 2121 0872 5347 0
0624 1621 1872 6347 0 -1000
2 0498 0500 -1000 -1000
-0,2 -0,2

2121 2021 1871 6345
1623 1521 1772 6248
3


2101 2002 1851 6325
1602 1501 1753 6227
4


2121 2521 1871 6346
1623 2021 2272 6749
5





17




''
1212
''





AB
aabb
i
Bài. 7. Kiểm nghiệm máy
A- Kiểm nghiệm trục ống thuỷ dài của máy kinh vĩ. Trục ống thuỷ dài phải
vuông góc với trục quay máy.
Bớc 1
: Đặt ống thuỷ dài song song với hai ốc cân (1&2) , vặn hai ốc cân ngợc
chiều nhau đa bọt thuỷ về trung tâm (thật chính xác)
Bớc 2
: Quay máy 180
0
, nếu bọt thuỷ dài lệch n vạch, dùng hai ốc cân vừa sử
dụng (hai ốc 1&2) đa bọt thuỷ về trung tâm n/2 vạch (một nửa số vạch lệch).
Bớc 3
: Dùng tăm chỉnh điều chỉnh ốc hãm hai đầu bọt thuỷ đa bọt thuỷ về

trung tâm (một nửa số vạch lệch còn lại). Phải lặp lại các thao tác trên một vài lần.
B- Kiểm nghiệm và điều chỉnh sai số góc i trong máy thuỷ bình
1- Đối với máy không tự động
Bớc 1:
Chọn bãi kiểm nghiệm.
Chọn bãi tơng đối bằng phẳng đóng hai cọc A&B cách nhau 40,0 m. Trên
phơng AB đóng hai cọc phụ, cọc I nằm giữa AB, cọc II cách B 4,0m, bốn điểm
A,I,B,II thẳng hàng (Hình H. 12).

O
a
*
b
2

a
2
i x

a
1
b
1




A i B II
20m 20m
4m

40m


H. 12: Sơ đồ kiểm nghiệm sai số góc i máy thông thờng

Bớc 2:
Đo đạc lấy số liệu.
- Đặt mia tại A&B, máy tại ví trí I sau khi cân máy đọc số đọc trên hai mia: a
1
và b
1
.
- Mang máy đến ví trí II sau khi cân máy đọc số trên hai mia: a
2
và b
2
.
Chú ý để tăng độ xác cần đọc số cả ba chỉ trong màng dây chữ thập sau đó tính
số đọc chỉ giữa để kiểm tra.
Bớc 3:
Tính toán trị số góc i và kết luận.



Từ công thức trên ta tính đợc trị số góc i (tính bằng giây). Trong đó
''

là hệ số
đổi từ ra đi an ra giây (
''

= 206265), số đọc trên mia tính bằng mm, chiều dài AB
cũng tính bằng mm.
Kết luận : - Nếu i" 20" thì coi nh máy tốt cha cần hiệu chỉnh.
- Nếu i" 20" thì phải hiệu chỉnh sai số góc i
Bớc 4:
Hiệu chỉnh sai số góc i
+ Tính số đọc đúng:

18
a
*
= a
2
+ 1,1[(b
2
- b
1
) - (a
2
- a
1
)]
+ Sau khi tính đợc số đọc đúng a
*
ta dùng ốc vít nghiêng đa số đọc từ a
2
về a
*
,
khi đó bọt thuỷ sẽ lệch khỏi vị trí trung tâm, dùng tăm chỉnh vặn ốc hãm đầu bọt thuỷ

đa bọt thuỷ về trung tâm.
Chú ý: phải lặp lại các thao tác trên một vài lần, khi điều chỉnh ốc hãm đầu ống
thuỷ cần nhẹ nhàng và các ốc hãm này phải đợc vặn thật chặt sau điều chỉnh.
2- Kiểm nghiệm và điều chỉnh sai số góc i của máy thuỷ bình tự động
Bớc 1:
Đặt máy ở vị trí giữa đờng thẳng nối hai mia (khoảng cách giữa hai
mia 50m). Sau khi đa bọt thuỷ tròn về trung tâm, đọc số trên mia A là a
1
, đọc số trên
mia B là b
1
.
Bớc 2:
Chuyển máy ra phía ngoài hai mia cách mia B khoảng 5m, sau khi cân
máy xong cũng đọc số trên mia A là a
2
, trên mia B là b
2
(Hình H. 13)

a
2
b
2



a
1
b

1


A B


H.13: Sơ đồ kiểm nghiệm sai số góc i máy tự động

Bớc 3:
Tính: a'
2
= (a
1
- b
1
) + b
2
. So sánh a'
2
với a
2
nếu chênh nhau không
quá 4mm thì coi nh máy tốt, nếu chênh nhau lớn hơn 4mm thì phải điều chỉnh sai số
góc i .
Bớc 4:
Dùng ốc điều chỉnh của lới chỉ (màng dây chữ thập) điều chỉnh sao
cho chỉ ngang giữa của lơí chỉ trùng với số đọc a'
2
Sau khi điều chỉnh xong cần kiểm
tra lại (lặp lại các thao tác trên). Việc điều chỉnh cần tiến hành trong phòng chuyên

dùng tại xởng.

Phần 2: Hớng dẫn thực hiện bài tập tổng hợp

Nội dung:
Đo đạc thành lập đờng chuyền cấp 2 với các yêu cầu nh sau:
Số điểm: lớn hơn hoặc bằng 5
Chiều dài cạnh: lớn hơn hoặc bằng 30mét
Góc trong đờng chuyền: chọn từ 30
0
đến150
0

Toạ độ điểm gốc: (X-Y-Z) ~ (0,00 - 0,00 - 0,00)
Sai số cho phép: 1/T 1/2000;
h
20L (mm)
Số liệu đo đạc làm theo tổ hoặc nhóm, số liệu tính toán theo từng cá nhân.
Yêu cầu:
Các tài liệu phải hoàn thành sau khi xong bài tập (đóng quyển khổ giấy A
4
):
1- Số liệu đo góc, đo dài, đo cao, đo phơng vị (sau khi đo xong góc phơng vị
mỗi ngời lấy một giá trị riêng); ghi chép tính toán trong sổ đo theo mẫu quy định.
2- Các bảng tính toán xử lý kết quả đo theo mẫu quy định: xử lý kết quả đo góc,
đo dài, đo cao; các bảng tính bình sai toạ độ và độ cao (bảng tính Excel, xem ví dụ)
3- Bản vẽ vị trí các điểm đờng chuyền tỷ lệ 1: 500 theo mẫu quy định.
4- Nhận xét sau khi hoàn thành bài tập.
Các bớc thực hiện:



19
A
B
C
D
E
Sào tiêu
Sào tiêu
Sào tiêu
Sào tiêu
Que chống
90
0
Que chống

Bớc 1.
Chọn điểm chôn mốc
Yêu cầu mỗi tổ:
Trong phạm vi khu đo, cần chuẩn bị 7 cọc gỗ, gỗ tốt tiết diện 3x3cm dài 40cm
có đinh 3cm đóng ở đầu cọc.
Có ít nhất ba ngời trong tổ đo đi chọn điểm chôn mốc, khi đi cần mang theo sào
tiêu, cọc gỗ, búa tạ để đóng cọc, khoảng cách giữa các mốc 30mét, chọn các mốc sao
cho tạo thành một đờng khép kín, góc trong đờng chuyền từ 60
0
đến 150
0
, nên đi
theo chiều thuận kim đồng hồ.
Chọn điểm xong đóng cọc mốc và vẽ sơ đồ mốc, vị trí điểm mốc phải ở nơi ổn

định, ít nhầm lẫn, không bị sói lở, dễ đặt máy, không bị che khuất khi đo. Chọn nh sơ
đồ (hình H. 14), bắt đầu từ điểm A đi theo chiều kim đồng hồ đến B,C,D,E rồi về A










H. 14: Sơ đồ chọn điểm chôn mốc H. 15: Sơ đồ dựng tiêu

Bớc 2.
Đo đạc lấy số liệu
1- Đo góc:
Đo góc theo phơng pháp đo đơn giản, mỗi điểm đo ba vòng đo, số đọc ban đầu
của mỗi vòng đo phải khác nhau, chênh lệch lớn nhất giữa các vòng đo trong một điểm
đo phải nhỏ hơn 30. Số liệu đo phải đợc ghi và tính theo mẫu sổ đo góc đơn, đơn vị
tính lấy đến một số lẻ của phút. Tiêu đo đợc làm bằng sắt
4
hoặc
6
có hai thanh tre
kẹp để dựng tiêu thẳng đứng (xem hình H. 15). Cách đo góc đơn giản xem lại bài 2.


Ví dụ số liệu đo và tính toán góc trong một đờng chuyền 2


Ngời đo : Số máy :
Ngời ghi : Thời tiết :
Ngời kiểm tra : Ngày đo :

Số đọc Điểm
đo
Điểm
ngắm
Vòng
đo
Lần 1 Lần2 Tbình
Góc1/2
vòng đo
Góc1
vòng đo
Ghi
chú
1 2 3 4 5 6 7 8 9
C 5
0
15,5 15,1 5
0
15,3
B A 1 147
0
40,7 40,1 147
0
40,4 142
0
25,1

C 185
0
16,0 15,6 185
0
15,8 142
0
24,8
A 327
0
40,0 40,4 327
0
40,2 142
0
24,4
C 55
0
15,7 15,3 55
0
15,5
B A 2 197
0
40,9 40,3 197
0
40,6 142
0
25,1
C 235
0
16,7 16,9 235
0

16,8 142
0
24,9 142
0
24,9

20
A 17
0
41,3 41,7 17
0
41,5 142
0
24,7
C 105
0
15,7 15,3 105
0
15,5
B A 3 247
0
40,7 40,3 247
0
40,5 142
0
25,0
C 285
0
16,7 16,9 285
0

16,8 142
0
24,9
A 67
0
41,5 41,7 67
0
41,6 142
0
24,8
D 5
0
04,3 04,5 5
0
04,4
C B 1 95
0
38,9 38,9 95
0
38,9 90
0
34,5
D 185
0
05,5 05,3 185
0
05,4 90
0
34,9 90
0

34,7
B 275
0
40,2 40,4 275
0
40,3
D 55
0
04,7 04,5 55
0
04,6
C B 2 145
0
38,9 38,7 145
0
38,8 90
0
34,2
D 235
0
05,7 05,3 235
0
05,5 90
0
35,0 90
0
34,6 90
0
34,6
B 325

0
40,5 40,5 325
0
40,5
D 105
0
04,7 04,5 105
0
04,6
C B 3 195
0
38,7 38,9 195
0
38,8 90
0
34,2
D 285
0
05,5 05,7 285
0
05,6 90
0
34,8 90
0
34,5
B 15
0
40,4 40,4 15
0
40,4

E 00
0
25,5 25,7 00
0
25,6
D C 1 100
0
54,7 54,9 100
0
54,8 100
0
29,2
E 180
0
24,9 24,7 180
0
24,8 100
0
30,1 100
0
29,6
C 280
0
54,9 54,9 280
0
54,9
E 50
0
25,3 25,7 50
0

25,5
D C 2 150
0
54,5 54,5 150
0
54,5 100
0
29,0
E 230
0
24,7 24,7 230
0
24,7 100
0
30,1 100
0
29,6 100
0
29,5
C 330
0
54,5 54,9 330
0
54,7
E 100
0
25,5 25,9 100
0
25,7
D C 3 200

0
54,9 54,9 200
0
54,9 100
0
29,2
E 280
0
24,9 24,7 280
0
24,8 100
0
29,4 100
0
29,3
C 20
0
54,1 54,3 20
0
54,2
A 00
0
15,5 15,7 00
0
15,6
E D 1 111
0
36,7 36,9 111
0
36,8 111

0
21,2
A 180
0
15,9 15,7 180
0
15,8 111
0
21,1 111
0
21,2
D 291
0
36,9 36,9 291
0
36,9
A 50
0
12,5 12,3 50
0
12,4
E D 2 161
0
33,7 33,5 161
0
33,6 111
0
21,2
A 230
0

12,9 12,7 230
0
12,8 111
0
21,0 111
0
21,1 111
0
21,1
D 341
0
33,9 33,7 341
0
33,8
A 100
0
15,5 15,9 100
0
15,7
E D 3 211
0
36,7 36,5 211
0
36,6 111
0
20,9
A 280
0
15,9 15,3 280
0

15,6 111
0
21,1 111
0
21,0
D 31
0
36,9 36,5 31
0
36,7
B 00
0
10,1 10,3 00
0
10,2
A E 1 95
0
22,7 22,9 95
0
29,8 95
0
12,6
B 180
0
10,2 10,2 180
0
10,2 95
0
12,6 95
0

12,6
E 275
0
22,9 22,7 275
0
22,8
B 60
0
15,1 15,5 60
0
15,3
A E 2 155
0
27,7 27,9 155
0
27,8 95
0
12,5
B 240
0
15,2 15,3 240
0
15,3 95
0
12,4 95
0
12,6 95
0
12,6
E 335

0
27,9 27,5 335
0
27,7

21
Đoạn 1Đoạn 2Đoạn 3
Đoạn cuối
Đoạn 3
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn cuối
H. 16: Đo đi
Sào tiêu
Sào tiêu
H. 17: Đo về
B 120
0
10,1 10,0 120
0
10,1
A E 3 215
0
22,7 22,9 215
0
22,8 95
0
12,7
B 300
0

10,2 10,1 300
0
10,2 95
0
12,6 95
0
12,7
E 35
0
22,9 22,7 35
0
22,8

2- Đo dài
Cạnh đờng sờn đợc đo bằng phơng pháp đo dài thông thờng (xem lại bài 5)
Ngắm thẳng bằng mắt thờng, chú ý que sắt nên dùng bằng loại sắt cứng, nếu gặp địa
hình phức tạp, lồi lõm, đất cứng có thể phải dùng cọc tiêu, que sắt hoặc cọc tiêu phải
đợc cắm thật thẳng đứng xuống đất (kiểm tra bằng dây dọi), cho phép đo không hết
chiều dài thớc nhng phải ghi chép chính xác. Đo bằng thớc thép, khi đo đặt thớc
nằm ngang.
Chiều dài mỗi cạnh đợc đo hai lần đo đi và đo về (xem hình H. 16 và H. 17), vị
trí que sắt hoặc cọc tiêu ở hai lần đo không đợc trùng nhau, chênh lệch kết quả đo đi
và đo về phải thoả mãn hạn sai cho phép ( 1: 2000).




















Bảng B. 4: Ghi chép kết quả đo dài

Cạnh
đo
Đoạn
thớc
Đo đi Đo về
Kết quả
TB
Ghi chú
1 30,00 8,70
2 30,00 30,00
3 8,72 30,00
AB
Tổng 68,72 68,70
68,71(m)

1 30,00 1,03

BC
2 30,00 30,00
61,02


22
3 1,01 30,00
Tổng 61,01 61,03
1 30,00 26,19
2 30,00 30,00
3 26,23 30,00
CD
Tổng 86,23 86,19
86,21

1 30,00 19,97
2 30,00 30,00
3 19,99 30,00
DE
Tổng 79,99 79,97
79,98
1 30,00 10,50
2 30,00 30,00
3 10,52 30,00
EA
Tổng 70,52 70,50
70,51
Tổng chiều dài đờng sờn 366,43m




3- Đo cao
- Độ cao các điểm đỉnh đờng chuyền đợc đo bằng phơng pháp đo cao hình
học, dùng máy thuỷ bình để đo (dùng máy C.32 hoặc Nicon). Đo theo quy định của đo
cao kỹ thuật:
Sai số khép độ cao đo đi và đo về (hoặc đo khép kín):
h
30L (mm).
Sai số khoảng cách từ máy đến mia trong một trạm đo:
s
5m.
Tổng sai số khoảng cách từ máy đến mia một lần đi hoặc về: 5m.
Sai số độ cao hai mặt mia trong một trạm đo:
h
5mm)
- Vì cạnh đờng chuyền ngắn, nên trong khi đo, ở một số cạnh thuận lợi, có thể
cho phép đặt mia ngay trên các đỉnh đờng chuyền (không cần các điểm trung gian).

Bảng 5. Ghi kết quả đo cao hình học
(Đo khép kín: A,B,C,D,E,A)

a
t
b
t

a
d
b
d


Số đọc chỉ giữa
S
s
S
t

T/T
Mia
Sau

s

Mia
Trớc

s

S
T
S-T
Đen Đỏ
K
+Đen
- Đỏ
h
Ghi
chú
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1122 2121 0872 5347 0

0624 1621 1872 6347 0 -1000
A.1 0498 0500 -1000 -1000
-2 -2


2312 2211

1718 6192 1

23

1122 1012

1612 6087 0 0106
1.B 1190 1199 0106 0105



-9 -11





1343 2157

0927 5402 0


510 1323


1740 6216 -1 -0814

B.2 833 834 0 -0813 -0814


-1 -12



1678 1565

0956 5432 -1


234 112

0839 5314 0 0118

2.3 1444 1453 0 0117 0118


-9 -21


2234 2000 1733 6208 0
1232 1005 1503 5978 0 0230
3.C 1002 995 0230 0230
7 -14


2454 1999 2066 6540 1
1675 1187 1593 6069 -1 0472
C.D 779 812 0473 0471
-33 -47


2885 1660 2164 6637 2


1443 0220 0940 5415 0 1223

D.E 1442 1440 1224 1222


2 -45




1889 2237 1272 5748 -1
654 1020 1629 6104 0 -0357
E.4 1235 1217 -0357 -0356
18 -27

1438 2237 0974 5449 0
510 1323 1780 6256 -1 -0807
4.5 928 914 -0806 -0807
14 -13



2428 1577

1964 6439 0


1500 663

1120 5595 0 0844

5.A 928 914 0844 0844


14 1



24
i
hdo
i
n
n





ii
hdo
i

hhc


i
hhc
ii
HH
1
)(
i

)(
hhc

)(H
Bảng thống kê kết quả đo cao

Điểm
Đo
Tên
đoạn đo
Kết quả
đoạn đo
Số trạm
máy
Chênh cao cạnh
đờng chuyền
Ghi chú

A

A.1 -1000
1.B 0106
B.2 -0814 2 -894
B
2.3 0118
C 3.C 0230 3 -466
D C.D 0472 1 472
E D.E 1223 1 1223
E.4 -0357
4.5 -0807 3 -320
A
5.A 0844
+ 15


Bớc 3:
Tính toán xử lý kết quả đo
4
Bảng. 7: Bảng tính toán, hiệu chỉnh độ cao (Đơn vị độ cao là mm)

Điểm
đờng/c

h
đo
Số trạm
máy(n)


h

h/c
H
Ghi cú
1 2 3 4 5 6 7
A

0000
-0894 2 -3 -0897
B

-0897
-0466 3 -4 -0470
C

-1367
0472 1 -2 0470
D

-0897
1223 1 -2 1221
E

0324
-0320 3 -4 -0324
A

0000
+
0015 10 -0015 0000





Hớng dẫn cách các cột tính trong bảng:
Cột 1: Ghi tên đỉnh đờng chuyền;
Cột 2: Ghi độ chênh cao các cạnh đờng chuyền
Cột 3: Ghi số trạm máy trong mỗi cạnh đo (hoặc là chiều dài cạnh)
Cột 4: Tính số hiệu chỉnh cho các độ chênh cao các cạnh
Cột 5: Tính độ chênh cao sau hiệu chỉnh
Cột 6: Tính độ cao sau hiệu chỉnh

; ;

25

Bảng tính toán và hiệu chỉnh đờng sờn

G.số t/độ cha
h/c
G.số t/độ đã h/c
Toạ độ
(m)
TT
Góc đo Góc h/c Góc
D
(m)
'x'yxy
X Y
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
-0.009000

A 95.210000 95.201000 0.000 0.000
35.000000 68.71 56.284 39.411 56.295 39.398
-0.009000
B 142.415000 142.406000 56.295 39.398
72.594000 61.02 18.253 58.226 18.264 58.215
-0.009000
C 90.576667 90.567667 74.559 97.613
162.026333 86.21 -82.003 26.602 -81.988 26.586
-0.009000
D 100.491667 100.482667 -7.429 124.199
241.543667 79.98 -38.109 -70.317 -38.095 -70.332
-0.009000
E 111.351667 111.342667 -45.525 53.867
310.201000 70.51 45.513 -53.854 45.525 -53.867

A 0.000 0.000
395.000000
Tổng
540.045001 540.000000 366.43 -0.0618 0.0674 0.0000 0.0000

f = 0.0914 1/T= 0.00025
1:T = 1: 4000


Hớng dẫn cach tính trong bảng:

Cột 1: Ghi thứ tự các đỉnh đờng sờn
Cột 2: Ghi giá trị các góc đo trong đờng sờn, đơn vị góc đo là độ (0)

Phía trên góc đo là giá trị số hiệu chỉnh góc:



= -(540.045001 - 540.000000)/5

Cột 3: Góc đo sau hiệu chỉnh: i = 'i + b

Cột 4: Các góc phơng vị, Góc phơng vị cạnh AB cho trớc



phải tính.
2
=
1
+ 180 -
1
(là góc phải) (Kiểm tra
Â
=
A
+ 360
0
)

Cột 5: Ghi chiều dài cạnh đờng sờn
Cột 6,7: Gia số toạ độ tính (công thức tính)
'x
i
= Di*cos(i*3.1416/180)



'y
i
= Di*sin(i*3.1416/180)

Cột 8,9: Gia số toạ độ đã hiệu chỉnh
x
i
= 'x
i
+ fx*Di/(D)


y
i
= 'y
i
+ fy*Di/(D)

Cột 10,11: Toạ độ đỉnh đờng sờn
X
2
= X
1
+ x


Y
2
= Y

1
+ y



Sai số khép toạ độ:






Kiểm tra sai số khép:






1:T 1: 2000 là đạt yêu cầu

0
35
AB

0674,0;0618,0
yx




yx
4000:100025,043,366:0914,0::1
0914,00674,00618,0
222
y
2
x



DfT

26

B−íc 4: VÏ ®−êng s−ên


A
B
C
D
E
00 50 100
100
125
50
00
-50
-100
1501005000

125
100
50
00
-50
-100
-25
-25
b¶n vÏ ®uêng suên tû lÖ 1: 1000
150



27

Bớc 5:
Nhận xét sau khi hoàn thành bài tập
1- Nhận xét các vấn đề xảy ra trong quá trình đo
- Khi đo góc
- Khi đo dài
- Khi đo cao
2- Nhận xét các vấn đề xảy ra trong quá trình tính toán
- Tính độ cao, chiều dài
- Bảng tính toạ độ, vẽ đờng sờn
- Những lỗi hay mắc phải khi làm bài tập
3- Những kinh nghiệm giúp cho quá trình làm bài tập nhanh nhất, hính xác nhất.






































×