Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Tiết 130 TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 25 trang )

Tiết 130

TỔNG KẾT PHẦN VĂN
VÀ TẬP LÀM VĂN


I. Kiến thức cơ bản:
1 Truyền thuyết
Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử
thời quá khứ,thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái
độ và cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.

- Truyền thuyết:
+ Bánh chưng, bánh giầy
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
+ Thánh Gióng
+ Sự tích Hồ Gươm



2 Truyện cổ tích
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời một số kiểu
nhân vật quen thuộc: Bất hạnh, dũng sĩ và có tài năng kì lạ;
nhân vật thơng minh và nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là
động vật…
Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước
mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái
thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối
với cái bất công
Truyện cổ tích
+ Thạch Sanh


+ Em bé thơng minh


* Truyện ngụ ngôn
Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện về
loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín
đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta
một bài học nào đó trong cuộc sống.
- Truyện ngụ ngơn
+ Ếch ngồi đáy giếng
+ Thầy bói xem voi


3 Truyện cười
Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc
sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những
thói hư, tật xấu trong xã hội.
Truyện cười
+ Treo biển
+ Lợn cưới, áo mới


4 Truyện Trung đại
Thể loại truyện văn xuôi ( từ thế kì X đến cuối TK XIX
có nội dung phong phú thường mang tính giáo huấn, cốt
truyện đơn giản, nhân vật thường được kể qua ngôn ngữ trực
tiếp của người kể chuyện, qua hành động và ngôn ngữ đối
thoại của nhân vật.
Truyện Trung đại
+ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng



- Văn học hiện đại
+ Bài học đường đời đầu tiên
+ Sông nước Cà Mau
+ Bức tranh của em gái tôi
+ Vượt thác
+ Buổi học cuối cùng


Thơ ca, bút kí
+ Đêm nay Bác khơng ngủ
+ Lượm
+ Cơ Tơ
+ Cây tre Việt Nam
+ Lịng u nước


II. Lập bảng thống kê các văn bản là truyện
STT

Tên VB

Nhân vật Tính cách, vị trí ý nghĩa
chính
của nhân vật chính

1

Bánh

chưng,
bánh giầy

Lang
Liêu

- Chăm chỉ, cần cù, gần
gũi dân , đề cao lao động.
- Là người đầu tiên làm
ra bánh chưng bánh giầy


STT

Tên VB

Nhân vật Tính cách, vị trí ý nghĩa
chính
của nhân vật chính

2

Thánh

Thánh

- Người anh hùng mang

gióng


Gióng

sức mạnh của cộng đồng.


STT

Tên VB

Nhân vật Tính cách, vị trí ý nghĩa
chính
của nhân vật chính

3

Sơn Tinh,

Sơn

Thuỷ Tinh Tinh,
Thuỷ
Tinh

- Sức mạnh chống trả ,
chế ngự thiên nhiên


STT

Tên VB


4

Sự tích Hồ
Gươm

Nhân vật Tính cách, vị trí ý nghĩa
chính
của nhân vật chính


Lợi

- Tướng tài, gây thanh thế
cho cuộc kháng chiến.


STT Tên VB

5

Nhân vật chính

Thạch Sanh Thạch Sanh

Tính cách, vị trí ý nghĩa
của nhân vật chính

- Hiền lành, thật thà,
tốt bụng.

- Là người dũng sĩ dân
gian


STT Tên VB

Nhân vật chính

Tính cách, vị trí ý nghĩa
của nhân vật chính

6

Em bé

- Thơng minh, đề cao tài

Em bé
thơng minh

trí.


STT

Tên VB

Nhân vật
chính


Tính cách, vị trí ý
nghĩa của nhân vật
chính

7

Ếch ngồi
đáy giếng

Ếch

Tính cách hnh
hoang, hiểu biết nơng
cạn, hạn hép
Truyện khun chúng
ta phải biết mở rộng
tầm hiểu biết, không
đươc chủ quan kiêu
ngạo


STT

Tên VB

Nhân vật
chính

Tính cách, vị trí ý
nghĩa của nhân vật

chính

8

Thầy
bói Năm ơng Thái độ chủ quan,
xem voi
thầy bói
phiến diện
Phủ nhận ý kiến của
người khác
Truyện khuyên: muốn
hiểu biết sự việc phải
xem xét một cách toàn
diện


STT

Tên VB

Nhân vật
chính

Tính cách, vị trí ý
nghĩa của nhân vật
chính

9


Treo biển

Chủ nhà

Khơng hiểu biết đã viết

hàng

lên bảng
Khơng có chủ kiến của
chính mình


STT

Tên VB

Nhân vật
chính

10

Lợn cưới áo Hai anh

Thích khoe khoang đến

mới

mức kệch cỡm


khoe của

Tính cách, vị trí ý
nghĩa của nhân vật
chính

Ghanh đua trong việc
khoe khoang


STT

Tên VB

Nhân vật
chính

11

Thầy thuốc Thái y họ
phạm

Tính cách, vị trí ý
nghĩa của nhân vật
chính
- Giỏi, có lịng nhân
đức-> Đề cao đức tính
cao đẹp của bậc lương
y.



STT

Tên VB

Nhân vật
chính

Tính cách, vị trí ý
nghĩa của nhân vật
chính

12

Bài học

Dế Mèn

- Kiêu căng, xốc nổi->

đường đời...

Rút ra được bài học.


STT

Tên VB Nhân vật
chính


Tính cách, vị trí ý nghĩa
của nhân vật chính

13

Bức
tranh
của em
gái tơi

- Hồn nhiên, trong sáng
- Giúp anh trai nhận ra phần
hạn chế của bản thân.

14

Buổi

Kiều
Phương

Phrăng

- Mải chơi, lườihọc->

học cuối Ha Men

Muốn được học tập

cùng


- Yêu tiếng nói dân tộc ->
Yêu nước.


III. Trong các nhân vật em đã học, em hãy chọn
ra 1 nhân vật mà em thích? Giải thích vì sao?


IV. Giống nhau của 3 loại truyện: Dân gian,
trung đại, hiện đại
- Đều có cốt truyện.
- Nhân vật: Đều có sự phát triển tính cách và diễn
biến tâm lí.
- Lời kể: Có lời kể của tác giả và nhân vật.


V- Những VB thể hiện truyền thống yêu nước và tinh
thần nhân ái
* Những VB thể hiện truyền thống yêu nước:
- Thánh Gióng
- Sự tích Hồ Gươm
- Thạch Sanh
- Em bé thơng minh
- Lượm
* Những VB thể hiện lịng nhân ái
- Con Rồng, cháu Tiên
- Sọ Dừa
- Bánh chưng, bánh giầy
- Thạch Sanh



×