Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

khoa hoc tu nhien 9 bai 20 arn moi quan he giua gen va arn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.87 KB, 8 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Khoa học tự nhiên 9 Bài 20: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN
A. Hoạt động khởi động
- Gen là gì?
- Làm thế nào để thơng tin di truyền trong các gen được biểu hiện thành các
tính trạng này?
Bài làm:
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN.
- Gen phiên mã tạo ARN, dịch mã tạo protein. Các protein thực hiện chức năng
để biểu hiện tính trạng của sinh vật.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. ARN (Axit Ribonucleic)
1. Cấu tạo hóa học của ARN
- Quan sát hình 20.1 và cho biết các thành phần cấu tạo của mỗi Nu trong ARN.
Các Nu trong ARN liên kết với nhau như thế nào?

- So sánh thành phần hóa học của ADN và ARN.
Bài làm:
- Mỗi Nu trong ARN gồm: đường 5 cacbon (ribozo), gốc photphat, bazo nito
(A, U, G, X)
- Các Nu này liên kết theo 1 mạch giữa đường ở Nu trước với nhóm photphat ở
Nu sau.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

* So sánh thành phần hóa học của ADN:
- giống nhau:
+ đều gồm 3 phần (đường 5 cabon, nhóm photphat, bazo nito)


+ Đều gồm 5 nguyên tố: C, H, O, N, P
- khác nhau:
+ ADN: đường dedoxxiribo, bazo nito (A,T,G,X)
+ ARN: đường riobozo, bazo nito (A, U,G,X)
2. Các loại ARN, cấu trúc không gian và chức năng của ARN
- Quan sát hình 20.2 và cho biết, có những loại ARN nào tham gia các q
trình được mơ tả trong hình?

- Quan sát hình 20.3 và cho biết, các loại ARN có cấu trúc như thế nào? Nêu
đặc điểm của các đoạn mạch kép trong phân tử ARN.

Bài làm:
- Hình 20.2, Những loại ARN tham gia vào quá trình trong hình là: mARN,
tARN, rARN
- Hình 20.3, cấu trúc của các ARN là:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

+ mARN: các Nu liên kết với nhau dạng mạch thẳng
+ rARN: là một chuỗi polinucleotit mạch đơn, nhưng có vài vị trí các Nu liên
kết bổ sung với nhau, 2 đầu tự do
+ tARN: là một chuỗi polinucleotit mạch đơn, nhưng có 3 vị trí các Nu liên kết
bổ sung với nhau tạo các chùy (chùy thứ 2 chứa bộ ba đối mã với bộ ba trên
mARN), đầu 3' liên kết với các axit amin tương ứng.
- Các đoạn mạch kép trong ARN chỉ tồn tại trong rARN và tARN, là các đoạn
rất ngắn có sự liên kết bổ sung giữa các Nu:
+ A liến kết với T bằng 2 liên kết H
+ G liên kết với X bằng 3 liên kết H

II. Tổng hợp ARN
- Sự truyền thông tin từ gen đến protein được thực hiên thơng qua yếu tố nào?
Hãy quan sát hình 20.4 để trả lời câu hỏi.

Quan sát hình 20.4 và cho biết:
- Các yếu tố nào tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?
- Trên một đoạn ADN (gen), ARN được tổng hợp dựa trên mấy mạch của gen?
- Trên đoạn gen đang tổng hợp ARN, hai mạch của phân tử ADN ở trạng thái
duỗi hay đóng xoắn?
- Các Nu từ mơi trường liên kết với hau và liên kết với các Nu trên sợi ADN
khuôn theo nguyên tắc nào?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- ở vùng tổng hợp xong, ADN ở trạng thái duỗi hay đóng xoắn? ARN tác khỏi
ADN hay vẫn liên kết?
- Kết quả của quá trình tổng hợp ARN là gì?
Bài làm:
- Để thơng tin được truyền từ gen qua protein, trước hết gen tổng hợp ARN.
Sau đó, từ ARN tổng hợp nên protein.
- Yếu tố tham gia vào tổng hợp ARN là: ADN khuôn, enzim xúc tác, các
RiboNu tự do
- ARN được tổng hợp dựa trên 1 mạch gốc của gen
- Trên đoạn gen đang tổng hợp ARN, 2 mạch của ADN ở trạng thái duỗi xoắn.
- Các Nu tự do trong môi trường liên kết với các Nu trên sợi khuôn của ADN
theo nguyên tắc bổ sung.
- Ở vùng đã tổng hợp xong, ADN ở trạng thái đóng xoắn. ARN tách ra khỏi

ADN.
- Kết quả: dựa trên khn mẫu là 1 mạch của ADN thì 1 phân tử ARN được tạo
thành có chiều dài bằng chiều dài của gen tương ứng.
III. Mối quan hệ gen và ARN
Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa trình tự Nu trên ARN với trình tự Nu trên
sợi khn ADN và với sợi khơng làm khn.
Bài làm:
- Trình tự Nu trên ARN bổ sung với trình tự Nu trên sợi khuôn ADN;
+ A trên ARN liên kết với T trên ADN
+ U trên ARN liên kết với A trên ADN
+ G trên ARN liên kết với X trên ADN và ngược lại.
- Trình tự Nu trên ARN tương tự như trên mạch không làm khuôn ADN, chỉ
khác là trên ARN có U, cịn trên ADN thì có T
C. Hoạt động luyện tập
1. Hãy so sánh cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian của ARN với ADN.
Bài làm:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

* Giống nhau:


Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phân



Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và P




Đơn phân đều là các nucleotit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là:
A, G, X
Giữa các đơn phân đều có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.



* Khác nhau:
ADN (theo Watson và Crick năm 1953)




Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.



Số lượng đơn phan lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A,
T, G, X
Đường kính: 20Ao, chiều dài vịng xoắn 34Ao (gồm 10 cặp



nucleotit cách đều 3,4A)
Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro (A với T 2 lk,




G với X 3 lk)


Phân loại: Dạng B, A, C, T, Z



ADN là cấu trúc trong nhân
ARN




Một mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn



Số lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn
phân chính: A, U, G, X.



Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau.



Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A với U 2 liên kết,
G với X 3 liên kết.




Phân loại: mARN, tARN, rARN



ARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức
năng.

2. Đặc điểm chung giữa ADN và ARN là
A. cấu trúc xoắn kép.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. chuỗi liên kết giữa đường 5C và gốc photphat.
C. đường ribozo.
D. bazo nito loại timin.
Bài làm:
=> đáp án B.
3. Hãy điền các từ phù hợp vào chữ trong hình mơ tả q trình tổng hợp ARN
dưới đây:

Bài làm:
a. enzim xúc tác kéo dài chuỗi
b. mạch bổ sung (không phải mạch khuôn)
c. Nucleotit tự do
d. mạch khuôn
e. ARN đã tách ra
f. ARN chưa tách ra khỏi mạch khuôn

4. Một mARN có trình tự nucleotit như sau:
AUG XUU GAX XGU GXG AXG UAU GXU AGA
Hãy viết trình tự của đoạn gen tổng hợp nên mARN đó và chỉ rõ mạch nào của
gen là mạch làm khuôn.
Bài làm:
mạch khuôn: TAX GAA XTG GXA XGX TGX AXA XGA TXT
mạch bổ sung: ATG XTT GAX XGT GXG AXG TGT GXT AGA

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

5. Trong q trình tổng hợp ARN, các nucleotit của môi trường nội bào đến
liên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc:
A. A liên kết với T và ngược lại; G liên kết với X và ngược lại.
B. A liên kết với T và ngược lại; G liên kết với X và ngược lại.
C. U liên kết với A và T với A; U liên kết với X và ngược lại.
D. A liên kết với T; U với A; G
liên kết với X và ngược lại.
Bài làm:=> đáp án D
6. Phát biểu nào dưới đây về sự bắt cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ
sung là không đúng?
A. A có thể bắt cặp với T hoặc U.
B. T có thể bắt cặp với A hoặc U.
C. G chỉ bắt cặp với X.
D. U chỉ bắt cặp với A.
Bài làm:
=> đáp án B
D. Hoạt động vận dụng

1. Một gen có chiều dài 4080 Anxtrong. Hiệu số giữa nucleotit loại G với loại
Nu khác khơng bổ sung với nó trong gen bằng 380. Trên mạch khn của gen
có Nu loại T = 120, mạch khơng làm khn có X = 320. Xác định số Nu mỗi
loại của gen và của mARN được tổng hợp từ gen trên.
Bài làm:
N = 4080 : 3,4 x 2 = 2400
=> 2A + 3G = 2400
G - A = 380
=> A = T = 252 ; G = X = 632
Mà T1 = 120 => A1 = 132
X1 = 320 => G1 = 302

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

=> Am=T1 = 120
Um = A1 = 132
Xm = G1 = 320
Gm = X1 = 320
2. Một gen cấu trúc thực hiện quá trình tổng hợp mARN liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra
số phân tử mARN là:
A. 32.
B. 5.
C. 10.
D. 25.
Bài làm:
=> Mỗi lần tổng hợp tạo 1 mARN
=> đáp án là B

E. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Hãy so sánh số lượng gen trong hệ gen với số lượng NST trong bộ NST của
loài và số lượng phân tử ADN trong hệ gen.
Bài làm:
- Mỗi NST gồm 1 ADN mà 1 ADN gồm nhiều gen => số gen nhiều hơn rất
nhiều so với số lượng NST. Số lượng ADN và số lượng NST trong bộ NST của
loài bằng nhau.

Xem tiếp tài liệu tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×