Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Etilen axetilen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.23 KB, 7 trang )

Khoa học tự nhiên 9 bài 34: Etilen - Axetilen
Soạn Hóa 9 bài 34

Hóa 9 Bài 34: Etilen - Axetilen
Khoa học tự nhiên 9 bài 34: Etilen - Axetilen được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Nội dung nằm trong bộ VNEN của
chương trình mới, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh học tốt môn Khoa học tự nhiên lớp 9. Mời các bạn tải về
tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới
Khoa học tự nhiên 9 Bài 30: Di truyền y học tư vấn
Khoa học tự nhiên 9 Bài 31: Ôn tập phần Di truyền và biến dị
Khoa học Tự nhiên 9 bài 32: Đại cương về hóa học hữu cơ
Khoa học tự nhiên 9 bài 33: Metan

A. Hoạt động khởi động
Etilen và axetilen là các hidrocacbon không no. Thành phần phân tử của etilen và axetilen đều chứa 2 nguyên tử C, trong đó,
phần trăm khối lượng của C trong etilen là 85,71%, trong axetilen là 92,31%.
Tính phân tử khối của etilen và axetilen
Xác định cơng thức phân tử và dự đốn cơng thức cấu tạo của etilen và axetilen. Hãy so sánh với metan, thử giải thích tại sao
gọi etilen, axetilen là hidrocacbon khơng no và dự đốn tính chất hóa học của chúng.

Trả lời:
Etilen

Axetilen

Gọi công thức phân tử của etilen là:

Gọi công thức phân tử của axetilen là:






Vậy công thức phân tử của etilen là

Vậy công thức phân tử của axetilen là

Phân tử khối

Cơng thức phân tử

Dự đốn cơng thức cấu tạo
So sánh với metan

Các liên kết trong phân tử metan chỉ gồm các liên kết đơn, còn liên kết trong phân tử
etilen và axetilen có liên kết bội (liên kết đơi, liên kết ba)

Giải thích vì sao gọi etilen, axetilen là
các hidrocacbon không no

Hidrocacbon không no là các hidrocacbon mà trong phân tử của nó có chứa các liên
kết bội (liên kết đơi, liên kết ba).

B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Etilen
1. Tính chất vật lý (sgk trang 14)
2. Cấu tạo phân tử
Quan sát mơ hình phân tử etilen dưới đây và trả lời câu hỏi.


Câu hỏi:
Từ mơ hình phân tử, hãy viết cơng thức cấu tạo của etilen và so sánh với công thức cấu tạo đã viết ở hoạt động khởi động xem

dự đốn có đúng khơng.
Điền từ/ cụm từ sau vào chỗ trống để hồn thành đoạn thơng tin mơ tả cấu tạo phân tử etilen sau:
Trong phân tử etilen, mỗi nguyên tử C liên kết với ..... nguyên tử H, hai hóa trị cịn lại của C (C có hóa trị IV trong hợp chất hữu
cơ) dùng để liên kết ... với nguyên tử C kia.
Trả lời:
Công thức cấu tạo của etilen:
Trong phân tử etilen, mỗi nguyên tử C liên kết với hai ngun tử H, hai hóa trị cịn lại của C (C có hóa trị IV trong hợp chất
hữu cơ) dùng để tạo liên kết đôi với nguyên tử C kia.

3. Tính chất hóa học
Từ đặc điểm cấu tạo của etilen, hãy dự đốn eitlen có phản ứng cháy và phản ứng thế đặc trung như metan không. Tại sao?
Quan sát thí nghiệm thử tính chất hóa học của etilen, hoàn thành cột thứ 3 trong bảng dưới đây, từ đó cho biết etilen có phản
ứng hóa học nào?
Tên thí nghiệm

Tiến hành thí nghiệm

Etilen tác dụng với oxi

Đốt khí etilen ở đầu ống dẫn trong khơng khí

Hiện tượng - Giải thích - Kết luận

Lấy 2 - 3 ml dung dịch brom vào ống nghiệm
Etilen tác dụng với dung dịch brom

Sục khí etilen vào dung dịch brom

Viết PTHH khi etilen tác dụng với oxi và dung dịch brom. Biết sản phẩm của ohanr dúng giữa etilen với dung dịch brom là


Cho biết trong phản ứng với brom liên kết nào trong phân tử etilen bị thay đổi?
Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi.

Thông tin: Sgk trang 16
Câu hỏi:
Tại sao etilen lại có thể tham gia phản ứng cộng?
Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp của etilen có đặc điểm gì giống nhau?
Viết PTHH của phản ứng trùng hợp etilen.

Trả lời:
Etilen có phản ứng cháy vì trong cấu tạo phân tử của etilen gồm C và H, giống như metan.
Tên thí nghiệm

Tiến hành thí nghiệm

Etilen tác dụng
với oxi

Đốt khí etilen ở đầu ống
dẫn trong khơng khí

Etilen tác dụng
với dung dịch
brom

Lấy 2 - 3 ml dung
dịch brom vào ống
nghiệm
Sục khí etilen vào
dung dịch brom


Hiện tượng - Giải thích - Kết luận
Etilen có tham gia phản ứng cháy, cho ngọn lửa màu vàng.
PTHH: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
Hiện tượng: Dung dịch brom bị nhạt màu, chứng tỏ etilen có phản ứng với dung
dịch brom
Giải thích: Trong phân tử etilen có một liên kết kém bền giữa hai nguyên tử
cacbon, điều này giúp cho etilen dễ dàng tham gia phản ứng cộng brom.
PTHH: C2H4 + 2Br2 → C2H4Br4


4. Ứng dụng
Quan sát sơ đồ dưới đây và cho biết etilen có những ứng dụng nào?

Trả lời:
Etilen là nguyên liệu để điều chế một số hợp chất hữu cơ khác như: Rượu etylic, nhựa polietilen, axit axetic,...

II. Axetilen
1. Tính chất vật lí (sgk trang 17)
2. Cấu tạo phân tử
Em hãy quan sát mơ hình phân tử, viết cơng thức cấu tạo của axetilen, so sánh với công thức cấu tạo đã viết ở hoạt động xem
dự đốn có đúng không?

Điền từ vào chỗ trống mô tả cấu tạo phân tử axetilen dưới đây:
Trong phân tử axetilen, mỗi nguyên tử C liên kết với ... nguyên tử H, ba hóa trị còn lại của C dùng để tạo liên kết $...$ với nguyên
tử C kia.
Trong liên kết ba giữa hai nguyên tử C có hai liên kết kém bền nên rất dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học, gây ra tính chất
đặc trưng cho axetilen.
Trả lời:
Cơng thức cấu tạo của axetilen: HC≡CH

Trong phân tử axetilen, mỗi nguyên tử C liên kết với một nguyên tử H, ba hóa trị cịn lại của C dùng để tạo liên kết ba với
nguyên tử C kia. Trong liên kết ba giữa hai nguyên tử C có hai liên kết kém bền nên rất dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa
học, gây ra tính chất đặc trưng cho axetilen.

3. Tính chất hóa học
Suy nghĩ độc lập hoặc thảo luận cặp đơi trả lời câu hỏi sau:
Axetilen có cháy khơng? Tại sao? Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Cấu tạo của axetilen có điểm gì giống với etilen? Từ đó dự đốn axetilen có phản ứng cộng với dung dịch brom khơng? Viết
PTHH phản ứng xảy ra (nếu có).
Quan sát thí nghiệm đốt axetilen và thí nghiệm axetilen tác dụng với dung dịch brom, nêu hiện tượng, giải thích và kết luận về tính
chất hóa học của axetilen và cột 3 trong bảng dưới đây.
Tên thí nghiệm

Tiến hành thí nghiệm

Axetilen tác dụng với oxi

Đốt ở đầu ống dẫn khí axetilen trong khơng khí
Lấy khoảng 2 - 3 ml dung dịch brom vào ống nghiệm

Hiện tượng - Giải thích - Kết luận


Axetilen tác dụng với dung dịch brom Sục khí axetilen vào dung dịch brom
So sánh số liên kết kém về trong phân tử axetilen với etilen từ đó cho biết phản ứng cộng brom của hai chất có đặc điểm gì
khác nhau?
Đọc thơng tin dưới đây về phản ứng cơng của axetilen và ghi nhớ (sgk trang 19)
Trả lời
Axetilen có tham gia phản ứng cháy.
Tên thí nghiệm


Hiện tượng - Giải thích - Kết luận
Hiện tượng: Axetilen có tham gia phản ứng cháy.

Axetilen tác dụng với oxi

PTHH: C2H2 + O2 → 4CO2 + 2H2O
Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu

Axetilen tác dụng với dung dịch
brom

Giải thích: Do trong phân tử axetilen có liên kết ba kém bền nên có thể tham gia phản ứng
cộng brom
PTHH: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

4. Ứng dụng
Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi

Thông tin: sgk trang 19
Câu hỏi: Hãy cho biết, axetilen có những ứng dụng nào? Tại sao axetilen được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi - axetilen?
Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poly vinyl clorua, cao su nhân tạo, axit axetic, ...
Axetilen được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi - axetilen vì nhiệt độ của ngọn lửa trong phản ứng cháy của axetilen có thể
lên tới
có thể dùng để hàn, cắt kim loại.

5. Điều chế (sgk trang 20)

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: Trang 20 khoa học tự nhiên 9 tập 2
a) Metan
b) Etilen
c) Axetilen
Các phương pháp:
1) Phương pháp dời nước
2) Phương pháp dời khơng khí ngược
3) Phương pháp dời khơng khí xi

Bài làm:
Dựa vào tính chất vật lí và tỉ khối của các khí so với khơng khí thì để thu ba khí trên ta dùng phương pháp dời nước.

Câu 2: Trang 21 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Nêu điểm giống và khác nhau về tính chất hóa học của metan, etilen và axetilen. Giải thích ngun nhân của sự giống và khác
nhau đó.
Viết PTHH minh họa.

Bài làm:
Giống nhau: Đều có phản ứng cháy.
Khác nhau: Etilen và axetilen cịn có phản ứng cộng brom đặc trưng và phản ứng trùng hợp. Metan có phản ứng thế clo đặc
trưng.


Phương trình hóa học
Phản ứng cháy:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
Phản ứng thế clo của metan:
CH4 + Cl2 → HCl + CH3Cl

Phản ứng cộng brom của etilen và axetilen:
C2H4 + 2Br2 → C2H4Br4
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Phản ứng trùng hợp:
(Điều kiện nhiệt độ, áp suất)

Câu 3: Trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
a) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hai lọ mất nhãn chứa 2 khí khơng màu là metan và etilen.
b) Trình bày phương pháp hóa học loại bỏ khí axetilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết.

Bài làm:
a) Sục một lượng khí ở mỗi bình vào một lượng nhỏ dung dịch brom. Khí nào làm dung dịch brom mất màu thì đó là etilen, cịn
lại là khí metan.
Phương trình hóa học:
C2H4 + 2Br2 → C2H4Br4
b) Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư, khí cịn lại thốt ra khỏi dung dịch chính là khí metan tinh khiết.
Phương trình hóa học:
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

Câu 4: Trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Cho các chất sau: CH3-CH3, CH2=CH2, CH≡CH, CH≡ C-CH3, CH2=CH-CH=CH2
Trong các chất nói trên: Chất nào chứa liên kết đôi? Chất nào chứa liên kết ba? Chất nào làm mất màu dung dịch brom?

Bài làm:
Các chất chứa liên kết đơi: CH2=CH2; CH2=CH-CH=CH2
Chất có liên kết ba: CH≡CH; CH≡ C-CH3
Chất làm mất màu dung dịch brom:
CH2=CH2, CH≡CH. CH≡ C-CH3, CH2=CH-CH=CH2

Câu 5: Trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Cho 8 gam đất đèn vào nước dư, thu được 2,24 lít khí

Bài làm:
Số mol khí axetilen thu được là:
PTHH: CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2
nCaC2 = nC2H2 = 0,1 (mol)
Khối lượng CaC2 là:

(đktc). Tính hàm lượng

có trong đất đèn.


Hàm lượng CaC2 có trong đất đèn là:

Câu 6: Trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Để đốt cháy hồn tồn 3,36 lít khí etilen thì phải dùng:
a) Bao nhiêu lít khí oxi.
b) Bao nhiêu lít khơng khí (Biết oxi chiếm 20% thể tích khơng khí)

Bài làm:
Số mol khí C2H4 là:
Phương trình hóa học: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
a) Theo PTHH, nO2 = 3nC2H4 = 3.0,15 = 0,45 (mol)
Thể tích khí oxi là: Voxi = 0,45.22,4 = 10,08 (lít)
b) Thể tích khơng khí là: vkk = 6,72 : 20% = 50,4 (lít)

Câu 7: Trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã phản ứng là 4
gam.

Viết phương trình hóa học và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

Bài làm:
Phương trình hóa học
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Số mol của hỗn hợp khí là:
Số mol brom tham gia phản ứng là:
Gọi số mol của etilen là x (mol), của axetilen là y (mol), (0 < x, y < 0,02)
Theo PTHH, ta có hệ phương trình sau:

Vậy, phần trăm thể tích của etilen là:
Phần trăm thể tích của axetilen là:

D. Hoạt động vận dụng
Khi nghiên cứu quá trình 9 của trái cây, người ta phát hiện được là có một lượng nhỏ etilen sinh ra và nếu xếp một số quả chín
vào giữa những quả xanh thì cách quả xanh sẽ nhanh chóng chín đều.
Em hãy giải thích tại sao khi để quả chín gần quả xanh lại có tác dụng làm cho quả xanh mau chín

Bài làm:
Khi quả chín có sinh ra một lượng nhỏ etilen. Etilen có tác dụng làm quả nhanh chín hơn. Vì vậy, khi để quả chín gần quả xanh thì
quả xanh sẽ nhanh chín hơn.

E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng


Tìm hiểu trên internet, sách báo, ... về các ứng dụng của đất đèn.
Bài làm:
Ứng dụng của đất đèn: Thắp sáng trong hầm mỏ, điều chế axetilen, trong trồng trọt (xử lí lõi quả dứa để dứa đồng đều hơn,
thơm hơn), sản xuất phân đạm, ...


VnDoc trên đây hướng dẫn các bạn học sinh bài Giải bài 34: Etilen - Axetilen - Khoa học Tự nhiên 9 tập 2 trang 14. Sách
này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi
vọng các bạn học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
............................................
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệuKhoa học tự nhiên 9 bài 34: Etilen - Axetilen. Các bạn học sinh cịn có thể tham
khảo các đề thi học kì 1 lớp 9, đề thi học kì 2 lớp 9 các mơn Tốn, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tơi đã sưu tầm và chọn lọc.
Với đề thi lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook:Luyện thi lớp 9 lên lớp
10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×