Giải bài tập Toán 5 bài Bảng đơn vị đo thời gian
Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian
a) Các đơn vị đo thời gian
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ
1 năm = 365 ngày
1 giờ = 60 phút
1 năm nhuận = 366 ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31
ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
• Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
•
giờ = 60 phút x
= 40 phút.
• 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút.
• 216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ:
Giải bài tập Toán 5 trang 130, 131
Bài 1
Trong lịch sử phát triển của lồi người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết
tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố
vào thế kỉ nào.
Đáp án:
Kính viễn vọng được cơng bố vào thế kỉ XVII.
Bút chì được cơng bố vào thế kỉ XVIII.
Đầu máy xe lửa được cơng bố vào thế kì XIX.
Xe đạp được cơng bố vào năm XIX.
Ơ tơ được cơng bố vào năm XIX.
Máy bay được cơng bố vào năm XX.
Máy tính điện tử được công bố vào năm XX.
Vệ tinh nhân tạo được cơng bố vào năm XX.
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 năm = …. tháng
b) 3 giờ = …. phút
4 năm 2 tháng = …. tháng
1,5 giờ = … phút
3 năm rưỡi = …. tháng
3 ngày = …. giờ
0,5 ngày = …. giờ
3 ngày rưỡi = …. giờ
giờ = … phút
6 phút = … giây
phút = … giây
1 giờ = … giây
Đáp án:
a) 6 năm = 72 tháng
b) 3 giờ = 180 phút
4 năm 2 tháng = 50 tháng
1,5 giờ = 90 phút
3 năm rưỡi = 42 tháng
giờ = 45 phút
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
6 phút = 360 giây
phút = 30 giây
1 giờ = 3600 giây
Bài 3
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 72 phút = ... giờ
b) 30 giây = ... phút
270 phút = ... giờ
135 giây = ... phút
Đáp án:
a) 72 phút =
giờ = 1,2 giờ
b) 30 giây =
phút = 0,5 phút
270 phút =
giờ = 4,5 giờ
135 giây =
phút = 2,25 phút