Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

ĐỀ THI VẤN đáp KẾ TOÁN CÔNG UEH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.99 KB, 29 trang )

Đề 2
1/ Phương pháp quản lý tài chính nào giúp các đơn vị HCSN tự chủ hơn trong thu - chi?
a. thu đủ chi đủ
b. khốn trọn gói
c. thu chi chênh lệch
d. quản lý theo định mức
B đúng vì phương pháp khốn trọn gói áp dụng cho đơn vị hành chính và đơn vị sự nghiệp. Đối với
đơn vị hành chính: cơ chế khốn biên chế và kinh phí quản lý hành chính ( túc là phần lớn vẫn từ
nguồn NSNN rót xuống nên nhà nước khơng thể nào khốn hết mà phải kiểm soát vấn đề chi tiêu và
vẫn phải lập dự tốn. Nhưng nhà nước muốn hình thành thói quen tự chủ thì nhà nước sẽ khốn nhưng
chỉ khốn một lượng nhỏ kinh phí liên quan đến phần biên chế và quản lý. Đối với đơn vị sự nghiệp:
cơ chế tự chủ tài chính (tức là nhà nước sẽ khoán xuống 1 khoản rồi đơn vị tự bố trí, sắp xếp sử dụng.
Nhưng đơn vị sự nghiệp sẽ được khốn nhiều hơn, khốn ln về mảng tài chính vì đối với ĐVSN là
tự thu, tự chi nên nhà nước sẽ nới lỏng quyền kiểm soát . Phương pháp khoán trọn gọi giúp cho các
ĐVHCSN tự chủ hơn trong chi tiêu, thúc đẩy các đơn vị tiết kiệm và nâng cao hiệu quả hoả động
A sai vì pp thu đủ chi đủ mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí
cho đơn vị chi tiêu.
C sai với thu chi chênh lệch mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị để chi tiêu, nếu thiếu nhà
nước sẽ cấp phần chênh lệch bị thiếu
D sai vì các đơn vị thực hiện phương pháp này phải thực hiện lập dự toán cho các khoản chi và thực
hiện chi theo đúng dự tốn
2/ Đơn vị HCSN khơng áp dụng hình thức sổ kế toán nào?
a. nhật ký sổ cái
b. nhập ký chứng từ
c. nhật ký chung
d. chứng từ ghi sổ
Tùy theo hình thức KT đơn vị áp dụng, đơn vị phải mở đầy đủ các số Kt tổng hợp, sổ Kt chi tiết và
thực hiện đầy đủ, đúng nội dung, trình tự và pp ghi chép đối với mẫu sổ kt. Có 3 hình thức kế tốn
được áp dụng tại ĐVHCSN: Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái và chứng từ ghi sổ. Nên câu B sai vì ko đc
đề cập trong 3 hình thức trên theo yêu cầu của đề..
3/ Chuyển tiền gửi kho bạc do NSNN cấp để mua CCDC nhập kho, tài khoản được ghi bên Có


là:
a. đáp án khác
b. cả hai TK đều đúng
c. TK 006
d. TK 112
D đúng Khi mua CCDC nhập kho và chuyển bằng tiền gửi kho bạc hạch tốn: Nợ TK 153/ Có TK
112. Và do CCDC này mua bằng NSNN và đã biết tiền NSNN chi cho mục đích gì nên hạch tốn Nợ
TK 3371/ Có TK 36612
C sai vì mua bằng nsnn nên khơng liên quan gì đến TK006 vì TK006 là dự tốn vay nợ từ nước ngồi
4/ Xuất NLVL từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Nợ ngay
khi xuất kho là:
a. cả hai TK đều đúng
b. TK 005
c. TK 014
d. đáp án khác


D đúng là 2 tài khoản khác gồm TK 614 và TK 3663 Xuất NLVL từ nguồn phí được khấu trừ. Vì khi
xuất CCDC ra khỏi kho đưa vào sử dụng thì sẽ làm giảm số lượng NLVL và tăng chi phí lên nên hạch
tốn: Nợ TK 614/ Có TK 152. Hơn nữa do số NVL này được đưa ngay vào sử dụng do đó đơn vị đã
đảm bảo hai điều kiện là đã Chi tiêu và đã là Chi phí nên được phép kết chuyển từ TK Các khoản
nhận trước chưa ghi thu sang TK Thu do nguồn mua từ nguồn phí khấu trừ để lại cấp ghi nhận: Nợ
TK 3363/ Có TK 514
B sai vì dựa vào danh mục hệ thống TK KTHCSN khơng có TK005
C sai vì muốn ghi nợ TK 014 đó chính là nguồn phí được khấu trừ để lại do nhà nước cho phép đơn vị
để lại
B và C sai nên A sai
Đề 3
1/ Theo chế độ kế tốn HCSN, thơng tin báo cáo tài chính giúp nâng cao trách nhiệm gì của đơn
vị?

a. giải trình
b. quản lý
c. tuân thủ
d. phục vụ
A đúng vì dựa vào sách chương 1 thì thơng tin trên BCTC giúp cho việc nâng cao trách nhiệm giải
trình của đơn vị về việc tiếp nhận và sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật. Thông tin
trên BCTC của đơn vị HCSN là thông tin cơ sở để hợp nhất BCTC của đơn vị cấp trên.
2/ Đơn vị HCSN cấp 1 nhận và phân bổ dự toán như thế nào?
a. phân bổ dự toán cho đơn vị cấp dưới
b. nhận dự tốn từ Chính phủ hoặc UBND
c. phân bổ dự toán cho bản thân đơn vị
d. a, b, c đều đúng
Theo sơ đồ phân bổ dự toán các cấp chương 1_trang 17 theo chiều dọc Đơn vị dự tốn cấp 1 sẽ nhận
dự tốn từ Thủ trưởng chính phủ hoặc UBND các cấp 🡪 B đúng. Sau đó, đơn vị dự toán cấp 1 sẽ phân
bổ dự toán cho bản thân đơn vị và cho đơn vị cấp dưới là đơn vị dự toán cấp cơ sở.
3/ Xuất NLVL từ nguồn NSNN ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Nợ (ngay khi xuất kho) là:
a. TK 366
b. cả hai TK đều đúng
c. đáp án khác
d. TK 611
D đúng Vì khi xuất NLVL ra khỏi kho đưa vào sử dụng thì sẽ làm giảm số lượng NLVL và tăng chi
phí lên nên hạch tốn: Nợ TK 611/ Có TK 152. Hơn nữa do số NVL này được đưa ngay vào sử dụng
do đó đơn vị đã đảm bảo hai điều kiện là đã Chi tiêu và đã là Chi phí nên được phép kết chuyển từ TK
Các khoản nhận trước chưa ghi thu sang TK Thu do nguồn NSNNN cấp ghi nhận: Nợ TK 36612/ Có
TK 511-> A đúng
4/ Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn phí được khấu trừ, để lại đưa ngay vào sử dụng, tài
khoản được ghi bên Nợ là:
a. đáp án khác
b. TK 337
c. TK 614

d. cả hai TK đều đúng
C đúng vì đơn vị mua NVL bằng tiền mặt do nguồn phhí được khấu trừ để lại sử dụng ngay nên làm
giảm tiền mặt tại quỹ tăng chi phí nên ghi nhận: Nợ TK 614/ Có TK 111


B đúng vì do số NVL này được đưa ngay vào sử dụng do đó đơn vị đã đảm bảo hai điều kiện là đã
Chi tiêu và đã là Chi phí nên được phép kết chuyển từ TK Tạm thu sang TK Thu do mua bằng nguồn
phí được khấu trừ để lại ghi nhận: Nợ TK 3373/ Có TK 514
b và c đúng nên d đúng
Đề 4
1/ Ai chịu trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự
phát sinh các khoản nhập, xuất quỹ tiền mặt?
a. thủ trưởng đơn vị
b. một nhân viên khác
c. thủ quỹ
d. kế toán tiền mặt
D đúng. Vì theo u cầu quản lý thì kế tốn quỹ tiền mặt có trách nhiệm mở sổ kế tốn quỹ tiền mặt,
ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh.
C sai vì Thủ quỹ chỉ chịu trách nhiệm quản lý nhập, xuất tiền mặt. Hàng ngày Thủ quỹ phải kiểm kê
số tồn quỹ tiền mặt thực tế đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ tiền mặt của kế tốn và sổ kế tốn tiền mặt
A sai vì Thủ trưởng đơn vị là người chỉ đạo khơng có chức năng ghi chép hay giữ sổ kế toán nên điều
này xảy ra sẽ vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kế tốn.
2/ Phương pháp quản lý tài chính nào giúp các đơn vị HCSN tự chủ hơn trong thu - chi?
a. thu đủ chi đủ
b. thu chi chênh lệch
c. khốn trọn gói
d. quản lý theo định mức
C đúng vì phương pháp khốn trọn gói áp dụng cho đơn vị hành chính và đơn vị sự nghiệp. Đối với
đơn vị hành chính: cơ chế khốn biên chế và kinh phí quản lý hành chính ( túc là phần lớn vẫn từ
nguồn NSNN rót xuống nên nhà nước khơng thể nào khoán hết mà phải kiểm soát vấn đề chi tiêu và

vẫn phải lập dự toán. Nhưng nhà nước muốn hình thành thói quen tự chủ thì nhà nước sẽ khốn nhưng
chỉ khốn một lượng nhỏ kinh phí liên quan đến phần biên chế và quản lý. Đối với đơn vị sự nghiệp:
cơ chế tự chủ tài chính (tức là nhà nước sẽ khoán xuống 1 khoản rồi đơn vị tự bố trí, sắp xếp sử dụng.
Nhưng đơn vị sự nghiệp sẽ được khốn nhiều hơn, khốn ln về mảng tài chính vì đối với ĐVSN là
tự thu, tự chi nên nhà nước sẽ nới lỏng quyền kiểm soát . Phương pháp khoán trọn gọi giúp cho các
ĐVHCSN tự chủ hơn trong chi tiêu, thúc đẩy các đơn vị tiết kiệm và nâng cao hiệu quả hoả động
A sai vì pp thu đủ chi đủ mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí
cho đơn vị chi tiêu.
B sai với thu chi chênh lệch mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị để chi tiêu, nếu thiếu nhà
nước sẽ cấp phần chênh lệch bị thiếu
D sai vì các đơn vị thực hiện phương pháp này phải thực hiện lập dự toán cho các khoản chi và thực
hiện chi theo đúng dự toán
3/ TK 008 đối ứng với:
a. TK 004
b. TK 007
c. TK 009
d. không câu nào đúng
D đúng vì TK loại 0 ngồi bảng là các tài khoản thuộc TK ngoài bảng được ghi chép theo phương
pháp ghi “Đơn”, nghĩa là khi ghi vào một tài khoản thì khơng ghi quan hệ đối ứng với tài khoản khác.
Vì vậy các đáp án còn lại sai.
4/ Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cơng tác phí cho người lao động trong đơn vị, tài khoản được ghi
bên Nợ là:


a.
b.
c.
d.

đáp án khác

TK 141
cả hai TK đều đúng
TK 337

Chọn A vì khi Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cơng tác phí cho người lao động trong đơn vị sẽ hạch
tốn:
Nợ 141/ có 111
Và khi thanh tốn tạm ứng ( đã có phần chi tiêu rồi) thì
Nợ 611/ có TK 141 (phần đã sử dụng)
Nợ 337/ Có 511, 514 : phần đã sử dụng
Nợ 111/ Có 141: phần chưa sử dụng hết
Do đó A, C, D sai
Đề 5
1/ Đơn vị HCSN nhận kinh phí do NSNN cấp dưới những hình thức nào?
a. lệnh chi tiền tạm ứng
b. lệnh chi tiền thực chi
c. giao dự tốn
d. tất cả đều đúng
Chọn D vì theo quy định Đơn vị HCSN nhận kinh phí do NSNN cấp dưới 3 hình thức: lệnh chi tiền
tạm ứng (TK 013), giao dự toán (TK 008), lệnh chi tiền thực chi (TK 012) A, B, C sai vì đúng nhưng
k đủ
2/ Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan khơng có?
a. viện trợ, tài trợ
b. kinh phí NSNN cấp
c. vốn vay, vốn huy động
d. thu phí, lệ phí
Giải thích: do 3 đáp án a, b, d nằm trong mục lục NSNN, a,b,d: Cơ quan nhà nước hoạt động chủ yếu
bằng nguồn KPNSNN cấp, nguồn thu phí, lệ phí được khấu trừ, để lại, nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài và nguồn thu từ SXKD, dịch vụ (nếu có). Lý do cơ quan nhà nước khơng được vay vốn là do
khơng có nguồn thu và đang sử dụng tiền của NSNN (tức là đang sử dụng tiền của dân). Rồi lỡ ra

ngân hàng vay thêm tiền rồi kinh doanh thêm khơng may thì bị thua lỗ, khơng có lời, khơng có nguồn
tiền sẽ sinh ra rủi ro, rồi dùng tiền NSNN trả cho khoản vay này thì tiền NSNN bị thâm hụt. Vì vậy, để
hạn chế những rủi ro này, nhà nước không cho phép những đơn vị này vay vốn.
3/ Chuyển tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại trả tiền mua chịu NLVL, tài
khoản được ghi bên Nợ là:
a. cả hai TK đều đúng
b. TK 331
c. đáp án khác
d. TK 337
A đúng vì khi chuyển tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu trừ để lại trả tiền mua chịu NLVL
làm giảm nợ NCC nên ghi Nợ TK 331/ Có TK 112 và làm giảm TK tạm thu do đã chi tiền mua NLVL
là lý do chính đáng và đã biết được chi cho khoản nào và phải tăng thêm nguồn hình thành nguyên
liệu vật liệu nên ghi Nợ TK 337 ( cụ thẻ là Nợ TK 3373/ Có TK 3663)


4/ Xuất CCDC từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Nợ (ngay
khi xuất kho) là:
a. cả hai TK đều đúng
b. đáp án khác
c. TK 366
d. TK 614
D đúng vì khi xuất CCDC từ nguồn phí được khấu trừ để lại ra sử dụng thì đã làm tăng chi phí và
giảm đi lượng CCDC trong kho nên hạch toán: Nợ TK 614/ Có TK 153
C đúng vì khi đưa CCDC vào sử dụng thì phải ghi giảm nguồn hình thành CCDC đồng thời đủ điều
kiện ghi nhận là chi phí nên đươc kết chuyển sang thu tương ứng mà vì CCDC được mua từ nguồn phí
khấu trừ để lại nên hạch tốn Nợ TK 3663/ Có TK 514
Đề 6
1/ Các tài khoản có số dư trong hệ thống tài khoản kế tốn HCSN gồm:
a. các TK từ loại 1 đến loại 4
b. các TK từ loại 0 đến loại 4

c. các TK từ loại 1 đến loại 9
d. các TK từ loại 0 đến loại 9
Theo chế độ KTHCSN: Các TK từ loại 5 đến loại 8 là các tài khoản doanh thu, chi phí cuối kỳ kết
chuyển sang TK loại 9, TK loại 9 sẽ kết chuyển qua TK loại 4 để xác định thặng dư hoặc thâm hụt
nên các TK từ loại 5 đến loại 9 sẽ khơng có số dư. => loại đáp án c và d. Trong HCSN có thêm tài
khoản loại 0 (nhằm theo dõi tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí liên quan đến NSNN) được hạch
toán ghi ‘đơn’ và liên quan đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN được phản ánh theo MLNSNN,
theo niên độ và có số dư cuối kỳ. Loại đáp án A và chọn đáp án B.
2/ Đơn vị nào sau đây khơng áp dụng Chế độ kế tốn HCSN?
a. doanh nghiệp nhà nước
b. đơn vị sự nghiệp
c. cơ quan nhà nước
d. tổ chức chính trị chính trị - xã hội
B, C, D là các đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phi lợi nhuận, nguồn kinh phí
chủ yếu do ngân sách nhà nước cấp nên áp dụng Chế độ kế tốn HCSN. Cịn doanh nghiệp nhà nước
là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu tồn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ
chức dưới hình thức cơng ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và áp dụng chế
độ kế toán doanh nghiệp.
3/ Rút dự toán chi hoạt động mua TSCĐ hữu hình đưa ngay vào sử dụng, tài khoản được ghi
bên Có là:
a. đáp án khác
b. cả hai TK đều đúng
c. TK 008
d. TK 366
D đúng vì khi mua TSCĐ hữu hình đưa ngay vào sử dụng và rút dự tốn chi hoạt động sẽ hạch tốn
Nợ TK 211/ Có TK 36611. Ở đây mình khơng đưa vào TK 111 hay 112 vì đề nói là lấy ngay dự tốn
chi cho hoạt động nên đồng thời cũng khơng có sự xuất hiện của TK 3371.
C đúng vì TSCĐ này là mua từ dự toán và rút dự toán chi hoạt động mua nên hạch tốn Có TK 008



4/ Rút dự toán chi hoạt động mua TSCĐ hữu hình đưa ngay vào sử dụng, tài khoản được ghi
bên Nợ là:
a. cả hai TK đều đúng
b. TK 337
c. đáp án khác
d. TK 211
D đúng vì khi mua TSCĐ hữu hình đưa ngay vào sử dụng và rút dự tốn chi hoạt động sẽ hạch tốn
Nợ TK 211/ Có TK 36611. Ở đây mình khơng đưa vào TK 111 hay 112 vì đề nói là lấy ngay dự tốn
chi cho hoạt động nên đồng thời cũng khơng có sự xuất hiện của TK 3371 vì TK 3371 là TK để quản
lý tiền
Đề 7
1/ Theo chế độ kế toán HCSN, báo cáo tài chính quy định phải có chữ ký của bao nhiêu đối
tượng?
a. 4
b. 3
c. 2
d. 1
Chọn B vì , báo cáo tài chính quy định phải có chữ ký của người lập, kế tốn trưởng, thủ trưởng đơn
vị-> có 3 người
A, C, D sai
2/ Báo cáo tài chính năm của đơn vị HCSN phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trong thời gian:
a. 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
b. 90 ngày, kể từ ngày kết thúc thời gian chỉnh lý
c. đúng ngày 31 tháng 1 của năm tài chính kế tiếp
d. đúng ngày 31 tháng 3 của năm tài chính kế tiếp
Theo kế tốn ĐVHCSN thì BCTC của đơn vị phải được nộp cho CQNN có thẩm quyền hoặc đơn vị
cấp trên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế tốn năm (31/12)
3/ Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho người lao động trong đơn vị, kế
toán ghi:

a. nợ TK 611 / có TK 111
b. nợ TK 4311 / có TK 111
c. nợ TK 611 / có TK 334
d. nợ TK 4311 / có TK 334
D đúng vì Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho người lao động trong đơn vị thì
sẽ ghi nhận giảm quỹ khen thưởng và tăng 1 khoản phải trả cho người lao động nên hạch tốn là Nợ
TK 4311/ Có TK 334
A,B sai vì chưa trả cho người lao động bất cứ tiền gì nên khoản tiền chưa giảm
C sai vì giảm quỹ khen thưởng chứ khơng phải tăng chi phí.
4/ Cuối năm, kết chuyển số khấu hao, hao mịn đã tính (trích) trong năm của hoạt động HCSN,
tài khoản được ghi bên Nợ là:
a. TK 366
b. TK 214


c. đáp án khác
d. TK 337
A đúng vì cuối năm kết chuyển số khấu hao/ hao mịn đã tính trong năm từ TK 366 sang TK thu
tương ứng: Nợ TK 366/ Có TK 511, 512, 514
B sai vì TK 214 dùng để tính hao mịn/ khấu hao dùng cho hoạt động HCSN và được ghi nhận ở bên
Có cụ thể là Nợ TK 611, 612/ Có TK 214 (nếu tính hao mịn) hoặc Nợ TK 614/ Có TK 214 (nếu tính
khấu hao)
D sai vì TK 337 chỉ ghi khi chưa biết mục đích dùng tiền, TK tạm thu dùng để quản lý các khoản tiền
của NSNN cấp, viện trợ vay nợ từ nước ngồi, các khoản thu phí lệ phí
Đề 8
1/ Nguồn nào trong đơn vị HCSN không cần theo dõi chi tiết theo Mục lục NSNN?
a. nguồn vốn kinh doanh
b. nguồn NSNN cấp
c. nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi
d. nguồn phí được khấu trừ, để lại

Vì nguồn vốn kinh doanh là nguồn kinh phí riêng của đơn vị HCSN từ hoạt động SXKD có được do
đó đơn vị có quyền tự sử dụng và theo dõi. (Trang 193)
Loại B, C, D vì Các nguồn này có nguồn gốc từ nhà nước nên khi được sử dụng cho hoạt động tại đơn
vị thì cần được theo dõi sát sao và chặt chẽ hơn và theo dõi chi tiết theo mục lục NSNN.
2/ Yêu cầu “công khai” được đưa vào trong kế tốn HCSN nhằm mục đích gì?
a. đảm bảo thơng tin, số liệu kế tốn có thể so sánh được
b. đảm bảo thơng tin, số liệu kế tốn được ghi chép và báo cáo kịp thời
c. đảm bảo thông tin, số liệu kế toán được ghi chép và báo cáo trung thực
d. đảm bảo thông tin minh bạch trong khu vực cơng
Chọn D vì theo u cầu 7 của kế tốn đơn vị HCSN:
Cơng khai: để tăng cường trách nhiệm giải trình, đảm bảo tính minh bạch trong khu vực cơng. BCTC
của các đơn vị hành chính sự nghiệp phải được công khai theo quy định pháp luật về kế tốn và các
văn bản có liên quan
A sai vì thuộc u cầu 6 về tính “ có thể so sánh được”
B sai vì thuộc u cầu 4 về tính “ kịp thời”
C sai vì thuộc yêu cầu 1 về tính “ trung thực”
3/ Rút TGNH thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại về nhập quỹ tiền mặt, kế tốn ghi:
a. nợ TK 111 / có 337
b. nợ TK 111 / có 112
c. nợ TK 111 / có 337 # có TK 013
d. nợ TK 111 / có 112 # có TK 014
Khi rút tiền thuộc nguồn phí dc khấu trừ để lại KT sẽ sd Tk 111, 112 để phản ánh lượng thay đổi của
tiền, sd Tk 014 để theo dõi nguồn phí đc khấu trừ, để lại, KT ghi:
Nợ 111/ CĨ 112, Có 014 => CHỌN B
C SAI do sd sai TK là 013 và 337 vì đây là TGKB thuộc nguồn phí dc khấu trừ để lại nên ko thể phản
ánh vào Tk 337 đó là chỉ khi rút dự toán tạm ứng, or rút dự toán từ các nguồn khác. TK 013 là Tk lệnh
chi tiền tạm ứng nhưng đề bài ko đề cập.
A sai tương tự C, ko sd Tk 337



B sai do đề bài là rút TGKB thuộc nguồn phí dc khấu trừ để lại, ngịai bút tốn ghi nhận tăng tiền mặt
và giảm tiền gửi NHKB phải phản ánh vào CĨ 014 thể hiện giảm nguồn phí đc khấu trừ để lại đc rút.
4/ TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN phát hiện thiếu đang chờ xử lý, tài khoản được ghi bên
Nợ là:
a. đáp án khác
b. cả hai TK đều đúng
c. TK 138
d. TK 366
C đúng vì trong thời gian chờ xử lý, căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 1388
(GTCL), Nợ TK 214 (GT hao mịn luỹ kế)/ Có TK 211 ( Ngun giá)
D sai vì khi có quyết định xử lý rồi mới căn cứ vào từng trường hợp cụ thể (ví dụ như thu hồi bằng
tiền thì sẽ ghi Nợ TK 111, 112 hoặc trừ vào lương thì là Nợ TK 334 hoặc tính vào chi phí thì ghi vào
Nợ TK 611/ Có TK 1388. Đồng thời khi này mới đủ điều kiện để kết chuyển thu tương ứng mà do
TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp nên hạch tốn Nợ TK 36611/ Có TK 511 (GTCL)
Đề 9
1/ Hạch toán chi tiết nguyên liệu vật liệu phải thực hiện tại đâu?
a. tại kho và bộ phận sản xuất
b. tại kho và phịng kế tốn
c. tại bộ phận sản xuất và phịng kế tốn
d. chi tại kho của đơn vị
B đúng vì hạch tốn chi tiết NLVL phải thực hiện đồng thời ở kho và ở phịng kế tốn. Ở kho, thủ kho
phải mở sổ hoặc thẻ kho theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ NLVL. Ở phịng kế tốn phải
mở sổ chi tiết NLVL để ghi chép cả về số lượng, giá trị từng thứ NLVL nhập, xuất, tồn kho
2/ Thẻ kho do ai theo dõi?
a. thủ kho
b. kế toán
c. cả 2 nhân viên trên
d. đáp án khác
A đúng vì ở kho, thủ kho phải mở sổ hoặc thẻ kho theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ
NLVL, CCDC, sản phẩm, hàng hoá

B sai vì kế tốn làm việc ở phịng kế tốn và phải mở sổ chi tiết NLVL để ghi chép cả về số lượng, giá
trị từng thứ NLVL nhập, xuất, tồn kho.
3/ Cuối năm, giá trị xuất kho trong kỳ của cơng cụ, dụng cụ hình thành từ nguồn NSNN cấp
được kết chuyển để ghi tăng khoản mục nào?
a. tạm thu
b. khoản nhận trước chưa ghi thu
c. chi phí
d. thu hoạt động do NSNN cấp
D đúng vì Khi rút dự tốn mua CCDC kế hạch tốn: Nợ 153/ Có 36612, có 008. Cuối năm xác định
tổng số CCDC đã xuất kho sử dụng sẽ kết chuyến Nợ 36612/ Có 511.
C sai vì chỉ sử dụng Khi trong kỳ xuất kho CCDC mới đưa vào chi phí: Nợ 611/ Có 153
B sai vì khoản này ghi giảm khoản nhận trước chưa ghi thu tức là TK 36612
A sai vì TK tạm thu chỉ để quản lý tiền và chỉ sd để ghi nhận đối với nguồn kinh phí dưới dạng tiền,
ghi tăng 337 khi nhận được nguồn KP dưới dạng tiền ko phải là CCDC.


4/ Khi NSNN cấp kinh phí bằng Lệnh chi tiền thực chi vào TK tiền gửi kho bạc của đơn vị, kế
tốn hạch tốn:
a. nợ TK 112 / có TK 337 ; và nợ TK 013
b. nợ TK 112 / có TK 337 ; và nợ TK 012
c. nợ TK 112 / có TK 511 ; và nợ TK 013
d. nợ TK 112 / có TK 511 ; và nợ TK 012
b. Đúng vì Khi NSNN cấp bằng lệch chi tiền thực chi vào TK TGKB sẽ làm tiền tại TK TGKB tại
đơn vị tăng và đối ứng sẽ ghi có TK tạm thu vì khoản tiền này chưa sử dụng nên hạch tốn Nợ TK
112/ Có TK 337 đồng thời ghi nợ TK 012 để phải ánh tiền được cấp lệnh chi tiền thực chi
A, C sai vì TK 013 phản ánh tiền được cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng
m ứng
C, D Sai vì tiền chưa được sử dụng nên chưa đủ điều kiện để ghi tăng thu vào TK 511
Đề 10
1/ Việc lập báo cáo tài chính trong đơn vị HCSN phải căn cứ vào số liệu kế toán:

a. sau khi kiểm tra, đối chiếu số liệu
b. sau khi khóa sổ kế tốn
c. sau khi kiểm kê tài sản
d. tất cả đều sai
Chọn B vì theo quy định tại điểm a, Khoản 3, Điều 7 thông tư số 107/2017/TT-BTC
Việc lập báo cáo tài chính phải được căn cứ vào số liệu kế tốn sau khi khóa sổ kế tốn. Báo cáo tài
chính phải được lập đúng ngun tắc, nội dung, phương pháp theo quy định và được trình bày nhất
qn giữa các kỳ kế tốn, trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế tốn thì
phải thuyết minh rõ lý do.
Báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng của đơn vị kế toán.
Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.
A, C sai vì là các Hđ trước khi khóa số
D sai vì B đúng
2/ Đơn
năm?
a.
b.
c.
d.

vị sự nghiệp khơng trích lập quỹ nào trong các quỹ sau đây từ kinh phí tiết kiệm hằng
quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
quỹ dự phòng ổn định thu nhập
quỹ phúc lợi
quỹ khen thưởng

Chọn B là vì quỹ dự phịng ổn định thu nhập chỉ đc trích tại CQNN - đối với CQNN thì số KPTK đã
sd cho các nd theo quy định của quy chế quản lý tài chính hiện hành mà phần cịn lại chưa sd hết thì
đc trích lập Quỹ DP ổn định thu nhập mà đề lại đề cập đến ĐVSN ko trích lập => chọn D
A, B, C sai vì các quỹ này chỉ được trích tại ĐVSN cịn đề là ko trích tại ĐVSN.

3/ Mua CCDC nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại nhưng chưa trả tiền, tài khoản
được ghi bên Có là:
a. TK 331
b. TK 014


c. TK 112
d. cả ba TK đều đúng
A đúng vì mặc dù số CCDC này được mua từ nguồn phí được khấu trừ để lại nhưng chưa trả tiền nên
chỉ có nợ nhà cung cấp tăng do đó ghi Có TK 331
B, C sai vì chưa trả tiền nên chưa thể ghi nhận vào TK 112 và TK 014
4/ Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tài khoản được ghi bên Có là:
a. cả hai TK đều đúng
b. TK 511
c. TK 337
d. đáp án khác
C đúng vì khi thu phí lệ phí bằng tiền mặt thì hạch tốn Nợ TK 111/ Có TK 3373 (thu phí trong
trường hợp thu tiền ngay) hoặc Có TK 1383 (thu phí nhưng chưa thu tiền)
B sai vì đầu tiên khi thu phí lệ phí, đơn vị sẽ phải xác định số phải nộp nhà nước theo quy định hạch
tốn Nợ TK 3373/ Có TK 3332 rồi mới xác định số được khấu trừ để lại đơn vị ghi Nợ TK 014. Sau
này, khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại để chi cho các hoạt động thu phí hạch tốn Nợ TK 614/
Có TK 111 và đã chi tiêu nên đủ điều kiện ghi nhận chi phí nên được phép kết chuyển từ TK Tạm Thu
sang TK Thu phí được khấu trừ để lại hạch tốn Nợ TK 3373/ Có TK 514. Hơn nữa, TK 511 chỉ liên
quan đến kinh phí hoạt động bằng tiền do nsnn cấp cịn phí được khấu trừ để lại thì sử dụng TK 514
Đề 11
1/ Văn phịng Quốc hội thuộc đơn vị dự tốn cấp mấy?
a. cấp cơ sở
b. cấp 1
c. cấp chính quyềnkhơng phải là nơi cấp, chỉ là nơi phê duyệt
d.

2/ Đơn
năm?
a.
b.
c.
d.

cấp trung gian
vị sự nghiệp khơng trích lập quỹ nào trong các quỹ sau đây từ kinh phí tiết kiệm hàng
quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
quỹ dự phòng ổn định thu nhập
quỹ khen thưởng
quỹ phúc lợi

Chọn B là vì quỹ dự phịng ổn định thu nhập chỉ đc trích tại CQNN - đối với CQNN thì số KPTK đã
sd cho các nd theo quy định của quy chế quản lý tài chính hiện hành mà phần cịn lại chưa sd hết thì
đc trích lập Quỹ DP ổn định thu nhập mà đề lại đề cập đến ĐVSN ko trích lập => chọn D
A, B, C sai vì các quỹ này chỉ được trích tại ĐVSN cịn đề là ko trích tại ĐVSN.
3/ Mua CCDC trả bằng tiền mặt từ nguồn phí được khấu trừ, để lại đưa ngay vào sử dụng, tài
khoản được ghi bên Nợ là:
a. cả hai TK đều đúng
b. TK 614
c. TK 337
d. đáp án khác
B đúng vì đơn vị mua CCDC bằng tiền mặt do nguồn phhí được khấu trừ để lại sử dụng ngay nên làm
giảm tiền mặt tại quỹ tăng chi phí nên ghi nhận: Nợ TK 614/ Có TK 111
C đúng vì do số CCDC này được đưa ngay vào sử dụng do đó đơn vị đã đảm bảo hai điều kiện là đã
Chi tiêu và đã là Chi phí nên được phép kết chuyển từ TK Tạm thu sang TK Thu do mua bằng nguồn
phí được khấu trừ để lại ghi nhận: Nợ TK 3373/ Có TK 514, đồng thời ghi có TK 014 vì dùng tiền từ
nguồn phí được khấu trừ để lại để mua



b và c đúng nên a đúng
4/ Dịch vụ công đã cung cấp nhưng chưa thu được tiền phí, lệ phí, tài khoản được ghi bên Nợ là:
a. TK 138
b. đáp án khác
c. cả hai TK đều đúng
d. TK 131
Câu A đúng vì tk 1383 phải thu phí, lệ phí phải ánh các khoản phí và lệ phí đã phát sinh và đơn vị có
quyền thu nhưng chưa thu được tiền
D Sai vì TK 131 phản ánh khoản phải thu khách hàng là các khoản phải thu phát sinh từ các giao dịch
mua bán, cung cấp dịch vu.
Đề 12
1/ Kế tốn trong đơn vị HCSN có thể được phân loại thành:
a. Kế toán tổng hợp và chi tiết (*)
b. (*) và (**) sai
c. Kế tốn tài chính và quản trị (**)
d. (*) và (**) đúng
A đúng Theo thông tư 107 quy định về hệ thống sổ kế toán mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng 1 hệ thống
sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
C đúng vì đơn vị HCSN có trách nhiệm lập BCTC để cung cấp cho những người có liên quan và Báo
cáo quyết toán hay báo cáo quản trị là căn cứ quan trọng cung cấp cho kế tốn tài chính bao gồm các
cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan có thẩm quyền khác (người quản lý bên ngồi) và kế
tốn quản trị là lãnh đạo đơn vị (người quản lý bên trong)
A và C đều đúng nên D đúng
2/ Đơn vị dự toán cấp trung gian chịu trách nhiệm phân bổ dự toán cho:
a. Đơn vị cấp chính quyền
b. Đơn vị dự tốn cấp 1
c. Khơng có quy định cụ thể
d. Đơn vị dự toán cấp cơ sở

D đúng vì đơn vị dự tốn cấp trung gian có trách nhiệm phân bổ dự tốn cho đơn vị cấp cơ sở.
A sai vì đơn vị cấp chính quyền là các cơ quan đại diện cho cấp chính quyền là chính phủ ở cấp trung
ương và UBND ở cấp địa phương. Đơn vị cấp chính quyền chỉ phân bổ dự tốn chứ khơng nhận dự
tốn
B đơn vị dự tốn cấp 1 nhận kinh phí từ thủ tướng chính phủ hoặc chủ tịch UBND các cấp và phân bổ
dự toán cho cấp trung gian.
C sai vì tồn bộ quy trình ngân sách (từ lập dự toán, chấp hành dự toán đến quyết tốn) đều đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
3/ Cuối kỳ, số dư bên Nợ của các tài khoản NLVL, CCDC và TSCĐ hình thành từ nguồn có liên
quan đến NSNN đối ứng với số dư bên Có của tài khoản nào?
a. Các khoản nhận trước chưa ghi chi
b. Các khoản nhận trước chưa ghi thu
c. Tạm chi
d. Tạm thu
B đúng vì Khi mua NVL nhập kho bằng nguồn liên quan đến NSNN biết được mục đích xài tiền của
NSNN nên sẽ được kết chuyển từ TK Tạm thu 337 sang TK 366 – Nhận trước chưa ghi thu
D sai vì TK Tạm thu chỉ ghi khi chưa biết mục đích dùng tiền, TK tạm thu dùng để quản lý các khoản
tiền của NSNN cấp, viện trợ vay nợ từ nước ngoài, các khoản thu phí lệ phí
A sai vì Đến cuối kỳ chỉ những NLVL, CCDC, TSCĐ đã sử dụng trong kỳ rồi mới được kết chuyển
sang TK thu tương ứng TK 511, 512, 514 còn các TS vẫn còn số dư bên Nợ hay là tồn tại kho thì vẫn
được treo trên TK 366 nhận trước chưa ghi thu chứ không phải nhận trước chưa ghi chi


C. Sai vì TK tạm chi sử dụng trong TK các quỹ phúc lợi, bổ sung thu nhập không đủ để chi trả cho
NLĐ thì đơn vị được phép tạm chi để bố sung cho các quỹ này
4/ Đối với TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp, kế tốn phải ghi tăng thu hoạt động do NSNN
cấp tương ứng với:
a. Mức khấu hao / hao mòn trong năm
b. Mức hao mịn lũy kế tính đến cuối năm
c. Chi phí mua sắm tài sản tại thời điểm mua

d. a, b, c đều sai
A đúng vì căn cứ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng tính hao mịn TSCĐ hình thành bằng
nguồn NSNN cấp đã trích (tính trong năm) hạch tốn Nợ TK 36611/ Có TK 511
C sai vì chi phí mua sắm tại thời điểm mua sẽ được tính vào hết nguyên giá TSCĐ và các chi phí để
TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay cũng sẽ được đưa vào hết nguyên giá TSCĐ tức là TK 211
B sai vì mức hao mịn luỹ kế tính đến cuối năm là do đơn vị ấn định trước trên sổ sách chứ khơng phải
diễn ra trong thực tế.
Đề 13
1/ Kế tốn HCSN muốn tăng cường tính minh bạch thì cần đáp ứng yêu cầu kế toán nào?
a. trung thực
b. khách quan
c. cơng khai
d. có thể so sánh
C Đúng vì trong 7 u cầu kế tốn tại ĐV HCSN, Cơng khai: là việc tăng cường trách nhiệm giải
trình, đảm bảo tính minh bạch trong khi vực công, BCTC của các đơn vỊ HCSN phải được công khai
theo quy định pháp luật về KT và các VB có liên quan
D. Sai vì: Có thể so sánh được sẽ giú người đọc phân tích đánh giá và ra quyết định dựa trên sự so
sánh
B. Sai Vì Khách quan: là thơng tin, số liệu KT phải được ghi chép và báo cáo đúng thực tế, khơng bị
xun tạc, bóp méo
A. Sai vì Trung thực là thông tin, số liệu KT phải được ghi chép và báo cáo dựa trên những bằng
chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế thực trạng, bản chất nội dung và giá trị của NVKT phát
sinh
2/ Công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?
a. cuối mỗi năm
b. cuối mỗi quý
c. cuối mỗi tháng
d. cuối mỗi ngày
→ Theo thông tư 107/2017, công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ cuối mỗi năm vì
TSCĐ có khả năng thất thốt thấp.

D sai vì cuối mỗi ngày là dành cho việc kiểm kê tiền
B và C sai vì cuối mỗi tháng, quý là dành cho việc kiểm kê HTK
3/ Rút dự toán cho hoạt động mua CCDC nhập kho, tài khoản được ghi bên Có là:
a. TK 366
b. TK 008
c. đáp án khác


d. cả hai TK đều đúng
A đúng vì khi mua CCDC nhập kho và rút dự toán chi hoạt động sẽ hạch tốn Nợ TK 153/ Có TK
36611. Ở đây mình khơng đưa vào TK 111 hay 112 vì đề nói là lấy ngay dự tốn chi cho hoạt động
nên đồng thời cũng khơng có sự xuất hiện của TK 3371 vì TK 3371 là TK để quản lý tiền
B đúng vì CCDC này mua từ dự tốn thì ghi Có TK 008
4/ Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng, tài khoản được ghi bên
Nợ là:
a. cả hai TK đều đúng
b. TK 337
c. TK 611
d. đáp án khác
C đúng vì đơn vị mua NVL bằng tiền mặt do nguồn NSNN cấp sử dụng ngay nên làm giảm tiền mặt
tại quỹ tăng chi phí nên ghi nhận: Nợ TK 611/ Có TK 111
B đúng vì do số NVL này được đưa ngay vào sử dụng do đó đơn vị đã đảm bảo hai điều kiện là đã
Chi tiêu và đã là Chi phí nên được phép kết chuyển từ TK Tạm thu sang TK Thu do nguồn NSNN cấp
ghi nhận: Nợ TK 3371/ Có TK 511
C và B đúng nên A đúng
BỔ SUNG
Đề 1
1/ Thơng tin kế tốn phức tạp thì nên được giải thích trong thuyết minh. Nội dung này thuộc
yêu cầu kế toán nào?
a. đầy đủ

b. dễ hiểu
c. kịp thời
d. khách quan
Chọn B vì trong các yêu cầu của KT đvi HCSN thì mục u cầu dễ hiểu: Thơng tin, số liệu kế tốn
được trình bày trên BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sd. Những thông tin phức tạp cần được
giải trình trong phần thuyết trình.
A sai vì đầy đủ là mọi nghiệp vụ KT, TC phát sinh liên quan đến kỳ KT phải được ghi chép và báo
cáo đầy đủ, khơng bị bỏ sót.
C sai vì kịp thời là thơng tin, số liệu kế tốn phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng or trước
thời hạn quy định, ko được chậm trễ.
D sai vì khách qquan là thông tin, số liệu KT phải được ghi chép và báo cáo đúng thực tế, ko bị xuyên
tạc, bóp méo.
2/ Đơn vị sự nghiệp khơng trích lập quỹ nào trong các quỹ sau đây từ kinh phí tiết kiệm hàng
năm?
a. quỹ phúc lợi
b. quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
c. quỹ khen thưởng
d. quỹ dự phòng ổn định thu nhập
3/ Mua NLVL nhập kho trả bằng tiền tạm ứng thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại tài khoản
được ghi bên Có là:
a. TK 014


b. TK 141
c. TK 366
d. cả ba TK đều đúng
Chọn D vì khi mua NVL bằng tiền tạm ứng thuộc nguồn phí được khấu trừ để lại ta ghi Nợ 152/ Có
141, đồng thời ghi Có 014 do mua bằng nguồn phí được khấu trừ để lại, và do là đã biết nguồn phí
khấu trừ để lại này sử dụng cho việc nhập kho NLVL nên đủ điều kiện kết chuyển từ TK Tạm thu
sang TK Các khoản nhận trước chưa ghi thu do hình thành NLVL tăng lên trong kho Nợ 337 ( cụ thể

là 3373)/ Có 36632
4/ Trường hợp nào được ghi nhận vào bên Có của TK 421?
a. kết chuyển lợi nhuận sau thuế của hoạt động SXKDDV
b. kết chuyển thặng dư của hoạt động HCSN
c. kết chuyển số hao mòn TSCĐ mua bằng quỹ PTHDSN dùng cho hoạt động
d. tất cả các câu trên
Chọn D vì khi kết chuyển lợi nhuận sau thuế của hoạt động SXKDDV và Kết chuyển thặng dư của
hoạt động HCSN bút tốn ghi là Nợ 911/ Có 421. Cịn câu C là ghi Nợ 43142/ Có 421
Đề 2
1/ Khơng phản ánh vào TK 141 những nội dung nào sau đây?
a. tạm ứng của khách hàng
b. tạm ứng cho người bán
c. tạm ứng lương cho người lao động
d. cả a, b, c
A sai vì tạm ứng cho khách hàng hạch tốn Có TK 131
B sai vì tạm ứng cho ngi bán tức là thanh tốn tiền cho người bán thì sẽ giảm nợ phải trả hạch tốn
Nợ TK 331
C sai vì tạm ứng cho người lao động sẽ hạch toán Nợ TK 334/ Có TK tiền
2/ Trong kế tốn hàng tồn kho, nếu định kỳ đối chiếu mà có chênh lệch giữa số liệu kế tốn và
thủ kho thì việc cần làm trước tiên là:
a. lập biên bản và gửi lên cơ quan cấp trên
b. báo ngay cho thủ trưởng để có biện pháp xử lý
c. điều chỉnh theo số liệu trên sổ kế toán
d. điều chỉnh theo số liệu trên sổ của thủ kho
Chọn B Vì định kỳ kế tốn và thủ kho phải đối chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho của từng thứ
NLVL. Nếu phát hiện chênh lệch phải xác định được nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng
hoặc phụ trách kế toán và Thủ trưởng đơn vị để kịp thời có biện pháp xử lý.
C và D sai vì chưa xác định rõ là nguyên nhân nên không thể điều chỉnh theo số liệu mà trước tiên
phải báo ngay cho thủ trưởng
3/ Xuất NLVL từ nguồn NSNN ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có (ngay khi xuất kho) là:

a. cả hai TK đều đúng
b. TK 152
c. TK 511
d. đáp án khác
Chọn B vì khi xuất kho NVL từ nguồn NSNN ra sử dụng kế tốn hạch tốn:
Nợ 611/ Có 152.
C sai vì chỉ mới xuất kho còn Cuối năm mới kết chuyển tăng thu. Nợ 3661/ Có 511


A sai vì câu C sai.
D sai vì câu B đúng r
4/ Chuyển TGKB thanh toán nợ cho nhà cung cấp, cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo nợ từ
kho bạc, kế toán phản ánh:
a. nợ TK 113 / có TK 112
b. nợ TK 331 / có TK 112
c. nợ TK 331 / có TK 113
d. tất cả đều sai
A đúng chưa nhận giấy báo nợ có nghĩa là tiền đang chuyển, ghi tăng Nợ TK 113 và Chuyển TGKB
thanh tốn nên tiền gửi KB giảm => Có 112
LOẠI B vs C vì chưa nhận được giấy báo Nợ => Nhà cc chưa nhận đc tiền nên ko dc ghi giảm Nợ
331.
Vì đã chọn A rồi nên loại D
Đề 3
1/ “Xây dựng một nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”. Từ thơng tin này có thể
phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?
a. tính chất, đặc điểm tài sản
b. nguồn gốc hình thành tài sản
c. mục đích sử dụng tài sản
d. a, b, c đều đúng
→ “Nhà kho” được phân loại là TSCĐ hữu hình đây là cách phân loại theo tiêu thức tính chất, đặc

điểm tài sản.
“Xây dựng” là nguồn gốc hình thành của TSCĐ này (tiêu thức này được dùng để xác định nguyên
giá của TSCĐ: ở đây xây dựng được tính theo giá trị quyết toán được phê duyệt)
“Để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN” đây là mục đích để sử dụng tài sản.
2/ TK 112 được dùng để theo dõi đối tượng nào sau đây?
a. ngoại tệ (**)
b. tiền Việt Nam (*)
c. vàng, bạc, kim khí quý
d. cả (*) và (**)
Kế toán HCSN đối với TK 112 – Tiền gửi NH, KB: phản ánh số hiện có, tình hình biến động tất cả
các loại tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH, KN. TK này có 2 TK cấp 2:
-

TK 1121 – Tiền Việt Nam
TK 1122 – Ngoại tệ (theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam)

Loại A, B vì ko thể chọn 1 trong 2
Loại C vì Tk 112 ko đc dùng để theo dõi vàng, bạc, kim khí quý.
3/ Mua CCDC nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại nhưng chưa trả tiền, tài khoản
được ghi bên Có là:
a. TK 336


b. TK 112
c. TK 014
d. cả ba TK đều đúng
C đúng vì CCDC này nhập kho từ nguồn phí được khấu trừ nên hạch tốn Có TK 014
A sai vì tại thời điểm mua chịu này sẽ không xuất hiện bút tốn Nợ 3373/ Có 3663 vì rất có thể sẽ xảy
ra một rủi ro đó là trong trường hợp đang sử dụng nguồn phí khấu trừ để lại để thanh tốn rồi lỡ như
khơng dùng nguồn này thanh tốn nữa mà thanh toán bằng cách ra kho bạc rút dự tốn để trả tiền cho

nhà cung cấp
B sai vì chưa trả tiền nên TK tiền gửi không bị giảm và khơng ảnh hưởng gì hết
4/ Trích lập các quỹ từ thặng dư các hoạt động, kế toán phản ánh:
a. nợ TK 111, 112 / có TK 431
b. nợ TK 421 / có TK 431
c. nợ TK 431 / có TK 421
d. nợ TK 431 / có TK 111, 112
Chọn B vì khi trích lập quỹ thì sẽ làm cho quỹ tăng lên là Có 431 và Lợi nhuận giảm là Nợ 421
A sai vì bút tốn này được dùng khi quỹ tăng do được các tổ chức bên ngoài thưởng, hỗ trợ, đóng góp.
C sai vì bút tốn này được dùng vào việc kết chuyển cuối năm.
D sai vì bút toán này được dùng khi chi tiêu các quỹ
Đề 4
1/ Đơn vị HCSN khơng áp dụng hình thức sổ kế toán nào?
a. nhật ký - sổ cái
b. nhật ký chung
c. nhật ký chứng từ
d. chứng từ ghi sổ
Tùy theo hình thức KT đơn vị áp dụng, đơn vị phải mở đầy đủ các số Kt tổng hợp, sổ Kt chi tiết và
thực hiện đầy đủ, đúng nội dung, trình tự và pp ghi chép đối với mẫu sổ kt. Có 3 hình thức kế tốn
được áp dụng tại ĐVHCSN: Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái và chứng từ ghi sổ. Nên câu C sai vì ko đc
đề cập trong 3 hình thức trên theo yêu cầu của đề.
2/ Chi phí liên quan đến việc mua NLVL nhập kho dùng cho hoạt động HCSN được ghi nhận
vào đâu?
a. chi phí trả trước
b. giá gốc nhập kho
c. chi phí sử dụng có liên quan
d. tất cả đều đúng
B đúng vì giá thực tế NLVL nhập kho để sử dụng cho hoạt động HCSN được tính theo giá mua thực
tế ghi trên hoá đơn (gồm các loại thuế gián thu) cộng với các chi phí liên quan (chi phí thu mua, vận
chuyển, bốc xếp,...) nên là chi phí liên quan sẽ được ghi nhận vào giá gốc khi nhập kho

A sai vì chi phí trả trước là một khoản chi phí của khách hàng phát sinh trước đó để mua NLVL cho
doanh nghiệp nhằm phục vụ cho hoạt động của đơn vị. Và các khoản chi phí đã phát sinh này vẫn
chưa được doanh nghiệp tính vào chi phí sx và kd
C sai vì vơ lý đề hỏi là chi phí liên quan rồi sao lại được ghi nhận vào chi phí sử dụng có liên quan
nữa


3/ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phát sinh khi mua sắm TSCĐ hữu hình được tính
vào:
a. đáp án khác
b. TK 811
c. TK 211
d. TK 133
Chọn C vì thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ sẽ được tính vào nguyên giá tscđ nên khi mua ts
sẽ hạch tốn: Nợ 211/ Có 331 hoặc tiền ( giá mua+ cp mua+ thuế gtgt khơng khấu trừ)
D sai vì thuế khơng khấu trừ nên k hạch tốn 133
B sai vì thuế gtgt khơng khấu trừ sẽ được tính vào ngun giá tscđ chứ k đưa vào chi phí khác
A sai vì C đúng
4/ Cuối kì, khi số chi từ kinh phí NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng chưa được duyệt quyết
tốn, kế tốn kết chuyển tồn bộ số phát sinh bên nợ và bên có của TK 0132 như sau:
a. ghi âm Nợ TK 0132, và ghi dương Nợ TK 0131
b. ghi âm Có TK 0132, và ghi dương Có TK 0131
c. cả a và b đúng
d. cả a và b sai
Chọn C vì Cuối kỳ KT năm, các khoản chi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết tốn:
TRANG 285


Kết chuyển tồn bộ số phát sinh bên Nợ của TK năm nay sang năm trước để chờ duyệt quyết
toán ghi: Nợ TK 0132 (ghi âm) đồng thời Nợ TK 0131 (ghi dương)

Kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Có của TK năm nay sang năm trước để chờ duyệt quyết
tốn ghi: Có TK 0132 (ghi âm); Có TK 0131 (ghi dương)
A, B, sai. D cũng sai vì như giải thích trên là A và B đều đúng.

Đề 5
1/ Quy định đối với kế toán tiền như thế nào?
a. sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (**)
b. (*) và (**)
c. phải giữ nguyên đơn vị tiền tệ và ngoại tệ để ghi sổ
d. khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi sổ (*)
Theo sách chương 2 trang 37, Kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam.
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán
2/ Kế toán TSCĐ phải phản ánh giá trị TSCĐ đầy đủ theo những chỉ tiêu nào?
a. giá trị còn lại
b. nguyên giá
c. hao mòn lũy kế
d. cả 3 chỉ tiêu trên
Chọn D vì theo nguyên tắc xđ gtri TSCĐ (T105) thì KT TSCĐ phải phản ánh gtri TSCĐ đầy đủ cả 3
chỉ tiêu: Nguyên giá, Giá trị hao mòn/Khấu hao lũy kế và Giá trị cịn lại TSCĐ.
3/ Tính hao mịn TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, tài khoản được ghi bên Nợ là:
a. TK 611


b. cả hai TK đều đúng
c. TK 366
d. đáp án khác
Chọn A vì bút tốn tính hao mịn TSCĐ là Nợ 611/ Có 214
C sai vì thuộc bút tốn kết chuyển chứ k phải tính hao mịn.(Nợ 366/ Có 511). A, D sai vì B đúng
4/ Cuối năm phần giá trị cịn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN cấp được theo
dõi như là:

a. tạm thu
b. chi phí khác
c. khoản nhận trước chưa ghi thu
d. doanh thu khác
C đúng là vì khi dùng tiền từ NSNN cấp để mua TSCĐ sẽ hạch tóan Nợ TK 211/ Có TK 111, 112 và
Nợ TK 3371 (tạm thu - kinh phí hoạt động bằng tiền)/ Có TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu (
cụ thể là TK 36611 (Giá trị còn lại TSCĐ mua từ NSNN cấp). Cuối năm, phần giá trị cịn lại của
TSCĐ sẽ được hạch tốn Nợ tk 36611/ Có 511
A sai là tài khoản tạm thu chỉ được hạch toán khi dùng tiền của ngân sách nhà nước, viện trợ vay nợ
nước ngồi, thu phí lệ phí nhưng chưa rõ mục đích và nội dung chi thì đơn vị mượn tạm TK tạm thu
337 để quản lý nguồn tiền.
B sai là chi phí khác TK 811 chỉ dùng để hạch tốn giá trị cịn lại của TSCĐ hình thành từ nguồn vốn
kinh doanh, vốn vay dùng cho hoạt động SXKDDV hoặc chi phí khi thanh lý nhượng bán TSCĐ
D sai là doanh thu khác TK 711 chỉ dùng để hạch toán khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các khoản
thu nhập khác của đơn vị kiếm được
Đề 6
1/ TK 3388 dùng để theo dõi khoản phải trả trong trường hợp?
a. kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL
b. lãi tiền gửi có kỳ hạn nhưng đã nhận một lần ngay khi gửi tiền
c. cả 2 trường hợp đều đúng
d. cả 2 trường hợp đều sai
A đúng vì kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL hạch tốn: Nợ TK 152/ Có TK 3388
B sai vì khi gửi tiền có kỳ hạn nhưng nhận một lần ngay khi gửi tiền hạch toán: Nợ TK 121 (giá gốc
trái phiếu)/ Có TK 3383 - số lãi nhận trước ( doanh thu nhận trước), Có TK 111,112 (số tiền thực trả).
Định kỳ, tính và phân bổ số lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ hạch toán Nợ TK 3383/ Có TK
515
2/ Thẻ kho do ai theo dõi?
a. thủ kho
b. kế toán
c. cả 2 nhân viên trên

d. đáp án khác
A đúng vì ở kho, thủ kho phải mở sổ hoặc thẻ kho theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ
NLVL, CCDC, sản phẩm, hàng hố
B sai vì kế tốn làm việc ở phịng kế tốn và phải mở sổ chi tiết NLVL để ghi chép cả về số lượng, giá
trị từng thứ NLVL nhập, xuất, tồn kho.
3/ Chuyển tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại trả tiền mua chịu NLVL, tài
khoản được ghi bên Nợ là:
a. TK 331


b. cả hai TK đều đúng
c. đáp án khác
d. TK 337
A đúng vì Khi mua chịu NLVL hạch tốn: Nợ TK 152/ Có TK 331
D đúng vì Khi thanh tốn tiền cho nhà cung cấp hạch toán: Nợ TK 131/ Có TK 112, đồng thời ghi Nợ
TK 3373/ Có TK 36632 và Có TK 014 (vì mua NLVL bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại)
4/ Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp, tiến hành kết
chuyển số hao mòn (khấu hao) đã tính (trích) trong năm:
a. nợ TK 642 / có TK 214
b. nợ TK 366 / có TK 511
c. nợ TK 511 / có TK 366
d. nợ TK 611 / có TK 214
B đúng vì cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao/ hao mòn đã sử dụng trong năm từ TK 36611 (vì
TSCĐ hình thành từ NSNN cấp sang TK Thu tương ứng: Nợ TK 36611/ Có TK 511
A sai vì đây là bút tốn dùng để trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKDDV
C sai vì phải ghi ngược lại mới đúng
D sai vì đây là bút tốn trích hao mịn TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN dùng cho hoạt động sự
nghiệp chứ khơng phải bút tốn kết chuyển. Tuy nhiên, để muốn kết chuyển sang TK Thu tương ứng
thì dựa vào số hao mịn ghi trong TK 611 để kết chuyển sang TK 511.
Đề 7

1/ Thông tin làm cơ sở để hợp nhất báo cáo tài chính của đơn vị cấp trên là:
a. thơng tin báo cáo quyết tốn ngân sách
b. thơng tin báo cáo tài chính
c. thơng tin báo cáo đặc thù
d. tất cả đều đúng
Chọn B vì theo tổ chức hệ thống báo cáo tài chính, thơng tin BCTC của đơn vị HCSN là thông tin cơ
sở để hợp nhất BCTC của đơn vị cấp trên.
C sai vì thơng tin báo cáo đặc thù không được đề cập đến mục tổ chức hệ thống BCTC, BCQT trong
giáo trình KT HCSN (cân nhắc khi trl vì chưa tìm ra câu giải thích)/ trang 24
A sai vì thơng tin trên BCQT là căn cứ quan trọng giúp CQNN, đơn vị cấp trên và lãnh đạo đơn vị
kiểm tra đánh giá, giám sát và điều hành hoạt động tài chính, ngân sách của đơn vị.
2/ Giá thực tế NLVL xuất kho hiện nay KHƠNG được tính tốn theo phương pháp nào?
a. bình quân gia truyền
b. thực tế đích danh
c. nhập sau xuất trước
d. nhập trước xuất trước
Chọn C vì Giá thực tế xuất kho được xác định dựa vào 1 trong 3 pp sau: bình quân gia quyền sau mỗi
lần nhập hoặc cuối kỳ, thực tế đích danh, nhập trước xuất trước. Nên A, C, D đều sai. T73
3/ Cuối năm, kết chuyển số khấu hao, hao mịn đã tính (trích) trong năm của hoạt động HCSN,
tài khoản được ghi bên Nợ là:
a. TK 214
b. TK 336
c. đáp án khác
d. TK 366


D đúng vì khi cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao/ hao mịn đã tính trong năm Từ TK 366 sang
các TK thu tương ứng hạch toán Nợ TK 366/ Có TK 511, 512, 514
A sai vì đó là tính hao mịn/ khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN và hơn nữa là khi hạch tốn
thì TK 214 sẽ ghi bên Có chứ khơng ghi bên nợ, hạch toán cụ thể là Nợ TK 611, 612 ( nếu là hao

mòn) hoặc Nợ TK 614 (nếu là khấu hao)/ Có TK 214
B sai vì TK 336 là TK phải trả nội bộ (giải thích tiếp trang 157)
4/ Rút dự toán chi hoạt động mua NLVL nhập kho, tài khoản được ghi bên Có là:
a. TK 366
b. TK 008
c. cả hai TK đều đúng
d. đáp án khác
A đúng vì khi mua NLVL đưa ngay vào sử dụng và rút dự tốn chi hoạt động sẽ hạch tốn Nợ TK152/
Có TK 36611. Ở đây mình khơng đưa vào TK 111 hay 112 vì đề nói là lấy ngay dự tốn chi cho hoạt
động nên đồng thời cũng khơng có sự xuất hiện của TK 3371.
B đúng vì NLVL này là mua từ dự toán và rút dự toán chi hoạt động mua nên hạch tốn Có TK 008

Đề 8
1/ Phát biểu nào không đúng khi đề cập đến tài khoản “Tạm ứng” trong đơn vị HCSN?
a. kế toán lập bảng thanh tốn tạm ứng khi người nhận tạm ứng hồn thành công việc
b. thủ trưởng phải chỉ định tên cụ thể của cán bộ chuyên trách cung ứng vật tư thường xuyên
nhận tạm ứng
c. người nhận tạm ứng phải là cán bộ, viên chức trong đơn vị
d. phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kì sau

Chọn A vì người nhận tạm ứng mới lập bảng thanh tốn tạm ứng khi người nhận tạm
ứng hồn thành cơng việc chứ khơng phải là kế tốn lập.
B, C, D sai vì trong mục đề cập đến TK Tạm ứng thì Người nhận tạm ứng phải là cán
bộ, viên chức, NLĐ trong đơn vị. ĐỐi với những cán bộ chuyên trách làm công tác
cung ứng vật tư, cán bộ hành chính quản trị thường xuyên nhận tạm ứng phải được
Thủ trưởng đơn vị chỉ định tên cụ thể. Đồng thời, phải thanh toán dứt điểm tạm ứng
kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ sau. (Trang 67-68)
2/ Nguồn nào trong đơn vị HCSN không cần theo dõi chi tiết theo mục lục NSNN?
a. nguồn vốn kinh doanh
b. nguồn NSNN cấp

c. nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi
d. nguồn phí được khấu trừ, để lại
Vì nguồn vốn kinh doanh là nguồn kinh phí riêng của đơn vị HCSN từ hoạt động SXKD có được do
đó đơn vị có quyền tự sử dụng và theo dõi. (Trang 193)
Loại B, C, D vì Các nguồn này có nguồn gốc từ nhà nước nên khi được sử dụng cho hoạt động tại đơn
vị thì cần được theo dõi sát sao và chặt chẽ hơn và theo dõi chi tiết theo mục lục NSNN.
3/ TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN phát hiện thiếu đang chờ xử lý, tài khoản được ghi bên
Có là:
a. cả hai TK đều đúng
b. TK 211


c. TK 511
d. đáp án khác
B đúng vì trong thời gian chờ xử lý, căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 1388
(GTCL), Nợ TK 214 (GT hao mịn luỹ kế)/ Có TK 211 ( Ngun giá)
C sai vì khi có quyết định xử lý rồi mới căn cứ vào từng trường hợp cụ thể (ví dụ như thu hồi bằng
tiền thì sẽ ghi Nợ TK 111, 112 hoặc trừ vào lương thì là Nợ TK 334 hoặc tính vào chi phí thì ghi vào
Nợ TK 611/ Có TK 1388. Đồng thời khi này mới đủ điều kiện để kết chuyển thu tương ứng mà do
TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp nên hạch tốn Nợ TK 36611/ Có TK 511 (GTC
4/ Thanh tốn tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc do NSNN cấp bằng lệnh chi
tiền thực chi, tài khoản được ghi bên Có là:
a. TK 012
b. TK 366
c. TK 112
d. a, b, c đúng
C đúng vì khi thanh tốn tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc sẽ làm giảm lượng tiền
gửi kho bạc nên ghi Có TK 112, cụ thể hạch tốn là Nợ TK 331/ Có TK 112
B đúng vì khi này đã biết lý do khoản tiền từ NSNN cấp chi cho mục đích nào và đã sử dụng khoản
tiền này cho lý do chính đáng là mua CCDC nhập kho nên đủ điều kiện kết chuyển từ TK Tạm Thu

sang TK nhận trước chưa ghi thu vì số lượng CCDC trong kho đã tăng lên mà vì mua từ NSNN cấp
nên sẽ hạch tốn cụ thể là Nợ TK 3371/ Có TK 36612
A đúng vì NSNN cấp bằng lệnh chi tiền thực chi nên ghi có TK 012
Đề 9
1/ Đơn vị HCSN khơng áp dụng hình thức sổ kế tốn nào?
a. chứng từ ghi sổ
b. nhật ký chung
c. nhập ký chứng từ
d. nhật ký sổ cái
2/ TK 334 được dùng để theo dõi các khoản phải trả cho đối tượng nào?
a. người lao động không thuộc danh sách tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định
b. người lao động thuộc danh sách tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định
c. cả a và b đều đúng
d. cả a và b đều sai
Vì theo kế tốn đơn vị HCSN thì Phải trả NLĐ phản ánh tình hình thanh tốn giữa các đơn vị HCSN
với CBCCVC và NLĐ khác ( gọi tắt là NLĐ) trong đơn vị tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và
các khoản phải trả khác ( gọi tắt là thu nhập). Các khoản thu nhập phải trả NLĐ là những người có
trong danh sách lao động thường xuyên của đơn vị như cán bộ công chức, viên chức và NLĐ khác của
đơn vị.
3/ Mua NLVL nhập kho trả bằng tiền tạm ứng thuộc nguồn NSNN, tài khoản được ghi bên Có
là:
a. TK 366
b. cả hai TK đều đúng
c. TK 141
d. đáp án khác
Vì mua NLVL bằng tiền tạm ứng nên làm tiền tạm ứng giảm (hạch toán ghi Có 141). Và do mua
NLVL bằng nguồn NSNN cấp về nhập kho nên có bút tốn kết chuyển từ TK Tạm thu dưới dạng tiền
sang TK Tạm ứng chưa ghi thu dưới dạng TS ghi: Nợ TK 337/ Có TK 366
4/ Nhập kho vật liệu về dùng cho hoạt động sự nghiệp, giá mua chưa thuế là 2.000.000đ, thuế
GTGT 200.000đ, chi phí vận chuyển 10.000đ, kế tốn ghi tăng TK 152 theo giá



a. 2.210.000đ
b. 2.000.000đ
c. 2.010.000đ
d. 2.200.000đ
Vì số vật liệu này mua về sử dụng cho hoạt động sự nghiệp nên Nguyên giá = Giá mua + Thuế không
được khấu trừ + chi phí vận chuyển = 2.000.000 + 200.000 + 10.000 = 2.210.000
B sai vì thiếu thuế GTGT và chi phí vận chuyển
C sai vì thiếu thuế GTGT
D sai vì thiếu phí vận chuyển
Đề 10
1/ TK 511 dùng để phản ánh nội dung gì?
a. số thu hoạt động do NSNN cấp thường xuyên
b. số thu hoạt động do NSNN cấp không thường xuyên
c. số thu hoạt động khác phải báo cáo quyết tốn theo mục lục NSNN
d. tất cả đều đúng
Vì theo bảng hệ thống tài khoản kế tốn hành chính sự nghiệp thì TK 511: phản ánh số thu hoạt động
do NSNN cấp cho đơn vị dưới dạng thường xuyên, không thường xuyên và số thu hoạt động khác
phải báo cáo theo quyết toán theo mục lục ngân sách nhà nước.
2/ Qũy nào sau đây dùng để tài trợ cho nhân viên đi du lịch?
a. quỹ dự phòng ổn định thu nhập
b. quỹ phúc lợi
c. quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
d. quỹ khen thưởng
B đúng vì Quỹ Phúc lợi thể hiện quyền lợi của người lao động được hưởng: chi đám hiếu, hỷ của bản
thân và gia đình NLĐ, chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị, chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở
đào tạo.
A sai vì quỹ dự phịng ổn định thu nhập dùng để trả thu nhập tăng thêm cho người lao động và dự
phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm.

C sai vì Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp dùng để đầu tư, phát triển nâng cao hoạt động sự nghiệp,
bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc, chi áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ, trợ giúp thêm đào tạo, huấn luyện nâng cao tay nghề năng lực
công tác cho cán bộ, viên chức đơn vị; được sử dụng góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao
và khả năng của đơn vị và theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng Quỹ do thủ trưởng đơn vị quyết
định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
D sai vì quỹ khen thưởng dùng khen thưởng định kỳ cho tập thể, cá nhân trong và ngồi DN đóng góp
nhiều thành tích đến kết quả kinh doanh của DN (khen thưởng thi đua cuối quý, cuối năm…), trích
nộp lên cấp trên,…
3/ Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch vụ, tài
khoản được ghi bên Nợ là:
a. cả hai TK đều đúng
b. TK 611
c. đáp án khác
d. TK 337
B đúng vì khi đơn vị mua dịch vụ bằng quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN thì lúc này dịch vụ đã được
sử dụng nên làm Tăng chi phí của đơn vị và làm Giảm tiền mặt tại quỹ của đơn vị ghi: Nợ TK 611/ Có
TK 111


D đúng vì đơn vị đã dùng tiền để mua dịch vụ và đã sử dụng dịch vụ nên đủ điều kiện để kết chuyển
từ TK Tạm thu sang tài khoản thu từ nguồn do NSNN cấp ghi: Nợ TK 3371/ Có TK 511
B và D đúng nên A đúng
4/ Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng, tài khoản được ghi bên
Có là:
a. TK 511
b. đáp án khác
c. cả hai TK đều đúng
d. TK 111

D đúng vì đơn vị mua NVL bằng tiền mặt do nguồn NSNN cấp sử dụng ngay nên làm giảm tiền mặt
tại quỹ tăng chi phí nên ghi nhận: Nợ TK 611/ Có TK 111
A đúng vì do số NVL này được đưa ngay vào sử dụng do đó đơn vị đã đảm bảo hai điều kiện là đã
Chi tiêu và đã là Chi phí nên được phép kết chuyển từ TK Tạm thu sang TK Thu do nguồn NSNN cấp
ghi nhận: Nợ TK 3371/ Có TK 511
D và A đúng nên C đúng
Đề 11
1/ Đơn vị sự nghiệp khơng trích lập quỹ nào trong các quỹ sau đây từ kinh phí tiết kiệm hằng
năm?
a. quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
b. quỹ khen thưởng
c. quỹ phúc lợi
d. quỹ dự phịng ổn định thu nhập
Chọn D là vì quỹ dự phịng ổn định thu nhập chỉ đc trích tại CQNN - đối với CQNN thì số KPTK đã
sd cho các nd theo quy định của quy chế quản lý tài chính hiện hành mà phần cịn lại chưa sd hết thì
đc trích lập Quỹ DP ổn định thu nhập mà đề lại đề cập đến ĐVSN ko trích lập
A, B, C sai vì các quỹ này chỉ được trích tại ĐVSN cịn đề là ko trích tại ĐVSN.
2/ Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan khơng có?
a. viện trợ, tài trợ
b. thu phí, lệ phí
c. vốn vay, vốn huy động
d. kinh phí NSNN cấp
Giải thích: do 3 đáp án a, b, d nằm trong mục lục NSNN, a,b,d: Cơ quan nhà nước hoạt động chủ yếu
bằng nguồn KPNSNN cấp, nguồn thu phí, lệ phí được khấu trừ, để lại, nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài và nguồn thu từ SXKD, dịch vụ (nếu có). Lý do cơ quan nhà nước khơng được vay vốn là do
khơng có nguồn thu và đang sử dụng tiền của NSNN (tức là đang sử dụng tiền của dân). Rồi lỡ ra
ngân hàng vay thêm tiền rồi kinh doanh thêm khơng may thì bị thua lỗ, khơng có lời, khơng có nguồn
tiền sẽ sinh ra rủi ro, rồi dùng tiền NSNN trả cho khoản vay này thì tiền NSNN bị thâm hụt. Vì vậy, để
hạn chế những rủi ro này, nhà nước không cho phép những đơn vị này vay vốn.
3/ Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng, tài khoản được ghi bên

Có là:
a. TK 111
b. TK 511
c. cả hai TK đều đúng
d. đáp án khác
A đúng vì đơn vị mua NVL bằng tiền mặt do nguồn NSNN cấp sử dụng ngay nên làm giảm tiền mặt
tại quỹ tăng chi phí nên ghi nhận: Nợ TK 611/ Có TK 111


B đúng vì do số NVL này được đưa ngay vào sử dụng do đó đơn vị đã đảm bảo hai điều kiện là đã
Chi tiêu và đã là Chi phí nên được phép kết chuyển từ TK Tạm thu sang TK Thu do nguồn NSNN cấp
ghi nhận: Nợ TK 3371/ Có TK 511
B và A đúng nên C đúng
4/ Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn phí được khấu trừ, để lại đưa ngay vào sử dụng, tài
khoản được ghi bên Nợ là:
a. TK 614
b. đáp án khác
c. TK 337
d. cả hai TK đều đúng
A đúng vì đơn vị mua NVL bằng tiền mặt do nguồn phhí được khấu trừ để lại sử dụng ngay nên làm
giảm tiền mặt tại quỹ tăng chi phí nên ghi nhận: Nợ TK 614/ Có TK 111
C đúng vì do số NVL này được đưa ngay vào sử dụng do đó đơn vị đã đảm bảo hai điều kiện là đã
Chi tiêu và đã là Chi phí nên được phép kết chuyển từ TK Tạm thu sang TK Thu do mua bằng nguồn
phí được khấu trừ để lại ghi nhận: Nợ TK 3373/ Có TK 514
A và C đúng nên d đúng
Đề 14
1/ “Đơn vị phải lập dự toán và thực hiện chi đúng theo dự toán.” Nội dung này thuộc về phương
pháp quản lý tài chính nào?
a. thu, chi chênh lệch
b. khốn trọn gói

c. quản lý theo định mức
d. thu đủ, chi đủ
Chọn C vì theo quy định thì Quản lý theo định mức: các đơn vị được áp dụng phương pháp này phải
lập dự toán cho cho các khoản mục chi và thực hiện chi đúng theo dự toán
D sai vì thu đủ chi đủ: mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào ngân sách, nhà nước sẽ cấp cp cho
đv để chi tiêu
B sai vì khốn trọn gói thực hiện cơ chế khốn chi hành chính khuyến khích các đơn vị kiếm nguồn
thu và tiết kiệm khoản chi-> nâng cao hiệu hoạt động
A sai vì thu chi chênh lệch: mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị được chi tiêu, nếu thiếu
thì nhà nước sẽ cấp bù phần chênh lệch thiếu.
2/ “Tạm thu” phản ánh các khoản đã thu nhưng chưa đủ điều kiện để ghi nhận ngay:
a. chi phí
b. doanh thu
c. dự tốn
d. tài sản
Chọn B vì tạm thu phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận
Doanh thu ngay.
A sai vì Tạm thu” phản ánh các khoản đã thu nhưng đủ điều kiện chi tiêu thì sẽ được ghi nhận vào
CHI PHÍ.


C sai vì khi nhận dự tốn từ NSNN là đã đủ điều kiện ghi nhận dự toán, mà đề lại nói là chưa đủ đk
nên sai.
D sai vì Tạm thu thuộc về nguồn vốn có TK là 337 nên ko dc ghi nhận là TS.
3/ Rút dự toán chi hoạt động mua NLVL nhập kho, tài khoản được ghi bên Nợ là:
a. TK 152
b. đáp án khác
c. TK 133
d. cả hai TK đều đúng
A đúng vì khi mua NLVL đưa ngay vào sử dụng và rút dự toán chi hoạt động sẽ hạch tốn Nợ TK152/

Có TK 36611. Ở đây mình khơng đưa vào TK 111 hay 112 vì đề nói là lấy ngay dự tốn chi cho hoạt
động nên đồng thời cũng khơng có sự xuất hiện của TK 3371.
C sai vì mua NLVL nhập kho từ dự tốn NSNN nên thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ mà
phải ghi nhận hết vào giá thực tế nhập kho ở TK 152
4/ TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút tốn ghi tăng TSCĐ,
kế tốn cịn phản ánh:
a. nợ TK 3373 / có TK 3663 (**)
b. có TK 014 (*)
c. nợ TK 3373 / có TK 3664
d. (*) và (**) đúng
Chọn D vì khi mua TSCĐ bằng tiền thuộc nguồn phí được khấu trừ để lại ta ghi Nợ 211/ Có 111, đồng
thời ghi Có 014 do mua bằng nguồn phí được khấu trừ để lại (b đúng), và do là đã biết nguồn phí
khấu trừ để lại này sử dụng cho việc nhập kho TSCĐ nên đủ điều kiện kết chuyển từ TK Tạm thu
sang TK Các khoản nhận trước chưa ghi thu do hình thành TSCĐ tăng lên trong kho Nợ 337 ( cụ thể
là 3373)/ Có 36632 (A đúng)

Đề 17
1/ Đơn vị HCSN hoạt động hướng đến hai chức năng:
a. quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công
b. điều tiết nền kinh tế và định hướng xã hội
c. quản lý nhà nước và định hướng xã hội
d. điều tiết nền kinh tế và cung cấp dịch vụ cơng
Chọn A vì theo quy định về đơn vị hành chính sự nghiệp: ĐVHCSN là những đvi hoạt động trong
lĩnh vực phi lợi nhuận, chủ yếu bằng nguồn kinh phí NSNN cấp, nguồn phí, lệ phí đc khấu trừ, để
lại và 1 số nguồn khác để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ do NN giao bao gồm: quản lý nhà
nước và cung cấp dv công cho xã hội.
B, C, D sai vì Điều tiết nền kinh tế và định hướng xã hội là 1 phần của quản lý nhà nước
2/ TK 1112 phản ánh tiền mặt tại quỹ:
a. theo nguyên tệ
b. theo đồng Việt Nam

c. cả a và b đúng
d. cả a và b sai


×