Tải bản đầy đủ (.docx) (218 trang)

BTL THIẾT kế PHẦN mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.59 MB, 218 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======***======

BÁO CÁO BTL THUỘC HỌC PHẦN:
THIẾT KẾ PHẦN MỀM

THIẾT KẾ WEBSITE FUNNYLAND.VN
GVHD:
Nhóm - Lớp:
Thành viên:

Ths. Phạm Thị Kim Phượng
3 - 20221IT6096002
Vũ Đình Dũng
Vũ Mạnh Dũng
Bùi Việt Hồng
Trần Quang Huy
Tạ Hồng Việt

Hà Nội, Năm 2022


LỜI MỞ ĐẦU
Thiết kế website bán đồ chơi Funnyland, tìm hiểu các yêu cầu cần thiết để
website hoạt động tốt.Nghiên cứu các phương pháp tối ưu hệ thống website
để đáp ứng nhu cầu của Công Ty cổ phần những trẻ em vàng. Các ưu tiên cần
được thực hiện:
- Thu thập đầy đủ thông tin, yêu cầu, hiểu rõ các giới hạn khi tạo trang
web bán hàng
- Thiết kế cơ sở dữ liệu hiệu quả và an tồn


- Có liên kết giữa người sử dụng và người quản lý cửa hàng


MỤC LỤC
Chương 1. Mô tả chức năng
6
1.1 Biểu đồ use case
6
1.1.1 Các use case phần front end
6
1.1.2 Các use case phần back end
7
1.2 Mô tả use case
9
1.2.1. Mô tả use case xem hàng theo danh mục (Tạ Hoàng Việt)
9
1.2.2 .Xem hàng theo nhóm (Tạ Hồng Việt)
10
1.2.3. xem cửa hàng (Tạ Hồng Việt)
12
1.2.4.Bảo trì thể loại (Tạ Hồng Việt)
13
1.2.5.bao tri khuyen mai (Tạ Hoàng Việt)
15
1.2.6 .Đặc tả use case “xem hàng theo thương hiệu ” (Bùi Việt Hoàng)
17
1.2.7 .Đặc tả use case “xem sản phẩm ” (Bùi Việt Hoàng)
18
1.2.8.Đặc tả use case “xem thơng tin tài khoản ” (Bùi Việt Hồng) 19
1.2.9 .Đặc tả use case “bảo trì thương hiệu” (Bùi Việt Hồng)

20
1.2.10. Đặc tả use case “bảo trì cửa hàng” (Bùi Việt Hoàng)
23
1.2.11. Đặc tả use case “Xem hàng khuyến mãi” (Bùi Việt Hồng) 26
1.2.12.Mơ tả USECASE đăng xuất. (Trần Quang Huy)
27
1.2.13.Mô tả usecase xem địa chỉ (Trần Quang Huy)
29
1.2.14.Mô tả usecase tìm kiếm (Trần Quang Huy)
30
1.2.15.Mơ tả usecase xem bài viết (Trần Quang Huy)
32
1.2.16.Mơ tả use case “bảo trì bài viết “(Trần Quang Huy)
34
1.2.17.Mơ tả use case Bảo trì danh mục (Trần Quang Huy)
37
1.2.18.Mô tả use case đăng nhập(Vũ Mạnh Dũng)
39
1.2.19.Mơ tả use case đăng kí(Vũ Mạnh Dũng)
41
1.2.20.Mơ tả use case quên mật khẩu (Vũ Mạnh Dũng)
42
1.2.21.Mô tả use case xem giỏ hàng( Vũ Mạnh Dũng)
44
1.2.22.Mô tả use case quản lý tài khoản(Vũ Mạnh Dũng)
45
1.2.23.Mô tả use case Xem danh mục blog (Vũ Mạnh Dũng)
47
1.2.24.Mô tả use case bảo trì Danh mục blog(Vũ Mạnh Dũng)
48

1.2.25.Đặt hàng(Vũ Đình Dũng)
50
1.2.26.Thêm hàng vào giỏ(Vũ Đình Dũng)
52
1.2.27. Xem chi tiết sản phẩm( Vũ Đình Dũng)
53
1.2.28. Quản lí đơn hàng (Vũ Đình Dũng)
55


1.2.29.Bảo trì sản phẩm (Vũ Đình Dũng)

56

Chương 2. Phân tích use case
59
2.1 Phân tích các use case
59
2.1.1 Phân tích use case Xem hang theo nhom (Tạ Hồng Việt)
59
2.1.2 Phân tích use case Xem cua hang (Tạ Hồng Việt)
60
2.1.3 Phân tích use case Bao tri the loai (Tạ Hoàng Việt)
63
2.1.4 Phân tích use case Bao tri khuyen mai (Tạ Hồng Việt)
65
2.1.5 Phân tích use case Đăng Nhập (Vũ Mạnh Dũng)
68
2.1.6 Phân tích use case Đăng Kí (Vũ Mạnh Dũng)
70

2.1.7 Phân tích use case Quên Mật Khẩu (Vũ Mạnh Dũng)
72
2.1.8 Phân tích use case Xem Giỏ Hàng (Vũ Mạnh Dũng)
74
2.1.9 Phân tích use case Xem Danh Mục Blog (Vũ Mạnh Dũng)
76
2.1.10 Phân tích use case Quản Lý Tài Khoản (Vũ Mạnh Dũng)
78
2.1.11 Phân tích use case Bảo Trì Danh Mục Blog (Vũ Mạnh Dũng) 80
2.1.13 Phân tích use case “xem hàng theo thương hiệu ” (Bùi Việt
Hồng)
83
2.1.14 Phân tích use case “xem sản phẩm ” (Bùi Việt Hồng)
85
2.1.15 Phân tích use case “xem thơng tin tài khoản ” (Bùi Việt Hồng)
86
2.1.16 Phân tích use case “bảo trì thương hiệu” (Bùi Việt Hồng)
87
2.1.17 Phân tích use case “bảo trì cửa hàng” (Bùi Việt Hồng)
90
2.1.18 phân tích use case “Xem hàng khuyến mãi” (Bùi Việt Hồng) 93
2.1.19 Phân tích use case “Đăng xuất” (Trần Quang Huy)
95
2.1.21 Phân tích use case “Tìm Kiếm” (Trần Quang Huy)
97
2.1.22 Phân tích use case “Xem bài viết” (Trần Quang Huy)
98
2.1.23 Phân tích use case “Bảo trì bài viết” (Trần Quang Huy)
100
2.1.24 Phân tích use case “Bảo trì danh mục” (Trần Quang Huy) 102

2.1.25 Phân tích use case Bảo trì sản phẩm(Vũ Đình Dũng)
104
2.1.26 Phân tích use case Quản lí đơn hàng (Vũ Đình Dũng)
106
2.1.27 Phân tích use case them hang vao gio (Vũ Đình Dũng)
108
2.1.28 Phân tích use case “đặt hàng” (Vũ Đình Dũng)
110
2.2 Các biểu đồ tổng hợp
113
2.2.1 Biểu đồ các lớp Entity của hệ thống
113
2.2.2 Biểu đồ các lớp phân tích của hệ thống
114
Chương 3. Thiết kế giao diện
3.1 Thiết kế giao diện cho các use case
3.1.1 Giao diện use case Đặt hàng (Vũ Đình Dũng)

116
116
116


3.1.2 Giao diện use case thêm hàng vào giỏ (Vũ Đình Dũng)
118
3.1.3 Giao diện use case Đăng Nhập (Vũ Mạnh Dũng)
120
3.1.4 Giao diện use case Đăng Kí (Vũ Mạnh Dũng)
122
3.1.5 Giao diện use case Quên Mật Khẩu (Vũ Mạnh Dũng)

124
3.1.6 Giao diện use case Xem Giỏ Hàng (Vũ Mạnh Dũng)
126
3.1.7 Giao diện use case Xem Danh Mục Blog (Vũ Mạnh Dũng)
128
3.1.8 Giao diện use case Quản Lý Tài Khoản (Vũ Mạnh Dũng)
129
3.1.9 Giao diện use case Bảo Trì Danh Mục Blog (Vũ Mạnh Dũng) 131
3.1.10 Giao diện use case Xem hàng theo Nhóm (Tạ Hồng Việt) 134
3.1.11 Giao diện use case Xem Cửa Hàng (Tạ Hoàng Việt)
136
3.1.12 Giao diện use case Bảo trì Thể Loại (Tạ Hồng Việt)
138
3.1.13 Giao diện use case Bảo Trì Khuyến Mại ( Tạ Hồng Việt)
140
3.1.14 Giao diện use case Đăng Kí (Trần Quang Huy)
142
3.1.15 Giao diện use case Tìm Kiếm (Trần Quang Huy)
143
3.1.16 Giao diện use case Xem Bài Viết (Trần Quang Huy)
145
3.1.17 Giao diện use case Xem Địa Chỉ(Trần Quang Huy)
147
3.1.18 Giao diện use case Bảo Trì Bài Viết (Trần Quang Huy)
148
3.1.19 Giao diện use case Bảo Trì Danh Mục(Trần Quang Huy)
151
3.1.20 Giao diện use case xem hàng theo thương hiệu (Bùi Việt Hoàng)
153
3.1.21 Giao diện use case xem sản phẩm (Bùi Việt Hoàng)

155
3.1.22 Giao diện use case xem thông tin tài khoản ( Bùi Việt Hoàng )
156
3.1.23 Giao diện use case xem hàng khuyến mãi (Bùi Việt Hoàng) 158
3.1.24 Giao diện use case bảo trì cửa hàng (Bùi Việt Hồng)
159
3.1.25 Giao diện use case bảo trì thương hiệu (Bùi Việt Hồng )
162
3.1.26 Giao diện use case Đặt Hàng(Vũ Đình Dũng)
164
3.1.27 Giao diện use case Thêm hàng vào giỏ (Vũ Đình Dũng)
164
3.1.28 Giao diện use case Xem Chi tiết sản phẩm (Vũ Đình Dũng) 165
3.1.29 Giao diện use case Quản lí đơn hàng(Vũ Đình Dũng)
167
3.1.30 Giao diện use case Bảo trì sản phẩm(Vũ Đình Dũng)
168
3.2 Các biểu đồ tổng hợp
170
3.2.1 Biểu đồ điều hướng màn hình của nhóm use case chính
170
3.2.2 Biểu đồ điều hướng màn hình của nhóm use case thứ cấp
171


Chương 1.
1.1

Biểu đồ use case


1.1.1

Các use case phần front end

Mô tả chức năng

Hình 1. Biểu đồ use case Front end


- Đăng nhập: cho phép người dùng đăng nhập
- Đăng ký: cho phép người dùng đăng ký tài khoản
- Quên mật khẩu: cho phép người dùng lấy lại tài khoản
- Xem giỏ hàng: cho phép người dùng xem giỏ hàng
- Xem sản phẩm theo thể loại: cho phép người dùng xem các sản phẩm
lọc theo thể loại
- Xem cửa hàng: cho phép người dùng xem các cửa hàng
- Xem sản phẩm theo thương hiệu: cho phép người dùng xem các sản
phẩm lọc theo thương hiệu
- Xem chi tiết sản phẩm: cho phép người dùng xem chi tiết sản phẩm
- Xem thông tin tài khoản: cho phép người dùng xem thông tin tài khoản
- Đăng xuất: cho phép người dùng thoát tài khoản khỏi hệ thống
- Xem địa chỉ: cho phép người dùng xem địa chỉ
- Tìm kiếm: cho phép người dùng tìm kiếm sản phẩm
- Đặt hàng: cho phép người dùng đặt hàng
- Thêm hàng vào giỏ: cho phép người dùng thêm hàng vào giỏ
- Xem danh mục blog :cho phép khách hàng xem các dang mục blog
- Xem khuyến mãi : cho phép khách hàng xem các chương trình khuyến
mãi
- Xem bài viết :cho phép khách hàng xem được những bài viết của cửa
hàng.


1.1.2

Các use case phần back end



Hình 2. Biểu đồ use case phần Back end
- Quản lí tài khoản: cho phép admin có thể quản lí tài khoản của người
dùng
- Bảo trì thể loại: cho phép admin có thể bảo trì các thể loại sản phẩm
- Bảo trì thương hiệu: cho phép admin có thể bảo trì thương hiệu
Bảo trì cửa hàng: cho phép admin có thể bảo trì cửa hàng
- Bảo trì sản phẩm: cho phép admin có thể bảo trì sản phẩm
- Bảo trì danh mục
- Quản lý đơn hàng: cho phép admin có thể quản lí đơn hàng
- Bảo trì danh mục blog : cho phép admin có thể bảo trì các danh mục
blog
- Bảo trì khuyến mãi : cho phép admin có thể bảo trì các khuyến mãi của
shop
- Bảo trì bài viết : cho phép admin có thể bảo trì các bài viết của cửa
hàng.

1.2

Mô tả use case
1.2.1. Mô tả use case xem hàng theo danh mục (Tạ Hoàng Việt)
1. Tên UC: xem hàng theo danh mục
2. Mô tả vắn tắt: cho phép người dùng có thể xem hàng theo danh mục
3. Luồng sự kiện

a. Luồng cơ bản
i. Use case này bắt đầu khi người dùng chỉ chuột vào bất kỳ danh mục nào
trên thanh Menu chính. Hệ thống lấy thơng tin “Tên danh mục” từ bảng
DanhMuc và hiện thị lên màn hình.


ii. Người dùng click vào bất kỳ danh mục con nào trên menu con. Hệ thống
sẽ lấy thông tin các sản phẩm bao gồm: hình ảnh sản phẩm, tên sản phẩm, giá
sản phẩm và tên danh mục từ bảng SANPHAM, DANHMUC hiển thị lên
màn hình. Use case kết thúc
b. Luồng rẽ nhánh
i. Tại bất kỳ bước nào trong quá trình thực hiện Use case, nếu không kết nối
được tới CSDL thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi và use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt :không
5. Tiền điều kiện: người dùng cần phải chọn danh mục trên thanh menu thì
hệ thống mới lọc được sản phẩm theo danh mục mong muốn.
6. Hậu điều kiện: Không
7. Điểm mở rộng: không
Dữ liệu liên quan:


1.2.2 .Xem hàng theo nhóm (Tạ Hồng Việt)
1. Tên use case:
Xem hàng theo nhóm
2.

Mơ tả vắn tắt
Use case này cho phép khách hàng xem các sản phẩm sắp xếp theo
nhóm danh mục.


3.

Luồng sự kiện
3.1

Luồng cơ bản
3.1.1 Use case này bắt đầu khi khách hàng di con trỏ chuột vào
nút “ Nhóm” trên thanh menu. Hệ thống lấy thơng tin “Tên danh
mục” từ bảng DanhMuc và hiện thị lên màn hình.
3.1.2 Khách hàng kích vào một trong các thể loại. Hệ thống lấy
thống tin: “Ảnh sản phẩm”, “Tên sản phẩm”, “Trạng thái”, “Giá”
từ bảng SANPHAM hiện thị lên màn hình.
3.1.3 Khách hàng kích vào một sản phẩm cụ thể. Hệ thống lấy
thông tin: “Ảnh SP”, “Tên SP”, “Mã SP”, “MaKM” ,“GiáTien”,
“ChiTietSP”, “MoTa”, “Thong tin” , “HuongDan” từ bảng
SANPHAM hiện thị lên màn hình.

3.1.4 Use case kết thúc
3.2

Luồng rẽ nhánh


3.2.1 Tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không
kết nối được với với Cơ Sở Dữ Liệu thì hệ thống sẽ hiện thị một thông báo lỗi
và use case kết thúc.
4.

Các yêu cầu đặc biệt: Không.


5.

Tiền điều kiện: Không.

6.

Hậu điều kiện: Không.

7.

Điểm mở rộng: Khơng.
Dữ liệu liên quan:

1.2.3. xem cửa hàng (Tạ Hồng Việt)
1.

Tên use case
Xem cửa hàng

2.

Mô tả vắn tắt
Use case này cho phép người dùng xem Hệ thống cửa hàng của
trang web

3.

Luồng sự kiện
3.1 Luồng cơ bản



3.1.1 Use case này bắt đầu khi khách hàng di con trỏ chuột
vào nút “Thông tin” trên thanh menu. Hệ thống lấy thông tin
danh sách con từ bảng DanhMuc và hiện thị lên màn hình.
3.1.2 Khách hàng kích vào nút “Hệ thống cửa hàng”. Hệ
thống lấy thống tin: “Ảnh cửa hàng”, “Tên cửa hàng”, “Địa
chỉ”, “SoDT” từ bảng CUAHANG hiện thị lên màn hình.
3.2 Luồng rẽ nhánh
3.2.1 Tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use
case nếu không kết nối được với với Cơ Sở Dữ Liệu thì hệ
thống sẽ hiện thị một thơng báo lỗi và use case kết thúc.

4.

Các yêu cầu đặc biệt: Không

5.

Tiền điều kiện: Không

6.

Hậu điều kiện: Không

7.

Điểm mở rộng: Không
Dữ liệu liên quan:

1.2.4.Bảo trì thể loại (Tạ Hồng Việt)

1.

Tên Use case
Bảo trì thể loại


2.

Mô tả vắn tắt
Use case này cho phép admin thêm, sửa và xóa thể loại sản phẩm

3.

Các luồng sự kiện
3.1 luồng cơ bản
3.1.1. Use case này bắt đầu khi quản trị viên quyền admin
click vào nút “Thể loại” trên menu quản trị. Hệ thống lấy
thơng tin chi tiết các nhóm thể loại từ bảng THELOAI
trong CSDL và hiển thị danh sách lên màn hình.
3.1.2. Thêm Nhóm: Quản trị viên click vào nút “Thêm
mới”. Hệ thống hiển thị màn hình yêu cầu nhập nhóm thể
loại mới và click vào nút “Tạo”. Hệ thống sẽ tạo nhóm thể
loại mới và hiển thị nhóm thể loại mới cập nhật vào bảng
THELOAI.
3.1.3. Sửa nhóm: Admin click vào nút “Sửa”. Hệ thống sẽ
lấy thông tin cũ của nhóm thể loại được chọn và hiển thị
lên màn hình. Admin nhập thơng tin mới cho nhóm thể
loại Và click vào nút “Cập nhật”. Hệ thống sẽ sửa nhóm
thể loại đã chọn và hiển thị nhóm giới tính mới cập nhật
vào bảng THELOAI

3.1.4. Xố nhóm: Admin click vào nút “Xố”. Hệ thống sẽ
hiển thị một màn hình u cầu xác nhận xóa. Admin click
vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xố nhóm thể loại được
chọn khỏi bảng THELOAI và hiển thị danh sách các sản
phẩm đã được cập nhật.
3.1.5. Use case kết thúc.


3.2 luồng rẽ nhánh
3.2.1 Tại bất cứ thời điểm nào trong q trình thực hiện
use case nếu khơng kết nối được với với Cơ Sở Dữ Liệu thì hệ
thống sẽ hiện thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt: Không
5. Tiền điều kiện: Đăng nhập.
6. Hậu điều kiện: Sau khi sửa, thông tin lưu vào CSDL
7. Điểm mở rộng: Không
Dữ liệu liên quan:

1.2.5.bao tri khuyen mai (Tạ Hồng Việt)
1 Tên use case
Bảo trì khuyến mãi
2 Mô tả vắn tắt
Use case này cho phép admin xem thêm, sửa và xóa chương trình
khuyến mãi.
3 Luồng sự kiện
3.1 luồng cơ bản
3.1.1. Use case này bắt đầu khi quản trị viên quyền admin click
vào nút “Sale” trên menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin chi tiết



các khuyến mãi gồm: mã khuyến mại, giảm giá từ bảng
KHUYENMAI và hiển thị danh sách lên màn hình.
3.1.2. Thêm chương trình khuyến mại:
Quản trị viên click vào nút “Thêm mới” trên cửa sổ danh
sách khuyến mại. Hệ thống hiển thị màn hình u cầu nhập thơng
tin chi tiết cho khuyến mại gồm mã khuyến mại, giảm giá.
Người quản trị nhập thơng tin của mã khuyến mãi, giảm
giá và kích vào nút “Tạo”. Hệ thống sẽ sinh một mã khuyến mại
mới , tạo một khuyến mại mới trong bảng KHUYENMAI và
hiển thị danh sách các khuyen mãi đã được cập nhật.
3.1.3. Sửa Chương trình khuyến mãi:
Người quản trị kích vào nút “Sửa” trên một dòng khuyến
mãi. Hệ thống sẽ lấy thông tin cũ của khuyến mãi được chọn
gồm: mã khuyến mãi, giảm giá từ bảng KHUYENMAI và hiển
thị lên màn hình.
Người quản trị nhập thơng tin mới cho mã khuyến mãi,
giảm giá và kích vào nút “Cập nhật”. Hệ thống sẽ sửa thông tin
của khuyến mãi được chọn trong bảng KHUYENMAI và hiển thị
danh sách cửa hàng đã cập nhật
3.1.4. Xố Chương trình khuyến mãi:
a. Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên một dịng khuyến mãi.
Hệ thống sẽ hiển thị một màn hình u cầu xác nhận xóa.
b. Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa
khuyen mãi được chọn khỏi bảng KHUYENMAI và hiển thị
danh sách các cửa hàng đã cập nhật.


3.1.5. Use case kết thúc.
3.2 luồng rẽ nhánh
3.2.1 Tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu

không kết nối được với với Cơ Sở Dữ Liệu thì hệ thống sẽ hiện thị một thơng
báo lỗi và use case kết thúc.

4.

Các yêu cầu đặc biệt: Không

5.

Tiền điều kiện: Đăng nhập.

6.

Hậu điều kiện: Sau khi sửa, thông tin lưu vào CSDL

7.

Điểm mở rộng: Không

1.2.6 .Đặc tả use case “xem hàng theo thương hiệu ” (Bùi Việt
Hoàng)
1.Tên use case : Xem hàng theo thương hiệu
2. Mô tả vắn tắt : Use case này cho phép khách hàng xem được các sản phẩm
theo tên các thương hiệu .
3 . Luồng sự kiện :
3.1 : Luồng cơ bản :
1. Use case bắt đầu khi khách hàng kích vào mục thương hiệu . Hệ
thống sẽ lấy tên các thương hiệu trong bảng THUONGHIEU hiển thị lên
màn hình .



2.khi khách hàng kích chọn vào một thương hiệu .Hệ thống sẽ lấy thông tin
của các sản phẩm gồm tên mã sản phẩm , tên sản phẩm,ảnh minh hoa, mô tả ,
giá,thông tin,hướng dẫn sử dụng sản phẩm trong bảng SANPHAM tương
ứng với tên thương hiệu đó hiển thị lên màn hình và use case kết thúc.
3.2 : luồng rẽ nhánh:
1. Tại bất kỳ thời điểm nào nếu use case khơng kết nối được với cơ sở
dữ liệu thì hệ thống sẽ báo lỗi và use case kết thúc.
4.Các yêu cầu đặc biệt : khơng có
5. Tiền điều kiện : khơng có
6. Hậu điều kiện : khơng có
7. Điểm mở rộng : Khơng có
Dữ liệu liên quan:

1.2.7 .Đặc tả use case “xem sản phẩm ” (Bùi Việt Hoàng)
1.Tên use case : Xem sản phẩm
2. Mô tả vắn tắt : Use case này cho phép khách hàng xem được các sản
phẩm của shop
3 . Luồng sự kiện :
3.1 : Luồng cơ bản :


1. Use case bắt đầu khi khách hàng kích vào một sản phẩm bất kì trên
trang chủ hệ thống. Hệ thống sẽ lấy các thông tin trong bảng SANPHAM
gồm mã sản phẩm , tên sản phẩm,ảnh minh họa , mô tả , thông tin, giá
,hướng dẫn sử dụng sản phẩm hiển thị lên màn hình và use case kết thúc.
3.2 : luồng rẽ nhánh:
1. Tại bất kỳ thời điểm nào nếu use case không kết nối được với cơ sở
dữ liệu thì hệ thống sẽ báo lỗi và use case kết thúc.
4.Các u cầu đặc biệt : khơng có

5. Tiền điều kiện : khơng có
6. Hậu điều kiện : khơng có
7. Điểm mở rộng : Khơng có
Dữ liệu liên quan:

1.2.8.Đặc tả use case “xem thông tin tài khoản ” (Bùi Việt Hồng)
1.Tên use case : Xem thơng tin tài khoản
2. Mô tả vắn tắt : Use case này cho phép khách hàng xem được thông tin
tài khoản của khách hàng
3 . Luồng sự kiện :


3.1 : Luồng cơ bản :
1. Use case bắt đầu khi khách hàng kích vào biểu tượng tài khoản trên
trang chủ hệ thống. Hệ thống sẽ lấy các thông tin trong bảng TAIKHOAN
gồm tên tài khoản,email hiển thị lên màn hình và use case kết thúc.
3.2 : luồng rẽ nhánh:
1. Tại bước 1 trong luồng cơ bản nếu khách hàng chưa tạo một tài
khoản để đăng nhập vào hệ thống thì hệ thống sẽ chuyển hướng người
dùng đến usecase đăng nhập và đăng ký và use case kết thúc.
2. Tại bất kỳ thời điểm nào nếu use case không kết nối được với cơ sở
dữ liệu thì hệ thống sẽ báo lỗi và use case kết thúc.
4.Các yêu cầu đặc biệt : khơng có
5. Tiền điều kiện : khơng có
6. Hậu điều kiện : khơng có
7. Điểm mở rộng : Khơng có
Dữ liệu liên quan:

1.2.9 .Đặc tả use case “bảo trì thương hiệu” (Bùi Việt Hồng)
1. tên use case :

Bảo trì thương hiệu


2.Mô tả vắn tắt
Use case này cho phép người quản trị thêm, sửa ,xóa các thương hiệu trong
bảng THUONGHIEU.
3. các luồng sự kiện
3.1 luồng cơ bản
1) use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút mục thương hiệu trên
menu quản trị .Hệ thống lấy thông tin chi tiết của các gồm mã thương hiệu,
tên thương hiệu , ảnh minh họa từ bảng THUONGHIEU trong cơ sở dữ liệu
và hiển thị danh sách các thương hiệu lên màn hình.
2) Thêm thương hiệu :
a. Người quản trị kích vào nút” thêm mới thương hiệu“ trên màn hình .Hệ
thống hiển thị lên màn hình u cầu nhập thơng tin chi tiết cho thương hiệu
cần thêm mới gồm mã thương hiệu, tên thương hiệu , ảnh minh họa.
b.Người quản trị nhập thông tin của mã thương hiệu, tên thương hiệu , ảnh
minh họa vào kích vào nút thêm mới .Hệ thống sẽ sinh ra một thương hiệu
mới trong bảng THUONGHIEU và hiển thị danh sách các thương hiệu lên
màn hình .
3) Sửa thương hiệu :
a.Người quản trị kích vào nút sửa trên một dịng thương hiệu .Hệ thống sẽ lấy
ra thơng tin của thương hiệu người quản trị muốn sửa gồm mã thương hiệu,
tên thương hiệu , ảnh minh họa và hiển thị lên màn hình .
b. Người quản trị nhập thông tin mới cho mã thương hiệu, tên thương hiệu ,
ảnh minh họa,vào kích vào nút cập nhật. Hệ thống sẽ sửa thông tin của


thương hiệu người quản trị vừa sửa và hiển thị danh sách thương hiệu đã cập
nhật lên màn hình.

4)Xóa thương hiệu :
a.Người quản trị kích vào nút xóa trên một dịng thương hiệu .Hệ thống sẽ
hiển thị lên màn hình u cầu xác nhận xóa.
b. Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa thương hiệu được
chọn khỏi bảng THUONGHIEU và hiển thị danh sách các thương hiệu đã
cập nhật.
Use case kết thúc.
3.2) Các luồng rẽ nhánh.
1)Tại bước 2b,3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập thơng tin
thương hiệu khơng hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi yêu cầu nhập
lại. Người quản trị có thể nhập lại để tiếp tục hoặc kích vào nút “Hủy bỏ” để
kết thúc.
2) Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút
“Hủy bỏ” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm mới hoặc sửa chữa tương ứng và
hiển thị danh sách các thương hiệu trong bảng THUONGHIEU.
3) Tại bước 4b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút “Không
đồng ý” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác xóa và hiển thị danh sách các thương hiệu
trong bảng THUONGHIEU.
4) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu khơng kết
nối được với cơ sử dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use
case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt


Use case này chỉ cho phép một số vai trò như người quản trị, người chủ hệ
thống thực hiện.
5. Tiền điều kiện
Người quản trị cần đăng nhập với vai trò quản trị hệ thống trước khi có thể
thực hiện use case.
6. Hậu điều kiện

Nếu use case kết thúc thành công thì thơng tin về thương hiệu sẽ được cập
nhập trong cơ sở dữ liệu.
7. Điểm mở rộng
Khơng có.
Dữ liệu liên quan:

1.2.10. Đặc tả use case “bảo trì cửa hàng” (Bùi Việt Hồng)
1. tên use case :
Bảo trì cửa hàng
2.Mơ tả vắn tắt
Use case này cho phép người quản trị thêm, sửa ,xóa các cửa hàng trong bảng
CUAHANG.


3. các luồng sự kiện
3.1 luồng cơ bản
1) use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút mục cửa hàng trên
menu quản trị .Hệ thống lấy thông tin chi tiết của các gồm mã cửa hàng , tên
cửa hàng, địa chỉ, sodt từ bảng CUAHANG trong cơ sở dữ liệu và hiển thị
danh sách các cửa hàng lên màn hình.
2) Thêm cửa hàng:
a. Người quản trị kích vào nút” thêm mới cửa hàng“ trên màn hinh. Hệ thống
hiển thị lên màn hình u cầu nhập thơng tin chi tiết cho cửa hàng cần thêm
mới gồm mã cửa hàng , tên cửa hàng, địa chỉ, sodt .
b.Người quản trị nhập thông tin của mã cửa hàng , tên cửa hàng, địa chỉ, sodt
vào kích vào nút thêm mới . Hệ thống sẽ sinh ra một cửa hàng mới trong
bảng CUAHANG và hiển thị danh sách các cửa hàng lên màn hình .
3) Sửa cửa hàng :
a.Người quản trị kích vào nút sửa trên một dịng cửa hàng. Hệ thống sẽ lấy ra
thông tin của cửa hàng người quản trị muốn sửa gồm mã cửa hàng , tên cửa

hàng, địa chỉ, sodt và hiển thị lên màn hình .
b. Người quản trị nhập thông tin mới cho mã cửa hàng , tên cửa hàng, địa chỉ,
sodt và kích vào nút cập nhật. Hệ thống sẽ sửa thông tin của cửa hàng người
quản trị vừa sửa và hiển thị danh sách cửa hàng đã cập nhật lên màn hình.
4)Xóa cửa hàng :
a.Người quản trị kích vào nút xóa trên một dịng cửa hàng .Hệ thống sẽ hiển
thị lên màn hình yêu cầu xác nhận xóa.


b. Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa cửa hàng được
chọn khỏi bảng CUAHANG và hiển thị danh sách các cửa hàng đã cập nhật.
Use case kết thúc.
3.2) Các luồng rẽ nhánh.
1)Tại bước 2b,3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập thông tin
thương hiệu khơng hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi u cầu nhập
lại. Người quản trị có thể nhập lại để tiếp tục hoặc kích vào nút “Hủy bỏ” để
kết thúc.
2) Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút
“Hủy bỏ” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm mới hoặc sửa chữa tương ứng và
hiển thị danh sách các cửa hàng trong bảng CUAHANG.
3) Tại bước 4b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút “Khơng
đồng ý” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác xóa và hiển thị danh sách các cửa hàng
trong bảng CUAHANG.
4) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sử dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi và use
case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt
Use case này chỉ cho phép một số vai trò như người quản trị, người chủ hệ
thống thực hiện.
5. Tiền điều kiện

Người quản trị cần đăng nhập với vai trò quản trị hệ thống trước khi có thể
thực hiện use case.
6. Hậu điều kiện


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×