Tải bản đầy đủ (.pdf) (263 trang)

(LUẬN án TIẾN sĩ) quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung học phổ vùng đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.94 MB, 263 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thanh Dân

QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG
VÀ GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC HỌC TẬP CHO HỌC SINH LỚP 10
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thanh Dân

QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG
VÀ GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC HỌC TẬP CHO HỌC SINH LỚP 10
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Chuyên ngành

: Quản lý Giáo dục



Mã số: 62140114

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS.TS. ĐOÀN VĂN ĐIỀU
2. TS. THÁI VĂN LONG

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi; các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực, được các tác giả cho phép sử
dụng và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Tác giả luận án:
Nguyễn Thanh Dân

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa

Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Mục lục

................................................................................................................. ii

Danh mục các bảng .................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ
TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HỌC TẬP CHO HỌC SINH LỚP 10 Ở TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG ............................................................................ 11
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu..................................................................... 11
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................................... 11
1.1.2. Nghiên cứu trong nước ............................................................................ 20
1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................................... 24
1.2.1. Hoạt động giáo dục học tập học sinh ...................................................... 24
1.2.2. Hoạt động phối hợp nhà trường và gia đình............................................ 29
1.2.3. Quản lí sự phối hợp nhà trường và gia đình trong giáo dục học tập
cho học sinh ............................................................................................. 30
1.3. Lý luận về sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động giáo
dục học tập cho HS lớp 10 ở trường trung học phổ thông .................................... 33
1.3.1. Đặc điểm lứa tuổi học sinh lớp 10 trung học phổ thông ......................... 33
1.3.2. Ý nghĩa sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động
giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung học
phổ thơng ................................................................................................. 40
1.3.3. Mục đích, ngun tắc của sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình
trong hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường
trung học phổ thông................................................................................. 42
1.3.4. Nội dung sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động
giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung học

phổ thông ................................................................................................. 44

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii

1.3.5. Phương thức phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động
giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung học
phổ thông ................................................................................................. 46
1.4. Lý luận về quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt
động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung học phổ thông .... 48
1.4.1. Phân cấp quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt
động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung học
phổ thơng ................................................................................................. 48
1.4.2. Nội dung quản lí sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt
động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung học
phổ thông ................................................................................................. 52
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia
đình trong hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung
học phổ thông ........................................................................................................ 63
1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 63
1.5.2. Những yếu tố khách quan ........................................................................ 64
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 67
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP

GIỮA NHÀ

TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HỌC TẬP CHO HỌC SINH LỚP 10


Ở CÁC TRƯỜNG

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG ......................................................................................... 69
2.1. Đặc điểm về tự nhiên, lịch sử, kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu
Long ....................................................................................................................... 69
2.1.1. Sơ lược đặc điểm tự nhiên, lịch sử, kinh tế - xã hội vùng đồng bằng
sơng Cửu Long ........................................................................................ 69
2.1.2. Tổng quan tình hình giáo dục ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long .... 71
2.1.3. Khái quát tình hình giáo dục trung học ở các tỉnh vùng đồng bằng
sông Cửu Long thuộc phạm vi đề tài nghiên cứu ................................... 74
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................................... 78

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv

2.2.1. Mẫu khảo sát thực trạng ........................................................................... 78
2.2.2. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 81
2.2.3. Cách xử lý số liệu bảng hỏi ...................................................................... 82
2.3. Thực trạng hoạt động phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt
động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung học phổ thông
vùng đồng bằng sông Cửu Long ........................................................................... 83
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và cha mẹ học
sinh về hoạt động phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt
động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ............................................. 83
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung của sự phối hợp giữa nhà trường và
gia đình trong hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các

trường trung học phổ thông các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long ........... 92
2.3.3. Thực trạng thực hiện phương thức phối hợp giữa nhà trường và gia
đình trong hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10.................... 98
2.4. Thực trạng quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt
động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung học phổ thông
vùng đồng bằng sông Cửu Long ......................................................................... 105
2.4.1. Thực trạng phân cấp quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình
trong hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường
trung học phổ thông vùng đồng bằng sông Cửu Long .......................... 105
2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình
trong hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường
trung học phổ thông vùng đồng bằng sông Cửu Long .......................... 109
2.4.3. Thực trạng tổ chức sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong
hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung
học phổ thông vùng đồng bằng sông Cửu Long ................................... 111
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong
hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung
học phổ thông vùng đồng bằng sông Cửu Long ................................... 114

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v

2.4.5. Thực trạng kiểm tra sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong
hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung
học phổ thông vùng đồng bằng sông Cửu Long ................................... 116
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sự phối hợp giữa nhà trường
và gia đình trong hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 vùng đồng
bằng sông Cửu Long ........................................................................................... 118

2.5.1. Ảnh hưởng từ các yếu tố chủ quan ........................................................ 118
2.5.2. Ảnh hưởng từ các yếu tố khách quan..................................................... 121
2.6. Đánh giá chung về quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong
hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung học phổ
thông vùng đồng bằng sông Cửu Long ............................................................... 124
Tiểu kết Chương 2 .................................................................................................. 128
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP

GIỮA NHÀ

TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HỌC TẬP HỌC SINH CHO LỚP 10 Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG ....................................................................................... 130
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia
đình trong hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung
học phổ thông vùng đồng bằng sông Cửu Long ................................................. 130
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý .......................................................... 130
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................ 131
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................... 131
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ......................................................... 132
3.2. Biện pháp quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt
động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung học phổ thông
vùng đồng bằng sông Cửu Long ......................................................................... 132
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và
các bên liên quan về sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



vi

hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung
học phổ thông vùng đồng bằng sông Cửu Long ................................... 133
3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới xây dựng kế hoạch quản lý sự phối hợp giữa
nhà trường và gia đình trong hoạt động giáo dục học tập cho học sinh
lớp 10 ở các trường trung học phổ thông vùng đồng bằng sông Cửu
Long....................................................................................................... 136
3.2.3. Biện pháp 3: Đẩy mạnh tổ chức sự phối hợp giữa nhà trường và gia
đình trong hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các
trường trung học phổ thông vùng đồng bằng sông Cửu Long .............. 138
3.2.4. Biện pháp 4 -Tăng cường chỉ đạo hệ thống giao tiếp thông tin hai
chiều giữa sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động
giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường trung học phổ
thông vùng đồng bằng sông Cửu Long ................................................. 145
3.2.5. Biện pháp 5. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá quản lý sự phối hợp
giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động giáo dục học tập cho
học sinh lớp 10 ở các trường trung học phổ thông vùng đồng bằng
sông Cửu Long ...................................................................................... 151
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và
gia đình trong hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường
trung học phổ thông vùng đồng bằng sơng Cửu Long ........................................ 153
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý sự phối
hợp giữa nhà trường - gia đình trong hoạt động giáo dục học tập cho HS lóp
10 ở các trường THPT vùng đồng bằng sông Cửu Long .................................... 155
3.4.1. Đối tượng khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp .... 155
3.4.2. Cách xử lý số liệu về các mức độ cần thiết và khả thi của các
biện pháp ............................................................................................... 155
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp .................... 157
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp ....................... 158

3.5. Thực nghiệm biện pháp ................................................................................ 160
3.5.1. Mục đích thực nghiệm ........................................................................... 160

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii

3.5.2. Nội dung và giả thuyết thực nghiệm ...................................................... 161
3.5.3. Quy trình tiến hành thực nghiệm ........................................................... 161
Tiểu kết Chương 3 .................................................................................................. 169
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 171
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 175
PHỤ LỤC ............................................................................................................ PL1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCHTWĐ

: Ban Chấp hành Trung ương Đảng

BĐDCMHS

: Ban đại diện cha mẹ học sinh

CB


: Cán bộ

CBQL

: Cán bộ quản lý

CMHS

: Cha mẹ học sinh

CNH, HĐH

: Cơng nghiệp hố – Hiện đại hóa

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: GV


GVBM

: GV bộ môn

GVCN

: GV chủ nhiệm

HS

: Học sinh

HT

: Hiệu trưởng

KHCN

: Khoa học – Công nghệ

NCKH

: Nghiên cứu khoa học

PHHS

: Phụ huynh học sinh

PHT


: Phó hiệu trưởng

QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHH

: Xã hội hóa

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.


Những thách thức về học thuật và xã hội của quá trình chuyển đổi
lớp 10 .................................................................................................... 35

Bảng 2.1.

Thống kê mẫu khảo sát bằng phiếu hỏi dành cho CBQL & GV .......... 78

Bảng 2.2.

Thống kê mẫu khảo sát bằng phiếu hỏi dành cho HS lớp 10................ 79

Bảng 2.3.

Thống kê mẫu khảo sát bằng phiếu hỏi dành cho PHHS ...................... 80

Bảng 2.4.

Ý kiến của CBQL, GV và CMHS về mục đich sự phối hợp giữa
nhà trường - gia đình trong hoạt động GD học tập cho HS lớp 10
tại các trường THPT ............................................................................ 84

Bảng 2.5.

Ý kiến của CBQL, GV và CMHS về vai trò và khả năng GD của
gia đình trong phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động
GD học tập cho HS lớp 10 .................................................................... 86

Bảng 2.6.


Ý kiến của CBQL, GV và CMHS về thực trạng thực hiện nội dung
phối hợp giữa nhà trường - gia đình của CBQL và GV trong hoạt
động GD học tập cho HS lớp 10 ........................................................... 92

Bảng 2.7.

Ý kiến của CBQL, GV và CMHS về thực trạng thực hiện phương
thức phối hợp giữa nhà trường - gia đình trong hoạt động GD học
tập cho HS lớp 10 .................................................................................. 99

Bảng 2.8.

Đánh giá chung của CBQL & GV với đánh giá của CMHS về mức
độ thực hiện nội dung và phương thức phối hợp giữa nhà trường gia đình trong GD học tập cho HS lớp 10 .......................................... 103

Bảng 2.9.

So sánh đánh giá của CBQL & GV với đánh giá của CMHS về mức
độ thực hiện nội dung và phương thức phối hợp giữa gia đình và
nhà trường trong GD học tập của HS lớp 10 ...................................... 104

Bảng 2.10. Thực trạng phân cấp QL sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình
trong hoạt động GD học tập cho HS lớp 10 ỏ các trường THPT vùng
ĐBSCL: ............................................................................................... 106
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng lập kế hoạch phối hợp
giữa nhà trường - gia đình trong hoạt động GD học tập cho HS
lớp 10................................................................................................... 110

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



x

Bảng 2.12. Ý kiến CBQL, GV về thực trạng tổ chức thực hiện phối hợp giữa
nhà trường - gia đình trong hoạt động GD học tập cho HS lớp 10 ..... 112
Bảng 2.13. Ý kiến của CBQL, GV về thực trạng chỉ đạo sự phối hợp giữa nhà
trường - gia đình trong hoạt động GD học tập cho HS lớp 10 ............ 114
Bảng 2.14. Đánh giá thực trạng kiểm tra sự phối hợp giữa nhà trường - gia
đình của CBQL và GV trong hoạt động GD học tập cho HS lớp 10 .. 116
Bảng 2.15. Đánh giá thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến
QL sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình của CBQL và GV trong
hoạt động GD học tập cho HS lớp 10 ................................................. 119
Bảng 2.16. Đánh giá thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan
đến QL sự sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình của CBQL và
GV trong hoạt động GD học tập cho HS lớp 10 ................................. 121

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn vấn đề
Lịch sử và kinh nghiệm của nhiều nước cho thấy, khơng có kỳ tích về kinh tế
hay bước nhảy vọt nào về xã hội diễn ra mà không gắn với đột phá về GD&ĐT. Muốn
đất nước phát triển bền vững thì GD&ĐT phải là quyết sách hàng đầu. Do đó, Luật
Giáo dục 2019 nêu: “Mục tiêu GD&ĐT là đào tạo con người Việt Nam phát triển
tồn diện, có đạo đức, có tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành
với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách,
phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và

bảo vệ Tổ quốc” (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2019).
Sự tham gia của tất cả mọi người, mọi tổ chức, đặc biệt là gia đình của người
học vào GD tạo nên hiệu quả GD&ĐT con người. Vì vậy, Luật Giáo dục 2019 cũng
quy định: “Nhà trường có trách nhiệm chủ động phối hợp với gia đình và xã hội để
thực hiện mục tiêu, nguyên lý GD” và “Trách nhiệm của gia đình: Cha mẹ hoặc người
giám hộ có trách nhiệm ni dưỡng, GD và chăm sóc, tạo điều kiện cho con em hoặc
người được giám hộ được học tập, rèn luyện, tham gia các hoạt động của nhà trường”.
(Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2019). Như vậy, nhà trường
phối hợp với gia đình trong quản lý, hỗ trợ HS học tập là quan điểm, là nguyên tắc
cơ bản của Đảng và Nhà nước ta trong phát triển sự nghiệp GD&ĐT, đặc biệt là trong
giai đoạn hội nhập quốc tế và tồn cầu hóa sâu rộng hiện nay. Đây cũng là xu hướng
tất yếu ở tất cả các nước phát triển trên thế giới.
Muốn người học học tập hiệu quả các cấp QL cần quan tâm đến hai yếu tố chính:
(1) nội dung học tập và các thành phần liên quan và (2) môi trường học tập an tồn
và tích cực. Có thể nói yếu tố (1) do nhà trường thiết kế và thực hiện với sự chỉ đạo,
hỗ trợ của các cấp QL cao hơn và yếu tố (2) do nhà trường và gia đình phối hợp để
người học đạt được mục đích và mục tiêu GD và học tập nhằm tạo ra những con
người có các đặc điểm nhân cách xã hội yêu cầu, gia đình mong đợi.
Mục tiêu của mối quan hệ phối hợp, đặc biệt là giữa gia đình và nhà trường, làm
việc cùng nhau là hỗ trợ cho người học đạt được kết quả học tập tốt nhất. Việc cha
mẹ tham gia cùng nhà trường liên quan rất nhiều đến điều kiện kinh tế - xã hội, cũng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2
như kinh nghiệm của cha mẹ về GD. Nhóm phụ huynh có mức thu nhập thấp và sống
ở những nơi có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn ít có khả năng tham gia với nhà
trường. Nhà trường cần cung cấp các hình thức riêng biệt hỗ trợ cho các bậc cha mẹ
nhóm này như lớp xóa mù chữ, hỗ trợ kỹ năng làm cha mẹ … để họ có thể tham gia

phối hợp cùng nhà trường trong QL việc học tập của con em mình.
Các nghiên cứu đã chứng minh rằng trường học hiệu quả thường có sự tham gia
ở mức độ cao của CMHS và cộng đồng. Sự tham gia này liên quan chặt chẽ đến việc
cải thiện kết quả học tập, sự chuyên cần và hành vi của người học. Sự tham gia của
gia đình có thể tác động chính đến việc học tập của người học, khơng kể nền tảng xã
hội văn hố của gia đình. Vì vậy, gia đình tham gia vào hoạt động dạy học ở trường
học là trọng tâm cho GD chất lượng cao và là một trong những hoạt động cốt lõi của
nhà trường. (Workplace Relations, Family - School Partnerships Framework, 2020,
tr. 5).
Sự tham gia tích cực của cha mẹ vào hoạt động dạy học của nhà trường có thể
giúp thúc đẩy một cộng đồng học tập, trong đó HS có thể tham gia tích cực với nhân
viên nhà trường và bạn bè của các em. Trường học có thể hưởng lợi từ việc phát triển
hợp tác tích cực với cha mẹ bằng việc đưa họ tham gia vào tất cả các quyết định ảnh
hưởng đến GD và học tập của con em họ.
Nơi nào giữa nhà trường và gia đình có mối quan hệ tin tưởng và tôn trọng lẫn
nhau có thể có sự giao tiếp hiệu quả, việc này hỗ trợ cho cả phụ huynh và GV. Nhà
trường càng cung cấp thơng tin cho CMHS , họ càng có thể hỗ trợ việc học của con
em họ và nhà trường. Thơng tin phụ huynh chia sẻ với GV có thể hỗ trợ họ trong việc
vận dụng vào phương pháp giảng dạy và GD của mình cho phù hợp với phong cách
học tập của HS và xem xét bất kỳ vấn đề cụ thể có được.
Trong thực tế, hoạt động GD, học tập chỉ đạt hiệu quả khi có một mơi trường
tích cực như sự an ninh, an tồn, được thúc đẩy bởi những nhà GD, người thầy có
trách nhiệm, yêu thương người học và người học có bạn bè yêu mến, sẻ chia.
Về phía CMHS ở Việt Nam, đại đa số đều mong muốn con cái được nuôi dưỡng
và học hành hiệu quả để thành người có ích cho bản thân, gia đình và xã hội. Do đó,
việc CMHS có con em học lớp 10 THPT mong muốn con mình có một mơi trường

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



3
học tập an tồn, thân thiện là chính đáng. Ở cấp học này, những CMHS chưa có kinh
nghiệm hướng dẫn cho con em học tập sẽ gặp nhiều trở lực trong việc hỗ trợ các em
thích ứng với mơi trường học tập mới. Vì vậy, họ cần có sự hỗ trợ từ nhà trường.
Đặc biệt đối với lớp 10 đây là khối lớp đầu tiên của cấp THPT, là khối lớp đặt
nền móng cho cả cấp THPT. Về phía HS lớp 10 ở các trường THPT nhất là ở vùng
nông thôn, thường các em chưa xác định được động cơ học tập nên các em có thể bỏ
học giữa quá trình học THPT. Hơn nữa đối với HS lớp 10 khi các HS này vào trường
THPT là một ngôi trường gần như hồn tồn mới đối với các em, mơi trường mới,
trường mới, thầy cô mới, bạn học mới, cách dạy và cách học mới, các hoạt động đều
mới… Vì vậy, gia đình và nhà trường phải có sự phối hợp GD học tập, đặc biệt là
GV cần theo dõi, động viên, giúp đỡ để các em có thể học tập hiệu quả cho đến hết
lớp 12.
Một số trường học ở Việt Nam hiện nay chưa giải quyết một cách triệt đễ những
vấn nạn còn tồn tại trong trường học như: HS có hành vi ứng xử không phù hợp với
u cầu của xã hội, khơng học tập đạt trình độ theo cấp lớp, tệ nạn như bắt nạt, bạo
lực học đường, HS bị cô lập, HS lạm dụng chất gây nghiện, rượu bia, v.v…. Muốn
giải quyết những tệ nạn này cần có sự phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội.
Thực tế cho thấy, các kênh thông tin chủ yếu để phối hợp giữa gia đình và nhà
trường bao gồm tổ chức họp phụ huynh, gặp gỡ trực tiếp, liên lạc qua email hoặc điện
thoại (đa số phụ huynh lựa chọn hình thức liên lạc này) và phối hợp thông qua
BĐDCMHS của lớp. Đa số CMHS đánh giá cao hoạt động trao đổi về kết quả học
tập và rèn luyện đạo đức của HS thông qua họp phụ huynh và điện thoại, đánh giá
thấp hơn đối với nội dung phối hợp QL thời gian của HS và đặc biệt là phối hợp để
tạo môi trường học tập tốt tại nhà, trong và ngoài trường cho HS học tập và rèn luyện
hiệu quả.
Phối hợp giữa nhà trường - gia đình là chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà
Nước và được các cấp QL thể hiện thành những văn bản cụ thể. Tuy nhiên, đây là
một lĩnh vực mới trong GD. Các HT, GV và NV tại các trường THPT chưa được đào
tạo, bồi dưỡng chuyên môn để thực hiện phối hợp. Vì thế, có một số nơi chưa thực

hiện đầy đủ nhiệm vụ phối hợp giữa nhà trường - gia đình.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4
Trong những năm qua, ở các tỉnh ĐBSCL, việc phối hợp giữa nhà trường - gia
đình trong hoạt động học tập của HS nói chung và HS THPT nói riêng đã đạt được
nhiều kết quả rất đáng khích lệ, đó là nhận thức của gia đình HS về trách nhiệm và
nghĩa vụ tham gia phát triển GD nhà trường đã được nâng lên; các trường THPT đã
huy động được nhiều hơn sự đóng góp từ các cá nhân CMHS về đầu tư xây dựng
trường, lớp, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập. Tuy nhiên,
trong cơng tác phối hợp giữa nhà trường - gia đình vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế
và bất cập, nhất là đối với HS khối lớp 10 là lớp đầu cấp, bản thân HS đang là tuổi
mới lớn, tâm sinh lý đang có sự thay đổi lớn; đứng trước môi trường mới, như phần
trên tác giả đã có đề cập thì HS lớp 10 rất cần sự quan tâm giúp đỡ tồn diện của nhà
trường và gia đình: việc hỗ trợ của CMHS chủ yếu là hỗ trợ cho nhà trường chưa phải
là quan tâm hỗ trợ việc học của con em họ tại gia đình nên ít có tác động vào thành
tích người học; việc phối hợp gặp một số trở lực như CMHS thiếu thời gian, thiếu
kiến thức và kỹ năng về GD, rào cản ngôn ngữ; GV thiếu kỹ năng về phối hợp với
CMHS; nhà trường chưa thực sự đặt CMHS ở vị trí đối tác quan trọng; ngoài ra, việc
QL sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình cũng chưa đạt kết quả cao. Đặc biệt, đối
với cấp lớp 10 THPT, thì những điểm yếu trong cơng tác phối hợp giữa nhà trường gia đình có thể nhiều hơn do cả gia đình và GV chưa có nhiều kinh nghiệm trong sự
phối hợp và QL sự phối hợp. Tính đến thời điểm hiện nay, QL sự phối hợp giữa nhà
trường - gia đình ở vùng ĐBSCL thì chưa có nghiên cứu nào được thực hiện chuyên
sâu.
Từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài “Quản lý sự phối hợp giữa nhà
trường và gia đình trong hoạt động giáo dục học tập cho học sinh lớp 10 ở các trường
trung học phổ thông vùng Đồng bằng sơng Cửu Long”.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận và đánh giá thực trạng QL sự phối hợp giữa nhà
trường và gia đình trong hoạt động GD học tập HS lớp 10 ở các trường THPT vùng
ĐBSCL, đề tài đề xuất các biện pháp QL sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình,
nhằm góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác QL sự phối hợp và công
tác GD học tập HS.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
QL sự phối hợp các lực lượng GD trong trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
QL sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình trong hoạt động GD học tập cho HS
lớp 10 ở các trường THPT vùng ĐBSCL.
4. Giả thuyết khoa học
Sự phối hợp và QL sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình trong hoạt động GD
học tập cho HS lớp 10 ở các trường THPT đã được các trường THPT vùng ĐBSCL
triển khai thực hiện và đã đạt được một số kết quả đáng kể. Tuy nhiên, vẫn còn một
số bất cập, từ dó chưa phát huy được đầy đủ kết quả. Nếu căn cứ trên cơ sở lý luận
và xác định đúng thực trạng sự phối hợp và QL sự phối hợp giữa nhà trường - gia
đình trong hoạt động GD học tập HS lớp 10 ở các trường THPT vùng ĐBSCL, thì đề
tài có thể đề xuất biện pháp QL sự phối hợp này đảm bảo tính cần thiết và khả thi thì
sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động GD học tập HS lớp 10 ở các
trường THPT vùng ĐBSCL.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận về QL sự phối hợp GD giữa nhà trường - gia đình trong
hoạt động GD học tập HS lớp 10 ở trường THPT.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng QL sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình

trong hoạt động GD học tập HS lớp 10 ở các trường THPT vùng ĐBSCL.
5.3. Xác lập hệ thống các biện pháp QL sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình
trong hoạt động GD học tập HS lớp 10 ở trường THPT vùng ĐBSCL.
5.4. Thực nghiệm một nội dung đề xuất của biện pháp QL sự phối hợp giữa nhà
trường - gia đình trong hoạt động GD học tập HS lớp 10 ở trường THPT vùng
ĐBSCL.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung
- Nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng và xác lập hệ thống biện pháp QL hoạt
động phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động GD học tập HS lớp 10 tại
trường THPT ở các tỉnh vùng ĐBSCL.
- Chủ thể QL là HT nhà trường và những người được HT ủy quyền QL hoạt
động phối hợp giữa gia đình - nhà trường và CMHS.
6.2. Địa bàn
Thực hiện ở các tỉnh vùng ĐBSCL: Cà Mau, Bạc Liêu, Cần Thơ, An Giang,
Đồng Tháp, Long An và Tiền Giang theo lối chọn mẫu ngẫu nhiên (bốc thăm) từ 13
tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long gồm: Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Hậu Giang, Cần
Thơ, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An, Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long
và Trà Vinh.
6.3. Thời gian:
- Đợt khảo sát 1: tháng 12 năm 2015
- Đợt khảo sát 2: tháng 10 năm 2020
- Thực nghiệm vào học kỳ 2 năm học 2015 - 2016, từ đầu tháng 3/2016 đến
tháng 5/2016, tại trường THPT Hồ Thị Kỷ thành phố Cà Mau.
- Bổ sung cập nhật thêm một số nội dung đến năm học 2020 - 2021

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Luận án tiếp cận theo quan điểm hệ thống để nghiên cứu về “ QL sự phối hợp
giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động GD học tập cho HS lớp 10 ở các trường
THPT vùng ĐBSCL” là xem xét các thành tố và các mối quan hệ của chúng trong
cấu trúc hệ thống QL sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động GD
học tập cho HS. QL sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động GD học
tập cho HS có mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt động GD và QLGD khác trong trường
THPT.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7
Xem xét và xây dựng hệ thống QL sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình trong
hoạt động GD học tập cho HS lớp 10 ở các trường THPT theo hệ thống cấu trúc thứ
bậc QL và các thành phần cấu thành quá trình QL gồm BGH, GV, NV, CMHS, HS.
Nhận diện các yếu tố bên trong và bên ngoài nhà trường tác động đến hệ thống QL
sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình trong hoạt động giáo GD học tập cho HS lớp
10 ở các trường THPT vùng ĐBSCL.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Xem xét vấn đề QL sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình trong hoạt động GD
học tập cho HS lớp 10 ở các trường THPT trong một quá trình phát triển lâu dài, từ
đó phát hiện ra những mối liên hệ đặc trưng về quá khứ - hiện tại - tương lai của vấn
đề QL sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình thơng qua phép suy luận biện chứng,
logic. Bên cạnh đó, nghiên cứu các mơ hình QL sự phối hợp giữa nhà trường - gia
đình và tính logic khi áp dụng vào trường THPT theo từng giai đoạn lịch sử.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Luận án tiếp cận theo quan điểm thực tiễn để nghiên cứu về thực trạng và đề

xuất biện pháp QL sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình trong hoạt động GD học
tập cho HS lớp 10 ở các trường THPT vùng ĐBSCL. Qua khảo sát sẽ phát hiện những
mặt mạnh, mặt yếu của QL sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình trong hoạt động
GD học tập HS lớp 10 ở các trường THPT và nguyên nhân của nó để từ đó đề ra các
biện pháp nhằm cải thiện thực trạng; đáp ứng được yêu cầu mới trong giai đoạn hiện
nay.
7.1.4. Tiếp cận Quản lý theo kết quả
Đề tài vận dụng mơ hình QL theo kết quả để xây dựng cơ sở lý thuyết cho QL
hoạt động học tập của HS. QL theo kết quả (Results Based Management - RBM) là
mô hình QL chú trọng đến các kết quả (đầu ra, kết quả đầu ra, tác động), quá trình và
các yếu tố đầu vào; chú trọng đến lập kế hoạch theo kết quả; chú trọng đến đo lường
và đánh giá kết quả thực hiện; chú trọng đến cải thiện kết quả liên tục; chú trọng đến
các bên liên quan; chú trọng đến sự minh bạch và cơng bằng… Lợi ích quan trọng
nhất của QL theo kết quả là góp phần thay đổi tác phong của các thành viên, nhà QL

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8
trong cơ quan, tổ chức; hướng mọi thành viên trong cơ quan tập trung suy nghĩ về
những kết quả cần đạt được.
Các hoạt động nghiên cứu trong luận án đều dựa vào các quan điểm QL theo kết
quả để nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng QL hoạt động phối hợp giữa nhà
trường và gia đình trong hoạt động GD học tập HS lớp 10.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Hồi cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu, bài báo,
cơng trình khoa học ... có liên quan đến đề tài gồm các tác phẩm kinh điển của chủ
nghĩa Mác – Lê nin và Hồ Chí Minh có liên quan đến đề tài; Các văn kiện của Đảng
Cộng sản Việt Nam, các văn bản luật; Các tài liệu tâm lý học, GD học ở trong và

ngoài nước; Các cơng trình nghiên cứu khoa học GD ở trong và ngồi nước có liên
quan đến đề tài như các luận văn, luận án, các báo cáo khoa học, các bài báo, các
chuyên khảo; Các tài liệu về QLGD, QL nhà trường, về QL trong mối quan hệ với
cộng đồng …
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
- Mục đích: Khảo sát, đánh giá thực trạng QL sự phối hợp giữa nhà trường gia đình trong hoạt động GD học tập HS lớp 10 ở 11 trường THPT vùng ĐBSCL;
- Nội dung: Thực trạng phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động
GD học tập cho HS lớp 10 ở các trường THPT vùng ĐBSCL và thực trạng QL sự
phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động GD học tập cho HS lớp 10 ở
các trường THPT vùng ĐBSCL.
- Công cụ cụ nghiên cứu: Phiếu khảo sát thực trạng phối hợp và QL sự phối hợp
giữa nhà trường - gia đình trong hoạt động GD học tập HS lớp 10 ở 11 trường THPT
vùng ĐBSCL:
+ Phương pháp phỏng vấn
- Mục đích: Phương pháp này được sử dụng nhằm thu thập thông tin hỗ trợ khảo
sát thực trạng QL sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động GD học
tập cho HS lớp 10.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9
- Đối tượng: phỏng vấn 02 HT, 04 PHT, 10 GVCN của các trường: THPT Hồ
Thị Kỷ, THPT Cà Mau, THCS &THPT Lý Văn Lâm thành phố Cà Mau; THPT Giá
Rai tỉnh Bạc Liêu và THPT Bùi Hữu Nghĩa thành phố Cần Thơ.
+ Phương pháp thực nghiệm
- Mục đích: Phương pháp này được sử dụng nhằm chứng minh tính khả thi và
hiệu quả của một số biện pháp QL sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình trong hoạt
động GD học tập cho HS lớp 10.

- Cách thức thực hiện: Thực nghiệm một biện pháp phối hợp giữa nhà trường gia đình trong hoạt động GD học tập cho HS để kiểm chứng biện pháp được xây dựng
là cần thiết và khả thi, phù hợp với cơ sở lý luận và thực tiễn về QL sự phối hợp giữa
nhà trường - gia đình trong hoạt động GD học tập cho HS lớp 10 vùng ĐBSCL.
7.2.3. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp Toán thống kê toán học được sử dụng với phần mềm SPSS for
Window (phiên bản 13.0) để xử lý số liệu thu được bằng: Tính tỷ lệ %, tính trung
bình, kiểm nghiệm ANOVA, Independent T- test, tương quan Pearson của kết quả
nghiên cứu.
8. Những đóng góp mới của luận án
8.1. Về lý luận
- Hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt động QL phối
hợp giữa nhà trường - gia đình. Từ đó, đề xuất một số biện pháp QL sự phối hợp giữa
nhà trường - gia đình trong hoạt động GD học tập HS.
- Luận án có thể được sử dụng như một tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên
cứu GD; giảng viên, sinh viên trường sư phạm; nhà QLGD và góp phần hỗ trợ GV
trong việc phối hợp các lực lượng GD học tập cho HS.
8.2. Về thực tiễn
- Khảo sát thực trạng hoạt động phối hợp và QL sự phối hợp trong hoạt động
GD học tập HS lớp 10 ở các trường THPT ở các tỉnh ĐBSCL, phát hiện những bất
cập qua đó giúp các trường QL, huy động sức mạnh tổng hợp của nhà trường, gia
đình và xã hội nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao hiệu quả và chất lượng GD học tập
của nhà trường.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10
- Luận án góp phần giải quyết một trong những vấn đề của thực tiễn GD hiện
nay là tìm kiếm những hình thức cụ thể trong QL sự phối hợp giữa nhà trường - gia
đình trong hoạt động GD học tập HS đạt hiệu quả.

9. Cấu trúc của luận án
Mở đầu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về QL sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong
hoạt động GD học tập cho HS lớp 10 ở trường THPT.
- Chương 2: Thực trạng QL sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt
động GD học tập cho HS lớp 10 ở các trường THPT vùng ĐBSCL.
- Chương 3: Biện pháp QL sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt
động GD học tập cho HS lớp 10 ở các trường THPT vùng ĐBSCL.
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP
GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC HỌC TẬP CHO HỌC SINH LỚP 10 Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
+ Nghiên cứu về mối quan hệ phối hợp giữa nhà trường - gia đình trong
GD HS
Những nội dung nghiên cứu về sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình được
phân theo các mục in nghiêng dưới đây:
- Khái niệm và đặc điểm của mối quan hệ phối hợp giữa nhà trường - gia đình
Quan hệ phối hợp giữa nhà trường - gia đình là mối quan hệ và hoạt động hợp

tác liên quan đến nhân viên nhà trường, phụ huynh và các thành viên khác trong gia
đình của người học tại một trường học. Quan hệ phối hợp hiệu quả được dựa trên sự
tin tưởng, tôn trọng lẫn nhau và chia sẻ trách nhiệm trong việc GD HS giữa nhà trường
và gia đình. (Dodson, 2010).
Điều quan trọng khơng chỉ là sự gắn bó chặt chẽ giữa nhà trường và gia đình
mà cịn là sự phối hợp đó diễn ra như thế nào. Tập sách này cho thấy, quan hệ đối tác
tốt phải dựa trên phương pháp tiếp cận “có ngun tắc” cơng nhận và xây dựng dựa
trên kiến thức chuyên môn của phụ huynh, nơi các chuyên gia và phụ huynh thực sự
lắng nghe và học hỏi lẫn nhau theo những cách được chính phụ huynh coi trọng và
đánh giá cao. Trong việc khám phá và thể hiện các nguyên tắc chung mà sự tham gia
trở thành hiện thực trong công việc tổ chức của họ, các thành viên của nhóm tương
tác với phụ huynh về học tập sớm (ELPPEG) đã có những đóng góp có giá trị cho
cuộc tranh luận về sự cần thiết phải có phân định rõ ràng trách nhiệm và quyền hạn
giữa nhà trường và gia đình trong GD cho HS, quy định cụ thể những nội dung mà
gia đình tham gia trong quá trình GD. Vấn đề được chứng minh ở đây là tầm quan
trọng của các quá trình gắn kết và tầm quan trọng của việc làm rõ ràng những niềm

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12
tin và giá trị được nắm giữ bởi những người làm việc để gắn kết với các gia đình HS.
(Dwynwen Stepien, et al., 2014, tr. 2)
Như vậy, quan hệ phối hợp giữa nhà trường - gia đình cần tích cực mới có thể
mời gọi CMHS tham gia vào sự phối hợp với nhà trường.
- Các loại quan hệ phối hợp giữa nhà trường - gia đình
Nghiên cứu trong những năm qua do Epstein chỉ ra có sáu loại tiêu biểu nhà
trường - gia đình phối hợp và hình thành sự phối hợp. Epstein giải thích từng loại của
sự tham gia có ý nghĩa đối với thực tiễn quan hệ phối hợp và giải thích cách mỗi loại
trong thực tiễn tham gia có thể đóng vai trò như một chất xúc tác cho việc phát triển

một chương trình hợp tác tồn diện mà cuối cùng sẽ có lợi cho HS, cha mẹ/người
chăm sóc và toàn bộ cộng đồng nhà trường. Dưới mỗi loại tham gia được liệt kê là
một ví dụ về vai trị của nhà trường có thể đóng góp được mô tả như sau:
Loại 1: Trợ giúp phụ huynh - giúp tất cả các gia đình thiết lập mơi trường gia
đình để hỗ trợ HS là người học.
Loại 2: Giao tiếp - Hãy linh hoạt trong lịch trình của các cuộc họp và có phiên
dịch sẵn nếu cần thiết.
Loại 3: Tình nguyện - Tuyển dụng và tổ chức giúp đỡ và hỗ trợ phụ huynh.
Loại 4: Học tại nhà - Cung cấp thông tin và ý tưởng cho các gia đình về làm thế
nào để giúp con em làm bài tập ở nhà và các hoạt động khác liên quan đến chương
trình giảng dạy, quyết định và lập kế hoạch.
Loại 5: Đưa ra quyết định - Bao gồm cha mẹ trong các quyết định của trường,
phát triển các nhà lãnh đạo phụ huynh và đại diện.
Loại 6: Phối hợp với cộng đồng. Xác định và tích hợp các nguồn lực và dịch vụ
từ cộng đồng để tăng cường các chương trình trường học, thực hành trong gia đình
và học tập và phát triển của HS. (Hamilton, Anna Rawlings, 2010).
Các loại phối hợp giữa nhà trường và gia đình được đánh giá thông qua mức độ
tham gia của CMHS ở từng giai đoạn của sự phối hợp. (Hamilton, Anna Rawlings,
2010, tr. 8-9).
- Ảnh hưởng của sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình đến kết quả học tập
của HS

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13
Về tầm quan trọng của quan hệ đối tác nhà trường - gia đình, các nghiên cứu
chứng minh rằng trường học hiệu quả luôn là trường thu hút được CMHS và cộng
đồng tham gia vào hoạt động của nhà trường ở mức cao. Sự tham gia này liên quan
chặt chẽ đến việc cải thiện thành tích học tập, tính chuyên cần và hành vi của HS. Sự

tham gia của gia đình có tác động chính đến việc học tập của HS, khơng kể nền tảng
xã hội, văn hố của gia đình. (Dodson, 2010). Vì vậy, sự tham gia của gia đình HS
vào hoạt động ở các trường học là trọng tâm cho GD chất lượng cao và là một trong
những công việc cốt lõi của nhà trường. HS sẽ đạt được kinh nghiệm
tốt nhất khi nhà trường và gia đình các em có mối quan hệ phối hợp chặt chẽ và
thường xuyên.
Ba thập kỷ nghiên cứu của Drake đã chứng minh rằng khi phụ huynh và gia đình
tham gia vào hoạt động của trường thì họ sẽ góp phần đáng kể, bằng nhiều cách khác
nhau, đối với kết quả học tập của HS và sự thành công của trường học. Những phát
hiện này vẫn còn khá phù hợp mặc dù thực tế rằng các gia đình đã trải qua những
thay đổi đáng kể theo thời gian và trường học hiện nay cũng "hoạt động” rất khác so
với trường học cách đây một hoặc hai thập kỷ". Một trong tám mục tiêu trong năm
1994, bao gồm mục tiêu pháp luật năm 2000 được dành riêng cho lĩnh vực quan trọng
này: "Mỗi trường thúc đẩy quan hệ phối hợp sẽ tăng cường được sự tham gia của
CMHS trong việc thúc đẩy sự phát triển xã hội, tình cảm và học tập của HS" (Bộ
Giáo dục Hoa Kỳ, 1994).
Tầm quan trọng của sự tham gia của phụ huynh và gia đình được tái khẳng định
trong năm 1997, khi PTA tái khẳng định tầm quan trọng, sự cần thiết của sự hợp tác
giữa các nhà GD, các chuyên gia và CMHS bằng cách ban hành sáu tiêu chuẩn quốc
gia cho các chương trình phối hợp giữa gia đình và nhà trường. (Susane Carter, 2002,
tr. 1).
Kathleen Cotton and Karen Reed Wikelund cho rằng, để giúp học viên và các
nhà GD biết được phương pháp xây dựng các kết nối tích cực với các kiểu gia đình
HS, giúp nâng cao thành tích học tập của HS từ mẫu giáo đến lớp 12. Ngoài việc đơn
giản đưa phụ huynh tham gia vào việc học ở trường, cuốn sách mơ tả q trình mà
các chun gia và các bậc cha mẹ có thể làm việc cùng nhau, cộng tác để xã hội hóa

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×