Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

kinh te tien te ngan hang nguyen anh tuan b i t p ch ng 3 cuuduongthancong com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.48 KB, 8 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 3

CuuDuongThanCong.com

/>

BÀI TẬP CHƯƠNG 3 (tiếp)




BT 1, tr. 112  Có 2 con đường để tạo vốn cho các
doanh nghiệp. Đó là TTTC (trực tiếp) & TGTC (gián
tiếp)
BT 2, tr. 112  Các CK’ có thể mua bán được là một
nguồn tài chính quan trọng cho các doanh nghiệp
nhưng khơng phải là quan trọng nhất & duy nhất.
Nguồn tài chính được coi là quan trọng nhất, rẻ nhất
cho các doanh nghiệp là nguồn tài chính từ các trung
gian tài chính

2
CuuDuongThanCong.com

/>

BÀI TẬP CHƯƠNG 3 (tiếp)
BT 3, tr. 112 Đọc tr. 82 – 87 để làm bài tập này
BT 4, tr. 112  Vị trí của TTTC trong HTTC của một
quốc gia được thể hiện
 Tài trợ vốn cho các công ty lớn, làm ăn hiệu quả


 Góp phần khai thác đầy đủ, có hiệu quả hơn những
tiềm năng của nguồn lực vốn
 Tăng tính linh hoạt & hiệu quả của nguồn lực vốn

3
CuuDuongThanCong.com

/>

BÀI TẬP CHƯƠNG 3 (tiếp)
BT 5, tr. 112  Điều này chỉ làm giảm thiệt hại tác
động của rủi ro lựa chọn nghịch chứ khơng làm thay
đổi khả năng có xảy ra lựa chọn nghịch hay không
BT 6, tr. 112  Chính phủ có giúp hạn chế mức độ của
thơng tin khơng đối xứng chứ khơng thể xóa bỏ
chúng. Tuy nhiên, hiệu quả tác động này của Chính
phủ thường rất hạn chế & chi phí khá cao

4
CuuDuongThanCong.com

/>

BÀI TẬP CHƯƠNG 3 (tiếp)
BT 7, tr. 112  Những thơng tin có thể rút ra cho sự hình thành
TTCK’ là cần có sự tham gia của Chính phủ vào
 Quản lý &
 Cung cấp thông tin
BT 8, tr. 112
 TSNợ là những hoạt động có liên quan đến huy động nguồn

vốn hoạt động của NH
 TSCó là những hoạt động có liên quan đến hoạt động sử dụng
có hiệu quả & an toàn của NH

5
CuuDuongThanCong.com

/>

BÀI TẬP CHƯƠNG 3 (tiếp)

6

BT 9, tr. 112  Đặc điểm chính của thị trường cho vay
là có tính thơng tin khơng cân xứng. Do đó có khả
năng xảy ra lựa chọn nghịch & rủi ro đạo đức. Cũng là
hoạt động đầu tư hiện đang có đóng góp vào lợi nhuận
& rủi ro cao nhất của ngân hàng
BT 10, tr. 112  Biểu hiện của sử dụng có hiệu quả của
NH là có thể
 Tối đa hóa được lợi ích của NH &
 Tối thiểu hóa những rủi ro đối với NH
CuuDuongThanCong.com

/>

BÀI TẬP CHƯƠNG 3 (tiếp)
BT 11, tr. 112  Sử dụng GT tr. 104 – 107 để làm bài
tập này
BT 12, tr. 112-113  Chọn BQT B vì sau khi đáp ứng

dòng tiền rút ra. BQT B vẫn đảm bảo yêu cầu về RR
của ngân hàng Nhà nước

7
CuuDuongThanCong.com

/>

BÀI TẬP CHƯƠNG 3 (tiếp)
BT 13, tr. 113  Sau khi đáp ứng dòng tiền rút ra, NH
A rơi vào tình trang thiếu (RR) nên cần phải khắc
phục bằng một trong các cách sau:
 Vay chiết khấu
 Vay thương mại
 Bán tiền cho vay
BT 14, tr. 113  Sử dụng tr. 106 – 107 để làm bài tập
này
8
CuuDuongThanCong.com

/>


×