MỤC LỤC
2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế toàn cầu, việc hội nhập ngày càng phát triển trong nền kinh tế nói
chung và ở các doanh nghiệp nói riêng. Trước điều kiện đó đã đem lại nhiều cơ hội,
song cũng khơng ít thách thức địi hỏi bản thân mỗi doanh nghiệp phải hồn thiện
và nâng cao cơ chế quản lý kinh tế để phát triển hiệu quả. Một trong những công tác
quản lý kinh tế góp vai trị khơng nhỏ ở doanh nghiệp, đó chính là cơng tác kế tốn
tài chính.
Nhận thấy được vai trị quan trọng của việc tổ chức cơng tác toán ở doanh
nghiệp và là một sinh viên năm cuối chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp của Khoa
Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Thương Mại. Sau 4 tuần thực tập tại Công ty
CP xuất nhập khẩu và sản xuất thương mại công nghệ Mặt Trời (SUNTECH). Cùng
với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong Cơng ty em đã hồn thành Báo cáo
thực tập của mình.
Báo cáo thực tập gồm 4 phần như sau:
I.
Tổng quan về Công ty CP xuất nhập khẩu và sản xuất thương mại cơng nghệ
II.
Mặt Trời
Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích BCTC tại Cơng ty CP xuất nhập khẩu và
III.
sản xuất thương mại công nghệ Mặt Trời
Đánh giá khái quát cơng tác kế tốn, phân tích BCTC tại Cơng ty CP xuất
IV.
nhập khẩu và sản xuất thương mại công nghệ Mặt Trời
Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Dựa trên những kiến thức đã học và qua thời gian thực tập tại Cơng ty em đã
hồn thành báo cáo thực tập tổng hợp. Tuy nhiên thời gian chưa nhiều, kinh nghiệm
thực tế chưa có, khả năng lý luận của em cịn nhiều hạn chế nên báo cáo này khó
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp bổ sung của
các thầy, cơ giáo để báo cáo của em được hoàn thiện hơn nữa, đồng thời có điều
kiện nâng cao kiến thức của mình phục vụ cho công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2021
Sinh viên
3
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Tên viết tắt
1
BCTC
2
BĐS
3
BH
4
BHXH
5
CP
6
CCDV
7
CPTC
8
CPQL
9
DT
10
GTGT
11
HĐ
12
KQKD
13
LNTT
14
LNST
15
TK
16
TNDN
17
TNCN
18
TSCĐ
19 VNĐ
20 XNK
Tên đầy đủ
Báo cáo tài chính
Bất động sản
Bán hàng
Bảo hiểm xã hội
Cổ phần
Cung cấp dịch vụ
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý
Doanh thu
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Kết quả kinh doanh
Lợi nhuận trươc thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập cá nhân
Tài sản cố định
Việt Nam đồng
Xuất nhập khẩu
4
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Số hiệu
Biểu 1.1
Sơ đồ 1.1
Bảng 1.2
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Tên sơ đồ, bảng biểu
Mã ngành, nghề kinh doanh của Công ty điện tử SUNTECH
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty điện tử SUNTECH
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty điện tử
SUNTECH qua hai năm 2018 – 2019.
Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty điện tử SUNTECH
Quy trình luân chuyển chứng từ của Cơng ty điện tử
SUNTECH
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn NKC lên phần
mềm kế tốn.
Hệ thống TK cấp 1 và chi tiết được sử dụng chủ yếu
Phân tích chung tình hình thực hiện lợi nhuận của hoạt động
kinh doanh năm 2018 và 2019
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty năm 2018 và
2019
5
Trang
2
4
6
9
11
16
16
20
22
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU VÀ SẢN XUẤT
I.
THƯƠNG MẠI CƠNG NGHỆ MẶT TRỜI
1.1 Q trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty
-
Giấy phép đăng ký kinh doanh kèm phụ lục 01
Tên cơng ty viết bằng tiếng Việt: CƠNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU VÀ SẢN
-
XUẤT THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ MẶT TRỜI.
Tên công ty bằng tiếng Anh: SUNTECH TECHNOLOGY IMPORT - EXPORT
-
AND TRADE MANUFACTURING JOINT STOCK COMPANY.
Tên công ty viết tắt: SUNTECH
Địa chỉ trụ sở chính: Thơn Thanh Phác, Xã Thanh Vân, Huyện Hiệp Hịa, Tỉnh Bắc
1.1.2
Giang, Việt Nam.
Loại hình hoạt động: Công ty cổ phần
Mã số thuế: 2400653511
Đại diện pháp luật: Trần Văn Thị
Ngày cấp giấy phép: 12/12/2013
Ngày hoạt động: 12/12/2013
Điện thoại: 0204.3565555
Trạng thái: Đang hoạt động
Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất gia cơng sản phẩm điện tử dân dụng.
Chi tiết: Sản xuất, gia công các sản phẩm điện tử.
Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty
Công ty CP xuất nhập khẩu và sản xuất thương mại công nghệ Mặt Trời gọi tắt
là công ty điện tử SUNTECH với mã số đăng ký kinh doanh 2400653511 cấp ngày
12/12/2013 do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Bắc Giang chuyên hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất linh kiện điện tử. Công ty điện tử SUNTECH khi đi vào hoạt động chỉ với
số cán bộ công nhân viên là 35 người. Đến nay số lượng cán bộ công nhân viên lao
động đã lên tới hơn 1.000 người. Sau bốn lần đăng ký thay đổi thì hiện nay vốn điều
lệ là: 45.500.000.000 đồng (Bốn mươi lăm tỷ, năm trăm triệu đồng) với 4.550.000
số cổ phần. Hội đồng quản trị gồm 3 thành viên:
Khổng Văn Giang
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Trần Văn Thị
Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị
Nguyễn Đình Long
Thành viên
Cơng ty điện tử SUNTECH hoạt động với những chính sách nhân sự luôn
được Ban lãnh đạo hết sức quan tâm do vậy công ty đã tập hợp được rất nhiều cán
bộ cơng nhân viên lao động có nhiều kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn tốt trong
lĩnh vực sản xuất linh kiện điện tử. Chính vì thế, qua hơn 7 năm hình thành và phát
6
triển đã có 2 nhà máy sản xuất với quy mô và dây chuyền sản xuất ngày càng mở
rộng, cụ thể:
•
Nhà máy sản xuất số 1: Km 94 – QL37 thơn Thanh Phác – xã Thanh Vân – huyện
Hiệp Hịa – tỉnh Bắc Giang.
• Nhà máy sản xuất số 2: Thơn Mai Hồng – xã Phúc Sơn – huyện Tân Yên – tỉnh
1.2
Bắc Giang.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh
1.2.1 Mã ngành, nghề kinh doanh của công ty
Biểu 1.1: Mã ngành, nghề kinh doanh của Công ty điện tử SUNTECH
Mã ngành, nghề
Tên ngành, nghề kinh doanh
Gia công vệ sinh túi ni lơng
2640 (Chính)
1322
4659
55101
32900
46495
6810
6820
Sản xuất gia cơng sản phẩm điện tử dân dụng.
Chi tiết: Sản xuất, gia công các sản phẩm điện tử.
Sản xuất hàng may sẵn (trang phục)
Chi tiết: Sản xuất các sản phẩm may mặc
Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống
Sản xuất khác chưa được phân vào đâu.
Chi tiết: Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa, rơm, rạ
và các vật liệu tết bện
Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện
Chi tiết: XNK các mặt hàng công ty kinh doanh
Kinh doanh BĐS, quyền sử dụng đất chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê.
Tư vấn, môi giới, đấu giá BĐS, đấu giá quyền sử dụng
đất.
(Nguồn: Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp)
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực chính là sản xuất gia
công sản phẩm điện tử dân dụng, ngoài ra trong một số lĩnh vực khác. Nhằm mục
tiêu thu lợi nhuận, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động,
tăng thu nhập cho các thành viên hội đồng quản trị, thực hiện nghĩa vụ đóng góp
cho Ngân sách Nhà nước và đáp ứng nhu cầu phát triền công ty.
1.2.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Về ngành, nghề kinh doanh chính mang lại nguồn thu lớn nhất chính là: sản
xuất gia cơng sản phẩm điện tử dân dụng với mặt hàng chính mà cơng ty đang sản
xuất là dây sạc kết nối USB và dây tai nghe cung cấp hàng hóa cho Tập đồn
7
KHKT HonHai (Foxconn). Với hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn 5S của
Nhật Bản và đang triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
8S theo tiêu chuẩn Châu Âu nhằm đáp ứng cho khách hàng những sản phẩm chất
lượng cao nhất.
Với phương châm hoạt động “ Ngày một hoàn hảo - Chất lượng hàng đầu”
công ty điện tử SUNTECH đang ngày càng khẳng định vị trí của mình nhằm đa
dạng hóa sản phẩm về linh kiện điện tử cung cấp cho khách hàng trong và ngồi
nước
1.3
Đặc điểm tổ chức quản lý của Cơng ty
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Cơ cấu và tổ chức công ty được bố trí theo mơ hình chiến lược do HĐQT đề ra
với phương châm “Đơn giản- Hiệu quả”.
Bằng hình thức quản lý trực tiếp, Công ty luôn đặt hiệu quả công việc lên hàng
đầu để đảm bảo mục tiêu và thực hiện đúng theo kế hoạch đã đề ra.
8
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần xuất nhập khẩu và sản
xuất thương mại công nghệ Mặt Trời
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
P.GĐ Kỹ
thuật- IT
P.GĐ sản xuất P.GĐ chất lượngPhòng Kế
hoạch Phòng HCNSP. Kế tốn Tài chính
(Nguồn: Phịng Hành chính Nhân sự Công ty Điện tử SUNTECH)
1.3.2 Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
Hội đồng quản trị ( HĐQT): Bao gồm 3 thành viên là cơ quan quản lý cơng ty có
tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích,
quyền lợi của Công ty. Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty.
Giám đốc điều hành: Là người quản lý điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày
của Công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Chịu sự giám sát của HĐQT, chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của Công ty theo Nghị quyết và Quyết định của
HĐQT.
P.GĐ Kỹ thuật -IT: Là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động liên quan tới
kỹ thuật, thiết kế và gia công sản phẩm của công ty. Tham mưu cho Giám đốc điều
hành và HĐQT về các hợp đồng gia công mà công ty ký kết. Trực tiếp chỉ đạo kỹ
thuật, đề ra biện pháp lắp đặt lô hàng mà khách hàng đã đặt hàng. Đồng thời, thực
hiện lập kế hoạch công việc, thảo luận cùng với Bộ phận quản trị của công ty để chỉ
đạo nhân công triển khai theo yêu cầu đã đề ra….
P.GĐ sản xuất: Là người điều hành hoạt động sản xuất của hai nhà máy sản xuất của
công ty theo nhiệm vụ, kế hoạch được giao. Tổ chức lập kế hoạch sản xuất sau đó
phân cơng cơng việc, đơn đốc, hướng dẫn cơng nhân trong ca sản xuất gia công đảm
bảo đúng tiến độ, yêu cầu chất lượng.
9
P.GĐ chất lượng: Là người quản lý, chịu trách nhiệm giám sát chất lượng về sản
phẩm được cung cấp. Tổ chức lập kế hoạch đánh giá chất lượng dựa trên tiêu chuẩn
chất lượng 5S của Nhật Bản. Tham gia xem xét và phêt duyệt các hoạt động kiểm
soát chất lượng sản phẩm đã, đang và sẽ được tiến hành sản xuất, giải quyết các vấn
đề phát sinh trong quy trình, đảm bảo tiến độ sản xuất sản phẩm.
Phịng Kế hoạch: đây là bộ phận chịu trách nhiệm tham mưu cho HĐQT và Giám
đốc điều hành về công tác lập kế hoạch và chiến lược phát triển công ty ngắn, trung
và dài hạn. Giám sát các hoạt động sản xuất gia công và tiến độ thực hiện kế hoạch
của các nhà máy trong cơng ty. Khơng những vậy, phịng kế hoạch sẽ xây dựng hệ
thống thông tin kinh tế của công ty, đảm bao việc nắm bắt và xử lý kịp thời, chính
xác phục vụ cơng tác quản lý của HĐQT và điều hành của Giám đốc.
Phòng Hành chính nhân sự: Tham mưu cho HĐQT và Giám đốc điều hành về các
vấn đề liên quan đến nhân sự, công văn, hợp đồng, các quy chế áp dụng cho cơng
ty. Tham mưu vào tổ chức các phịng ban, nhân sự theo mơ hình cơng ty. Xây dựng
chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Lưu trữ và quản lý các hồ sơ, văn bản, giấy tờ
quan trọng.
Phịng Kế tốn – Tài chính: bao gồm bộ phận Kho và bộ phận Xuất nhập khẩu dưới
sự quản lý chung của Kế tốn trưởng. Phịng kế tốn là bộ phận tham mưu cho
Giám đốc về tình hình tài chính của Cơng ty. Xây dựng hệ thống kế toán của doanh
nghiệp. Thực hiện những cơng việc về nghiệp vụ chun mơn tài chính kế toán theo
đúng quy định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán. Cập nhật
và nắm bắt các luật thuế, chính sách thuế mới ban hành nhằm đáp ứng đúng theo
quy định của pháp luật. Có trách nhiệm quản lý và báo cáo về tình hình tài chính
của cơng ty cho Ban lãnh đạo….
10
1.4
Khái quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Biểu 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP xuất nhập
khẩu và sản xuất thương mại công nghệ Mặt Trời qua hai năm 2018 – 2019.
Đơn vị : Đồng Việt Nam
60.758.019.707
0
So sánh
Số tiền
Tỷ lệ (%)
(5)=(4)/(3)
(4)=(2)-(3)
*100
(9.914.407.264)
16,32%
0
0
60.758.019.707
(9.914.407.264)
-16,32%
57.602.822.278
(11.835.897.250)
-20,55%
3.155.197.429
1.921.489.986
60,90%
271.563.799
525.304.516
0
2.370.864.005
(151.706.925)
(322.178.627)
0
2.112.238.560
-55,86%
-61,33%
0
89,09%
530.592.707
(20.276.872)
-3,82%
27.770.720
140.941.597
(113.170.877)
(27.770.720)
230.852.050
(258.622.770)
-100%
163,79%
228,52%
417.421.830
(278.899.642)
-66,81%
0
102.063.167
100%
417.421.830
(380.962.809)
-91,27%
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2018
(1)
(2)
(3)
1. DT bán hàng và CCDV
50.843.612.443
2.Các khoản giảm trừ DT
0
3. DT thuần về bán hàng và
50.843.612.443
cung cấp dịch vụ(10= 01-02)
4. Giá vốn hàng bán
45.766.925.028
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
5.076.687.415
và CCDV (20=10-11)
6. DT hoạt động tài chính
119.856.874
7. Chi phí tài chính
203.125.889
- Trong đó: Chi phí lãi vay
0
8. Chi phí quản lý kinh doanh
4.483.102.565
9. LN thuần từ hoạt động kinh
510.315.835
doanh (30 = 20 + 21 - 22 - 24)
10. Thu nhập khác
0
11. Chi phí khác
371.793.647
12. LN khác (40 = 31 - 32)
(371.793.647)
13. Tổng lợi nhuận kế tốn
138.522.188
trước thuế (50 = 30 + 40)
14. Chi phí thuế TNDN
102.063.167
15. Lợi nhuận sau thuế thu
36.459.021
nhập doanh nghiệp (60=50 -51)
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019)
11
Nhận xét:
Nhìn tổng quát ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2019
so với năm 2018 giảm 380.962.809 vnđ tương ứng với tỉ lệ giảm 91,27% cho thấy
tình hình kinh doanh của Cơng ty năm 2019 có tín hiệu giảm sút đáng kể, khơng đạt
hiệu quả kinh doanh. Trong đó phân tích các chỉ tiêu ta thấy:
•
-
Doanh thu:
Doanh thu BH và CCDV năm 2019 đạt 50.843.612.443 VNĐ, năm 2018 là
60.758.019.707 VNĐ, giảm 9.914.407.264 VNĐ, tương ứng với tỉ lệ giảm 16,32%
so với năm 2018. Điều này cho thấy công ty hoạt động bán hàng kém hiệu quả làm
-
giảm DT.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2019 đạt 119.856.874 VNĐ, năm 2018 là
271.563.799 VNĐ, giảm 151.706.925 VNĐ, tương ứng với tỉ lệ giảm 55,86%.
• Chi phí:
Tổng chi phí năm 2019 là 50.927.010.296 VNĐ và năm 2018 là
60.639.932.396 VNĐ giảm 9.712.922.100 VNĐ, tương ứng giảm với tỷ lệ là
16,02% năm 2019 so với năm 2018. Như vậy ta thấy doanh thu và chi phí năm 2019
-
đều giảm so với năm 2018, cụ thể:
Giá vốn hàng bán năm 2019 là 45.766.925.028 VNĐ, năm 2018 là 57.602.822.278
-
VNĐ, giảm 11.835.897.250 VNĐ, tương ứng với tỉ lệ giảm 20,55%.
Chi phí tài chính năm 2019 là 203.125.889 VNĐ so với năm 2018 là 525.304.516
-
VNĐ giảm 322.178.627 VNĐ, tương ứng với tỉ lệ giảm 61,33%.
Chi phí quản lý kinh doanh năm 2019 là 4.483.102.565 VNĐ so với năm 2018 là
2.370.864.005 tăng 2.112.238.560 VNĐ, tương ứng với tỉ lệ tăng 89,09%. Điều này
-
góp phần làm lợi nhuận kế tốn trước thuế giảm đáng kể.
Chi phí khác năm 2019 so với năm 2018 tăng 230.852.050 VNĐ, tương ứng tăng
-
163,79%.
Chi phí thuế TNDN năm 2019 là 102.063.167 VNĐ và năm 2018 bằng 0. Nguyên
nhân do năm 2018 tuy kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ có lãi nhưng sau khi
kết chuyển số tiền lỗ của kỳ trước chuyển sang thì cơng ty khơng phải nộp thuế
TNDN. Đến năm 2019 tuy cơng ty vẫn cịn số lỗ kỳ trước song các khoản chi phí
phát sinh trong kỳ đều bị loại ra thuế không được khấu trừ, do đó cơng ty phải đóng
thuế TNDN.
• Lợi nhuận:
12
-
Lợi nhuận khác năm 2019 và năm 2018 đều âm, cụ thể: năm 2019 là (371.793.647)
VNĐ còn năm 2018 là (113.170.877) VNĐ. Như vậy năm 2019 so với năm 2018
II.
-
tăng 258.622.770 VNĐ tương ứng tăng 228,52%.
Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2019 so với năm 2018 giảm 278.899.642 VNĐ
-
tương ứng giảm với tỷ lệ 66,81%.
Lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN năm 2019 so với năm 2018 giảm đáng kể với
380.962.809 VNĐ, tương ứng giảm 91,27%
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI CƠNG TY CP
XUẤT NHẬP KHẨU VÀ SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ MẶT
TRỜI
2.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty
2.1.1.1 Bộ máy kế tốn tại Cơng ty CP xuất nhập khẩu và sản xuất thương
mại công nghệ Mặt Trời
Tổ chức cơng tác kế tốn là tổ chức việc thu nhận, xử lý, hệ thống hóa và cung
cấp thông tin về hoạt động của đơn vị kế toán trên cơ sở vận dụng các phương pháp
kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị nhằm quản lý và điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Cơng ty CP xuất nhập khẩu và sản xuất thương mại cơng nghệ Mặt Trời lựa
chọn hình thức tổ chức kế tốn tập trung. Tồn bộ cơng việc xử lý thơng tin trong
tồn cơng ty được thực hiện tập trung ở phịng Kế tốn – Tài chính, các bộ phận
thực hiện thu thập, phân loại và chuyển chứng từ về phịng Kế tốn – Tài chính xử
lý.
13
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty Điện tử SUNTECH
Kế tốn trưởng
(Trưởng phịng)
Kế tốn thanh toán
Kế toán lương và bảo hiểm xã hội
Kế toán kho
(Nguồn Phịng Tài chính – Kế tốn Cơng ty CP xuất nhập khẩu và sản xuất
thương mại công nghệ Mặt Trời)
Bộ máy kế tốn của cơng ty bao gồm 1 kế toán trưởng và 3 nhân viên kế toán.
Mọi hoạt động kế toán đều dưới sự chỉ đạo, quản lý điều hành của kế toán trưởng.
Mỗi kế toán sẽ đảm nhiệm một nhiệm vụ riêng cụ thể như sau:
•
Kế tốn trưởng: là người đứng đầu trong bộ máy kế toán và là người chịu trách
nhiệm chung tồn bộ cơng tác kế tốn ở cơng ty. Trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động tài
chính, trực tiếp thơng báo, cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính cho ban lãnh đạo chi
nhánh cơng ty. Tham mưu cho ban lãnh đạo về tình hình tài chính và vạch ra
phương hướng nhiệm vụ trong tương lai bằng kế hoạch tài chính.
• Kế tốn lương và bảo hiểm xã hội: làm công việc liên quan đến các khoản thu –
khoản phải trả với người lao động trong cơng ty. Căn cứ vào bảng chấm cơng do
phịng tổ chức lao động phê duyệt thực hiện việc hạch toán tiền lương, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, tiền cơng, tiền thưởng và các khoản phải trả
•
cho người lao động.
Kế tốn thanh tốn: Có nhiệm vụ theo liên qua đến các khoản phải thu – phải trả với
khách hàng, với nhà nước về các khoản thuế phải nộp theo quy định. Lên kế hoạch
thu hồi nợ của khách hàng và trả nợ cho nhà cung cấp. Làm việc với cơ quan thuế
về các khoản phải nộp. Báo cáo cho ban lãnh đạo về tình hình cơng nợ trong cơng
ty.
• Kế tốn kho: thực hiện theo dõi tình hình biến động của nguyên vật liệu, hàng hóa,
thành phẩm và tài sản trong kho. Ghi chép, lập chứng từ xuất kho – nhập kho và
14
tiến hành kiểm kê định kì. Phối hợp với các kế tốn khác thực hiện một số cơng
việc.
2.1.1.2 Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam ban hành theo “Thơng tư
133/2016/TTBTC ngày 26/08/2016” quy định chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính. Cơng ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các
văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính
được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng
dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành.
-
Niên độ kế toán: bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 dương lịch.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam. Trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến ngoại tệ sẽ được quy đổi theo đúng nguyên tắc và quy định của Nhà
-
nước.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp ghi nhận giá trị hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình qn gia quyền
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng theo
-
Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003.
Hình thức kế toán: Nhật ký chung.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn.
2.1.2.1 Tổ chức hạch tốn ban đầu
Chứng từ mà công ty sử dụng được áp dụng theo quy định của Luật kế tốn
thơng tư Thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016. Hệ thống chứng từ kế tốn
cơng ty bao gồm:
-
Hệ thống chứng từ tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, hóa đơn
GTGT, biên lai thu tiền, biên bản kiểm kê quỹ, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh
-
toán tạm ứng…
Hệ thống chứng từ tiền lương: bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương và
-
BHXH, phiếu lương nhân viên, phiếu tạm ứng lương nhân viên…
Hệ thống chứng từ hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, biên bản
-
kiểm kê hàng hóa…
Hệ thống chứng từ bán hàng: Hóa đơn bán hàng, hợp đồng thương mại...
Hệ thống chứng từ mua hàng: Vận đơn, hợp đồng thương mại, phiếu mua hàng, hóa
đơn mua hàng....
15
-
Các chứng từ về thuế: Hóa đơn GTGT, bảng kê khai thuế GTGT hàng tháng; lập tờ
khai thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân khấu trừ, tờ khai thuế môn bài, chứng từ
-
nộp thuế.
Các chứng từ về tài sản cố định, biên bản bàn giao tài sản và trách nhiệm sử dụng
-
tài sản, lập danh sách tăng giảm tài sản cố định theo tháng, quý, năm.
Các chứng từ khác có liên quan sử dụng trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
quy định hiện hành
Công ty tổ chức công tác kế tốn theo hình thức tập trung, việc thu thập số liệu
kế toán được bắt đầu từ các đội, các cơng trình, sau đó được tập hợp về phịng kế
tốn của cơng ty. Phịng kế tốn có chức năng và nhiệm vụ chính là thu thập, xử lý
và cung cấp thông tin phục vụ quản lý, tạo điều kiện huy động và sử dụng vốn một
cách có hiệu quả
.
Sơ đồ 2.2: Quy trình ln chuyển chứng từ của Cơng ty điện tử SUNTECH
Nhân
viên
(1) (2a)
(2)
(1) viên
Khách hàng Tiếp nhận thông tin, hóa đơn chứng từ, lập thủ tục.
Tập hợp, chứng từ
Khách hàng
Nhà cung cấp
Nhà cung cấp
Nhân viên
(3)
Khách hàng
Nhà cung cấp
(4)
Thực hiện các nghiệp vụ về kho,(5)
quỹ.
Xử
lý,
hạch
toán nghiệp vụ. lên phần mềm kế tốn
Xét, ký duyệt
(Nguồn: Phịng Kế tốn - Tài chính Cơng ty điện tử SUNTECH)
16
Quy trình luân chuyển chứng từ tạo bộ phận kế tốn:
-
Bước 1: Tiếp nhận thơng tin, giao dịch lập hồ sơ, thủ tục từ nhân viên/khách
-
hàng/nhà cung cấp.
Bước 2: Tập hợp hồ sơ, thủ tục, chứng từ hoặc lập chứng từ.
Bước 3: Kế toán tiến hành xử lý, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
-
phần mềm kế toán.
Bước 4: Chuyển hồ sơ, chứng từ, thủ tục đã được kế toán trưởng chấp lên về ban
-
lãnh đạo ký duyệt..
Bước 5: Chuyển chứng từ kế toán về bộ phận kho, quỹ để xuất/ nhập kho, quỹ
Bước 6: Lưu trữ, bảo quản chứng từ gốc
2.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng trong công ty áp dụng theo quy định của
Luật kế tốn và thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính, các
văn bản pháp luật, các loại chứng từ lưu thơng do nhà nước và Bộ Tài chính quy
định
Biểu 2.1: Hệ thống TK cấp 1 và chi tiết sử dụng chủ yếu (Đính kèm phụ lục 04)
TÀI SẢN
TK 111 - Tiền mặt
TK 1111 - Tiền việt Nam
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK 1121 - Tiền Việt Nam
TK 131 - Phải thu của khách hàng.
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của
hàng hóa, dịch vụ
TK 138 - Phải thu khác
TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký
cược
TK 141 - Tạm ứng
TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang.
TK 155 - Thành phẩm
TK 156 - Hàng hóa
TK 211 - Tài sản cố định.
TK 2111 – Tài sản cố định hữu hình
TK 2113 – Tài sản cố định vơ hình
TK 214 - Hao mịn tài sản cố định
TK 2141 - Hao mịn TSCĐ hữu hình
TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
TK 2288 – Đầu tư khác
17
NỢ PHẢI TRẢ
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà
nước.
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
+ TK33311 - Thuế GTGT đầu ra
+ TK33312 - Thuế GTGT hàng NK
TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu
TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất
TK 334 - Phải trả cho người lao động
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
TK 3382 – Kinh phí cơng đồn
TK 3383 – Bảo hiểm xã hội
TK 3384 – Bảo hiểm y tế
TK 3385 – Bảo hiểm thất nghiệp
TK 3388 - Phải tra, phải nộp khác
TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính.
TK 34111 – Các khoản đi vay
VỐN CHỦ SỞ HỮU
TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu
TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối.
TK 4211 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối năm trước
TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ
TK 242 – Chi phí trả trước
DOANH THU, THU NHẬP
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 51111 - Doanh thu CCDV
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
TK 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối năm nay
CHI PHÍ
TK 632 - Giá vốn hàng bán
TK 635 - Chi phí tài chính
TK 642 - Chi phí quản lí kinh doanh
TK 6422 - Chi phí quản lí doanh nghiệp
TK 811 - Chi phí khác
TK 821 – Chi phí thuế TNDN
TK XÁC ĐỊNH KQKD
TK 911 – Xác định KQKD
(Nguồn: Phịng Kế tốn- Tài chính của Cơng ty điện tử SUNTECH)
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: VNĐ) (Phụ lục số 05)
1. Ngày 15/07/2019, nhận được hóa đơn GTGT số 0022122 của Cơng ty
TNHH thương mại dịch vụ Điện Thi về chi phí vận chuyển theo bảng kê chi tiết số
009 (ngày 15/07/2019). Tổng giá thanh tốn là 18.975.000 (đã bao gồm thuế GTGT
10%). Cơng ty chưa thanh toán.
- Chứng từ KT: ngày 15/07/2019, kế tốn căn cứ vào hóa đơn GTGT để hạch
tốn.
- Định khoản:
Nợ TK 154 : 17.250.000
Nợ TK 1331: 1.725.000
Có TK 331: 18.975.000
2. Ngày 28/07/2019, Công ty mua dịch vụ cẩu vận chuyển máy theo hóa đơn
GTGT số 0001080 của cơng ty TNHH Thương mại dịch vụ và cẩu tự hành Thái
Dương. Giá mua chưa thuế là 3.636.364, thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán
bằng tiền mặt.
- Chứng từ kế toán: Ngày 28/07 kế tốn căn cứ Hóa đơn GTGT và phiếu chi
- Định khoản:
Nợ TK 154: 3.636.364
Nợ TK 1331: 363.636
Có TK 111: 4.000.000
3. Ngày 02/08/2019, theo Hóa đơn GTGT số 0000230 về chi phí gia cơng mã
hàng EPAB541-2BN02-EH-ST (tai nghe điện thoại di động) cho công ty TNHH
18
New Wing Intercpnnect Technology (Bắc Giang), tổng giá trị: 257.500.000, thuế
GTGT 0%. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản.
- Chứng từ kế tốn: Ngày 02/08 kế tốn căn cứ Hóa đơn GTGT, giấy báo Có
của ngân hàng BIDV để hạch tốn
- Định khoản:
Nợ TK 112: 257.500.000
Có TK 51111: 257.500.000
4. Ngày 28/08/2019, theo hóa đơn GTGT số 0000240 về chi phí gia công công
đoạn xoắn dây mã 009-0004-8230-ST
cho công ty TNHH Fuhong Precision
component (Bắc Giang), tổng giá trị: 323.840.000 VNĐ, thuế GTGT 0%. Khách
hàng thanh toán bằng chuyển khoản.
- Chứng từ kế tốn: Ngày 28/08 kế tốn căn cứ Hóa đơn GTGT, giấy báo Có
của ngân hàng BIDV để hạch tốn.
- Định khoản:
Nợ TK 112: 323.840.000
Có TK 51111: 323.840.000
5. Ngày 22/10/2019, Nhận được Hóa đơn GTGT số 704448007 của Cơng ty
Điện lực Bắc Giang – Điện lực Hiệp Hòa về tiền điện tháng 10/2019. Giá mua chưa
thuế là 110.224.650 VNĐ, thuế GTGT 10%. Cơng ty chưa thanh tốn
- Chứng từ kế tốn: Ngày 22/10 kế tốn căn cứ Hóa đơn GTGT để hạch toán
- Định khoản:
Nợ TK 154: 110.224.650
Nợ TK 1331: 11.022.65
Có TK 331: 121.247.115
6. Ngày 13/11/2019, nhận được Hóa đơn GTGT số 0000408 của công ty cổ
phần bệnh viện Hùng Cường về chi phí khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ - cơng
nhân viên. Cơng ty đã thanh tốn cho người bán bằng TGNH. Tổng giá trị:
14.325.000 VNĐ, không chịu thuế GTGT.
- Chứng từ kế toán: Ngày 13/11 kế tốn căn cứ Hóa đơn GTGT, giấy báo Nợ
của ngân hàng BIDV để hạch toán
- Định khoản
19
Nợ TK 6422: 14.325.000
Có TK 112: 14.325.000
2.1.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế tốn
Cơng ty CP xuất nhập khẩu và sản xuất thương mại cơng nghệ Mặt Trời áp
dụng hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung. Bao gồm các loại sổ sách sau:
•
•
Sổ nhật kí chung:
Sổ cái: Sổ cái TK 111, 112, 141, Sổ cái TK 131, 138; Sổ cái 133; Sổ cái TK 211,
214, 228, 241, 242; Sổ cái TK 154, 155, 156; Sổ cái TK 331, 334, 338, 341; Sổ cái
TK 333, 3331, 338; Sổ cái TK 411, 421; Sổ cái TK 511, 515; Sổ cái TK 632, 635,
6422, 711, 811, 821, 911.
• Sổ chi tiết tài khoản.
• Các bảng phân bổ, bảng kê: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng kiểm kê CCDC
…
Kế tốn Cơng ty khơng mở số nhật kí đặc biệt ,nếu nghiệp vụ nào phát sinh
với số lượng lớn, liên tục kế toán phần hành sẽ mở sổ chi tiết để theo dõi.
Trong q trình ghi sổ chi nhánh cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn, sau đây
là hình thức ghi sổ Nhật ký chung qua phần mềm của chi nhánh cơng ty.
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức NKC lên phần mềm kế tốn.
Chứng từ kế toán
Sổ kế toán:
-
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Phần mềm Kế toán MISA.
-Báo cáo kế toán quản trị
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo nội bộ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu , kiểm tra
(Nguồn: Phịng Kế tốn - Tài chính Cơng ty điện tử SUNTECH)
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc các bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm kế toán,
20
sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ chi tiết và sổ cái tài khoản liên
quan. Cuối kỳ, kế toán sẽ thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
Cơng ty mở một số sổ kế toán tổng hợp và chi tiết trên phần mềm kế tốn
MISA.NET như sau:
•
•
-
Một số sổ tổng hợp :
Sổ tổng hợp công nợ phải trả.
Sổ tổng hợp công nợ phải thu.
Sổ tổng hợp mua, bán hàng theo mặt hàng.
Một số sổ chi tiết:
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
Sổ chi tiết tiền vay
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết mua hàng
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Sổ chi tiết TSCĐ và phân bổ CCDC
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống Báo cáo kế tốn
Cơng ty áp dụng hệ thống BCTC theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016. Kỳ lập báo
cáo tài chính là ngày kết thúc niên độ tức 31/12 hằng năm. Thời hạn nộp BCTC của
công ty chậm nhất là ngày 31/03 hàng năm. Nơi gửi BCTC của công ty là Chi cục
Thuế huyện Hiệp Hòa, Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Bắc Giang.
Hệ thống báo cáo kế tốn bao gồm:
•
•
•
•
•
Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a-DNN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Lập theo phương pháp trực tiếp (Mẫu số B03-DNN)
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN)
Phụ biểu – Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DNN )
Ngồi ra, cơng ty còn lập một số báo cáo quản trị theo yêu cầu của Ban giám
đốc như: báo cáo lợi nhuận, báo cáo tình hình cơng nợ phải thu, cơng nợ phải trả,
báo cáo tổng hợp, chi tiết về phân tích doanh thu, chi phí....
2.2 Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế tại Công ty
2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích
kinh tế
Bộ phận thực hiên cơng tác phân tích kinh tế: hiện nay cơng ty chưa có bộ phận
phân tích riêng biệt nên cơng việc này do phịng Kế tốn – tài chính đảm nhận.
21
Thời điểm tiến hành: cơng tác phân tích kinh tế được thực hiện vào cuối năm (tức là
cuối mỗi kỳ kế toán) sau khi bộ phận kế toán đã khóa sổ kế tốn và theo u cầu
của Ban lãnh đạo cơng ty
Nguồn dữ liệu phân tích kinh tế: Dựa vào Báo cáo tài chính năm 2018 và 2019 bộ
phận kế tốn tiến hành phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của
Công ty như doanh thu, lợi nhuận, chi phí,… Từ đó xem xét tình hình thực hiện kế
hoạch, để tìm ra nguyên nhân và giải pháp làm tăng hiệu quả kinh doanh của Công
ty trong năm tới.
2.2.2 Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích
Nội dung phân tích kinh tế tại Cơng ty: Tiến hành phân tích các hoạt động và
chỉ tiêu kinh tế nhằm đánh giá thường xuyên, chính xác và tồn diện. Qua đó, phát
hiện ra những vấn đề chưa hiệu quả cần khắc phục, đồng thời khai thác khả năng
tiềm tàng của Công ty để xây dựng kế hoạch và phương án sản xuất kinh doanh phù
hợp.
Các chỉ tiêu phân tích kinh tế của Cơng ty điện tử SUNTECH:
-
Phân tích lợi nhuận: Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất của toàn bộ kết quả hoạt
động kinh doanh. Vì vậy việc phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh nhằm nhận thức và đánh giá để đề ra những biện pháp thích
hợp tăng lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận gộp BH và
CCDV trên DT thuần
-
=
Tỷ suất chi phí tài chính trên
=
doanh thu tài chính
Tỷ suất chi phí quản lý doanh
nghiệp trên tổng DT thuần
=
(Tổng DT thuần = DT thuần +
DT tài chính)
Tỷ suất LN thuần trước thuế
=
trên tổng DT thuần
Tỷ suất LN thuần sau thuế
=
trên tổng DT thuần
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn thông qua chỉ tiêu “Khả năng sinh lời của vốn”
Tỷ suất LNST trên doanh thu (ROS): phụ thuộc vào hệ số tài sản trên doanh
thu thuần hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của tài sản. Chỉ tiêu này cho
biết một đồng doanh thu thuần của cơng ty thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu =
22
Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA): Chỉ tiêu này cho biết bình quân một
đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng. Trị số của chi tiêu càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản cảng lớn.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản =
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Đây là chỉ số được nhà đầu tư, cổ
đông của doanh nghiệp quan tâm nhất vì nó phản ánh những gì mà họ sẽ được
hưởng. Chỉ số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra để đầu tư thì thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu =
Phương pháp phân tích: Do yêu cầu và khả năng của doanh nghiệp mà hiện
nay công ty sử dụng 2 phương pháp là phương pháp lập biểu so sánh và phương
pháp tỷ lệ.
Phương pháp so sánh: so sánh số kì này với số kì trước để thấy được sự thay đổi tài
-
chính của doanh nghiệp.
So sánh số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ bước tiến triển của doanh nghiệp
So sánh giữa số thực hiện kì này với mức trung bình của ngành để thấy tình hình tài
chính của doanh nghiệp đang trong tình trạng nào.
Phương pháp tỉ lệ: phương pháp này yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, nhận
xét, đánh giá. Phương pháp này giúp công ty khai thác số liệu và phân tích hệ thống
hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn
2.2.3 Tổ chức cơng bố báo cáo phân tích kinh tế.
Tùy vào tình hình thực tế của từng kỳ, cơng ty sẽ có những loại báo cáo phân
tinh kinh tế cụ thể:
-
Báo cáo phân tích tình hình thanh tốn của cơng ty
Báo cáo phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo phân tích hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty.
Báo cáo phân tích kinh tế chỉ lưu hành nội bộ, khơng phát hành cơng khai ra
ngồi, do vậy đối tượng sử dụng báo cáo chủ yếu là:
-
Ban lãnh đạo công ty: Hội đồng quản trị và Giám đốc điều hành
Các trưởng phịng, ban có liên quan
Thời gian cơng bố báo cáo: cuối kỳ ( hàng tháng, hàng quý, hàng năm,…)
Bảng 2.2: Phân tích chung tình hình thực hiện lợi nhuận của hoạt động kinh
doanh năm 2018 và 2019
Đơn vị tính: VNĐ
23
Các chỉ tiêu
Năm 2019
(1)
Năm 2018
(2)
1. Doanh thu thuần BH
và CCDV
50.843.612.443
2. Giá vốn hàng bán
45.766.925.028
3. Lợi nhuận gộp BH và
CCDV (3=1-2)
4. Tỷ suất LN gộp/ DT
thuần (4= 3/1*100)
5. Doanh thu tài chính
6. Chi phí tài chính
7. Tỷ suất CPTC/DTTC
(7=6/5*100)
8. Tổng doanh thu thuần
(8=1+5)
9. Chi phí quản lý
10. Tỷ suất CPQL/ tổng
DTT (10=9/8*100)
11. LN thuần trước thuế
(11=3+5-6-9)
12. Tỷ suất LNTTT/tổng
DTT (12=11/8*100)
13. Thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp
14. Lợi nhuận thuần sau
thuế (14=11-13)
15. Tỷ suất
LNTST/Tổng DTT
(15=14/8*100)
(3)
60.758.019.70
7
57.602.822.27
8
So sánh năm 2019 so với năm 2018
Chênh lệch
Tỉ lệ (%)
(4) = (3)-(2)
(5)=(4)/(2)*100
(9.914.407.264)
-16,32%
(11.835.897.250)
-20,55%
5.076.687.415
3.155.197.429
1.921.489.986
60,90%
9,98%
5,19%
4,79%
92,29%
119.856.874
203.125.889
271.563.799
525.304.516
(151.706.925)
(322.178.627)
-55,86%
-61,33%
169,47%
193,44%
-23,96%
-12,39%
(10.236.585.891)
-16,70%
2.112.238.560
89,09%
4.483.102.565
61.283.324.22
3
2.370.864.005
8,78%
3,87%
4,91%
126,87%
510.315.835
530.592.707
(20.276.872)
-3,82%
1,00%
0,87%
0,13%
14,97%
0
106.118.541
(106.118.541)
-100%
510.315.835
424.474.166
85.841.669
20,22%
1,00%
0,69%
0,31%
18,84%
51.046.738.332
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019)
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy, lợi nhuận gộp BH và CCDV năm 2019 so với
năm 2018 tăng 1.921.489.986 VNĐ tương ứng tăng 60,90%, điều này là do doanh thu
thuần BH và CCDV năm 2019 so với 2018 giảm 9.914.407.264 VNĐ tương ứng giảm
16,32% và giá vốn hàng bán năm 2019 so với 2018 giảm 11.835.897.250 VNĐ tương
ứng giảm với tỷ lệ 20,55%.
Kết quả là tỷ suất lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ so với doanh
thu thuần năm 2019 so với năm 2018 tăng 4,79%,
24
Chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước thuế năm 2019 so với
năm 2018 giảm 20.276.872 VNĐ tương ứng giảm 3,82%. Tỷ suất lợi nhuận thuần
kinh doanh trước thuế so với tổng doanh thu thuần năm 2019 so với năm 2018 tăng
0,13% là do tỷ suất chi phí tài chính so với doanh thu thuần năm 2019 so với năm
2018 giảm 23,96%, ứng với tỉ lệ 3.17% trong khi tỉ suất chi phí quản lý so với tổng
doanh thu thuần tăng 4,91%.
Chỉ tiêu lợi nhuận thuần kinh doanh sau thuế năm 2019 so với năm 2018 tăng
85.841.669 VNĐ với tỉ lệ tăng 20,22%, tỉ suất lợi nhuận thuần kinh doanh sau thuế
so với tổng doanh thu thuần năm 2019 so với năm 2018 tăng 0.31%. Do năm 2019
cơng ty vẫn cịn số lỗ kỳ trước song các khoản chi phí phát sinh trong kỳ đều bị loại
ra thuế khơng được khấu trừ, do đó cơng ty phải đóng thuế TNDN.
25