Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ HAY đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện xaythany, thủ đô viêng chăn, cộng hòa dân chủ nhân dân lào​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

DAOSAMLONG LOUANGSISOMBAT

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XAYTHANY, THỦ ĐÔ
VIÊNG CHĂN, NƢỚC CHDCND LÀO
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 8850103

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN BÁ LONG

Hà Nội, 2019

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, kết quả trình bày trong Luận văn là trung thực, không trùng lặp và chưa
được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Các thơng tin trích dẫn trong
Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc, rõ ràng và minh bạch.



Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2019
Người cam đoan

DAOSAMLONG LOUANGSISOMBAT

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn tác giả đã nhận được sự giúp đỡ
quý báu của nhiều tập thể, các đồng nghiệp ngành tài nguyên và môi
trường.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại
học Lâm nghiệp, Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn, Khoa Sau đại
học và thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy tôi trong suốt q trình học tập. Đặc
biệt, tơi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn Bá Long,
người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt kinh
nghiệm quý báu và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập cũng như trong q
trình hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo huyện Xaythany, thủ đô Viêng
Chăn, nước CHDCND Lào, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tơi hồn thành
luận văn này.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng và nỗ lực, tuy nhiên do thời gian
và kinh nghiệm cịn hạn chế nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót
nhất định. Vì vậy, tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp q báu của
q thầy cơ giáo và đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii

BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT AM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2019

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ
của ngƣời hƣớng dẫn khoa học
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Bá Long
Đơn vị công tác: Cục Bản đồ Quốc gia Lào, Bộ Nội Vụ
Họ và tên học viên: Daosamlong LOUANGSISOMBAT
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Tên đề tài: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện

Xaythany, thủ đô Viêng Chăn, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Về thái độ và tinh thần của học viên trong q trình thực hiện luận văn:
Có ý thức và tinh thần trách nhiệm cao trong quá trình thực hiện luận văn,
thực hiện đúng đề cương và kế hoạch nghiên cứu.
2. Nội dung khoa học của luận văn và khả năng ứng dụng của đề tài:
Đề tài có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, số liệu tin cậy, phương pháp
nghiên cứu phù hợp, kết quả nghiên cứu mang tính phát hiện và đóng góp mới có

khả năng ứng dụng vào thực tế địa phương phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp,
nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
3. Kêt luận chung: đáp ứng yêu cầu chất lượng của luận văn thạc sỹ, đề nghị Nhà
trường và Hội đồng cho phép học viên được bảo vệ.
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
(Ký và ghi rõ họ tên)

TS. Nguyễn Bá Long

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ……………………………iii
MỤC LỤC .................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ ix
MỞ ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT .................................................................................... 1
2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................... 2
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 2
2.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................................. 2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
3.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 2

3.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp .......................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................. 4
1.1.2. Vai trò của đất nơng nghiệp............................................................. 4
1.1.3. Khái niệm, ngun tắc và loại hình sử dụng đất nông nghiệp .......... 6
1.1.4. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................................................. 7
1.1.5. Nội dung hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................................... 9
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở
huyện Xaythany ....................................................................................... 13
1.1.7. Tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..................... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ......................... 17
1.2.1. Hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của một số nước ở trên
thế giới .................................................................................................... 17
1.2.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại nước CHDCND Lào .......... 19
Chƣơng 2. ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.26

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v

2.1. Địa điểm nghiên cứu Huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn, Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào. ................................................................................ 26
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 26
2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 26
2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................. 26
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ........................................... 27
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................. 27
2.3.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................... 28

2.3.5. Phương pháp chuyên gia ............................................................... 28
2.3.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu sử dụng đất ...................................... 29
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 33
3.1. Điệu kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội huyện Xaythany ........................ 33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 33
3.1.2. Tình phát triển kinh tế -xã hội huyên Xaythany .............................. 36
3.2. Hiện trạng, biến động đất nông nghiệp và các loại sử dụng đất tại
huyện Xaythany ........................................................................................ 41
3.2.1. Hiện trạng và biến động đất nông nghiệp tại huyện Xaythany ....... 41
3.2.2. Các loại sử dụng đất tại huyện Xaythany ....................................... 43
3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Xaythany, Thủ đơ Viêng Chăn, Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào .............. 46
3.3.1. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện Xaythany ................ 46
3.3.2. Tình hình sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất của các nông hộ
vùng nghiên cứu ...................................................................................... 48
3.3.3. Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất nông nghiệp của hộ nông dân
trên địa bàn huyện Xaythany ................................................................... 59
3.3.4. Hiệu quả môi trường trong sử dụng đất nông nghiệp ở huyện
Xaythany ...........................................................................................63
3.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Xaythany ............................................................................ 69
3.4.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 69
3.4.2. Vị trí, địa hình, đất đai................................................................... 70

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vi

3.4.3. Khí hậu, thời tiết ............................................................................ 70

3.4.4. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................... 71
3.4.5. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất ..................................................... 72
3.4.6. Điều kiện sản xuất của nông hộ ..................................................... 72
3.5. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền
vững trên địa bàn huyện Xaythany, thủ đô Viêng Chăn, Cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào.............................................................................................. 72
3.5.1. Quan điểm phát triển nông nghiệp và hướng tới sử dụng đất nông
nghiệp trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững .......................... 72
3.5.2. Phương hướng phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản ..... 73
3.5.3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Xaythany...................... 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 83
PHỤ LỤC

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Viết đầy đủ

CPTG

Chi phí trung gian


CPLĐ

Chi phí lao động

HQKT

Hiệu quả kinh tế

GTSX

Giá trị sản xuất

GTKT

Giá trị kinh tế

KTXX

Kinh tế xã hội

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình các xã của huyện Xaythany 2018 .................................. 34
Bảng 3.2. Tình hình nhân khẩu và lao động của huyện Xaythany qua 3 năm
2016-2018… ................................................................................................. 37
Bảng 3.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Xaythany qua 03 năm 2016

– 2018

…………………………………………………………………...39

Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 huyện Xaythany ....................... 41
Bảng 3.5. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 huyện Xaythany......... 42
Bảng 3.6. Biến động đất nông lâm nghiệp của Xaythany............................... 43
giai đoạn năm 2016 - 2018 ............................................................................ 43
Bảng 3.7. Diện tích gieo trồng và cơ cấu cây trồng chính ở huyện Xaythany
giai đoạn năm 2016 – 2018 ........................................................................... 44
Bảng 3.8. Năng suất, sản lượng của một số cây trồng chính .......................... 45
của huyện Xaythany giai đoạn 2016 – 2018 .................................................. 45
Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính.................... 47
huyện Xaythany năm 2018 ............................................................................ 47
Bảng 3.10. Loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 ............................................... 48
Bảng 3.11. Loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 ............................................... 49
Bảng 3.12. Loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3 ............................................... 50
Bảng 3.13. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra .................. 51
Bảng 3.14. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra .............................. 54
Bảng 3.15: Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất chính tiểu vùng 1 47
Bảng 3.16. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất chính tiểu vùng 2 48
Bảng 3.17. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất chínhtiểu vùng 3.48
Bảng 3.18. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất chính tiểu vùng 1 . 51
Bảng 3.19. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất chính tiểu vùng 2 . 52
Bảng 3.20. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất chính tiểu vùng 3 . 62
Bảng 3.21. Lượng đầu tư phân bón cho các cây trồng chính vùng nghiên cứu.66

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



ix

Bảng 3.22. Đánh giá của người dân về sự phù hợp của cây trồng hiện tại….67
Bảng 3.23. Đánh giá của người dân về mức độ ảnh hưởng của phân bón,
thuốc BVTV tới mơi trường đất……………………………………………..68

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí của huyện Xaythany .................................................... 33

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của quốc gia,
là tư liệu sản xuất đặc biệt giới hạn về diện tích, hình thế nhưng mức độ sản
xuất lại phụ thuộc vào sự đầu tư, khai thác sử dụng của con người. Đất đai là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu
dân cư và là nơi diễn ra mọi hoạt động kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh và
quốc phịng.
Đánh giá đất đai là một nội dung nghiên cứu không thể thiếu được
trong chương trình phát triển một nền nơng nghiệp bền vững và có hiệu quả.
Trong sản xuất nơng nghiệp bền vững theo quan điểm sinh thái và phát triển
lâu bền thì cơng tác đánh giá đất đai mang tính nền tảng cho các hướng quy
hoạch sử dụng đất nông nghiệp hợp lý.
Để sử dụng, bảo vệ và quản lý nguồn tài ngun đất đai một cách có
hiệu quả thì đánh giá đất đai là một cơng tác có vai trị rất quan trọng. Đánh
giá đất đai làm cơ sở cho việc phát huy tối đa tiềm năng của đất đai, đồng thời

cải tạo hạn chế và sử dụng có hiệu quả và bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá
này. Theo quy trình đánh giá đất đai của FAO, việc đánh giá hiệu quả sử dụng
đất là cơ sở để so sánh với các yêu cầu sử dụng đất của từng loại hình sử dụng
đất, căn cứ lựa chọn các kiểu sử dụng đất cho đánh giá đất đai.
Huyện Xaythany nằm ở phía Tây của Thủ đơ Viêng Chăn, cách trung
tâm Thủ đơ khoảng 12km. Huyện Xaythany là một huyện có vị trí quan trọng
trong việc phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô Viêng Chăn và khu vực. Từ
trước tới nay huyện xác định cơ cấu cây trồng chưa dựa vào đánh giá thích
hợp đất đai nên phần nào hạn chế hiệu quả sử dụng đất. Mặt khác trong đánh
giá đất thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại sử dụng đất (LUTkiểu sử dụng đất) là một trong những căn cứ để lựa chọn các LUT cho đánh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

giá thích hợp đất đai.
Chính vì vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất ở huyện Xaythany rất
cần thiết làm cơ sở cho việc đánh giá đất đai của huyện Xaythany.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành thực nghiên cứu đề tài “Đánh
giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Xaythany, Thủ
đô Viêng Chăn, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào”.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Xaythany.
2.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
+ Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hiệu quả
sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững trên địa bàn huyện
Xaythany, Thủ đơ Viêng Chăn, Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào.

+ Phạm vi về không gian: Đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Xaythany, thủ đô Viêng Chăn, Lào.
+ Phạm vi về thời gian: Hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp được
thu thập từ số liệu điều tra của các loại sử dụng đất giai đoạn 2016-2018.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp theo hướng sử dụng đất bền vững trên địa bàn huyện Xaythany.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được thực trạng hiệu quả sử dụng đất đai trong nơng nghiệp
huyện Xaythany, Thủ đơ Viêng Chăn, Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào.
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp theo hướng bền vững.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

- Đề xuất được một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Xaythany, Thủ
đô Viêng Chăn, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào trong những năm tới.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
4.1.Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu phân tích hiện trạng hiệu quả sử dụng đất đai huyện
Xaythanylàm cơ sở khoa học cho việc định hướng, quy hoạch sử dụng đất trên
địa bàn theo hướng phát triển bền vững.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Các đề xuất định hướng sử dụng đất đai sẽ là tài liệu tham khảo cho các
cơ quan quản lý trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo mục

tiêu phát triển bền vững của huyện Xaythany nói riêng, Thủ đơ Viêng Chăn,
Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào nói chung.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm trong nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục
đích bảo vệ, phát triển tài ngun rừng. Đất nơng nghiệp bao gồm đất sản
xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và
đất nông nghiệp khác (Đỗ Kim Chung, Phạm Vân Đình, Trần Văn Đức,
Quyền Đình Hà, 1997).
1.1.1.2. Khái niệm về hiệu quả
Khái niệm về hiệu quả được sử dụng nhiều trong đời sống xã hội, nói
đến hiệu quả người ta sẽ nghĩ đến công việc đạt kết quả tốt. Như vậy hiệu quả
là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người mong đợi và hướng
tới. Nó có nội dung khác nhau ở những lĩnh vực khác nhau. Trong sản xuất
hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, năng suất. Trong kinh doanh hiệu quả là lãi
suất, lợi nhuận. Trong lao động hiệu quả là năng suất lao động được đánh giá
bằng số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc là
bằng số lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian. Trong
xã hội, hiệu quả xã hội là có tác động tích cực đối với một lĩnh vực xã hội nào
đó (Phạm Tiến Dũng, 2009).

Vậy, hiệu quả là một phạm trù khoa học phản ánh quan hệ so sánh giữa
kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó trong một thời kỳ nhất định.
1.1.2. Vai trị của đất nơng nghiệp
Đất đai là tài ngun vơ cùng quý giá, là điều kiện cho sự sống của
động - thực vật và con người trên trái đất. Đất đai là điều kiện rất cần thiết để
con người tồn tại và tái sản xuất các thế hệ kế tiếp nhau của loài người. Đất
đai tham gia vào tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Tuy vậy, đối với từng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5

ngành cụ thể đất đai có vị trí khác nhau.
Trong nơng nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng, đất đai có
vị trí đặc biệt. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay
thế. Đặc biệt vì đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. Đất
đai là đối tượng lao động vì đất đai chịu sự tác động của con người trong quá
trình sản xuất như: cày, bừa, xới,...để có mơi trường tốt cho sinh vật phát
triển. Đất đai là tư liệu lao động vì đất đai phát huy tác dụng như một công cụ
lao động. Con người sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn ni. Khơng có đất
đai thì khơng có sản xuất nơng nghiệp. Với sinh vật, đất đai không chỉ là môi
trường sống, mà còn là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. Năng suất
cây trồng, vật nuôi phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đất đai. Diện tích, chất
lượng của đất đai quy định lợi thế so sánh của mỗi vùng cũng như cơ cấu sản
xuất của từng nông trại và của cả vùng. Vì vậy, việc quản lý, sử dụng đất đai
nói chung cũng như đất nơng nghiệp nói riêng một cách đúng hướng, có hiệu
quả, sẽ góp phần làm tăng thu nhập, ổn định kinh tế, chính trị và xã hội.
Bên cạnh đó, một bộ phận lớn đất ngập nước: các đầm lầy, sơng ngịi, kênh
rạch, rừng ngập mặn, các vũng, vịnh ven biển, hồ nước nhân tạo,... cịn có nhiều

vai trị quan trọng khác. Đây là nơi cung cấp nhiên liệu, thức ăn, là nơi diễn ra các
hoạt động giải trí, ni trồng thủy sản, lưu trữ các nguồn gien q hiếm. Ngồi ra,
đất nơng nghiệp cũng đóng vai trị quan trọng trong việc lọc nước thải, điều hồ
dịng chảy (giảm lũ lụt và hạn hán), điều hịa khí hậu địa phương, chống xói lở ở
bờ biển, ổn định mạch nước ngầm cho nguồn sản xuất nông nghiệp, tích lũy nước
ngầm, là nơi cư trú của các loài chim, phát triển du lịch,..
Hướng sử dụng đất quy định hướng sử dụng các tư liệu sản xuất khác
và hiệu quả sản xuất. Chỉ có thơng qua đất, các tư liệu sản xuất mới tác động
đến hầu hết các cây trồng, vật ni. Vì vậy, muốn làm tăng năng suất đất đai,
giữ gìn và bảo vệ đất đai để đảm bảo cả lợi ích trước mắt cũng như mục tiêu
lâu dài, cần sử dụng đất tiết kiệm có hiệu quả, cần coi việc bảo vệ lâu bền
nguồn tài nguyên vô giá này là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cấp bách đối

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

với mỗi quốc gia (Lê Huy Bá, Vũ Chí Hiếu, Võ Đình Long, 2009).
1.1.3. Khái niệm, nguyên tắc và loại hình sử dụng đất nơng nghiệp
1.1.3.1. Khái niệm sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường.
Quy luật phát triển kinh tế - xã hội cùng với yêu cầu bền vững về mặt môi
trường cũng như hệ sinh thái quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử
dụng đất hợp lý, phát huy tối đa cơng dụng của đất nhằm đạt tới lợi ích sinh
thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động
kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử
dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự
nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố cơ bản của sản xuất, các nhiệm vụ và

nội dung sử dụng đất nơng nghiệp được thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng,
hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mơ
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai
một cách kinh tế, tập trung, thâm canh (Nguyễn Đình Bồng, 2005).
1.1.3.2. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý: Sử dụng đầy đủ
và hợp lý đất nơng nghiệp có nghĩa là đất nơng nghiệp cần được sử dụng hết
và mọi diện tích đất nơng nghiệp đều được bố trí sử dụng phù hợp với đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật của từng loại đất để vừa nâng cao năng suất cây trồng,
vật ni vừa duy trì được độ phì nhiêu của đất.
Đất nơng nghiệp cần được sử dụng có hiệu quả kinh tế cao: Đây là kết
quả của nguyên tắc thứ nhất trong sử dụng đất nông nghiệp. Nguyên tắc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

chung là đầu tư vào đất nông nghiệp đến khi mức sản phẩm thu thêm trên một
đơn vị diện tích bằng mức chi phí tăng thêm trên một đơn vị diện tích đó.
Đất nơng nghiệp cần được quản lý và sử dụng một cách bền vững: Sự
bền vững trong sử dụng đất nơng nghiệp có nghĩa là cả số lượng và chất
lượng đất nông nghiệp phải được bảo tồn không những để đáp ứng mục đích
trước mắt của thế hệ hiện tại mà còn phải đáp ứng được cả nhu cầu ngày càng
tăng của các thế hệ.

1.1.3.3. Loại hình sử dụng đất (Land Use type) trong nông nghiệp
Theo Phạm Văn Hùng (2005) thì loại hình sử dụng đất là loại hình đặc
biệt của sử dụng đất được mơ tả theo các thuộc tính nhất định. Các thuộc tính
đó bao gồm quy trình sản xuất, các đặc tính về quản lý đất đai như sức kéo
trong làm đất, đầu tư kỹ thuật và các đặc tính về kinh tế như định hướng thị
trường, vốn, lao động, vấn đề sở hữu đất đai. Như vậy, loại hình sử dụng đất
là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của một vùng với những phương
thức quản lý sản xuất trong điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và kỹ thuật
được xác định. Một số loại hình sử dụng đất khá phổ biến trong nông nghiệp
hiện nay như đất chuyên trồng lúa, chuyên trồng màu, đất trồng cây lâu năm,
đất đồng cỏ chăn nuôi, đất sản xuất nông nghiệp, đất và mặt nước nuôi trồng
thủy sản.
1.1.4. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Các nhà kinh tế thường phân loại hiệu quả theo các tiêu thức sau đây:
- Theo lĩnh vực hoạt động của xã hội, hiệu quả bao gồm: hiệu quả kinh
tế, hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả xã hội, hiệu quả quốc phịng.
- Theo phạm vi lợi ích, hiệu quả bao gồm hiệu quả tài chính và hiệu quả
kinh tế- xã hội.
- Theo mức độ phát sinh, hiệu quả bao gồm: hiệu quả trực tiếp và hiệu
quả gián tiếp.
- Theo cách tính tốn, hiệu quả bao gồm: hiệu quả tuyệt đối và hiệu
quả tương đối. Hiệu quả tuyệt đối được tính bằng hiệu số giữa kết quả và chi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

phí. Hiệu quả tương đối được tính bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí.
Hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp đã được nhiều học giả nghiên cứu,

nổi bật nhất là Theodore W. Schultz (1964), Rizzo (1979) và Ellis (1993).
Các học giả này đều cho rằng cần phân biệt 3 khái niệm cơ bản về hiệu quả
là: hiệu quả kỹ thuật (technical efficiency), hiệu quả phân bổ (allocative
efficiency) và hiệu quả kinh tế (economic efficiency).
Hiệu quả kỹ thuật (TE): là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một
đơn vị đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ
thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật
được áp dụng phổ biến trong kinh tế vi mơ để xem xét tình hình sử dụng nguồn
lực cụ thể. Hiệu quả này thường được phản ánh trong hàm sản xuất. Hiệu quả
kỹ thuật liên quan đến phương diện vật chất của sản xuất, hiệu quả này chỉ ra
rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản
phẩm. Hiệu quả kỹ thuật phụ thuộc nhiều vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp
dụng vào sản xuất nông nghiệp, phụ thuộc vào kỹ năng của người sản xuất cũng
như môi trường kinh tế - xã hội khác mà trong đó kỹ thuật được áp dụng.
Như vậy, có thể hiểu hiệu quả kỹ thuật trong sử dụng đất nông nghiệp
là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị diện tích đất nơng
nghiệp trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào
sản xuất nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương diện vật chất
của sản xuất, hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp chỉ ra rằng một đơn vị diện
tích đất nông nghiệp được dùng vào sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị
sản phẩm.
Hiệu quả phân bổ (AE): là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản
phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên
một đồng chi phí chi thêm về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả
phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố về giá đầu vào và đầu ra.
Vì thế mà hiệu quả phân bổ cịn được gọi là hiệu quả giá (price efficiency).
Việc xác định hiệu quả này giống như xác định các điều kiện về lý thuyết cận

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



9

biên để tối đa hóa lợi nhuận. Điều đó có nghĩa là hiệu quả này đạt được khi
giá trị biên của sản phẩm phải bằng chi phí biên của nguồn lực sử dụng vào
sản xuất.
Hiệu quả kinh tế (EE): là mục tiêu của người sản xuất, là thước đo phản
ánh mức độ thành công của người sản xuất trong việc lựa chọn tổ hợp đầu vào
và đầu ra tối ưu. EE được tính bằng tích của hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả
phân bổ (EE = TE*AE).
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế, trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ
thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị
đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp.
Nếu đạt được một trong hai hiệu quả, hoặc là hiệu quả kỹ thuật, hoặc là hiệu quả
phân bổ thì mới chỉ thỏa mãn điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ cho hiệu
quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu về hiệu quả kỹ
thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt được hiệu quả kinh tế. Như
vậy, để đạt được hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp cũng cần phải đạt
được cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Tuy nhiên, hiệu quả kinh tế chỉ thể
hiện mục đích của người sản xuất là tối đa hóa lợi nhuận. Muốn sử dụng đất nông
nghiệp bền vững cần quan tâm đến cả hiệu quả về mặt xã hội và môi trường (Đỗ
Kim Chung, Phạm Vân Đình, Trần Văn Đức, Quyền Đình Hà, 1997).
1.1.5. Nội dung hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường
1.1.5.1. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế - xã hội phản ánh mặt chất
lượng của các hoạt động kinh tế. Nâng cao hiệu quả kinh tế nghĩa là tăng
cường độ lợi dụng các nguồn lực về kinh tế, tự nhiên sẵn có trong hoạt động
kinh tế để phục vụ cho lợi ích con người, đó là một địi hỏi khách quan của
mọi nền sản xuất xã hội. Mục đích của sản xuất là thỏa mãn tốt nhất các nhu

cầu vật chất và tinh thần cho xã hội. Mục đích đó được thực hiện khi nền sản
xuất xã hội tạo ra những kết quả hữu ích ngày càng cao cho xã hội. Sản xuất

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10

đạt mục tiêu về HQKT khi có một nguồn lực nhất định tạo ra khối lượng cho
sản phâm hữu ích lớn nhất.
Hiệu quả kinh tế phản ánh một cách khách quan, trung thực và tồn
diện kết quả của q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của bất cứ một đơn
vị sản xuất hay một chủ thể nhất định. Tính khách quan, trung thực địi hỏi
phải có căn cứ khoa học và thực tiễn, tính tồn diện u cầu phải nhìn nhận
hiệu quả kinh tế dưới nhiều góc độ khác nhau.
Nói cách khác, kết quả mà chủ thể nhận được theo hướng mục tiêu
trong hoạt động của mình càng lớn hơn chi phí bỏ ra bao nhiêu thì càng có lợi
bấy nhiêu.
Hiệu quả là chỉ tiêu dùng để phân tích, đánh giá và lựa chọn các
phương án hành động. Nó được hiểu theo nhiều góc độ khác nhau, vì vậy
hình thành nhiều khái niệm khác nhau.
Hiệu quả tổng hợp là hiệu quả chung phản ánh kết quả thực hiện nhiều
mục tiêu mà chủ thể đặt ra trong một giai đoạn nhất định trong quan hệ với
chi phí để có được những kết quả đó. Hiệu quả tổng hợp bao gồm cả hiệu quả
kinh tế bên trong nó.
Hiệu quả kinh tế mơ tả mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà chủ thể
nhận được và chi phí bỏ ra để nhận được lợi ích kinh tế đó.
Hệ thống chỉ tiêu kết quả sản xuất bao gồm khối lượng sản phẩm, giá
trị sản xuất, thu nhập, lợi nhuận, giá trị gia tăng. Hệ thống chỉ tiêu hao phí có
thể bao gồm các chi phí trung gian (chi phí vật chất, chi phí dịch vụ)

- Giá trị sản xuất (GTSX): Là tồn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch

vụ được tạo ra trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm.
- Chi phí trung gian (CPTG): Là tồn bộ các khoản chi phí vật chất

thường xuyên bằng tiền mà chủ yếu sản xuất phải bỏ ra để mua và thuê các
yếu tố đầu vào và các khoản chi phí dịch vụ trong thời kỳ sản xuất ra tổng sản
phẩm đó.
Trên cơ sở các chỉ tiêu kết quả và hao phí mà tính ra các chỉ tiêu hiệu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

quả kinh tế phù hợp với mục đích của vấn đề nghiên cứu.
- Giá trị gia tăng (GTGT): Là giá trị sản phẩm xã hội được tạo ra thêm

trong thời kỳ sản xuất đó, chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của việc đầu tư các
yếu tố chi phí. Trong nền kinh tế thị trường, người ta rất quan tâm đến GTGT,
đặc biệt trong quyết định ngắn hạn, phản ánh khả năng quản lý của các chủ
thể sử dụng nguồn lực.
GTGT được tính: GTGT = GTSX - CPTG
Lợi nhuận là chỉ tiêu HQKT tổng hợp, nhưng thực tế sản xuất trong
nơng hộ hiện nay việc xác định chi phí lao động gia đình thường gặp khó
khăn. Mặt khác lợi nhuận không phải là mục tiêu duy nhất của sản xuất nơng
hộ, do đó ở nghiên cứu này ít quan tâm đến lợi nhuận trong nghiên cứu
HQKT sử dụng đất nông nghiệp.
Nâng cao HQKT là làm tăng lượng giá trị của các chỉ tiêu nêu trên. Tăng
HQKT đến mức tối ưu là làm cho giá trị của các chỉ tiêu đó đạt cực đại. Đánh

giá HQKT của sản xuất nông nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường có những
khó khăn khi xác định các yếu tố đầu vào và đầu ra, vì việc sử dụng các tư liệu
sản xuất vào nhiều q trình sản xuất, trong nhiều năm nhưng khơng đồng đều,
hơn nữa có loại rất khó xác định giá trị đào thải và chi phí sửa chữa lớn. Vì thế
việc khấu hao và phân bổ chi phí để tính đúng chi phí sản xuất chỉ có tính tương
đối. Vì thế việc khấu hao và phân bổ chi phí để tính đúng chi phí sản xuất chỉ có
tính tương đối. Mặt khác, chu kỳ sản xuất nông nghiệp thường dài và phản ứng
trễ với thị trường nên chịu ảnh hưởng nhiều của sự biến động giá cả, các yếu tố
thuộc về điều kiện tự nhiên tác động lớn đến quá trình sản xuất nơng nghiệp và
hiệu quả của nó.
Tuy nhiên mức độ tác động của các yếu tố này đến nay vẫn chưa có
phương pháp chuẩn để xác định. Bên cạnh đó, các kết quả sản xuất về mặt vật
chất có thể lượng hóa để tính và so sánh trong thời gian và khơng gian cụ thể nào
đó, nhưng để xác định đúng và đủ những kết quả về mặt xã hội, mơi trường, độ
phì của đất, khả năng cạnh tranh trên thị trường của cả một doanh nghiệp, một

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12

vùng nơng nghiệp là rất khó khăn, bởi nó khó có thể lượng hóa được.
Ở nước ta do những chính sách về sử dụng đất nơng nghiệp, diện tích
đất đai sử dụng cho sản xuất được giao cho các thành phần kinh tế khác nhau
sử dụng lâu dài, nhà nước nắm quyền sở hữu và chỉ thực hiện thu thuế sử
dụng đất nên việc đánh giá đất chưa được quy định cụ thể, do đó chỉ tiêu kết
quả sản xuất đạt được trên một đơn vị diện tích trở thành chỉ tiêu chung và
quan trọng nhất để đánh giá, so sánh giữa các loại cây trồng, giữa các mơ hình
sản xuất, giữa các thửa đất canh tác, giữa các địa phương hay giữa các chủ thể
sử dụng đất.

Nghiên cứu HQKT sử dụng đất nơng nghiệp vừa mang tính lý luận sâu
sắc và cũng là vấn đề cần đặt ra trong thực tiễn sản xuất. Nghiên cứu HQKT
không chỉ dừng lại ở việc đánh giá, mà thơng qua đó tìm ra những phương
hướng và giải pháp phù hợp có lợi nhất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất,
phát triển sản xuất, thỏa mãn tốt hơn những nhu cầu xã hội.
1.1.5.2. Hiệu quả xã hội
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải quan tâm đến những
tác động của sản xuất nông nghiệp đến các vấn đề xã hội bao gồm: giải quyết
việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ dân trí trong nơng thơn. Điều đó
khẳng định thêm rằng, hoạt động sản xuất nơng nghiệp mang tính xã hội rất sâu
sắc. Thực chất vấn đề này là đề cập đến hiệu quả xã hội khi đánh giá hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp.
1.1.5.3. Hiệu quả môi trường
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp phải quan tâm tới những ảnh
hưởng của sản xuất nông nghiệp tới môi trường xung quanh. Nông nghiệp là
ngành sản xuất chịu nhiều tác động và cũng có tác động nhiều đến mơi trường
cũng như hệ sinh thái.Chỉ có thể phát triển nông nghiệp bền vững được khi con
người biết cách bảo vệ và cải thiện mơi trường cùng hệ sinh thái.
Tóm lại, để đánh giá một cách toàn diện hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp cần phải đề cập tới cả hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

mơi trường (Lê Huy Bá, Vũ Chí Hiếu, Võ Đình Long, 2009).
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở
huyện Xaythany
1.1.6.1. Điều kiện tự nhiên

Sự phát triển của bất cứ hoạt động kinh tế nào cũng phụ thuộc vào điều
kiện tự nhiên. Song, đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nông
nghiệp thì tác động của nhân tố tự nhiên thể hiện rõ nét hơn cả, thậm chí cịn
mang tính quyết định. Điều kiện tự nhiên như: vị trí, địa hình, khí hậu, nhiệt
độ, độ ẩm, ánh sáng, nguồn nước...có tác động không nhỏ đến hiệu quả sử
dụng đất đai trong sản xuất nơng nghiệp.
1.1.6.2. Vị trí, địa hình, đất đai
Đất đai là yếu tố sản xuất không thể thiếu được trong sản xuất nông
nghiệp, là mối quan tâm hàng đầu đối với người làm nông nghiệp. Sản xuất
nông nghiệp phải gắn liền với đất đai, quỹ đất nhiều hay ít, tốt hay xấu, vị trí
thuận lợi hay khơng, độ dốc lớn hay nhỏ,... đều ảnh hưởng đến kết quả sản
xuất và tác động đến thu nhập của người nông dân. Điều kiện tự nhiên có ảnh
hưởng trực tiếp tới sản xuất nơng nghiệp bởi vì đây là cơ sở để sinh vật sinh
trưởng, phát triển và tạo sinh khối. Đánh giá đúng điều kiện tự nhiên là cơ sở
xác định cây trồng vật nuôi phù hợp và định hướng đầu tư thâm canh đúng.
Ở vùng đồng bằng, đất nông nghiệp được hình thành chủ yếu do sự bồi tụ
phù sa của hệ thống các sơng lớn. Đặc điểm là địa hình tương đối bằng phẳng,
có nguồn nước tưới thuận lợi, đất đai màu mỡ phì nhiêu, đồng bằng đã và đang
là những cánh đồng lớn ngày càng phong phú về chủng loại cây trồng theo sự
phát triển của giống và hệ thống canh tác mới. Ở miền núi, đất đai rất phong
phú, đa dạng, địa hình xen kẽ giữa các cánh đồng nhỏ hẹp hình thành do phù sa
sơng suối, các thung lũng do đất bồi tụ mà thành với những vùng đất cao, những
triền đồi, núi dốc rất khác nhau về đặc điểm thổ nhưỡng, thảm thực vật, nguồn
nước và độ ẩm được khai thác, sử dụng bởi nhiều tộc người khác nhau. Vì vậy,
q trình sử dụng đất nói chung và đất nơng nghiệp nói riêng ở miền núi cũng có

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14


sự khác biệt với miền xuôi, thể hiện qua chủng loại cây trồng, cơ cấu mùa vụ,
năng suất cây trồng rồi đến thu nhập của hộ nông dân (Phạm Văn Dư, 2009).
1.1.6.3. Khí hậu, thời tiết
Yếu tố khí hậu, thời tiết ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp
và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ bình quân, sự sai khác nhiệt độ
ánh sáng, lượng mưa, độ ẩm, số giờ nắng...trực tiếp ảnh hưởng tới sự phân bố,
sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi. Lượng mưa có ý nghĩa quan
trọng trong việc giữ nhiệt độ, độ ẩm của đất, cũng như khả năng đảm bảo
cung cấp nước cho quá trình sinh trưởng của cây trồng và vật nuôi. Cho nên
nếu điều kiện thời tiết, khí hậu thuận lợi sẽ tạo điều kiện cho cây trồng sinh
trưởng, phát triển tốt và đạt năng suất cao, từ đó hiệu quả cũng cao hơn
(Nguyễn Đình Bồng, 2005).
1.1.6.4. Điều kiện kinh tế - xã hội
Điều kiện kinh tế - xã hội bao gồm: các yếu tố về chế độ xã hội; dân số và
lao động; thông tin và chính sách; trình độ dân trí; u cầu quốc phịng - an
ninh; sức sản xuất và trình độ phát triển kinh tế hàng hoá; cơ cấu kinh tế và
phân bố sản xuất; các điều kiện phát triển công nghiệp, nông nghiệp, thương
mại, giao thông vận tải; thủy lợi; sự phát triển của khoa học kỹ thuật; trình độ
quản lý sử dụng lao động; điều kiện trang thiết bị vật chất cho cơng tác phát
triển nguồn nhân lực,... Trong đó, các nhân tố xã hội thường có ý nghĩa quyết
định, chủ đạo về việc sử dụng đất đai nói chung, sử dụng đất nơng nghiệp nói
riêng. Phương thức sử dụng đất nông nghiệp được quyết định bởi yêu cầu của
xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định.
1.1.6.5. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất
Đây cũng là nhân tố cơ bản quy định hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất
nông nghiệp. Cơ sở hạ tầng bao gồm giao thông, thủy lợi, thông tin liên lạc,
các dịch vụ về sản xuất và khoa học - kỹ thuật. Những yếu tố này tác động cả
trực tiếp và gián tiếp đến hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nơng nghiệp
(Nguyễn Đình Bồng, 2005).


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15

1.1.6.6. Kỹ thuật, công nghệ
Bản chất của kỹ thuật hay cơng nghệ áp dụng vào nơng nghiệp có ảnh
hưởng rất lớn đến năng suất đất đai và hiệu quả kinh tế. Như chúng ta đã biết,
đổi mới công nghệ trong nơng nghiệp có thể hướng vào việc tiết kiệm các
nguồn lực, phát triển các cơng nghệ địi hỏi mức đầu tư thấp, ít sử dụng chất
hóa học trong sản xuất nông nghiệp, phát huy kiến thức cổ truyền của nông
dân và thực hiện mục tiêu đa dạng sinh học. Hiệu quả sử dụng các nguồn lực
trong nơng nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp nói riêng
phụ thuộc nhiều vào công nghệ áp dụng trong sản xuất. Có khi cùng chủng
loại và số lượng đầu vào nhưng đổi mới cách thức, kỹ năng sử dụng cũng có
thể dẫn đến sự thay đổi lớn trong kết quả cũng như hiệu quả kinh tế.
Biện pháp kỹ thuật canh tác cũng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh
tế trong sử dụng đất nông nghiệp. Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động
của con người vào đất đai, cây trồng, vật ni nhằm tạo nên sự hài hồ giữa
các yếu tố của quá trình sản xuất để hình thành, phân bổ và tích luỹ năng suất
kinh tế. Biện pháp kỹ thuật canh tác là những tác động thể hiện sự hiểu biết
sâu sắc của con người về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi
trường, thể hiện những dự báo thông minh và sắc xảo, sự lựa chọn các tác
động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại cũng như cách sử dụng đầu vào phù hợp
với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm đạt mục tiêu đề ra (Trần Đình
Đằng, Quyền Đình Hà, Vũ Thị Bình, 1990)
1.1.6.7. Điều kiện sản xuất của nơng hộ
Kiến thức và kỹ năng của nơng dân góp phần quan trọng trong việc nâng
cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp. Khả năng tiếp thu kỹ thuật và năng

suất cây trồng, vật ni có liên quan chặt chẽ đến kiến thức và kỹ năng canh tác
của nông dân. Trình độ văn hóa và kinh nghiệm có thể được coi là những biến độc
lập quy định đến năng suất và hiệu quả trong sản xuất nơng nghiệp.
Bên cạnh đó, diện tích đất, số lượng lao động, lượng vốn mà hộ nơng
dân có để phục vụ sản xuất nơng nghiệp... cũng là những biến số quan trọng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×