Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

giai sinh 10 bai 9 cd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.39 KB, 14 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Giải Sinh 10 Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất CD
Mở đầu trang 55 SGK Sinh 10 CD
Quan sát hình 9.1, mơ tả sự thay đổi hình thái của cây khi tưới nước. Giải thích sự
thay đổi đó.

Lời giải
- Mơ tả sự thay đở i hình thái của cây khi tưới nước: Khi đươc̣ tưới nước, cây đang
héo trở nên tươi hơn và ổn định hình dạng.
- Giải thích sự thay đở i hình da ̣ng của cây khi tưới nước:
+ Nước là thành phầ n quan tro ̣ng của tế bào và cơ thể , nên khi cây hấ p thu ̣ đủ nước
sẽ giúp ổ n đinh
̣ cấ u trúc và hình da ̣ng của tế bào.
+ Đồ ng thời, nước cũng là nguyên liê ̣u, môi trường cho các phản ứng sinh hóa và là
dung môi vâ ̣n chuyể n các chấ t dinh dưỡng, chấ t thải trong tế bào nên khi cây đủ
nước, mo ̣i hoa ̣t đô ̣ng sinh lí sẽ có thể diễn ra bình thường giúp cây sinh trưởng và
phát triể n tố t hơn.
I. Khái niệm trao đổi chất ở tế bào
Câu 1 trang 55 SGK Sinh 10 CD
Kể tên các chất mà tế bào lông hút của rễ cây trao đổi với môi trường.
Lời giải
Các chất mà tế bào lông hút của rễ cây trao đổi với môi trường: nước, các ion
khoáng, khí oxygen, khí carbon dioxide,…
II. Sự vận chuyển thụ động qua màng sinh chất
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Câu 2 trang 55 SGK Sinh 10 CD


Quan sát hình 9.2 và cho biết:

a) Nồng độ phân tử ở vùng A so với vùng B.
b) Các phân tử di chuyển theo hướng nào? Vì sao?
c) Sự di chuyển này diễn ra đế n khi nào?
Lời giải
a) Nồng độ phân tử ở vùng A cao hơn nồng độ phân tử vùng B.
b) Hướng di chuyể n của các phân tử: Vì các phân tử có xu hướng di chuyể n từ nơi
có nồ ng đô ̣ phân tử cao sang nơi có nồ ng đô ̣ phân tử thấ p nên các phân tử sẽ di
chuyển từ vùng A (nồng độ phân tử cao) sang vùng B (nồng độ phân tử thấp).
c) Sự di chuyển này diễn ra đế n khi nồng độ phân tử ở 2 vùng này cân bằng (khi các
phân tử phân bố đồ ng đề u trong môi trường). Khi đó, các phân tử vẫn sẽ di chuyển
nhưng di chuyể n theo hai chiề u như nhau (sự cân bằ ng đô ̣ng).
Câu 3 trang 55 SGK Sinh 10 CD
Tại sao khi xịt nước hoa ở một góc phịng thì một lúc sau chúng ta có thể ngửi thấy
mùi nước hoa khắp phịng?
Lời giải
Khi xịt nước hoa ở một góc phịng thì một lúc sau chúng ta có thể ngửi thấy mùi
nước hoa khắp phòng vì: Khi xiṭ nước hoa, các phân tử mùi của nước hoa đã khuếch
tán trong môi trường từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp dẫn đế n sự lan
tỏa ra mùi khắ p phòng.
Câu 4 trang 56 SGK Sinh 10 CD
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Khuếch tán là gì?
Lời giải
Khuếch tán là sự vâ ̣n chuyể n các chấ t từ nơi có nồ ng đô ̣ cao đế n nơi có nồ ng đô ̣

thấ p (theo chiề u gradient nồ ng đô ̣). Sự khuế ch tán diễn ra trong môi trường lỏng và
khí.
Câu 5 trang 56 SGK Sinh 10 CD
Giải thích hiện tượng xảy ra khi nhỏ một giọt thuốc nhuộm màu xanh vào cốc nước.
Lời giải
- Hiê ̣n tươṇ g: Khi nhỏ một giọt thuốc nhuộm màu xanh vào cốc nước thì gio ̣t thuố c
nhuô ̣m đó sẽ loang ra và khiế n cho cả cốc nước có màu xanh nhạt.
- Giải thích: Khi nhỏ một giọt thuốc nhuộm màu xanh vào cốc nước, các phân tử
thuố c nhuô ̣m sẽ khuế ch tán trong môi trường nước từ nơi có nồ ng đô ̣ cao đế n nơi có
nồ ng đô ̣ thấ p dẫn đế n màu xanh của thuố c nhuô ̣m sẽ loang ra cả cố c.
Câu 6 trang 56 SGK Sinh 10 CD
Nếu gradient nồng độ tăng thì tốc độ khuếch tán sẽ thay đổi như thế nào?
Lời giải
Nếu gradient nồng độ tăng thì tốc độ khuếch tán sẽ tăng do ảnh hưởng của sự chênh
lệch nồng độ tỉ lệ thuận với sự khuế ch tán của các phân tử.
Câu 7 trang 56 SGK Sinh 10 CD
Quan sát hình 9.4 và giải thích sự khuếch tán khí O2 và CO2 ở phổi.

Lời giải

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Giải thích sự khuếch tán khí O2 và CO2 ở phổi: Sự khuế ch tán khí O2 và CO2 ở
phổi theo cơ chế khuế ch tán. Trong đó:
- Do nồ ng đô ̣ khí O2 trong phế nang của phổ i cao hơn nồ ng đô ̣ khí O2 trong máu
nên khí O2 sẽ khuế ch tán từ phế nang của phổ i vào trong máu.
- Do nồ ng đô ̣ khí CO2 trong phế nang của phổ i thấ p hơn nồ ng đô ̣ khí CO2 trong

máu nên khí CO2 sẽ khuế ch tán từ máu vào phế nang của phở i.
Tìm hiểu thêm trang 56 SGK Sinh 10 CD
Tìm một số ví dụ về sự khuếch tán đơn giản qua màng sinh chất ở các tế bào.
Lời giải
Một số ví dụ về sự khuếch tán đơn giản qua màng sinh chất ở các tế bào:
- Carbon dioxide khuếch tán từ tế bào vào trong máu.
- Oxygen khuế ch tán từ máu vào tế bào.
- Các vitamin tan trong dầ u A, E, D và K khuế ch tán qua thành ruô ̣t để đi vào ma ̣ch
ba ̣ch huyế t.
Luyện tập 1 trang 56 SGK Sinh 10 CD
Dựa vào hình 9.3 và 9.5 cho biết đặc điểm chung giữa khuếch tán đơn giản và
khuếch tán tăng cường.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Lời giải
Đă ̣c điểm chung giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường là đều có sự
khuế ch tán các phân tử theo chiều gradient nồng độ (từ nơi có nồng độ phân tử cao
sang nơi có nồng độ phân tử thấp).
Câu 8 trang 57 SGK Sinh 10 CD
Quan sát hình 9.6 và trả lời các câu hỏi sau:

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí


a) Các phân tử nước và chất tan di chuyển như thế nào qua màng bán thấm?
b) Thẩm thấu là gì?
c) Hãy nêu những đă ̣c điểm giống và khác nhau giữa khuếch tán và thẩm thấu.
Lời giải
a) Sự di chuyể n của các phân tử nước và chấ t tan qua màng bán thấ m:
- Phân tử nước sẽ di chuyển đươc̣ qua màng bán thấ m và di chuyể n từ nơi có thế
nước cao (nồ ng đô ̣ chấ t tan thấ p) đến nơi có thế nước thấp (nờ ng đơ ̣ chấ t tan cao).
- Các phân tử chất tan sẽ không di chuyển đươc̣ qua màng bán thấ m.
b) Thẩm thấu là sự di chuyển của các phân tử nước qua màng bán thấ m (ví du ̣ màng
sinh chấ t) ngăn cách giữa hai vùng có nồ ng đô ̣ chấ t tan khác nhau, để duy trì trạng
thái cân bằng.
c) Những đă ̣c điểm giống và khác nhau giữa khuếch tán và thẩm thấu:
So sánh

Giố ng
nhau

Khuế ch tán

Thẩ m thấ u

- Đề u là sự vâ ̣n chuyể n thu ̣ đô ̣ng theo chiề u grdient nồ ng đô ̣ (đi từ nơi có
nồ ng đô ̣ phân tử cao sang nơi có nồ ng đô ̣ phân tử thấ p).
- Đề u là sự vâ ̣n chuyể n không cầ n tiêu tố n năng lươṇ g.
- Đề u xảy ra nhằ m mu ̣c đích cân bằ ng nồ ng đô ̣ các phân tử trong mô ̣t môi
trường nhấ t đinh.
̣

Khác
nhau


- Chỉ sự di chuyể n của các phân tử
rắ n, lỏng, khí từ nơi có nồ ng đô ̣ cao
sáng nơi có nồ ng đô ̣ thấ p.

- Chỉ sự di chuyể n của các phân
tử nước từ nơi có thế nước cao
sang nơi có thế nước thấ p.

- Không nhấ t thiế t phải qua màng
bán thấ m.

- Nhấ t thiế t đi qua màng bán
thấ m.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- Diễn ra trong mơi trường lỏng và
khí.

- Diễn ra trong môi trường lỏng.

Luyện tập 2 trang 57 SGK Sinh 10 CD
Quan sát hình 9.7 và cho biết sự di chuyển của các phân tử nước, sự thay đổi hình
dạng màng tế bào hồng cầu và màng tế bào thịt lá khi được ngâm trong từng dung
dịch đẳng trương, nhược trương, ưu trương.


Lời giải
Sự di chuyển của các phân tử nước, sự thay đổi hình dạng màng tế bào hồng cầu và
màng tế bào thịt lá khi được ngâm trong từng dung dịch đẳng trương, nhược trương,
ưu trương:
- Khi ngâm tế bào hồng cầu, tế bào thịt lá vào môi trường đẳng trương (nồng độ
chất tan bên ngoài bằ ng nồng độ chất tan bên trong tế bào) thì các phân tử nước đi
ra và đi vào bằng nhau, hình da ̣ng màng tế bào hồ ng cầ u và màng tế bào thiṭ lá
không thay đổ i.
- Khi ngâm tế bào hồng cầu, tế bào thịt lá vào môi trường ưu trương (nồng độ chất
tan bên ngoài cao hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào) thì các phân tử nước sẽ di
chuyển từ tế bào ra môi trường, hình da ̣ng màng tế bào hồ ng cầ u và màng tế bào thiṭ
lá đề u co la ̣i.
- Khi ngâm tế bào hồng cầu, tế bào thịt lá vào môi trường nhươc̣ trương (nồng độ
chất tan bên ngoài thấ p hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào) thì các phân tử nước

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

sẽ di chuyển từ mơi trường vào tế bào, hình da ̣ng màng tế bào hồ ng cầ u căng ra và
có thể bi ̣vỡ còn hình da ̣ng màng tế bào thiṭ lá gầ n như không có sự thay đổ i
Vận dụng 1 trang 57 SGK Sinh 10 CD
Tại sao rau củ ngâm muối, quả ngâm đường có thể bảo quản trong thời gian dài?
Lời giải
Rau củ ngâm muối, quả ngâm đường có thể bảo quản trong thời gian dài vì: Dung
dich
̣ ngâm là mơi trường ưu trường do chứa nồ ng đô ̣ chấ t tan (muố i, đường) cao nên
khi vi khuẩ n xâm nhâ ̣p thì tế bào vi khuẩ n sẽ bi ̣ mấ t nước khiế n cho vi khuẩ n không
thể nhân lên và gây ha ̣i đế n chấ t lươṇ g rau, củ, quả ngâm đươc̣ .

Vận dụng 2 trang 57 SGK Sinh 10 CD
Tại sao khi bón phân quá nhiều, cây có thể bị chết?
Lời giải
Bón phân quá nhiều, cây có thể bị chết vì: Bón phân quá nhiều làm cho môi trường
đất trở thành môi trường ưu trương (môi trường có thế nước thấ p). Bởi vâ ̣y, tế bào
lông hút của cây sẽ không thể hấ p thu ̣ đươc̣ nước dẫn đế n cây bi ̣ thiế u nước, héo và
chế t.
Tìm hiểu thêm trang 57 SGK Sinh 10 CD
Điề u gì sẽ xảy ra với tế bào máu nế u: lươṇ g nước trong máu bi ̣ giảm nhiề u; nế u
lươṇ g nước trong máu tăng lên nhiề u? Biê ̣n pháp khắ c phu ̣c là gì? Trong mỗi trường
hơp̣ đó, cơ thể điề u hòa bằ ng cách nào?
Lời giải
• Lươṇ g nước trong máu
- Nế u lươṇ g nước trong máu bi ̣ giảm nhiề u thì nước từ trong các tế bào máu sẽ di
chuyể n ra ngoài (mấ t nước nô ̣i bào) dẫn đế n làm biế n da ̣ng tế bào, gây ảnh hưởng
đế n hoa ̣t đô ̣ng chức năng của tế bào. Nế u lươ ̣ng nước trong máu bi ̣ tăng lên nhiều
thì nước sẽ bi ̣ kéo vào bên trong tế bào máu dẫn đế n tế bào máu bi ̣ trường lên và có
thể bi ̣phá vỡ.
- Biê ̣n pháp khắ c phu ̣c tình tra ̣ng trên: Uố ng đủ lươṇ g nước cầ n thiế t để đảm bảo
cân bằ ng nước trong máu nói riêng và trong cơ thể nói chung, điề u tri ̣ theo chỉ dẫn

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

của bác si ̃ nế u nguyên nhân dẫn đế n tình tra ̣ng thiế u hoă ̣c thừa nước trong máu là do
bê ̣nh lí.
- Cơ chế điề u hòa của cơ thể : Khi thiế u nước, thâ ̣n sẽ tăng cường hoa ̣t đô ̣ng tái hấ p
thu nước để trả về máu, đồ ng thời gây cảm giác khát nước để báo cho cơ thể biế t

cầ n uố ng thêm nước. Khi thừa nước, thâ ̣n sẽ tăng cường hoa ̣t đô ̣ng đào thải nước ra
ngoài.
Tìm hiểu thêm trang 57 SGK Sinh 10 CD
Vì sao cây ngâ ̣p mă ̣n có thể thích nghi với môi trường có nồ ng đô ̣ muố i cao?
Lời giải
Cây ngâ ̣p mă ̣n có thể thích nghi với môi trường có nồ ng đô ̣ muố i cao vì những cây
này có những đă ̣c điể m thích nghi với môi trường có nồ ng đơ ̣ ḿ i cao:
- Bên ngồi rễ có nhiều lớp bần, tăng cường bảo vệ rễ.
- Mô mềm vỏ rễ có nhiều khoảng gian bào rất lớn để chứa khí, mơ ̣t sớ loài có rễ thở.
- Phần trụ có nhiều mạch với kích thước nhỏ. Đây là yếu tố giúp chuyển và thoát
nước nhanh tránh sự đầu độc cơ thể do nồng độ muối cao.
- Rễ của cây ngâ ̣p mă ̣n có cơ chế chỉ cho nước đi qua nhưng không cho muố i đi qua.
Vì vâ ̣y, dich
̣ mô ở rễ rấ t loãng nhưng ngươc̣ la ̣i nồ ng đô ̣ chấ t tan ở lá rấ t cao, chính
vì vâ ̣y, cây có thể hút nước mô ̣t cách dễ dàng trong môi trường có nồ ng đô ̣ muố i
cao.
- Lá cây có tuyế n muố i hoă ̣c ở các loài không có tuyế n muố i thì các lá non tương
đối mỏng nhưng lá càng già càng dày lên không phải do sinh ra các tế bào mới mà
do sự tăng kích thước các tế bào trong thịt lá. Đặc điểm này phù hợp với chức năng
tích lũy muối thừa để thải ra ngoài khi lá rụng.
III. Sự vận chuyển chủ động qua màng sinh chất
Câu 9 trang 58 SGK Sinh 10 CD
Quan sát hình 9.8 và cho biết sự khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển
chủ động.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí


Lời giải
Sự khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động:
Vâ ̣n chuyể n thu ̣ đô ̣ng

Vâ ̣n chuyể n chủ đô ̣ng

- Là kiể u vâ ̣n chuyể n các chấ t từ nơi có
nồ ng đô ̣ thấ p đế n nơi có nồ ng đô ̣ cao
(theo chiề u gradient nồ ng đô ̣).

- Là kiểu vận chuyển các chất từ nơi có
nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
(ngược chiều gradient nồng độ).

- Không tiêu tố n năng lươṇ g ATP.

- Có tiêu tố n năng lươṇ g ATP.

Câu 10 trang 58 SGK Sinh 10 CD
Sự vận chuyển chủ động có ý nghĩa gì đối với tế bào?
Lời giải
Ý nghiã của sự vâ ̣n chuyể n chủ đô ̣ng đố i với tế bào: Thông qua sự vận chuyển chủ
động, tế bào lấy các chất cần thiết và điều hoà nồng độ các chất trong tế bào.
IV. Sự nhập bào và xuất bào
Câu 11 trang 58 SGK Sinh 10 CD
Dựa vào hình 9.9, phân biệt sự nhập bào và sự xuất bào?

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Lời giải
Phân biệt sự nhập bào và sự xuất bào:
- Sự nhâ ̣p bào: Là sự vâ ̣n chuyể n các phân tử vào trong tế bào. Trong nhập bào,
màng tế bào bao bọc lấy vật cần vận chuyển tạo nên túi vận chuyển tách rời khỏi
màng và đi vào trong tế bào chất.
- Sự xuấ t bào: Là sự vâ ̣n chuyể n các phân tử ra ngoài tế bào. Trong xuất bào các
chất có kích thước lớn cần đưa ra khỏi tế bào được bao bọc trong túi vận chuyển,
sau đó túi này liên kết với màng tế bào giải phóng các chất ra bên ngoài.
Vận dụng 3 trang 58 SGK Sinh 10 CD
Các quá trình sau là nhập bào hay xuất bào? Giải thích.
- Trùng giày lấy thức ăn.
- Tế bào tuyến tu ̣y tiết enzyme, hormone.
Lời giải
- Trùng giày lấy thức ăn là quá trình nhập bào vì đây là quá trình trùng giày vâ ̣n
chuyể n các phân tử lớn hoă ̣c thâ ̣m chí cả tế bào khác (sự thực bào) vào trong tế bào.
- Tế bào tuyến tụy tiết enzyme và hormone là quá trình xuất bào vì đây là quá trình
tế bào tuyế n tu ̣y đưa các sản phẩ m của tế bào ra bên ngoài.
* Quá trình tiêu hóa thức ăn ở trùng giày diễn ra theo trình tự sau: Màng tế bào lõm
dần vào, hình thành khơng bào tiêu hóa chứa thức ăn bên trong → Lysosome gắn
vào khơng bào tiêu hóa. Các enzyme của lysosome vào khơng bào tiêu hóa và thủy
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản → Các chất
dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hóa vào tế bào chất.
Luyện tập 3 trang 59 SGK Sinh 10 CD

So sánh sự vận chuyển thụ động và sự vận chuyển chủ động qua màng sinh chất
theo gợi ý ở bảng 9.1.

Lời giải
Đặc điểm

Giống nhau

Vận chuyển thụ động

Vận chuyển chủ động

- Đều tham gia kiểm soát sự vận chuyển các chất giữa tế bào
và mơi trường bên ngồi.
- Đều có thể có sự tham gia của các kênh protein màng.

Khác
nhau

Chiều
gradient
nồng độ

Cùng chiều

Ngược chiều

Yêu cầu về
năng lượng


Không tiêu tốn năng
lượng

Tiêu tốn năng lượng

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Protein
vận chuyển

Ví dụ

Ý nghĩa

Có thể có hoă ̣c không
có sự tham gia của
protein vâ ̣n chuyể n.

Có sự tham gia của protein vâ ̣n
chuyể n.

Tế bào lông hút của rễ
hút nước từ đất.

Tế bào thận sử dụng năng lượng
của tế bào để bơm các amino acid
và glucose từ nước tiểu trở lại

máu.

- Đảm bảo cung cấ p các chấ t cầ n thiế t cho tế bào và điề u
hòa nồ ng đô ̣ các chấ t hai bên màng sinh chấ t.

V. Thực hành về sự vận chuyển qua màng sinh chất
1. Tim
̀ hiể u về tính thấ m cho ̣n lo ̣c của màng tế bào số ng
Báo cáo thực hành trang 60 SGK Sinh 10 CD
Thuố c nhuô ̣m methylen có mă ̣t trong tế bào ở mầ m giá đỗ nào? Giải thích.
Lời giải
- Thuố c nhuô ̣m methylen có mă ̣t trong tế bào ở mầ m giá đỗ bi ̣ngâm nước sôi.
- Giải thích:
+ Các tế bào của mầ m giá bi ̣ ngâm nước sôi đã bi ̣ chế t → Tính thấ m cho ̣n lo ̣c của
màng sinh chấ t không còn nữa → Thuố c nhuô ̣m xanh methylene đi vào tế bào theo
cơ chế khuế ch tán làm tế bào bi ̣nhuô ̣m màu.
+ Các tế bào của mầ m giá không bi ̣ ngâm nước sôi vẫn còn số ng → Màng sinh chấ t
của tế bào có tính thấ m cho ̣n lo ̣c → Thuố c nhuô ̣m xanh methylene không đi vào tế
bào nên tế bào hầ u như không bi ̣nhuô ̣m màu.
2. Tim
̀ hiể u về sư ̣ co nguyên sinh và phản co nguyên sinh ở tế bào thư ̣c vâ ̣t
Báo cáo thực hành trang 60 SGK Sinh 10 CD
Mô tả hình da ̣ng và vẽ các tế bào biể u bì và các tế bào cấ u ta ̣o nên khí khổ ng ở mẫu
đố i chứng, mẫu co nguyên sinh và mẫu phản co nguyên sinh.
Lời giải
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí


- Ở mẫu đớ i chứng: Ngun sinh chất của tế bào căng phồng lên, dính sát vào thành
tế bào; các khí khổ ng mở.
- Ở mẫu co nguyên sinh: Khi cho tế bào biểu bì vào dung dịch NaCl 10% và quan
sát trên kính hiển vi, sẽ thấy hiện tượng co nguyên sinh: Nguyên sinh chất của tế
bào bị co lại, tách dần ra khỏi thành tế bào. Đồng thời, các khí khổng cũng đóng lại.
- Ở mẫu phản co nguyên sinh: Khi cho nước cất vào tiêu bản mẫu co nguyên sinh,
sẽ quan sát thất hiện tượng phản co nguyên sinh: Nguyên sinh chất của tế bào căng
phồng lên, dính sát vào thành tế bào. Đồng thời, các khí khổng cũng dần mở ra.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×