Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

giai sinh 10 bai 8 cd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.18 KB, 27 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Giải Sinh 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực CD
Mở đầu trang 42 SGK Sinh 10 CD
Nêu những thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực.
Lời giải
Thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực gồm: màng sinh chất, tế bào chất,
nhân (nhân hồn chỉnh có màng nhân bao bọc).
I. Màng sinh chất
Câu 1 trang 42 SGK Sinh 10 CD: Điều gì sẽ xảy ra đối với tế bào nếu màng sinh
chất bị phá vỡ? Chức năng của màng sinh chất là gì?
Lời giải
- Nếu màng sinh chất bị phá vỡ, các phần bên trong của tế bào sẽ không được bảo
vệ và ngăn cách chúng với phần bên ngoài của tế bào. Điều đó đồng nghĩa với việc
tế bào sẽ không tồn tại được.
- Chức năng của màng sinh chất: Màng sinh chất có chức năng bao bọc và bảo vệ
toàn bộ phần bên trong của tế bào, ngăn cách chúng với phần bên ngồi tế bào
(ngoại bào); kiểm sốt sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào. Ngồi ra,
màng sinh chất cịn đóng vai trò quan trọng trong sự tương tác, truyền tin giữa các
tế bào.
Câu 2 trang 42 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.2, cho biết phân tử nào trong
cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm lipid, nhóm protein.

Lời giải
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- Cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm lipid là: glycolipid, cholesterol,
phospholipid.


- Cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm protein là: protein bám màng,
glycoprotein, protein xuyên màng.
Luyện tập 1 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Tại sao nói màng sinh chất là một màng
có tính thấm chọn lọc?
Lời giải
Màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc vì: Màng sinh chất có khả năng
kiểm soát các chất ra vào tế bào theo cách có thể điều chỉnh số lượng, tốc độ các
chất ra vào tế bào theo nhu cầu (cho phép những chất cần thiết đi vào tế bào và loại
bỏ những sản phẩm trao đổi chất không sử dụng ra khỏi tế bào).
Luyện tập 2 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Phân tử nào quyết định tính thấm của
màng sinh chất? Những chất nào có thể dễ dàng đi qua màng?
Lời giải
- Phân tử phospholipid và các phân tử protein màng quyết định tính thấm của màng.
- Những chất có thể dễ dàng đi qua màng: Lớp phospholipid chỉ cho những phân tử
nhỏ, tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua dễ dàng. Các phân tử phân cực và
tích điện đều phải đi qua những kênh protein thích hợp mới ra vào được tế bào.
Tìm hiểu thêm trang 43 SGK Sinh 10 CD: - Các phân tử sterol thể hiện vai trị
điều hịa tính lỏng của màng như thế nào?
- Tìm hiểu vai trị của các vi lơng ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non.
Lời giải
- Các phân tử sterol (cholesterol ở tế bào động vật; stigmaterol, sitosterol,...ở tế bào
thực vật) nằm xen kẽ giữa các phân tử phospholipid đảm bảo tính lỏng của màng.
Tính chất này tạo nên sự mềm dẻo, linh hoạt của màng sinh chất.
- Vai trị của các vi lơng ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non: Vi lông là các
phần bào tương đẩy màng tế bào lồi lên mặt tự do làm tăng diện tích bề mặt tế bào
và tham gia nhiều chức năng như hấp thụ chất dinh dưỡng, bài tiết, liên kết tế bào.
Câu 3 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.3 và nêu chức năng chính của
protein trên màng sinh chất.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Lời giải
Chức năng chính của protein trên màng sinh chất:
- Vận chuyển chất qua màng
- Là các enzyme xúc tác cho các phản ứng sinh hoá của tế bào.
- Là các thụ thể thu nhận và truyền thông tin cho tế bào.
- Tạo nên các mối nối gắn kết giữa các tế bào với nhau va một số có chức năng neo
giữ, kết nối protein màng với bộ khung bên trong tế bào hay với mạng lưới protein
bên ngoài tế bào.
- Ngoài ra, một số protein màng (glycoprotein) cịn có chức năng tạo nên các đặc
điểm nhận diện đặc trưng cho từng loại tế bào.
Vận dụng 1 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Thành phần nào của màng sinh chất giúp
các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau?
Bài làm
Thành phần của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thơng tin với nhau là
glycoprotein (carbohydrate liên kết với phân tử protein) và glycolipid (carbohydrate
liên kết với phân tử lipid) có vai trị làm tín hiệu nhận biết, tham gia tương tác,
truyền thơng tin giữa các tế bào.
II. Cấu trúc ngồi màng sinh chất
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Câu 4 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.4, cho biết tên một số phân tử
cấu tạo nên chất nền ngoại bào.

Lời giải

Chất nền ngoại bào gồm chủ yếu các phân tử protein như collagen, proteoglycan (là
protein kết hợp với polysaccharide) tạo nên một mạng lưới bao quanh bên ngoài tế
bào.
Câu 5 trang 44 SGK Sinh 10 CD: Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo
chính của thành tế bào thực vật?
Lời giải
Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu từ các chuỗi cellulose. Ngồi ra, thành
tế bào có một số loại polysaccharide khác như hemicellulose, pectin.
Luyện tập 3 trang 44 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.5 và mô tả cách sắp xếp
các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Lời giải
Cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật: Các phân tử
cellulose liên kết với nhau tạo thành sợi cellulose dài. Các sợi cellulose tập hợp lại
tạo thành bó sợi cellulose. Các bó sợi cellulose xếp sát nhau tạo thành thành tế bào
vững chắc.
Luyện tập 4 trang 44 SGK Sinh 10 CD: Cấu tạo và cách sắp xếp của các phân tử
cellulose phù hợp như thế nào với chức năng của thành tế bào?
Lời giải
Sự phù hợp giữa cấu tạo, cách sắp xếp của các phân tử cellulose với chức năng của
thành tế bào:
- Thành tế bào thực vật được cấu tạo từ các phân tử cellulose tạo nên các sợi vững
chắc, được gia cố thêm bởi nhiều chất khác như lignin, pectin, hemicellulose,… Đặc
điểm này giúp tạo nên thành tế bào thực vật cứng chắc phù hợp với chức năng bảo
vệ, tạo hình dạng đặc trưng và điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào của thành tế bào

thực vật.
- Giữa các tế bào có cầu sinh chất đóng vai trị trong trao đổi chất giữa các tế bào.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Vận dụng 2 trang 44 SGK Sinh 10 CD: Tại sao rau xanh là nguồn chính cung cấp
chất xơ cho cơ thể người?
Lời giải
Chất xơ là một thành phần của thực phẩm có nguồn gốc thực vật mà cơ thể khơng
tiêu hóa được chủ yếu là cellulose – thành phần cấu tạo chủ yếu của thực vật. Con
người khơng tiêu hố được cellulose (chất xơ) nhưng cellulose lại giúp tiêu hố thức
ăn, giúp kích thích tế bào niêm mạc ruột tiết ra dịch nhầy làm cho thức ăn được di
chuyển trơn tru trong đường ruột, cuốn trôi cặn bã bám vào thành ruột ra ngoài. Con
người bổ sung chất xơ chủ yếu qua rau xanh.
III. Nhân
Câu 6 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.6 và liệt kê các thành phần cấu
tạo của nhân.

Lời giải
Thành phần cấu tạo của nhân gồm màng nhân, chất nhân, sợi nhiễm sắc, nhân con.
Trong đó:
- Màng nhân là màng kép gồm màng ngồi (màng ngồi có những phần kết nối trực
tiếp với lưới nội chất) và màng trong. Trên màng nhân có các lỗ màng nhân cho
phép cả các phân tử lớn như RNA, protein đi qua.
- Chất

nhân (chất nền của nhân) là dịch bên trong nhân chứa sợi nhiễm sắc và


nhiều phân tử khác như enzyme, RNA, nucleotide,…
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- Sợi nhiễm sắc gồm chuỗi xoắn kép DNA và protein. DNA chứa các gene mã hóa
protein tham gia vào các hoạt động sống của tế bào.
- Nhân con (hạch nhân) có hình cầu nằm trong nhân, thường chỉ có 1 nhân con trong
tế bào. Nhân con là nơi tổng hợp rRNA để cấu tạo nên ribosome.
Câu 7 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Hãy tìm những thành phần cấu tạo tương ứng
với mỗi chức năng sau:
a) Cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân.
b) Bao bọc và bảo vệ nhân.
c) Chứa chất di truyền.
Lời giải
a) Các lỗ màng nhân có chức năng cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi
nhân.
b) Màng nhân có chức năng bao bọc và bảo vệ nhân.
c) Sợi nhiễm sắc có chức năng chứa chất di truyền.
Luyện tập 5 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Những đặc điểm nào của màng nhân phù
hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi các chất với tế bào chất?
Lời giải
Đặc điểm của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi các
chất với tế bào chất:
- Màng nhân là màng kép, trong đó lớp màng ngồi có những phần kết nối trực tiếp
với lưới nội chất.
- Trên màng nhân có các lỗ màng nhân nhỏ cho phép cả các phân tử lớn như RNA,
protein đi qua.

Luyện tập 6 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển
các hoạt động sống của tế bào?
Lời giải
Nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào vì: Nhân chứa các sợi
nhiễm sắc gồm DNA chứa các gene mã hoá protein tham gia vào hoạt động sống
của tế bào.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Vận dụng 3 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Tại sao tế bào hồng cầu người không
phân chia được?
Lời giải
- Tế bào hồng cầu của người không phân chia được vì tế bào hồng cầu của người
khơng có nhân.
- Hồng cầu được sản sinh trong tủy đỏ xương, đóng vai trị trao đổi khí rất quan
trọng trong hệ tuần hoàn. Hồng cầu tồn tại trong máu từ 80 - 120 ngày rồi bị phân
hủy tại gan và lách. Hồng cầu lúc mới sinh ra có nhân nhưng khi bước vào hệ tuần
hồn thì hồng cầu mất nhân. Hồng cầu mất nhân là một đặc điểm giúp tăng hiệu
quả vận chuyển khí của hồng cầu.
Vận dụng 4 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực
công nghệ sinh học nào?
Lời giải
Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ cấy ghép nhân (chuyển nhân tế
bào soma hay nhân bản) là phương pháp chuyển nhân của một tế bào vào một tế bào
đích đã loại bỏ nhân.
IV. Tế bào chất
Câu 8 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Nêu các thành phần chủ yếu của tế bào chất.
Lời giải

Các thành phần chủ yếu của tế bào chất gồm bào tương (dịch keo), các bào quan và
bộ khung tế bào. Trong đó:
- Bào tương chứa nước, các chất vơ cơ khác và các phân tử sinh học như enzyme,
carbohydrate, acid hữu cơ,…
- Các bào quan có cấu trúc đặc trưng và thực hiện những chức năng nhất định trong
tế bào.
- Bộ khung tế bào là hệ thống vi mạng, vi sợi, sợi trung gian và vi ống kết nối với
nhau có vai trị chính trong việc nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, neo giữu các bào
quan và các enzyme.
Câu 9 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Tại sao bào tương là nơi diễn ra các phản ứng
hóa học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan?
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Lời giải
- Bào tương là vật chất dạng keo chứa nước, các chất vô cơ khác và các phân tử sinh
học như enzyme, carbohydrate, acid hữu cơ,… Như vậy, trong bào tương có mơi
trường và ngun liệu cho các phản ứng hóa học → Bào tương là nơi diễn ra các
phản ứng hóa học.
- Bào tương là một thành phần của tế bào chất, là môi trường bao quanh các bào
quan. Như vậy, các chất ra và vào các bào quan đều đi qua bào tương → Bào tương
là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan.
Câu 10 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.7 và nêu hình dạng và các
thành phần cấu tạo của ti thể.

Lời giải
- Hình dạng của ti thể: Ti thể có nhiều hình dạng khác nhau. Hình dạng, kích thước
và số lượng của ti thể phụ thuộc vào loại tế bào. Ti thể dài khoảng 0,5 - 10 µm.

- Các thành phần cấu tạo của ti thể: gồm lớp màng và chất nền.
+ Lớp màng: Ti thể là một loại bào quan có màng kép. Lớp màng ngoài trơn nhẵn,
màng trong của ti thể lõm sâu vào bên trong tạo nên cấu trúc mào. Mào là nơi chứa
các enzyme của chuỗi electron và tổng hợp ATP.
+ Chất nền: Chất nền ti thể là dịch chứa nhiều enzyme, ribosome 70S, DNA, acid
hữu cơ,…
Câu 11 trang 46 SGK Sinh 10 CD: DNA của ti thể có đặc điểm gì khác so với
DNA nhân?
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Lời giải
Đặc điểm khác của DNA của ti thể so với DNA nhân:
- DNA của ti thể có kích thước nhỏ, dạng vịng, mã hố một số protein, tRNA,
rRNA,... của ti thể.
- DNA của ti thể có khả năng nhân đôi độc lập với hệ DNA của nhân.
Câu 12 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Sự hình thành các mào có ý nghĩa gì đối với
hoạt động chức năng của ti thể?
Lời giải
Màng trong ti thể lõm sâu vào bên trong tạo các cấu trúc mào. Mào là nơi chứa các
enzyme của chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.
→ Sự hình thành các mào có ý nghĩa đặc biệt với hoạt động chức năng của ti thể:
Các mào giúp tăng diện tích màng trong của ti thể, giúp màng trong chứa được
nhiều enzyme của chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP. Nhờ đó, nâng cao được
khả năng sản xuất ATP của ti thể.
Câu 13 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Tại sao ti thể có thể tự tổng hợp một số protein
của nó?
Lời giải

Ti thể có thể tự tổng hợp một số protein của nó vì trong chất nền của ti thể có chứa
DNA mang thơng tin mã hóa một số protein, tRNA, rRNA,… và có ribosome – bộ
máy tổng hợp protein.
Vận dụng 5 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Tại sao các tế bào cơ, tế bào gan có số
lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở
da, tế bào xương (hàng trăm)?
Lời giải
Ti thể là “nhà máy năng lượng” của tế bào → Số lượng ti thể phụ thuộc vào nhu cầu
năng lượng của tế bào. Tế bào cơ và tế bào gan hoạt động nhiều và liên tục nên cần
nhiều năng lượng hơn so với các tế bào biểu mô ở da và tế bào xương. Do đó, tế bào
cơ và tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn nhiều so với các tế bào
khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm).
Câu 14 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Chức năng của lục lạp là gì?
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Lời giải
Chức năng của lục lạp: Lục lạp là bào quan đặc biệt của tế bào thực vật và một số
nguyên sinh vật, có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng
hóa học → Lục lạp là nơi diễn ra quá trình quang hợp ở một số sinh vật.
Câu 15 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Thành phần cấu tạo nào của lục lạp đóng vai
trị quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp? Vì sao?
Lời giải
Thành phần cấu tạo của lục lạp đóng vai trị quan trọng trong việc thực hiện chức
năng của lục lạp:
- Bên trong lục lạp có các túi dẹp (thylakoid) nối với nhau, nằm xếp chồng lên nhau
tạo các hạt grana. Trên bề mặt của màng thylakoid chứa chất diệp lục có chức năng
hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

- Chất nền lục lạp (stroma) là dịch chứa các enzyme tham gia vào quá trình cố định
CO2 trong quang hợp.
- Chất nền lục lạp cũng có chứa DNA vịng kép, ribosome 70S giúp lục lạp có thể tự
nhân đơi khơng phụ thuộc với sự nhân đôi của tế bào, đảm bảo đáp ứng nhu cầu
quang hợp của tế bào.
Luyện tập 7 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Dựa vào hình 8.7, 8.8, nêu những đặc
điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể?

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Lời giải
Những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể:
- Đều có màng kép gồm 2 lớp màng, màng trong và màng ngoài.
- Đều có ribosome 70 S; DNA trần dạng vịng, nhân đơi độc lập với DNA nhiễm sắc
thể.
- Đều có hệ enzyme synthetase tổng hợp ATP tham gia hoạt động sống.
Tìm hiểu thêm trang 47 SGK Sinh 10 CD: Theo thuyết tiến hóa nội cộng sinh, ti
thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ cộng sinh trong tế bào nhân thực.
Thuyết này dựa trên những đặc điểm giống nhau giữa ti thể, lục lạp và tế bào nhân
sơ. Hãy tìm hiểu cấu tạo của ti thể và lục lạp có những đặc điểm gì giống với tế bào
nhân sơ.
Lời giải
Cấu tạo của ti thể và lục lạp có những đặc điểm giống với tế bào nhân sơ:

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- DNA của ti thể và lục lạp có cấu tạo giống DNA ở vùng nhân của tế bào nhân sơ:
đều là phân tử DNA dạng vòng, trần.
- Đều chứa ribosome 70 S nhỏ hơn ribosome 80 S của tế bào nhân thực.
Luyện tập 8 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.9, phân biệt cấu tạo lưới
nội chất hạt và lưới nội chất trơn.

Lời giải
Bảng phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn
Lưới nội chất hạt

Lưới nội chất trơn

- Gồm hệ thống các đường ống tạo
nên bởi lớp kép phospholipid, một
đầu liên kết với màng nhân, đầu kia
liên kết với lưới nội chất trơn.

- Gồm hệ thống màng dạng ống dẹp
thông với lưới nội chất hạt,

- Trên màng lưới nội chất có các hạt
ribosome

- Có ít hoặc khơng có ribosome, chủ
yeus chứa các enzyme tham gia tổng hợp
lipid, chuyển hóa đường, khử độc,…

Luyện tập 9 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Tại sao lưới nội chất hạt là nơi sản xuất

protein.
Lời giải
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein vì lưới nội chất hạt có chứa ribosome –
“nhà máy” sản xuất protein. Tổng hợp protein ở ribosome sẽ được đưa vào trong
lưới nội chất để chuyển qua túi vận chuyển (túi tiết) rồi vận chuyển tới bộ máy
Golgi, sau đó chuyển đến các bào quan khác hay màng tế bào.
Vận dụng 6 trang 48 SGK Sinh 10 CD: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có
lưới nội chất hạt hoặc lưới nội chất trơn phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào ở tinh
hoàn, tế bào tuyến tụy? Giải thích?
Lời giải
- Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển mạnh để đảm bảo thực hiện các chức
năng của gan như chuyển hóa đường trong máu, khử độc cho cơ thể,…
- Tế bào ở tinh hồn có lưới nội chất hạt phát triển mạnh vì tế bào ở tinh hồn cần
tổng hợp nhiều protein phù hợp với chức năng sản xuất tinh trùng.
- Tế bào tuyến tụy có lưới nội chất hạt phát triển mạnh vì tế bào tuyến tụy cần tổng
hợp nhiều protein phù hợp với chức năng tiết hormone (insulin và glucagon tham
gia điều hịa lượng đường huyết) và enzyme tiêu hóa.
Vận dụng 7 trang 48 SGK Sinh 10 CD: Tại sao nói lưới nội chất là nhà máy sản
xuất màng cho tế bào?
Lời giải
Lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào vì: Lưới nội chất có vai trò tổng
hợp lipid và protein, carbohydrate là các loại phân tử tham gia cấu tạo nên các loại
màng cho tế bào.
Câu 16 trang 48 SGK Sinh 10 CD: Mô tả hoạt động phối hợp của lưới nội chất và
bộ máy Golgi.

Lời giải
Hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi:
- Lưới nội chất tổng hợp các chất như protein, lipid, carbohydrate được vận chuyển
trong các túi nhỏ hình cầu (túi vận chuyển) đến bộ máy Golgi.
- Tại bộ máy Golgi, các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất được sửa đổi, phân loại
và đóng gói rồi vận chuyển đến các bào quan hay màng tế bào.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Luyện tập 10 trang 48 SGK Sinh 10 CD: Dựa vào hình 8.10, mơ tả con đường tiết
enzyme ở tế bào tuyến tụy.

Lời giải
- Tuyến tụy chứa các tuyến ngoại tiết sản xuất các enzyme quan trọng đối với tiêu
hoá. Những enzyme này bao gồm trypsin và chymotrypsin để tiêu hóa protein,
amylase tiêu hóa carbohydrate và lipase để phân huỷ chất béo.
- Con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy: Lưới nội chất tổng hợp nên các chất →
Các chất được các túi vận chuyển đưa đến mặt nhập của bộ máy Golgi, tại đây các
sản phẩm được sửa đổi, phân loại → Các chất hoàn thiện được đóng gói

đi qua

mặt xuất → Màng túi tiết dung hợp với màng sinh chất để tiết các enzyme ra ngoài
hoặc được đưa vào lysosome.
Câu 17 trang 49 SGK Sinh 10 CD: Tại sao lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử
lớn và bào quan? Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, khơng cần thiết có ý nghĩa gì
đối với tế bào?

Lời giải

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- Lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử lớn và bào quan vì lysosome chứa các
enzyme thủy phân có khả năng phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic acid,
carbohydrate, lipid; các vật liệu đưa từ bên ngồi vào; các bào quan bị hỏn hoặc
khơng cần thiết của tế bào;…
- Việc lysosome tiêu hoá những bào quan bị hỏng, khơng cần thiết của tế bào có ý
nghĩa quan trọng đối với tế bào: giúp dọn dẹp tế bào, lấy những gì có thể tái sử dụng
và đào thải chất thải xuất ra ngoài tế bào.
Vận dụng 8 trang 49 SGK Sinh 10 CD: Vì sao tế bào bạch cầu có thể “ăn” được
vi khuẩn?
Lời giải
Tế bào bạch cầu có thể “ăn” được vi khuẩn vì tế bào bạch cầu có chứa các lysosome
có các enzyme thủy phân tiêu hoá các vi khuẩn gây hại.
Câu 18 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Nêu vai trị của khơng bào trung tâm.
Lời giải
Vai trị của khơng bào trung tâm:
- Là khoang linh động, chứa nhiều nước đóng vai trị cân bằng lượng nước trong tế
bào.
- Có thế chứa các chất dự trữ như protein, acid hữu cơ, đường, muối khoáng, chất
thải hay sắc tố.
Vận dụng 9 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của
một số loại quả là do đâu?
Lời giải
Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do không bào ở các tế bào

cánh hoa, các tế bào của các loại quả này có chứa các sắc tố tương ứng như đỏ, tím,
xanh dương,…
Vận dụng 10 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Tại sao màng sinh chất của nguyên sinh
vật sống trong môi trường nước ngọt khơng bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào
trong tế bào?
Lời giải

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Màng sinh chất của nguyên sinh vật sống trong mơi trường nước ngọt khơng bị vỡ
khi có lượng nước đi vào trong tế bào do có các khơng bào co bóp làm nhiệm vụ
như những chiếc bơm, bơm nước ra khỏi tế bào khi tế bào bị hấp thụ quá nhiều
nước
Câu 19 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.14, mơ tả cấu tạo peroxisome.

Lời giải
Cấu tạo peroxisome:
- Là bào quan dạng hình cầu, được bao bọc bởi một màng đơn mỏng, thường nằm
gần lưới nội chất.
- Được cấu tạo gồm màng peroxisome, vùng lõi: Màng peroxisome có protein màng;
trong peroxisome chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau như
chất độc, alcohol đến oxygen tạo ra H2O2, sau đó được enzyme khác phân giải
thành nước và oxygen. Ở tế bào thực vật, bào quan này còn chứa enzyme phân giải
acid béo thành phân tử nhỏ hơn rồi chuyển đến ti thể.
Câu 20 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Tại sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi
hóa?
Lời giải

Peroxisome là bào quan chuyên oxi hố vì: Peroxisome chứa các enzyme chuyển
hydrogen từ các chất khác nhau như chất độc, alcohol đến oxygen tạo ra H2O2.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Câu 21 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của
q trình oxi hóa H2O2?
Lời giải
Tế bào khơng bị độc do sản phẩm của q trình oxi hóa (H2O2) vì: Tế bào có bào
quan peroxisome. Peroxisome chứa các enzyme phân giải H2O2 thành nước và
oxygen.
Câu 22 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Vai trị của ribosome là gì?
Lời giải
Vai trị của ribosome: Ribosome là nơi diễn ra q trình tổng hợp protein của tế bào.
Ở tế bào có tốc độ tổng hợp protein cao, số lượng ribosome trong một tế bào khá
lớn, có thể lên tới vài triệu như tế bào tuyến tụy ở người.
Câu 23 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Hãy kể một số bào quan có ribosome?
Lời giải
Một số bào quan có ribosome: Lưới nội chất hạt, ti thể, lục lạp.
Câu 24 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Ribosome gắn trên màng lưới nội chất có ý
nghĩa gì đối với việc thực hiện chức năng của lưới nội chất.
Lời giải
Vai trò của ribosome gắn trên màng lưới nội chất: Ribosome trên lưới nội chất giúp
tổng hợp protein tham gia cấu tạo màng lưới nội chất và một số còn lại được đưa
vào xoang lưới nội chất.
Câu 25 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Mô tả cấu trúc của ribosome.
Lời giải

Cấu trúc của ribosome:
- Có dạng hình cầu.
- Ngoại trừ ti và lục lạp, ribosome ở tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn ở tế
bào nhân sơ (80S).
- Được cấu tạo từ rRNA và protein.
- Ribosome là bào quan khơng có màng bao bọc.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- Mỗi ribosome được cấu tạo bởi 2 tiểu đơn vị có kích thước khác nhau: tiểu đơn vị
lớn và tiểu đơn vị nhỏ. Bình thường 2 tiểu đơn vị này tách rời nhau ra, chỉ khi thực
hiện chức năng tổng hợp protein thì mới gắn với nhau.
Câu 26 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Trung thể tham gia vào quá trình nào của tế
bào động vật và có vai trị gì trong q trình này?
Lời giải
- Trung thể tham ra vào quá trình phân bào của tế bào động vật.
- Vai trò của trung thể trong phân bào: Trung thể là bào quan hình thành nên thoi
phân bào giúp NST di chuyển, đảm bảo sự phân chia vật chất di truyền khi tế bào
phân chia.
Câu 27 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.16 và mô tả cấu tạo của trung
thể.

Lời giải
Cấu tạo của trung thể:
- Trung thể gồm hai trung tử nằm vuông góc với nhau.
- Trung tử gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vịng. Xung quanh trung tử có chất
quan trung tử.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Câu 28 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Thành phần cấu tạo nào của trung thể đóng vai
trò quan trọng trong sự phân chia tế bào?
Lời giải
Thành phần cấu tạo của trung thể đóng vai trị quan trọng trong sự phân chia tế bào
là các vi ống. Các vi ống xung quanh trung tử phát triển thành thoi phân bào trong
quá trình phân chia tế bào.
Câu 29 trang 52 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.17, nêu các thành phần cấu tạo
của bộ khung tế bào và chức năng của chúng.

Lời giải
- Các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào: Vi sợi, sợi trung gian, vi ống được
cấu tạo từ các phân tử protein. Các thành phần này kết nối với nhau tạo thành mạng
lưới.
- Chức năng của bộ khung tế bào: Bộ khung tế bào đóng vai trị như “bộ xương” của
tế bào làm nhiệm vụ nâng đỡ, duy trì hình dạng của tế bào và tham gia sự vận động
của tế bào. Ngồi ra, sợi trung gian cịn có chức năng neo giữ các bào quan và vi
ống tham gia vận chuyển bào quan.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Luyện tập 11 trang 52 SGK Sinh 10 CD: Nêu cấu trúc và chức năng của các
thành phần cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật theo gợi ý bảng như 8.1.
Lời giải

Thành phần cấu tạo

Tế bào động vật

Tế bào
thực vật

Thành phần giống nhau
- Các phân tử protein nằm xen kẽ trong lớp phospholipid
kép của màng sinh chất tạo thành cấu trúc khảm lỏng.
Cấu tạo
Màng
sinh chất

- Các phân tử phospholipid có đi kị nước quay vào
nhau, phía giữa hai lớp, làm ổn định cấu trúc màng. Đầu
ưa nước quay ra phía ngồi, phía trong màng, tiếp xúc
với môi trường nước xung quanh.
- Bao bọc và bảo vệ toàn bộ cấu trúc bên trong tế bào.

Chức năng

- Kiểm soát các chất đi ra, đi vào tế bào.
- Truyền tin tế bào.

Tế bào chất

Cấu tạo

- Gồm bào tương, các bào quan, bộ khung tế bào.


Chức năng

- Là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.

Cấu tạo

- Màng nhân là màng kép, trong đó lớp màng ngồi có
những phần kết nối trực tiếp với lưới nội chất. Trên
màng nhân có các lỗ nhỏ cho phép cả các phân tử lớn
như RNA, protein đi qua.
- Chất nhân chứa các sợi nhiễm sắc và nhiều phân tử
khác như enzyme, RNA, nucleotide,…

Nhân

- Nhân con nằm trong nhân là nơi tổng hợp rRNA.

Ti thể

Chức năng

- Nhân chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển
các hoạt động sống của tế bào.

Cấu tạo

- Có 2 lớp màng bao bọc, màng ngoài trơn nhẵn, màng

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

trong gấp nếp.
- Chất nền chứa hệ enzyme tham gia q trình hơ hấp tế
bào, DNA, ribosome,…
Chức năng

Ribosome

Bộ

Cấu tạo

Lưới

Cấu tạo

- Gồm hệ thống các túi dẹt song song nhưng tách rời
nhau, cấu trúc phân cực gồm mặt nhập và mặt xuất

Chức năng

- Sửa đổi, phân loại, đóng gói, vận chuyển các sản phẩm
từ lưới nội chất.

Cấu tạo

- Lưới nội chất hạt: gồm hệ thống các đường ống tạo nên

bởi lớp kép phospholipid, một đầu liên kết với màng
nhân, đầu kia liên kết với lưới nội chất trơn. Trên màng
lưới nội chất có các hạt ribosome.
- Lưới nội chất trơn: gồm hệ thống màng dạng ống dẹp
thông với lưới nội chất hạt, có ít hoặc khơng có
ribosome, chứa các enzyme.

chất

Lysosome

- Ribosome gồm có 2 thành phần: tiểu phần lớn và tiểu
phần nhỏ.
- Là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.

nội

Peroxisome

- Là bào quan khơng có màng bao bọc, được cấu tạo từ
rARN và protein.

Chức năng

máy
Golgi

- Là bào quan tham gia hô hấp tế bào, tạo phần lớn ATP
cho hoạt động sống của tế bào.


Chức năng

- Là nơi sản xuất và vận chuyển các phân tử protein, lipid
và là “nhà máy” sản xuất màng của tế bào.

Cấu tạo

- Có một lớp màng, chứa enzyme phân giải H2O2, lipid,
các chất độc.

Chức năng

- Tham gia phân giải chất độc, acid béo để bảo vệ tế bào.

Cấu tạo

- Là bào quan dạng túi, màng đơn, chứa các enzyme thủy
phân protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid, các bào

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

quan và thậm chí cả các tế bào cần thay thế.

Chức năng

- Có chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn
thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào

quan đã già và các đại phân tử như protein, axit nucleotit,
cacbohidrat và lipid,…

Thành phần khác nhau
Cấu tạo

Trung thể gồm hai trung tử nằm vng góc
với nhau, gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành
vịng.

Chức năng

Trung thể tham ra vào q trình phân bào,
là bào quan hình thành nên thoi phân bào
giúp NST di chuyển khi tế bào phân chia.

Trung thể

- Có ở một số động vật, thước có kích
thước nhỏ.

- Là bào
quan có
màng
đơn,

khơng bào
trung tâm

kích

thước lớn.

- Giữ chức năng tiêu hóa thức ăn hoặc co
bóp làm nhiệm vụ điều hịa áp suất thẩm
thấu của tế bào.

Điều
chỉnh
lượng
nước
trong tế
bào,
dự
trữ
hay
mang chất
thải, sắc
tố.

Cấu tạo

Không bào

Không có

Chức năng

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Khơng có

Lục lạp

Cấu tạo

Bên
trong lục
lạp có hệ
thống các
thylakoid.
Trên bề
mặt
thylakoid
chứa chất
diệp lục
cùng các
enzyme
và protein
tham gia
vào quá
trình
quang
hợp. Các
thylakoid
xếp chồng
lên nhau
tạo thành

granum.
Mỗi lục
lạp

nhiều
granum.
- Stroma
chứa hệ
enzyme
tham gia
vào q
trình cố
định
CO2 trong
quang hợp

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- Có chứa
nhiều
phân tử
DNA nhỏ,
dạng
vịng.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×