Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu họ c tập miễn phí
Giải Sinh 10 Ơn tập phần 3 CD
Bài 1 trang 144 SGK Sinh 10 CD
Nêu các đă ̣c điể m của vi sinh vâ ̣t. Đă ̣c điể m nào là thế ma ̣nh mà công nghê ̣ vi sinh
vâ ̣t đang tâ ̣p trung khai thác? Vì sao?
Lời giải
- Các đă ̣c điể m của vi sinh vâ ̣t:
+ Có kích thước nhỏ bé.
+ Hấ p thu và chuyể n hóa vâ ̣t chấ t nhanh.
+ Sinh trưởng và sinh sản nhanh.
+ Số lươṇ g nhiề u và phân bố rô ̣ng.
- Đă ̣c điể m là thế ma ̣nh mà công nghê ̣ vi sinh vâ ̣t đang tâ ̣p trung khai thác là khả
năng sinh trưởng và sinh sản nhanh của vi sinh vâ ̣t. Vì: Nhờ khả năng sinh trưởng
và sinh sản nhanh của vi sinh vâ ̣t có thể đáp ứng viê ̣c ta ̣o ra số lươṇ g lớn sản phẩ m
trong mô ̣t thời gian ngắ n.
Bài 2 trang 144 SGK Sinh 10 CD
Cầ u khuẩ n A có kích thước 1,5 μm × 1,5 μm và trực khuẩ n B (hình tru ̣) có kích
thước 2 μm × 1,2 μm. Hãy tính tỉ lê ̣ S/V của hai vi khuẩ n này. Để nuôi thu sinh khố i
vi khuẩ n thì em sẽ cho ̣n cầ u khuẩ n A hay trực khuẩ n B? Vì sao?
Lời giải
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu họ c tập miễn phí
Bài 3 trang 144 SGK Sinh 10 CD
Trình bày các pha sinh trưởng của quẩ n thể vi khuẩ n trong hê ̣ kín. Để nuôi thu nhâ ̣n
sinh khố i của vi khuẩ n thì nên dừng ở pha nào? Vì sao?
Lời giải
- Các pha sinh trưởng của quầ n thể vi khuẩ n trong hê ̣ kín:
+ Pha tiề m phát (pha lag): Vi khuẩ n thích ứng dầ n với môi trường, chúng tổ ng hợp
các enzyme trao đổ i chấ t và DNA, chuẩ n bi ̣ cho quá trình phân bào. Mâ ̣t đô ̣ tế bào
vi khuẩ n trong quầ n thể gầ n như không thay đổ i. Dinh dưỡng đầ y đủ cho sự sinh
trưởng của quầ n thể vi khuẩ n.
+ Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩ n phân chia ma ̣nh me.̃ Mâ ̣t đô ̣ tế bào vi khuẩ n
trong quầ n thể tăng nhanh, quầ n thể đa ̣t tố c đô ̣ sinh trưởng tố i đa. Dinh dưỡng đầ y
đủ nhưng tiêu hao nhanh cho sự sinh trưởng của quầ n thể vi khuẩ n.
+ Pha cân bằ ng: Số tế bào sinh ra cân bằ ng với số tế bào chế t đi. Mâ ̣t đô ̣ tế bào vi
khuẩ n trong quầ n thể hầ u như không thay đổ i. Dinh dưỡng bắ t đầ u thiế u hu ̣t cho sự
sinh trưởng của quầ n thể vi khuẩ n.
+ Pha suy vong: Số tế bào chế t hoă ̣c bi ̣phân hủy nhiề u hơn số tế bào sinh ra. Mật đô ̣
tế bào vi khuẩ n trong quầ n thể bắ t đầ u suy giảm. Dinh dưỡng ca ̣n kiê ̣t và các chấ t
đô ̣c ha ̣i cho sự sinh trưởng của quầ n thể vi khuẩ n tích lũy tăng dầ n.
- Để nuôi thu nhâ ̣n sinh khố i của vi khuẩ n thì nên dừng ở cuố i pha lũy thừa và đầ u
pha cân bằ ng vì ở thời điể m này, sinh khố i vi khuẩ n sẽ đa ̣t cực đa ̣i.
Bài 4 trang 144 SGK Sinh 10 CD
So sánh các hình thức sinh sản của vi sinh vâ ̣t nhân sơ và vi sinh vâ ̣t nhân thực.
Lời giải
So sánh
Vi sinh vâ ̣t nhân sơ
Vi sinh vâ ̣t nhân thư ̣c
Giố ng nhau
- Đề u có các hình thức sinh sản vô tính là phân đôi, nảy chồ i, hình
thành bào tử vô tính.
Khác nhau
- Chỉ có hình thức sinh sản - Có cả hình thức sinh sản vô tính
vô tính, không có hình thức và hình thức sinh sản hữu tính
sinh sản hữu tính.
(sinh sản bằ ng bào tử hữu tính).
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu họ c tập miễn phí
Bài 5 trang 144 SGK Sinh 10 CD
Liê ̣t kê các yế u tố ảnh hưởng đế n sự sinh trưởng của vi sinh vâ ̣t. Chúng ta nên làm
gì để ha ̣n chế sự gây ha ̣i của vi sinh vâ ̣t đố i với lương thực ví du ̣ ga ̣o, ngô, đỗ hoặc
thực phẩ m? Cho ví du ̣.
Lời giải
- Các yế u tố ảnh hưởng đế n sự sinh trưởng của vi sinh vâ ̣t:
+ Các yế u tố hóa ho ̣c: Nguồ n dinh dưỡng; các chấ t hóa ho ̣c khác như nồ ng đô ̣ H+,
các kim loa ̣i nă ̣ng,…
+ Các yế u tố vâ ̣t lí: Nhiê ̣t đô ̣; đô ̣ ẩ m; tia bức xa ̣ (tia UV, tia X,…);…
+ Các yế u tố sinh ho ̣c: Mố i quan hê ̣ giữa các vi sinh vâ ̣t khác, các thực vâ ̣t và đô ̣ng
vâ ̣t số ng trong cùng môi trường với chúng.
+ Thuố c kháng sinh.
- Để ha ̣n chế sự gây ha ̣i của vi sinh vâ ̣t đố i với lương thực ví du ̣ ga ̣o, ngô, đỗ hoă ̣c
thực phẩ m, cầ n điề u chỉnh các yế u tố ảnh hưởng đế n sự sinh trưởng của vi sinh vâ ̣t
để ha ̣n chế sự sinh trưởng, sinh sản của những vi sinh vâ ̣t gây ha ̣i. Ví du ̣: Để bảo
quản các loa ̣i ha ̣t, người ta phơi khô và cấ t giữ ở nơi khô ráo; để bảo quản rau quả,
người ta thường để ở điề u kiê ̣n nhiê ̣t đô ̣ thấ p (tủ la ̣nh);…
Bài 6 trang 144 SGK Sinh 10 CD
Nêu mô ̣t số ví du ̣ về quá trình tổ ng hơp̣ ở vi sinh vâ ̣t và ứng du ̣ng của quá trình đó
trong thực tiễn.
Lời giải
Mô ̣t số ví du ̣ về quá trình tổ ng hơp̣ ở vi sinh vâ ̣t và ứng du ̣ng của quá trình đó trong
thực tiễn:
- Quá trình tổng hợp amino acid ở vi khuẩn Corynebacterium glutamicum, vi khuẩ n
Brevibacterium được ứng dụng để sản xuất amino acid.
- Quá trình tổ ng hơp̣ lipid của nấ m men hoă ̣c vi tảo đươc̣ ứng du ̣ng để sản xuấ t dầ u
diesel sinh ho ̣c.
- Quá trình tổ ng hơp̣ kháng sinh của nấ m mố c Penicillium chrysogenum đươc̣ ứng
du ̣ng để sản xuấ t kháng sinh penicillin.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu họ c tập miễn phí
Bài 7 trang 144 SGK Sinh 10 CD
Trình bày mô ̣t số ví du ̣ về quá trình phân giải ở vi sinh vâ ̣t và ứng du ̣ng của quá
trình đó trong thực tiễn.
Lời giải
Mô ̣t số ví du ̣ về quá trình phân giải ở vi sinh vâ ̣t và ứng du ̣ng của quá trình đó trong
thực tiễn:
- Quá trình phân giải các tinh bột ở nấm men Saccharomyces cerevisiae đươc̣ ứng
dụng trong sản xuất rượu, bia.
- Quá trình phân giải protein ở nấm mốc Aspergillus oryzae đươc̣ ứng dụng trong
sản xuất nước mắm.
- Quá trình phân giải cellulose ở nấ m men đươc̣ ứng dụng để sản xuất ethanol sinh
học.
Bài 8 trang 144 SGK Sinh 10 CD
Liê ̣t kê ít nhấ t ba yế u tố ảnh hưởng đế n quá trình làm sữa chua, dưa chua hoă ̣c làm
bánh mì. Nêu biê ̣n pháp kiể m soát hoă ̣c điề u khiể n các yế u tố đó theo hướng có lơị
cho sự phát triể n của vi sinh vâ ̣t.
Lời giải
- Ba yế u tố ảnh hưởng đế n quá trình làm sữa chua, dưa chua hoă ̣c làm bánh mì:
Nhiê ̣t đô ̣, lươṇ g cơ chấ t (hàm lươṇ g đường, muố i, sữa/rau cải/bô ̣t), lươṇ g vi sinh vâ ̣t
tham gia lên men.
- Biện pháp kiể m soát hoă ̣c điề u khiể n các yế u tố đó theo hướng có lơị cho sự phát
triể n của vi sinh vâ ̣t:
+ Cân chính xác khố i lươṇ g các nguyên liê ̣u để đảm bảo đủ lươṇ g cơ chấ t, đủ lươṇ g
vi sinh vâ ̣t tham gia lên men.
+ Sử du ̣ng nhiê ̣t kế để kiể m tra nhiê ̣t đô ̣ khi ủ và chuẩ n bi ̣ các biê ̣n pháp ủ phù hơp̣
cho từng quá trình.
Bài 9 trang 144 SGK Sinh 10 CD
Vì sao la ̣i xế p virus ở ranh giới trung gian giữa vâ ̣t số ng và vâ ̣t không số ng?
Lời giải
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu họ c tập miễn phí
Xế p virus ở ranh giới trung gian giữa vâ ̣t số ng và vâ ̣t không số ng vì: Virus không có
cấ u ta ̣o tế bào, không có khả năng tự trao đổ i chấ t và nhân lên mà phu ̣ thuô ̣c vào tế
bào chủ.
Bài 10 trang 144 SGK Sinh 10 CD
Liê ̣t kê các giai đoa ̣n trong chu trình nhân lên của virus. Ức chế giai đoa ̣n nào thì sẽ
ức chế đươc̣ sự nhân lên của virus?
Lời giải
- Các giai đoa ̣n trong chu trình nhân lên của virus: Bám dính (hấp phụ) → Xâm
nhập → Sinh tổng hợp → Lắp ráp → Giải phóng.
- Để ức chế sự nhân lên của virus cầ n ức chế giai đoa ̣n bám dính, xâm nhâ ̣p hoặc
sinh tổ ng hơp̣ .
Bài 11 trang 144 SGK Sinh 10 CD
Nêu và cho ví du ̣ về mô ̣t số lơị ích và tác ha ̣i của virus đố i với con người.
Lời giải
- Ví du ̣ về mô ̣t số lơị ích của virus:
+ Virus đươc̣ sử du ̣ng làm vector chuyể n và biể u hiê ̣n gene đích để sản xuấ t kháng
thể , vaccine,… dùng trong y ho ̣c.
+ Lựa cho ̣n những virus kí sinh gây bê ̣nh trên những sinh vâ ̣t có ha ̣i cho con người
để sản xuấ t các chế phẩ m phu ̣c vu ̣ cuô ̣c số ng cho con người như chế phẩ m thuố c trừ
sâu sinh ho ̣c,…
- Ví du ̣ về mô ̣t số tác ha ̣i của virus:
+ Virus TMV gây các vế t lố m đố t trên lá của cây thuố c lá khiế n năng suấ t của cây
thuố c lá giảm ma ̣nh.
+ Virus HIV gây ra cái chế t cho hàng chu ̣c triê ̣u người trên thế giới.
Bài 12 trang 144 SGK Sinh 10 CD
Nêu các phương thức lây truyề n virus ở người. Giải thích ý nghiã của thông điê ̣p 5K
trong phòng chố ng dich
̣ COVID – 19.
Lời giải
- Các phương thức lây truyề n virus ở người:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu họ c tập miễn phí
+ Lây truyề n do ̣c: là sự lây truyề n của virus từ cơ thể me ̣ sang cơ thể con thông qua
quá trình mang thai, sinh nở hoă ̣c chăm sóc (bú, mớm).
+ Lây truyề n ngang: là sự lây truyề n virus từ cơ thể này sang cơ thể khác thông qua
các con đường chính là qua đường hô hấ p, đường tiêu hóa, vế t trầ y xước trên cơ thể ,
quan hê ̣ tình du ̣c, vâ ̣t trung gian truyề n bê ̣nh, đường máu.
- Giải thích ý nghiã của thông điê ̣p 5K trong phòng chố ng dich
̣ COVID – 19:
Thông điệp 5K: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tập trung – Khai
báo y tế.
+ Khẩu trang: Đeo khẩu trang vải thường xuyên tại nơi công cộng, nơi tập trung
đông người; đeo khẩu trang y tế tại các cơ sở y tế, khu cách ly.
+ Khử khẩu: Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay.
Vệ sinh các bề mặt/ vật dụng thường xuyên tiếp xúc (tay nắm cửa, điện thoại, máy
tính bảng, mặt bàn, ghế,…). Giữ vệ sinh, lau rửa và để nhà cửa thơng thống.
+ Khoảng cách: Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác.
+ Không tụ tập đông người.
+ Khai báo y tế: Thực hiện khai báo Y tế trên App NCOVI; cài đặt ứng dụng
Bluezone tại địa chỉ để được cảnh báo nguy cơ lây
nhiễm dịch COVID-19. Khi có dấu hiệu sốt, ho, khó thở hãy gọi điện cho đường
dây nóng của Bộ Y tế 19009095, hoặc đường dây nóng của y tế địa phương để được
tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn đi khám bệnh đảm bảo an toàn.
Bài 13 trang 144 SGK Sinh 10 CD
Ta ̣i sao chấ t kháng sinh la ̣i không có tác du ̣ng đố i với những bê ̣nh do virus?
Lời giải
Chấ t kháng sinh la ̣i không có tác du ̣ng đố i với những bê ̣nh do virus vì đă ̣c điể m cấ u
ta ̣o và đă ̣c điể m sinh sản khác hoàn toàn giữa virus và vi khuẩ n:
- Virus không đươc̣ cấ u ta ̣o từ tế bào, mà chỉ đươc̣ cấu tạo đơn giản gồ m bộ gen
(hoặc DNA hoặc RNA) bao quanh là lớp vỏ protein. Do cấu tạo đặc biệt đó nên bắt
buộc virus phải sống kí sinh bắ t b ̣c bên trong tế bào chủ mà nó xâm nhiễm. Khi
vào cơ thể, áo protein bị loại bỏ, chỉ hoạt động bởi ARN hoặc ADN của nó nên
khơng có cách gì để nhận biết.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu họ c tập miễn phí
- Hơn nữa, kháng sinh diệt được vi khuẩn vì vi khuẩn kí sinh ngồi tế bào nên
kháng sinh có thể diệt ngun vi khuẩn, cịn virus nằm trong vật chất di truyền của
tế bào chủ cho nên nếu kháng sinh diệt virus thì đồng nghĩa với diệt cả tế bào của
chủ (người hoặc động vật).
- Thâ ̣m chí, nhiề u virus cịn có khả năng nằm ẩn mình vài năm trong tế bào trước
khi phát bệnh.
Bài 14 trang 144 SGK Sinh 10 CD
Trình bày các biê ̣n pháp phòng bê ̣nh do virus. Biê ̣n pháp nào sẽ giúp cơ thể chúng
ta chủ đô ̣ng hình thành kháng thể kháng virus?
Lời giải
- Các biê ̣n pháp phòng bê ̣nh do virus:
+ Vê ̣ sinh, tâ ̣p luyê ̣n, giữ gìn cho cơ thể sa ̣ch se,̃ khỏe ma ̣nh.
+ Giữ gìn môi trường số ng sa ̣ch.
+ Ăn uố ng đủ chấ t, đảm bảo an toàn vê ̣ sinh thực phẩ m.
+ Phun thuố c khử trùng, tiêu diê ̣t sinh vâ ̣t trung gian truyề n bê ̣nh như muỗi, bo ̣
chét,…
+ Không dùng chung đồ dùng cá nhân như bàn chải đánh răng, khăn mă ̣t, dao ca ̣o
râu.
+ Không dùng chung bơm kim tiêm.
+ Không tiế p xúc trực tiế p, tàng trữ, buôn bán, tiêu thu ̣ đô ̣ng vâ ̣t hoang dã.
+ Khoanh vùng, tiêu hủy đô ̣ng vâ ̣t bi ̣bê ̣nh.
+ Đố i với các bê ̣nh lây lan qua đường hô hấ p thì cầ n có các biê ̣n pháp cách li và ha ̣n
chế tiế p xúc với người bê ̣nh, khi tiế p xúc với người bê ̣nh phải sử du ̣ng các du ̣ng cu ̣
bảo hô ̣ ví du ̣ như găng tay, khẩ u trang y tế ,…
+ Tiêm vaccine để phòng bê ̣nh do virus.
- Biê ̣n pháp sẽ giúp cơ thể chúng ta chủ đô ̣ng hình thành kháng thể kháng virus là
tiêm vaccine.
Bài 15 trang 144 SGK Sinh 10 CD
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu họ c tập miễn phí
Ta ̣i sao virus gây bê ̣nh cúm A hay HIV/AIDS la ̣i thường có nhiề u biế n thể ? Đă ̣c
điể m đó gây khó khăn gì trong phát triể n vaccine phòng bê ̣nh và thuố c chữa bê ̣nh?
Lời giải
- Virus gây bê ̣nh cúm A hay HIV/AIDS là những virus có hê ̣ gene là RNA, enzyme
polymerase do chúng tổ ng hơp̣ không có cơ chế sửa sai nên có tầ n số và tố c đô ̣ đô ̣t
biế n rấ t cao. Bên ca ̣nh đó, các biế n chủng cũng đươc̣ ta ̣o ra do cơ chế tái tổ hơp̣
virus từ nhiề u nguồ n khác nhau. Do vâ ̣y, virus gây bê ̣nh cúm A hay HIV/AIDS
thường có nhiề u biế n thể .
- Viê ̣c có nhiề u biế n chủng dẫn đế n khả năng kháng thuố c của virus rấ t nhanh, đòi
hỏi phải điề u chế thuố c mới liên tu ̣c, gây khó khăn trong phát triể n vaccine phòng
bê ̣nh và thuố c chữa bê ̣nh.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188