Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

giai bai tap sgk lich su 10 bai 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.2 KB, 5 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
ở các thế kỉ X-XV
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 19 trang 96: Hãy cho biết nguyên nhân thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê.
Trả lời:
Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê là:
- Sự lãnh đạo tài giỏi của Lê Hoàn.
- Tinh thần đồn kết và ý chí quyết chiến bảo vệ độc lập của quân dân Đại Cồ
Việt.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 19 trang 97: Phân tích ý nghĩa của bài thơ
Nam quốc sơn hà.
Trả lời:
Ý nghĩa của bài thơ Nam quốc sơn hà:
- Nội dung bài thơ đã vạch rõ ý đồ xâm lăng phi nghĩa của giặc. Khẳng định
sự thắng lợi tất yếu của ta
- Vừa cổ vũ mạnh mẽ lịng u nước, khích lệ tinh thần quyết chiến, quyết
thắng của quân ta đồng thời công phá vào tinh thần và ý chí xâm lược của
quân Tống. Góp phần làm nên chiến thắng của cuộc kháng chiến chống Tống
thời Lý.
⇒ Như một bản tuyên bố đanh thép về chủ quyền quốc gia, nền độc lập của
đất nước ta. Có ý nghĩa như bản tun ngơn độc lập đầu tiên của dân tộc Việt.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 19 trang 99: Nêu ý nghĩa lời hịch nói trên
của Trần Hưng Đạo.
Trả lời:
Ý nghĩa lời hịch của Trần Hưng Đạo:
- Lời hịch đã thể hiện lòng yêu nước thiết tha, sự căm thù quân xâm lược, tinh
thần quyết tâm xả thân vì nước đồng thời khích lệ tướng sĩ hăng hái chiến đấu.
- Có ý nghĩa lớn trong việc động viên tinh thần chiến đấu của quân và dân ta
trong cuộc kháng chiến và cổ vũ tinh thần đoàn kết toàn dân đánh giặc.



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

⇒ Góp phần vào chiến thắng của cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên
thời Trần.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 19 trang 99: Tại sao nhân dân thời Trần lại
sẵn sàng đồn kết với triều đình chống giặc giữ nước?
Trả lời:
Nhân dân thời Trần lại sẵn sàng đồn kết với triều đình chống giặc giữ nước
vì:
- Nhân dân Đại Việt có truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết đánh giặc.
- Chiến thuật dựa vào sức dân đánh giặc của nhà Trần, thực hiện kháng chiến
toàn dân được nhà Trần phổ biến rộng rãi, vạch ra chiến thuật kháng chiến rõ
ràng, cụ thể cho nhân dân làm theo.
- Nhà Trần rất được lòng dân: Ở đời Trần nhân dân được ấm no hạnh phúc,
Vua tôi nhà Trần rất đồn kết, trên dưới một lịng cứu nước. Nhà Trần còn biết
hiệu triệu nhân dân, thể hiện ở việc triệu tập hội nghị Diên Hồng.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 19 trang 99: Nêu một vài đặc điểm của khởi
nghĩa Lam Sơn. So sánh với các cuộc kháng chiến thời Lý, Trần.
Trả lời:
Đặc điểm của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:
- Phát triển từ cuộc khởi nghĩa nông dân ở địa phương thành cuộc khởi nghĩa
dân tộc kết hợp với kháng chiến chống xâm lược (Xiêm, Thanh) bảo vệ vững
chắc độc lập tự chủ của dân tộc.
- Địa bàn lúc đầu chủ yếu ở vùng núi sau đó phát triển và ngày càng được mở
rộng.
- Lực lượng: Thu hút được đông đảo nhân dân tham gia đặc biệt là nơng dân.

- Hình thức: Chủ yếu dựa vào địa hình đồi núi và sử dụng chiến thuật đánh du
kích. Có sự kết hợp giữa đấu tranh qn sự, đấu tranh chính trị và đấu tranh
ngoại giao
- Khởi nghĩa thắng lợi dẫn đến sự ra đời của nhà Lê sơ.
So sánh với cuộc kháng chiến thời Lý – Trần:
- Giống:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

• Đều chống lại kẻ thù mạnh.
• Lực lượng: Thu hút đơng đảo nhân dân tham gia.
• Đều giành được thắng lợi vẻ vang và gắn liền với tên tuổi của những vị anh
hùng dân tộc.
- Khác:
Kháng chiến thời Lý – Trần

Khởi nghĩa Lam Sơn

Hoàn

Nước độc lập, hoà bình, nhà Diễn ra trong hồn cảnh nước

cảnh

nước chăm lo xây dựng đất ta bị qn Minh đơ hộ.
nước.


Tính chất

Kháng chiến để bảo vệ nền độc Là cuộc khởi nghĩa nông dân
lập dân tộc.

giành lại độc lập dân tộc

Giải bài tập Lịch Sử 10 bài 1 trang 100: Lập bảng thống kê các cuộc kháng
chiến và khởi nghĩa chống ngoại xâm từ thế kỉ X - XV.
Trả lời:
Tên cuộc kháng

Chống xâm

chiến, khởi nghĩa

lược

Thời gian

Người chỉ huy

Kháng chiến chống Tống
Tống lần I

981

Lê Hoàn

Kháng chiến chống Tống


1075-1077

Lý Thường Kiệt

Tống lần II
Ba lần kháng chiến Mông-

Lần 1: năm Các vua Trần và

chống Mông-Nguyên Nguyên

1258

Trần Thủ Độ, Trần

Lần 2: năm

Hưng Đạo...

1285

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Lần 3: năm
1287- 1288
Kháng chiến chống Minh


1407

Hồ Quý Ly

1418- 1427

Lê Lợi, Nguyễn Trãi

Minh
Khởi nghĩa Lam Sơn

Bài 2 trang 100 Lịch Sử 10: Phân tích sự khác nhau giữa hai cuộc kháng
chiến chống Tống thời Lý và chống Mông-Nguyên thời Trần.
Trả lời:
Sự khác nhau giữa hai cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và chống Mông Nguyên thời Trần:
- Tương quan lực lượng:
• Nhà Lý chống xâm lược Tống khi thế và lực đều mạnh, nhà Tống đang trong
tình thế đang gặp nhiều khó khăn.
• Nhà Trần mới thành lập trong thời gian chưa lâu đã phải liên tiếp 3 lần chống
lại kẻ thù quân Mông – Nguyên, đội quân hùng mạnh bậc nhất thế giới lúc bấy
giờ.
- Chiến thuật kháng chiến:
• Nhà Lý từ đầu đến cuối ln ở thế chủ động: Chủ động mang quân vượt biên
giới để phá thế mạnh của địch “tiên phát chế nhân”, chủ động xây dựng phòng
tuyến, chủ động kết thúc chiến tranh.
• Nhà Trần do phải đương đầu với kẻ thù hùng mạnh, vì vậy trong thời kì đầu
ln chủ trương phịng ngự tích cực đế đẩy kẻ thù vào thế khó khăn, thực hiện
chiến thuật “phịng khơng nhà trống”.
Bài 3 trang 100 Lịch Sử 10: Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi

nghĩa Lam Sơn.
Trả lời:
Nguyên nhân thắng lợi:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Nhân dân ta có lịng u nước, ý chí bất khuất quyết tâm giành độc lập tự do
cho đất nước, toàn dân đoàn kết chiến đấu.
- Nghĩa quân có đường lối chiến thuật đúng đắn, sáng tạo có bộ tham mưu,
đứng đầu là các anh hùng dân tộc Lê Lợi, Nguyễn Trãi. Những người lãnh đạo
khởi nghĩa đã biết dựa vào dân, từ cuộc khởi nghĩa đã phát triển thành cuộc
chiến tranh giải phóng dân tộc trên quy mô cả nước.
Mời các bạn xem tiếp tài liệu tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×