Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ HAY nghiên cứu tuyển chọn chủng nấm cordyceps takaomontana từ rừng tự nhiên việt nam có khả năng tổng hợp một số hoạt chất sinh học giá trị​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 70 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT

ĐỖ TIẾN MẠNH

NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN
CHỦNG NẤM CORDYCEPS TAKAOMONTANA
TỪ RỪNG TỰ NHIÊN VIỆT NAM CÓ KHẢ NĂNG TỔNG HỢP

MỘT SỐ HOẠT CHẤT SINH HỌC GIÁ TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

Hà Nội - 2015

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT

ĐỖ TIẾN MẠNH

NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN
CHỦNG NẤM CORDYCEPS TAKAOMONTANA
TỪ RỪNG TỰ NHIÊN VIỆT NAM CÓ KHẢ NĂNG TỔNG HỢP
MỘT SỐ HOẠT CHẤT SINH HỌC GIÁ TRỊ

Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm
Mã số: 60420114


LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Hà Nội - 2015

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày
trong Luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Học viên

Đỗ Tiến Mạnh

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới Quý Thầy, Cô đã giảng dạy

trong chương trình Cao học khóa 17 - Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, những người đã truyền đạt
cho tôi kiến thức hữu ích làm cơ sở giúp tơi thực hiện tốt luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Bình,
người Thầy ln tận tình hướng dẫn, dìu dắt và tạo điều kiện thuận lợi để tơi có thể
hồn thành luận văn thạc sĩ khoa học.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các cơ chú, anh chị đang làm việc tại Phịng
Cơng nghệ Gen Động vật – Viện Công nghệ Sinh học đã quan tâm và giúp đỡ tơi
trong suốt q trình thực tập tại phịng thí nghiệm của Viện.
Sau cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã tạo
điều kiện, động viên để tôi hồn thành khóa học và thực hiện luận văn thạc sĩ
với kết quả tốt nhất.
Học viên

Đỗ Tiến Mạnh

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 4
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................ 4
1.1. Tổng quan về nấm Cordyceps spp......................................................................... 4

1.1.1. Giới thiệu về nấm Cordyceps spp. ............................................................. 4
1.1.2. Quá trình xâm nhiễm của nấm Cordyceps spp. vào cơ thể côn trùng .... 6
1.1.3. Tình hình nghiên cứu chi Cordyceps trên thế giới .................................. 6
1.1.3.1. Đa dạng và phân bố ................................................................................ 6
1.1.3.2. Tình hình nhân ni nấm Cordyceps spp. trên thế giới.......................... 8
1.1.4. Tình hình nghiên cứu Cordyceps tại Việt Nam........................................ 9
1.1.4.1. Đa dạng và phân bố ................................................................................ 9
1.1.4.2. Tình hình nhân ni nấm Cordyceps spp. ở Việt Nam ......................... 12
1.1.5. Thành phần hóa học, hoạt chất sinh học và giá trị dược liệu của nấm
Cordyceps spp. .................................................................................................... 13
1.1.5.1. Thành phần hóa học và hoạt chất sinh học .......................................... 13
1.1.5.2. Giá trị dược liệu của nấm Cordyceps spp. ........................................... 14
1.2. Sơ lƣợc về hoạt chất Adenosine...........................................................................16
1.2.1. Cấu trúc hóa học của Adenosine ............................................................ 16
1.2.2. Ứng dụng của Adenosine .......................................................................... 16
1.3. Sơ lƣợc về hoạt chất Beauvericine ......................................................................17
1.3.1. Cấu trúc hóa học của Beauvericine ........................................................ 17
1.3.2. Ứng dụng của Beauvericine .................................................................... 18
CHƢƠNG II: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 20
2.1. Nguyên liệu ..............................................................................................................20
iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1.1. Nguyên liệu .............................................................................................. 20
2.1.2. Hóa chất sử dụng ..................................................................................... 20
2.1.3. Thiết bị sử dụng ....................................................................................... 21
2.1.4. Môi trường nuôi cấy ................................................................................ 21
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................22

2.2.1. Phương pháp vi sinh vật .......................................................................... 22
2.2.1.1. Phân lập và thuần khiết vi nấm............................................................. 22
2.2.1.2. Hoạt hóa giống...................................................................................... 22
2.2.1.3. Nghiên cứu khả năng tổng hợp các hoạt chất sinh học trên môi trường
lỏng và môi trường rắn của chủng nấm nghiên cứu ........................................... 23
2.2.2. Phương pháp sinh học phân tử ............................................................... 24
2.2.2.1. Tách chiết DNA tổng số ........................................................................ 24
2.2.2.2. Định lượng DNA bằng quang phổ kế.................................................... 26
2.2.2.3. PCR ....................................................................................................... 26
2.2.2.4. Điện di kiểm tra DNA tổng số và sản phẩm PCR ................................. 27
2.2.2.5. Xác định trình tự gen ............................................................................ 27
2.2.3. Phương pháp phân tích hóa lý (HPLC).................................................. 28
2.2.4. Xử lý số liệu .............................................................................................. 29
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................... 30
3.1. Thu thập, phân lập và tuyển chọn chủng nấm ................................................30
3.2. Đánh giá khả năng tạo thể quả của các chủng nấm phân lập.....................33
3.3. Xác định tên khoa học của chủng nấm phân lập bằng trình tự ITS ...........34
3.4. Lựa chọn mơi trƣờng thạch thích hợp cho nhân giống ................................36
3.5. Lựa chọn mơi trƣờng lỏng thích hợp cho nhân giống...................................38
3.6. Nghiên cứu nhân nuôi sinh khối tạo hoạt chất sinh học ................................40
3.6.1. Nhân nuôi trên môi trường lỏng tĩnh ..................................................... 40
3.6.2. Nhân nuôi trên môi trường rắn .............................................................. 42
3.7. Nghiên cứu khả năng tổng hợp Adenosine và Beauvericine trong môi
trƣờng lỏng tĩnh và môi trƣờng rắn............................................................................44
3.7.1. Kết quả trên hệ thống LC/MS. ................................................................. 44
iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



3.7.1.1. Định lượng Adenosine. ........................................................................... 44
3.7.1.2. Định lượng Beauvericine ....................................................................... 47
3.7.2. Nghiên cứu khả năng tổng hợp Adenosine và Beauvericine trong môi
trường lỏng tĩnh và môi trường rắn .................................................................. 48
3.7.2.1. Trong môi trường lỏng tĩnh.................................................................... 48
3.7.2.1. Trong môi trường rắn ............................................................................ 49
CHƢƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 52
4.1. Kết luận .....................................................................................................................52
4.2. Kiến nghị ...................................................................................................................52
PHỤ LỤC .................................................................................................... 53
Tài liệu tham khảo ....................................................................................... 54

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các hóa chất sử dụng ................................................................... 20
Bảng 2.2. Các thiết bị chính được sử dụng trong nghiên cứu ....................... 21
Bảng 2.3. Thành phần các môi trường sử dụng trong nghiên cứu (g/l) ......... 21
Bảng 2.4. Thành phần PCR .......................................................................... 27
Bảng 2.5. Chu trình nhiệt PCR ..................................................................... 27
Bảng 2.6. Gradient nồng độ thiết lập ............................................................ 28
Bảng 3.1. Khả năng tạo thể quả của các chủng nấm đã phân lập .................. 33
Bảng 3.2. Khả năng sinh bào tử của chủng A9 trên các mơi trường hoạt hóa lỏng . 39
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng lên sinh khối lỏng tĩnh ......... 41
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của mơi trường dinh dưỡng lên q trình tạo thể quả .... 42
Bảng 3.5. Các nồng độ Adenosine sử dụng trong xây dựng đường chuẩn định
lượng............................................................................................................ 46

Bảng 3.6. Các nồng độ Beauvericine sử dụng trong xây dựng đường chuẩn
định lượng .................................................................................................... 48
Bảng 3.7. Hàm lượng Adenosine, Beauvericine trong sinh khối lên men lỏng
tĩnh ............................................................................................................... 49
Bảng 3.8. Hàm lượng Adenosine và Beauvericine trong sinh khối lên men
rắn ................................................................................................................ 50

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Nấm C.takaomontana /thể vơ tính và hữu tính ............................... 5
Hình 1.2. Nấm Isaria tenuipes / thể vơ tính của C.takaomontana .................. 5
Hình 1.3. Nấm Cordyceps crinalis. ................................................................ 7
Hình 1.4. Nấm Cordyceps sinensis (Beck). .................................................... 7
Hình 1.5. Nấm Cordyceps militaris ................................................................ 8
Hình 1.6. Nấm C.nutans. .............................................................................. 11
Hình 1.7. Nấm C.sphecocephala. ................................................................. 11
Hình 1.8. Nấm Cordyceps prolifica.............................................................. 12
Hình 1.9. Nấm Cordyceps pseudomilitaris. .................................................. 12
Hình 1.10. Cấu trúc hóa học của Adenosine ...................................................... 16
Hình 1.11. Cấu trúc hóa học của Beauvericin .............................................. 17
Hình 3.1. Mẫu VN3...................................................................................... 30
Hình 3.2. Mẫu VN4...................................................................................... 30
Hình 3.3. Mẫu VN6...................................................................................... 30
Hình 3.4. Mẫu VN7...................................................................................... 30
Hình 3.5. Mẫu VN8...................................................................................... 30
Hình 3.6. Mẫu VN9...................................................................................... 30

Hình 3.7. Đĩa khuẩn lạc ria và khuẩn lạc chấm điểm chủng A3 ................... 32
Hình 3.8. Đĩa khuẩn lạc ria và khuẩn lạc chấm điểm chủng A6 ................... 32
Hình 3.9. Đĩa khuẩn lạc ria và khuẩn lạc chấm điểm chủng A7 ................... 32
Hình 3.10. Đĩa khuẩn lạc ria và khuẩn lạc chấm điểm chủng A8 ................. 32
Hình 3.11. Đĩa khuẩn lạc ria và khuẩn lạc chấm điểm chủng A9 ................. 33
Hình 3.12. Ảnh điện di DNA của chủng A9 ................................................. 34
Hình 3.13. Ảnh điện di sản phẩm PCR ......................................................... 35
Hình 3.14. Trình tự ITS của chủng A9 ......................................................... 35
Hình 3.15. Sơ đồ cây phân loại chủng C.takaomontana A9 ......................... 36
Hình 3.16. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng đường kính khuẩn lạc của chủng
C.takaomontana A9 ................................................................................... 37
vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hình 3.17. Hình ảnh khuẩn lạc chủng A9 trên các mơi trường ..................... 38
Hình 3.18. Hình ảnh bào tử của chủng C.takaomontana A9 dưới kính hiển vi
quang học (độ phóng đại 400 lần) ................................................................ 40
Hình 3.19. Hình ảnh bào tử của chủng C.takaomontana A9 dưới kính hiển vi
quang học (độ phóng đại 400 lần) ................................................................ 40
Hình 3.20. Chủng nấm A9 ni lỏng tĩnh trên các mơi trường ..................... 42
Hình 3.21. Sinh khối tươi của chủng A9 trên các môi trường....................... 42
Hình 3.22. Chủng C.takaomontana A9 nảy mầm trên các mơi trường DD ...... 43
Hình 3.23. Thể quả tươi của chủng A9 trên các mơi trường DD .................. 44
Hình 3.24. Sắc kí đồ HPLC UV 260 nm của chất chỉ thị Adenosine (A) và của
mẫu (B) ........................................................................................................ 45
Hình 3.25. Sắc kí đồ MS ESI Positive của chất chỉ thị Adenosine ............... 46
Hình 3.26. Sắc kí đồ Sim 806,0 của chất chỉ thị Beauvericine (A) và
của mẫu (B) ............................................................................................... 47

Hình 3.27. Sắc kí đồ MS - ESI Positive của chất chỉ thị Beauvericine .... 48

viii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

MT

: Môi trường

LT

: Lỏng tĩnh

HHL

: Hoạt hóa lỏng

VN3,4,6,7,8,9

: Các mẫu thu thập tại Việt Nam

A3,6,7,8,9

: Các chủng nấm đã phân lập

DD


: Môi trường dinh dưỡng

OD

: Opfical Density

PCR

: Polymerase Chain Reaction

ITS

: Internal transcribed spacer

HPLC

: High-performance liquid chromatography

ix

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
Cordyceps spp. là nhóm các lồi nấm gây bệnh ở cơn trùng, cịn được gọi
là Đơng trùng Hạ thảo dựa vào đặc điểm sinh trưởng và phát triển của chúng,
theo đó mùa đơng nấm ký sinh trên vật chủ ở giai đoạn hệ sợi, mùa hè mọc
thành cây nấm.
Cordyceps spp. được biết đến là dược liệu quý sử dụng trong y học cổ

truyền Trung Hoa. Đông trùng hạ thảo có nhiều hoạt chất sinh học có giá trị quý
như Adenosine, Cordycepin, Cordyceptic acid, D manitol, Beauvericin, nhóm
hoạt chất HEAA (Hydroxy Ethyl Adenosine Analogs)… với tác dụng tăng
cường miễn dịch, hỗ trợ điều trị ung thư, điều trị hen suyễn, viêm phế quản, hạn
chế khả năng suy thận, tiêu viêm, ức chế nhiều loại vi sinh vật có hại… Khơng
chỉ được sử dụng trong dược phẩm, Đông Trùng Hạ thảo còn được dùng làm
thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị một số bệnh trong đó có ung thư và tăng
cường sức khỏe.
Trên thị trường Việt Nam hiện đang lưu hành một số sản phẩm Đông trùng
Hạ thảo như Cordyceps sinensis, Cordyceps militaris, Cordyceps takaomontana
xuất xứ Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản nhưng đa phần là của Trung Quốc.
Trong thực tế, C.sinensis mới chỉ tìm thấy ở Tây Tạng, việc nghiên cứu
nhân nuôi nhân tạo cho đến nay chưa hiệu quả, sản phẩm vẫn phải khai thác
từ tự nhiên nên giá thành rất cao. C.militaris đã được nghiên cứu nuôi nhân
tạo trên nhiều quy mô từ nhỏ đến lớn ở Trung Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, Hàn
Quốc… Việt Nam cũng đã tiến hành nhân nuôi ở quy mô nhỏ, nhưng chưa
chủ động được giống, cịn phụ thuộc vào nước ngồi, nên khơng chủ động và
khó kiểm sốt được chất lượng của giống cũng như sản phẩm tạo ra.
Trong khi đó, các nghiên cứu cho thấy, C.takaomontana có gần như đầy đủ
các hợp chất sinh học quý như C.militaris và C.sinensis tuy hàm lượng thấp hơn.
Đặc biệt, dẫn xuất nhóm acetoxyscirpenol chỉ có trong C.takaomontana có
tác dụng diệt nhiều loại tế bào ung thư với giá trị IC50 ở mức mg/ml [20,30],
mạnh hơn so với thuốc chữa ung thư cisplatin từ 4 đến 6,6 lần [36] và
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Beauvericin với 12 tác dụng gây độc nhiều dòng tế bào ung thư người với các
liều gây độc khác nhau, kháng được 10 loại vi khuẩn gram dương và 9 loại vi

khuẩn gram âm gây bệnh trên người... [42].
Ở Việt Nam, Phạm Quang Thu và cộng sự năm 2009 và 2010 đã phát hiện
C.takaomotana tại vườn Quốc gia Tam Đảo. Ở khu bảo tồn tự nhiên Pù Huống,
Nghệ An cũng thu thập được 29 mẫu, trong đó có C.takaomontana. Trần Ngọc
Lân và cộng sự năm 2008 đã xác định được trong hơn 200 mẫu có chi nấm
Cordyceps gồm 15 lồi, đặc biệt chi C.takaomontana có 11 lồi, trong đó
Isaria tenuipes (thể vơ tính của C.takaomontana) là lồi phổ biến ở vườn Quốc
gia Pù Mát [12].
Có thể thấy rằng, nguồn gen nấm C.takaomontana ở Việt Nam rất phong phú,
có thể khai thác nên chủ động được giống. Ngoài ra, thời gian nhân nuôi ngắn,
nguồn nguyên liệu cho nghiên cứu và sản xuất loại nấm này như gạo, nhộng
tằm... ở Việt Nam rất dồi dào. Vì vậy, việc nghiên cứu khai thác, phát triển
nguồn gen nấm C.takaomontana chứa hoạt chất sinh học q làm dược liệu có
tính khả thi, có ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn, góp phần nâng cao sức khỏe
cộng đồng, mở ra khả năng phát triển một số ngành nghề mới, đầy tiềm năng.
Với những lý do như trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu
tuyển chọn chủng nấm Cordyceps takaomontana từ rừng tự nhiên Việt Nam có
khả năng tổng hợp một số hoạt chất sinh học giá trị”.

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tuyển chọn được chủng nấm Cordyceps takaomontana từ rừng
tự nhiên Việt Nam có khả năng tổng hợp một số hoạt chất sinh học giá trị.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Thu thập, mơ tả đặc điểm hình thái mẫu nấm, thuần khiết một số chủng
nấm C.takaomontana.

- Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và phát triển của chủng thuần khiết ( hệ sợi,
khả năng sinh bào tử).
- Nghiên cứu trình tự ITS của chủng nấm C.takaomontana tuyển chọn.
- Nghiên cứu mơi trường thạch thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển
của nấm C.takaomontana.
- Nghiên cứu môi trường lỏng thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển
của nấm C.takaomontana.
- Nghiên cứu khả năng tổng hợp một số hoạt chất sinh học có giá trị

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về nấm Cordyceps spp.
1.1.1. Giới thiệu về nấm Cordyceps spp.
Cordyceps spp. (tên gọi khác là Đông trùng Thảo, Trùng thảo hay Hạ thảo
Đơng trùng), là các lồi nấm ký sinh trên sâu non, nhộng hoặc sâu trưởng thành
của một số lồi cơn trùng. Vào mùa đơng, sâu non, sâu trưởng thành của một số
loài nằm dưới đất hoặc ở trên mặt đất, bị nấm ký sinh côn trùng xâm nhiễm, gây
chết và sử dụng các chất trong cơ thể côn trùng làm nguồn dinh dưỡng để nấm
phát triển. Ở giai đoạn này, nhiệt độ và ẩm độ khơng khí thấp, nấm ký sinh ở dạng
hệ sợi. Đến mùa hè, nhiệt độ và ẩm độ khơng khí cao, nấm chuyển giai đoạn, hình
thành thể quả và nhú lên khỏi mặt đất nhưng gốc vẫn dính liền vào thân sâu.
Theo hệ thống phân loại, Cordyceps spp. thuộc chi Cordyceps, họ
Clavicipataceae, bộ Hypocreales, lớp nấm Ascomycotes, ngành Ascomycota
[52]. Cordyceps spp. là loại nấm dược liệu quý và được sử dụng rộng rãi trong y
học cổ truyền. Hiện nay, Cordyceps có hơn 400 lồi khác nhau, tính riêng ở
Trung Quốc đã tìm thấy khoảng 60 lồi Đơng Trùng Hạ Thảo như Cordyceps

liangshanensis Zhang, Cordyceps gansuensis Zhang, C. Shanxiensis Liu,…
Ngồi ra, cịn có các chủng Cordyceps militaris, Cordyceps nutans Pat,
C.tricentri Yasuda, C.gunnii Berk. Tuy nhiên cho đến nay, các nước trên thế giới,
mới chỉ nghiên cứu và đưa vào nuôi trồng nhân tạo một số loại nấm như
Cordyceps sinensis, Cordyceps militaris, Cordyceps takaomontana,…Theo một
số nghiên cứu cho thấy, các chủng nấm Cordyceps spp. khác cũng được tìm thấy
tại một số nước châu Âu ( Pháp, Nga, Đức), và một số nước Châu Á khác (Nhật Bản,
Hàn Quốc, Thái Lan, Việt Nam).
Cordyceps takaomontana được phát hiện và mô tả lần đầu tiên bởi Yakush.
và Kumaz. (1941) tại đảo Honshu - tỉnh Musashi (nay là quận Saitm và Kanagawa
- Tokyo - Nhật Bản). C.takaomontana tồn tại ở 2 thể hữu tính và vơ tính (hình 1.1),
cịn được gọi bằng nhiều tên khác là Paecilomyces tenuipes hoặc Isaria
japonica [9].
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hình 1.1. Nấm C.takaomontana/ thể vơ tính và hữu tính
(nguồn: Cordyceps.us)
+ Thể hữu tính: Nấm (stromata) mọc đơn lẻ hoặc mọc thành cụm, chùm
trên nhộng thuộc bộ Cánh vảy, nấm màu vàng chanh nhạt, cuống nấm hình trụ,
kích thước 10 - 45 x 1 - 1,5mm. Thể quả dạng chai (perithecia), có hình dạng
bình nổi trên bề nặt của phần chóp nấm. Túi bào tử hình chùy, kích thước 1100 1200 x 2,2 - 3,0µm, phần mũ của túi bào tử có hình trứng đến gần cầu, kích
thước 2,5 x 3,0µm. Bào tử túi dài, mảnh và dễ bị gãy thành đoạn bào tử, đoạn
bào tử có kích thước 6 - 8 x 0,5 - 0,8µm [9].
+ Thể vơ tính: Hình thái của thể quả nấm (synnemata) bao gồm 2 phần
chính: Cuống nấm và tế bào sinh bào tử vơ tính (conidiogenous structure).
Cuống của nấm màu vàng chanh, kích thước rất biến động tùy thuộc vào điều
kiện mọc và số lượng thể quả có trên một ký chủ, thường có chiều dài từ 0,5

đến 4,5cm. Phía trên của cuống nấm là các tế bào sinh bào tử vơ tính được
phân thành nhiều nhánh và căng phồng chứa đầy bào tử bụi màu trắng, khô và
rất dễ rời khỏi tế bào sinh bào tử. Bào tử vơ tính có hình hạt đậu, hơi cong ở
giữa, có kích thước nhỏ 0,5 - 1,0 x 2,5 - 3,0µm [9] (hình 1.2).

Hình 1.2. Nấm Isaria tenuipes/ thể vơ tính của C.takaomontana
(nguồn: Daniel Guez, 1989)
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.1.2. Quá trình xâm nhiễm của nấm Cordyceps spp. vào cơ thể cơn trùng
Q trình xâm nhiễm nấm vào cơn trùng trải qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn xâm nhập: Bắt đầu từ khi bào tử nấm nảy mầm đến lúc kết thúc
việc xâm nhập vào trong cơ thể côn trùng. Bào tử nấm sau khi mọc mầm, phát
sinh mầm bệnh, giải phóng các enzyme ngoại bào tương ứng với các thành phần
chính của lớp vỏ cuticun của cơn trùng để phân hủy lớp vỏ này như protease,
chitinase, lipase, aminopeptidase, carboxypeptidase A, esterase, cenlulolase.
Các enzyme nay được tạo ra một cách nhanh chóng, liên tục với mức độ khác
nhau giữa các loài và ngay cả trong một loài. Enyzm protease và chitinase hình
thành trên cơ thể cơn trùng, tham gia phân hủy lớp da cơn trùng và lớp biểu bì
(thành phần chính là protein). Quan trọng nhất là enzyme phân hủy protein
(protease) và enzyme phân hủy chitin (chitinase) của côn trùng. Hai enzyme này có
liên quan trực tiếp đến hiệu quả diệt côn trùng của nấm ký sinh côn trùng.
Giai đoạn sống ký sinh của nấm: Hệ sợ nấm trong khoang cơ thể tiếp tục
phát triển, hình thành nhiều sợi nấm ngắn. Khi hệ sợi hình thành trong cơ thể, nó
phân tán khắp nơi, theo dịch máu, phá hủy và làm giảm tốc độ lưu thơng máu.
Tồn bộ các bộ phân nội quan bị xâm nhiễm.nấm thường xâm nhiễm vào hệ hô
hấp, làm giảm khả năng hô hấp của ấu trùng khiến hoạt đông của côn trùng trở

nên chậm chạp và phản ứng kém với các tác nhân kích thích bên ngồi. Kết quả
làm vật chủ mất khả năng kiếm sốt hoạt động sống và dẫn đến chết [41].
Ở giai đoạn cuối cùng (sau khi vật chủ chết), sợi nấm phát triển rất nhanh
đồng thời tiết độc tố phá hủy hệ thống miễn dịch của côn trùng. Trong giai đoạn
gây độc vật chủ, một số loài nấm giết chết vật chủ trước khi gây độc tồn bộ cơ
thể cơn trùng [12].
1.1.3. Tình hình nghiên cứu chi Cordyceps trên thế giới
1.1.3.1. Đa dạng và phân bố
Tsuguo Hongo và Masana Izawa (1994) đã mô tả 33 loại nấm Đông Trùng Hạ
Thảo tại Nhật Bản gồm: C.arigota, C.Longissisma, C.yakushimensis, C.sobolifera,
C.heteropoda, C.tricentri, C.coccidiicola, C.nutans, C.ruinosa, C.crilalis, C.militaris,
C.takaomontana, C.neovolkiana, C.nakazawai, C.purpureostroma, C.ferruginosa,
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.annullata, C.clavata, C.atrovirens, C.gracilioides, C.stylophora, C.macularis,
C.discoideocapitata, C.spheciceophala, C.japonensis, C.japonica, C.ophioglossoides,
C.capita, C.nigripoda, C.roeostroma, C.michiganensis, C.subbssesilli [54].

Hình 1.3. Nấm Cordyceps crinalis (nguồn: cordyceps.us)
Năm 2000, Mao X.L và cộng sự đã mô tả đặc điểm hình thái, ảnh minh họa
và cơng dụng cho 13 loài nấm thuộc chi Cordyceps phân bố ở Trung Quốc, gồm
các loài C.hawkesii Gray, Cordyceps barnesii Thwaites, C.nutans Pat, C.capiata
(Holmsk; Fk) Link, C.crassiora Zang, Yang et Li, C.gunii (Berk), C.kyushensis
Kobayasi, C.martialis Gray, C.tubeculata (Leb), C.ophoglossoides (Ehrenb) Link,
C.sobolifera (Hill).Berk, C. sinensis (Beck) Sacc, C.militaris Link [35].

Hình 1.4. Nấm Cordyceps sinensis (Beck) (nguồn: nepl.com.np)

Tại Hàn Quốc, Sung Jae Mo và cộng sự (2000) đã mơ tả đặc điểm hình
thái của 25 loài nấm thuộc chi Cordyceps gồm các loài: C.adaesanensis,
C.agriota Kawamura, C.bifisispora, C.crassispora, C.scarabaeicola, C.sinensis,
C.discoideocapiata, C.formicarum, C.gemiculata, C.gracilis, C.heteropoda,
C.ishikariensis, C,kyushuensis, C.yongmoones, C.nutans, C.ochraceostroma,
C.ophoglossoides, C.pentatoni, C.pruinosa, C martialis, C.militaris, C.resea,
C.sphecocephala, C.tricentri [50].
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hình 1.5. Nấm Cordyceps militaris (nguồn: Daniel Winkler, 2013)
1.1.3.2. Tình hình nhân ni nấm Cordyceps spp. trên thế giới
Nghiên cứu nuôi trồng thể quả nấm Cordyceps spp. được tiến hành ở nhiều
nước trên thế giới như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ,… Tại Hàn Quốc, một
số phịng thí nghiệm đã sử dụng giá thể là tằm, nhộng để nuôi trồng thể quả [27]. Tại
thành phố Hayward, Bang California, Mỹ, Công ty Công nghệ sinh học BIOKEN đã
nuôi trồng quy mô công nghiệp C.militaris trên giá thể gạo. Sản phẩm của các khu
nuôi của các nước được tiêu thụ tại nội địa và xuất ra nước ngoài.
Tại Trung Quốc, thủ phủ của Đơng trùng hạ thảo, hình thành một số khu
nuôi chuyên biệt cho loại nấm Cordyceps tại một số tỉnh như: Thượng Hải, Quảng
Châu, Vân Nam…và cho ra thị trường mỗi năm hàng trăm kilogram sản phẩm.
Năm 2005, Dong và cộng sự tiến hành nghiên cứu thành phần môi trường
nhân giống lỏng tĩnh cho sự phát triển của sợi nấm C.sinensis. Các tác giả đã chỉ
ra rằng, điều kiện môi trường tối ưu để thu được sinh khối sợi nấm cao nhất gồm
5% đường sucrose, 1% peptone và 0.3% cao nấm men. Sau 40 ngày nuôi cấy
trên môi trường tối ưu, sinh khối nấm tươi thu được đạt trên 20 mg/l [21].
Đã có nhiều cơng trình cơng bố trên thế giới về lựa chọn môi trường tối
ưu cho nhân giống cấp I nấm Cordyceps spp.. Trong nghiên cứu của mình,

Bhushan kết luận chủng nấm C.militaris được tối ưu trên các mơi trường giàu
dinh dưỡng như SDAY, SMAY, CZYA có thể đảm bảo được các yêu cầu về
sinh trưởng của sợi nấm. Năm 2013, Rupesh tiến hành so sánh môi trường
SDAY với các mơi trường khác nhằm tìm được mơi trường nhân giống tối ưu
cho sợi nấm C.sinensis [43]. Kết quả của nghiên cứu chỉ ra rằng, trong tổng số 6
môi trường nghiên cứu, khuẩn lạc của chủng C.sinensis đạt tốc độ sinh trưởng
lớn nhất trên môi trường SDAY (tốc độ sinh trưởng 3.74mm/ngày). Tác giả
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cũng nghiên cứu các mức nhiệt độ và pH khác nhau đối với tốc độ sinh trưởng
của nấm trên môi trường SDAY. Kết quả nghiên cứu khẳng định SDAY có tác
dụng hỗ trợ tối đa cho sự sinh trưởng của sợi nấm C.sinensis [43].
1.1.4. Tình hình nghiên cứu Cordyceps tại Việt Nam
1.1.4.1. Đa dạng và phân bố
Kết quả nghiên cứu của Trịnh Tam Kiệt và cộng sự cho thấy, ở Việt Nam
có 3 lồi thuộc chi Cordyceps đó là Cordyceps marialis Speg., Cordyceps
sinensis (Berk) Sacc. và loài C.sobolifera (Hill) Berk & Br. Kết quả nghiên cứu
của nhóm tác giả cũng chỉ ra rằng, có 21 tỉnh của Việt Nam có sự phân bố của
nấm Đông trùng Hạ thảo gồm: Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc
Cạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Hà Nội, Ninh Bình,
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Quảng Nam, Lâm Đồng, Khánh Hịa,
Ninh Thuận, Bình Thuận, Tây Ninh [15,16].
Năm 2009, Phạm Quang Thu đã phát hiện ở 2 tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc
Giang có sự xuất hiện của 2 lồi nấm Đơng trùng hạ thảo mới, đó là Cordyceps
nutants và Cordyceps gunnii [6,7].
Phạm Thị Thùy (2009) tiến hành thu thập nấm Cordyceps ở vườn quốc
gia Cúc Phương, tỉnh Ninh Bình. Kết quả đã phát hiện được lồi Đơng trùng

Cordyceps militaris - lồi lần đầu tiên được phát hiện và mơ tả ở Việt Nam. Loài
nấm này phân bố ở rừng tự nhiên có độ cao từ 1.900m đến 2.100m so với mực
nước biển. Ký chủ của loài này là nhộng thuộc bộ cánh vẩy Lepidoptera, nấm
dài 2 - 6,5cm, hình chùy, phần thân và cuống nhỏ, phần đầu phình to có chiều
rộng đến 0,6cm. Màu sắc của phần cuống nấm và phần sinh sản khác nhau, phần
cuống nấm nhẵn và có màu da cam nhạt, phần sinh sản có màu da cam đậm và có
nhiều mụn nhỏ. Thể quả dạng chai được cắm rất lỏng lẻo hoặc cắm sâu một phần
vào mô của nấm ở phần sinh sản. Túi bào tử có kích thước 300 - 510µm x 3,50 5µm, phần mũ gắn trên túi thể quả có kích thước 3,50 - 5µm [10].
Năm 2010, nấm Cordyceps takaomontana được phát hiện và ghi nhận lần
đầu tiên tại Việt Nam bởi Phạm Quang Thu và Nguyễn Mạnh Hà. Trong nghiên
cứu của mình, các tác giả đã mơ tả đặc điểm hình thái và sự phân bố của nấm
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.takaomontana. Kết quả chỉ ra rằng, loài nấm này phân bố ở rừng nhiệt đới lá rộng
thường xanh, ở độ cao từ 800 – 1000m so với mặt nước biển tại Vườn Quốc gia Ba
Vì (Hà Nội) và Vườn Quốc gia Tam Đảo (Vĩnh Phúc). C.takaomontana là loài
nấm ưa ẩm, phân bố dọc theo khe cạn, nấm hình thành quả thể trong điều kiện có
ánh sáng tán xạ yếu, độ tàn che thích hợp từ 0,7 - 0,8. Màu sắc và kích thước của
thể quả thay đổi theo độ che phủ của rừng. Ký chủ của nấm C.takaomontana là
nhộng của côn trùng thuộc bộ cánh vảy Lepidoptera [9].
Trần Ngọc Lân và cộng sự (2011) đã nghiên cứu đặc điểm sinh học của
nấm ký sinh côn trùng Isaria tenuipes (Peck) Samson ở vườn Quốc gia Pù Mát
và khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, Nghệ An. Kết quả cho thấy, sinh cảnh
sống của I.tenuipes thường là những nơi ẩm như trong tàn dư thực vật hay lớp
đất mặt trong rừng tự nhiên. Về hình thái synnema, kiểu hình hoa lục bình trắng
là phổ biến nhất với tần suất bắt gặp 52.85%. Tác giả cũng chỉ ra rằng,
I.tenuipes sinh trưởng trên môi trường PDA, khuẩn lạc đạt đường kính lớn nhất

23,66mm sau 10 ngày và độ dày đạt 2,09mm sau 6 ngày. Khuẩn lạc có màu
trắng đến vàng, sau 4 đến 7 ngày xuất hiện bào tử dạng bột, màu trắng [13].
Nguyễn Thị Thúy (2015) đã tiến hành nghiên cứu một số đặc điểm của
lồi nấm ký sinh cơn trùng Isaria javanica (Frider. & Bally) Samson & HywelJone ở vườn Quốc gia Pù Mát, Nghệ An. Sau 3 năm khảo sát (từ năm 2011 đến
2013) tại vườn Quốc gia Pù Mát, nhóm tác giả đã thu thập, phân lập và định
loại được 18 chủng nấm Isaria javanica, gồm 6 chủng ký sinh trên sâu non bộ
Cánh vảy 8 chủng nấm ký sinh trên sâu trưởng thành bộ Cánh màng và 4
chủng ký sinh trên sâu trưởng thành bộ Nhện lớn. Mẫu vật được tìm thấy trong
tàn dư thực vật chiếm 66.67%, mặt dưới lá cây chiếm 33.33%. Nấm màu trắng
sau chuyển sang màu xám nhạt hoặc xám tro bao phủ một số phần hoặc toàn
bộ cơ thể vật chủ. Cuống bào tử đính dạng đơn hoặc phân nhánh, thể bình có
dạng hình trụ, cổ thon dài; lích thước 8,40 – 14,20 x 2,20 – 2,80 μm; bào tử
đính hình thoi, đơi khi hình trụ, trơn nhẵn, màu trong suốt sau chuyển màu kem, khi
thành thục có màu xám nhạt đến xám tro, kích thước 4,50 – 7,40 x 1,40 – 1,70 μm.
Khuẩn lạc trên môi trường PDA ở 250C mọc tương đối nhanh, đường kính đạt
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


23,14 mm sau 9 ngày. Bào tử xuất hiện vào ngày thứ 3 sau nuôi cấy, màu trắng
sau chuyển sang màu kem đến xám nhạt hoặc xám tro khi thành thục [5].
Cordyceps nutans: nấm mọc ở phần đầu, ngực và phần cuối bụng bọ
xít, nhưng chủ yếu ở phần đầu và ngực. Ký chủ của nấm là bọ xít vẫn cịn
ngun hình dạng hoặc cịn một phần nhưng rất dễ nhận dạng, nằm ngay dưới
lớp thảm mục [11].

Hình 1.6. Nấm C.nutans (nguồn: Tô Quang Huyên, 2012)
Cordyceps sphecocephala: Nấm mọc từ phần đốt ngực trước của ký chủ.
Nấm ký sinh trên ong và phân bố ven đường mịn, đường lơ trên rừng tự nhiên

(độ cao 1200m), dưới tán rừng cây gỗ lá rộng (thành ngạnh, chẹo, trám, lim, dẻ,
gụ, sến). Sợi nấm mọc nhô lên khỏi lớp lá khô, thảm mục, ký chủ của nấm nằm
ngay dưới lớp thảm mục rừng [11].

Hình 1.7. Nấm C.sphecocephala (nguồn: Tơ Quang Hun, 2012)
Cordyceps elongatostromata: Nấm có màu vàng, thn dài, chiều dài 60 130mm, chiều ngang thân nấm từ 1 - 2,50mm. Nấm ký sinh trên ong và được
tìm thấy trong rừng tự nhiên (độ cao từ 900m), độ ẩm cao, độ tàn che chủ yếu từ
0,7-0,8; sinh cảnh gồm: rừng gỗ lá rộng trám, chẹo, ngát. Nấm mọc lên khỏi lớp
thảm mục rừng, nổi trên lớp lá khô, thảm mục [11].
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Cordyceps prolifica: Nấm dài và mảnh, mọc thành cụm trên ký chủ và trên
mỗi một cây lại phân thành nhiều nhánh nhỏ. Nấm ký sinh trên sâu non vủa ve và
được tìm thấy ven đường mịn, dưới đất xen lẫn với lớp thảm khô trên rừng tự
nhiên (đô cao 1000m), dưới tán rừng cây gỗ lá rộng (chẹo, trám, lim, sến, giổi);
độ ẩm cao, độ tàn che 0,8. Nấm mọc nhô lên khỏi lớp thảm mục rừng, trong lớp
thảm mục [11].

Hình 1.8. Nấm Cordyceps prolifica (nguồn: Tơ Quang Hun, 2012)
Cordyceps pseudomilitaris: Nấm có màu đỏ da cam, phía dưới gốc nấm
sát với ký chủ có màu trắng, xung quanh gốc nấm với ký chủ có một lớp màu
trắng (dày khoảng 1-3mm) bao phủ lên ký chủ. Nấm ký sinh trên nhộng, được
tìm thấy trong rừng tự nhiên (độ cao từ 950-1100m), dưới tán rừng hỗn giao cây
gỗ lá rộng, xen lẫn nứa, vầu, giàng. Ký chủ của nấm nămg trong thân nứa, lá
mục, một phần thân nấm và thể quả màu đỏ da cam nối lên khỏi lớp lá khô [11].

Hình 1.9. Nấm Cordyceps pseudomilitaris (nguồn: Tơ Quang Hun, 2012)

1.1.4.2. Tình hình nhân ni nấm Cordyceps spp. ở Việt Nam
Năm 2012, Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm Nông Lâm nghiệp Lâm Đồng
đã nghiên cứu nhân nuôi thành công nấm đông trùng hạ thảo tằm dâu (Paeclomyces

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


tenuipes hay Cordyceps takaomontana) chủng Hàn Quốc và chế biến một số sản
phẩm như rượu, viên nang, viên nén.
Lê Văn Vẻ và cộng sự (2015) đã tiến hành nghiên cứu công nghệ nuôi
trồng nhộng trùng thảo (Cordyceps militaris L.ex Fr.) ở Việt Nam. Tác giả tiến
hành nuôi trồng nấm C.militaris trên 4 môi trường MT1, MT2, MT3, MT4, kết
quả cho thấy mơi trường MT4 là mơi trường có năng suất sinh học cao nhất
(11.36 ± 1.34%). Kết quả cũng chỉ ra rằng, trong bốn loại cơ chất nền (3 loại
gạo lứt A, B, C và thóc D) được đánh giá với năng suất sinh học đạt 10,92 ±
1,96%, gạo B được xem là cơ chất nền phù hợp nhất để nuôi trồng C.militaris.
Ảnh hưởng của số lần nuôi cấy đến thối hóa giống cho thấy F1 vẫn có các
tính trạng tương tự F0, F5 bắt đầu có hiện tượng thối hóa giống, F8 có các dấu
hiệu thối hóa giống rõ ràng như màu sắc quả thể thay đổi, mật độ hệ sợi thưa,
số mầm quả thể ít và năng suất sinh học chỉ đạt 0,95 ± 0,14% [1].
1.1.5. Thành phần hóa học, hoạt chất sinh học và giá trị dược liệu của nấm
Cordyceps spp.
1.1.5.1. Thành phần hóa học và hoạt chất sinh học
Các phân tích hố học cho thấy, trong sinh khối (biomass) của Đông trùng
Hạ thảo chứa 17 loại acid amin khác nhau. Ngồi ra cịn có D-mannitol, lipid và
nhiều nguyên tố vi lượng (Al, Si, K, Na...). Quan trọng hơn là trong Đơng trùng
Hạ thảo có nhiều chất mang hoạt tính sinh học cao đang được các nhà khoa học
dần khám phá ra nhờ các tiến bộ của ngành hoá học các hợp chất tự nhiên. Nhiều

hoạt chất trên được chứng minh là có giá trị dược liệu thần kỳ. Trong đó phải kể
đến cordiceptic acid, cordycepin, adenosine và nhóm hoạt chất HEAA (Hydroxy Ethyl - Adenosine - Analogs).
Năm 2007, In - Pyo Hong tiến hành nghiên cứu xác định các hợp chất của
chủng Paecilomyces tenuipes (Peck) Samson. Kết quả cho thấy, các đường hịa
tan được tìm thấy là glycerol, glucose, mannitol, sucrose với hàm lượng 24 mg/g
khô. Arginine, glycine, proline và tyrosine là các axit amin chính được phát
hiện. Kết quả nghiên cứu còn chỉ ra rằng quả thể của P.tenuipes là nguồn cung

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cấp axit béo như oleic, linoneic và có thể sử dụng như một nguồn thực phẩm có
lợi cho sức khỏe [27].
Nguyễn Mậu Tuấn (2011) phân tích về thành phần sinh hóa trong nấm
“Đơng trùng hạ thảo tằm dâu” (Paecilomyces tenuipes) cho thấy, hàm lượng
protein 59.61 - 70.45%, hàm lượng mannitol 1.21 - 1.78%, tổng acid amin 27.75
- 48.02% với các thành phần vi lượng và vitamin cao.
1.1.5.2. Giá trị dược liệu của nấm Cordyceps spp.
Cordycepin: là một dạng analoge của Adenosine (3’-deoxyadenosine). Chất
này có tác dụng ngăn chặn vi khuẩn, chống sự xâm nhiễm của virus, ngăn ngừa ung
thư và có tác dụng rất tốt cho những người mắc bệnh lao.
Adenosine: Adenosine có tác dụng giúp cải thiện tuần hồn ngoại biên và
tim mạch, cải thiện năng lực cơ bắp, giúp điều hòa lại nhịp tim, khắc phục các hiện
tượng loạn nhịp, chậm nhịp tim. Bên cạnh đó, adenosine cịn có tác dụng chống
thiếu dưỡng khí, góp phần quan trọng vào q trình thúc đẩy giấc ngủ, điều hịa q
trình sinh hóa giúp giấc ngủ sâu và ngon hơn, giúp nâng cao sức khỏe con người.
Nhóm hoạt chất HEAA (Hydroxy - Ethyl - Adenosine - Analogs): đây là
nhóm các hợp chất có hoạt tính sinh học rất mạnh, đang được các nhà khoa học

quan tâm do khả năng hỗ trợ hệ miễn dịch, chống lại sự xâm nhiễm của một số
retrovirus như virus HIV...
Beauvericine: là một loại độc tố được sản xuất bởi nhiều loại nấm như
Beauveria basiana, Isaria tenuipes,… Beauvericine được sử dụng trong kiểm
soát các bệnh của cây trồng nhờ hoạt tính kháng khuẩn (kháng lại các tác nhân
gây bệnh: nấm, vi khuẩn…) [39] và khả năng ức chế tế bào ung thư [42].
Các tài liệu của y học Trung Hoa đã chỉ ra rằng, quả thể của nấm P.
tenuipes có giá trị cao về mặt dược liệu do các tác dụng về dược lý và sinh học
của chúng như Leucinostatins A, D, Polygalactosamine kháng khối u, Saintopin,
Sphingofungins E và F, UCE1002, Paeciloquinones A, B, C, D, E và F,
Ergosterol peroxide,… Các hoạt chất Ergosterol peroxide và Acetoxyscirpenediol
tách chiết từ nấm P. tenuipes ni cấy nhân tạo có khả năng ức chế các dòng
ung thư ở người như tế bào khối u dạ dày, tế bào ung thư gan, tế bào ung thư
14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×