Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ HAY quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục stem cho giáo viên các trường trung học phổ thông tỉnh hà giang nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM ĐỨC THỊNH

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TỈNH HÀ GIANG NHẰM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM ĐỨC THỊNH

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TỈNH HÀ GIANG NHẰM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC


Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Phạm Hồng Quang

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác. Thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai tơi
xin hồn toàn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn

Phạm Đức Thịnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lịng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo
đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện
giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
GS.TS. Phạm Hồng Quang, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn trường THPT Xuân Giang, cùng bạn bè,
người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả trong
suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi những khiếm khuyết.
Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn

Phạm Đức Thịnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... v
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 2
4. Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM CHO
GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................. 5
1.1. Tởng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 5
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới về dạy học theo định hướng giáo dục STEM ....... 5
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam về giáo dục STEM ................................................. 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 14
1.2.1. Bồi dưỡng .................................................................................................... 14
1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục ........................................................................... 14
1.2.3. Dạy học theo định hướng giáo dục STEM.................................................. 15
1.2.4. Năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các
trường trung học phổ thông ......................................................................... 15
1.2.5. Bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho
giáo viên các trường trung học phổ thông................................................... 16
1.2.6. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM
cho giáo viên các trường trung học phổ thông ............................................ 17

1.3. Hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông trong bối cảnh
đổi mới giáo dục .......................................................................................... 17
1.3.1. Yêu cầu của đổi mới giáo dục và vai trò của bồi dưỡng năng lực dạy
học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung
học phổ thông .............................................................................................. 17

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông ................................ 19
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông ................................ 20
1.3.4. Phương pháp, hình thức tở chức bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông ................. 21
1.3.5. Chủ thể bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM
cho giáo viên các trường trung học phổ thông ............................................ 23
1.4. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM
cho giáo viên các trường trung học phổ thông ............................................ 24
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông ................................ 24
1.4.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM
cho giáo viên các trường trung học phổ thông ............................................ 25
1.4.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM
cho giáo viên các trường trung học phổ thông ............................................ 26

1.4.4. Kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông ...... 26
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông .......... 28
1.5.1. Yếu tố chủ quan ........................................................................................... 28
1.5.2. Yếu tố khách quan ....................................................................................... 29
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................. 32
Chương 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM CHO
GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH
HÀ GIANG ................................................................................................ 33
2.1. Khái quát về tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................... 33
2.1.1. Một vài nét về các trường THPT tỉnh Hà Giang ......................................... 33
2.1.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................................ 34
2.2. Thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông tỉnh Hà Giang ........ 37
2.2.1. Thực trạng mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo
dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông tỉnh Hà Giang .......37
2.2.2. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo
dục STEM cho giáo viên các trường trung học phở thơng tỉnh Hà Giang .......39

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.2.3. Thực trạng phương pháp, hình thức tở chức bồi dưỡng năng lực dạy
học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung

học phổ thông tỉnh Hà Giang ...................................................................... 41
2.2.4. Thực trạng chủ thể bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông tỉnh Hà Giang ............ 44
2.2.5. Thực trạng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM của
giáo viên các trường trung học phổ thông tỉnh Hà Giang ........................... 35
2.3. Thực trạng hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông
tỉnh Hà Giang .............................................................................................. 45
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông tỉnh Hà
Giang ........................................................................................................... 45
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông
tỉnh Hà Giang .............................................................................................. 47
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo công tác bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thng ........................ 49
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học
theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học
phổ thông tỉnh Hà Giang ............................................................................. 51
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy
học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung
học phổ thông tỉnh Hà Giang ...................................................................... 53
2.5. Đánh giá chung về thực trạng, nguyên nhân của thực trạng ....................... 55
2.5.1. Thành tựu ..................................................................................................... 55
2.5.2. Hạn chế ........................................................................................................ 56
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................. 57
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH HÀ GIANG ...................... 58


3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .............................................................. 58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .............................................................. 58
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................................. 58
3.2. Các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo
dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông tỉnh Hà Giang ......... 59

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.2.1. Xây dựng chương trình bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo
dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông tỉnh Hà Giang ......... 59
3.2.2. Xây dựng quy trình tở chức bồi dưỡng và quản lý quy trình bồi dưỡng
năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên THPT........ 64
3.2.3. Xây dựng giáo án bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo
dục STEM cho GV THPT trong bối cảnh đổi mới giáo dục ...................... 67
3.2.4. Đảm bảo các điều kiện để quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo
định hướng giáo dục STEM cho GV THPT trong bối cảnh đổi mới
giáo dục ....................................................................................................... 71
3.2.5. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực dạy học theo định hướng giáo
dục STEM trong bối cảnh đổi mới giáo dục ............................................... 75
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 83
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 84
3.4.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm ......................................................... 84
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................. 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 89

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 92
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

GDĐT

Giáo dục Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

PPDH

Phương pháp dạy học


THPT

Trung học phổ thông

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Số lượng HS THPT tỉnh Hà Giang ................................................... 34

Bảng 2.2.

Đánh giá mức độ đạt được của mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy
học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường
trung học phổ thông tỉnh Hà Giang .................................................. 38

Bảng 2.3.

Đánh giá thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học theo
định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học
phổ thông tỉnh Hà Giang .................................................................. 39

Bảng 2.4.


Đánh giá thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học
theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung
học phổ thông tỉnh Hà Giang ............................................................ 42

Bảng 2.5.

Đánh giá thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học theo
định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học
phổ thông .......................................................................................... 43

Bảng 2.6.

Đánh giá chủ thể thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học theo
định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung
học phổ thông ............................................................................. 44

Bảng 2.7.

Đánh giá thực trạng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM của giáo viên các trường trung học phổ thông tỉnh Hà Giang ...... 36

Bảng 2.8.

Đánh giá thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học
theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung
học phổ thông ................................................................................... 45

Bảng 2.9.


Đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy
học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường
trung học phổ thông .......................................................................... 47

Bảng 2.10. Đánh giá chỉ đạo thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ
thông tỉnh Hà Giang ......................................................................... 49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bảng 2.11. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học theo
định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung
học phổ thông ............................................................................. 52
Bảng 2.12. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng
lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các
trường trung học phổ thông tỉnh Hà Giang .................................. 54
Bảng 3.1.

Nợi dung chương trình tở chức bồi dưỡng năng lực dạy học theo
định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học
phổ thông tỉnh Hà Giang .................................................................. 60

Bảng 3.1.

Các mức độ đạt được của năng lực dạy học theo định hướng giáo

dục STEM ......................................................................................... 77

Bảng 3.2.

Phiếu khảo sát năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM của GV THPT ....................................................................... 82

Bảng 3.3.

Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực dạy
học theo định hướng giáo dục STEM cho GV THPT tỉnh Hà Giang
trong bối cảnh đổi mới giáo dục ................................................................. 85

Bảng 3.4.

Mức độ khả thi của các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực dạy
học theo định hướng giáo dục STEM cho GV THPT tỉnh Hà Giang
trong bối cảnh đởi mới giáo dục ................................................................. 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở Việt Nam, định hướng phát triển đất nước sớm trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại, đặc biệt chú trọng tới phát triển kinh tế tri thức. Trong

chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2035 chú trọng đào tạo nguồn nhân lực cơng nghiệp có kĩ năng, có năng lực sáng
tạo; ưu tiên phát triển và chuyển giao công nghệ đối với các ngành. Trong đó,
Chính phủ đã xác định 3 nhóm ngành cơng nghiệp lựa chọn ưu tiên phát triển
gồm: công nghiệp chế biến chế tạo, điện tử và viễn thông, năng lượng mới và
năng lượng tái tạo [25]. Trong đó, Chính phủ đã xác định 3 nhóm ngành cơng
nghiệp lựa chọn ưu tiên phát triển gồm: công nghiệp chế biến chế tạo, điện tử và
viễn thông, năng lượng mới và năng lượng tái tạo. Để xây dựng được nguồn nhân
lực đó, giáo dục cần phải chuẩn bị một lực lượng thành thạo trong lĩnh vực Khoa
học, Cơng nghệ, Kĩ thuật... Vì vậy, trong q trình hợi nhập quốc tế sâu rợng, cơ
hợi tiếp cận với các xu thế mới, các mơ hình giáo dục mới và học hỏi kinh nghiệm
của các nước có nền giáo dục tiên tiến là cần thiết nhằm thay đổi căn bản giáo dục
phổ thông tại Việt Nam.
Điều này đặt ra cho ngành giáo dục nhiệm vụ cần chuẩn bị cho học sinh
những kĩ năng và kiến thức theo chuẩn tồn cầu để đáp ứng với nhu cầu hợi nhập
ngày càng cao. STEM bắt nguồn từ nước Mỹ cách đây gần hai thập kỉ, đây được
coi như một cuộc cải cách giáo dục mang tính đợt phá của Mỹ với mục tiêu xác
lập vững chắc vị thế của quốc gia đứng đầu thế giới về kinh tế, khoa học và công
nghệ với nguồn lao động chất lượng thuộc các lĩnh vực STEM. Bên cạnh đó tiếp
tục làm gia tăng tầm ảnh hưởng của Mỹ với thế giới thông qua những phát minh,
sáng chế. Cho đến nay đã có rất nhiều quốc gia theo đ̉i chương trình giáo dục
STEM bởi họ nhận thấy đó là hướng đi đúng và mang tính tất yếu trong bối cảnh
cạnh tranh kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới. STEM là viết tắt của các từ Science
(Khoa học), Technology (Công nghệ), Engineering (Kĩ thuật) và Mathematics (Toán
học). Giáo dục STEM là quan điểm dạy học theo tiếp cận liên ngành nhằm trang bị
cho HS những kiến thức và kĩ năng cần thiết liên quan đến các lĩnh vực Khoa học,
Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học. Các kiến thức và kĩ năng này phải được giảng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LUAN VAN CHAT LUONG download : add


dạy tích hợp giúp người học có thể áp dụng những kiến thức đó trong những bối
cảnh cụ thể.
Hiện nay ở Việt Nam, STEM và bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM nói riêng vẫn chưa được nghiên cứu sâu. Các bài viết, tài
liệu về giáo dục STEM và bồi dưỡng dạy học theo định hướng giáo dục STEM ở
Việt Nam hiện nay mới chỉ mang tính chất thơng tin và bình luận. Hiện chưa có
cơng trình nào bàn về cơ sở lí luận của bồi dưỡng dạy học theo định hướng giáo
dục STEM và vận dụng nó vào dạy học bợ mơn. Bên cạnh đó, chưa có quy trình tở
chức bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM và quản lý quy
trình bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho GV ở
trường THPT, do đó việc nghiên cứu bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học phở thơng là hồn tồn có cơ
sở và phù hợp với định hướng đổi mới căn bản giáo dục Việt Nam sau 2015 theo
hướng phát triển năng lực ở người học nhằm đáp ứng những đòi hỏi của xã hội
hiện đại.
Vì những lý do trên, tơi chọn đề tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông
tỉnh Hà Giang nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” làm đề tài nghiên cứu
của mình. Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm góp phần nâng cao chất lượng quản
lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các
trường THPT hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông, đề tài
đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo

dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông tỉnh Hà Giang.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên các trường trung học phở thơng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông tỉnh Hà Giang.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên
các trường trung học phổ thông là điều kiện tất yếu đảm bảo thực hiện thành cơng
chương trình giáo dục phở thơng tổng thể cho giáo viên các trường trung học phổ
thông tỉnh Hà Giang. Tuy đã có những kết quả tích cực nhưng vẫn cịn nhiều hạn
chế như nợi dung bồi dưỡng chưa cập nhật nội dung về năng lực dạy học STEM
trong bối cảnh đổi mới giáo dục, giảng viên chưa có sự đởi mới về phương pháp,
kinh phí đầu tư cho hoạt động bồi dưỡng còn thiếu, do vậy chưa đáp ứng yêu cầu
nâng cao năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các
trường trung học phở thơng. Vì vậy, nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện
pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học STEM cho giáo viên các trường trung
học phổ thông thực hiện đúng kế hoạch quản lý, nợi dung chương trình bồi dưỡng
theo hướng chuẩn hóa sẽ góp phần nâng cao năng lực dạy học STEM cho giáo
viên các trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông.
5.2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông tỉnh Hà Giang.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông tỉnh Hà Giang.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu đề xuất biện pháp quản
lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các
trường trung học phổ thông ở tỉnh Hà Giang.
- Thời gian khảo sát: tháng 6/2019 đến tháng 4/2020.
- Địa bàn nghiên cứu: Các trường trung học phổ thông ở tỉnh Hà Giang gồm:
Trường THPT Xuân Giang; Trường THPT Hùng An, THPT Việt Vinh, Trường
THPT Đồng Yên,Trường THPT Vị Xuyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tởng hợp, hệ thống hóa và
khái qt hóa các vấn đề về lý luận quản lý giáo dục từ các văn bản, tài liệu khoa
học về quản lý hoạt động dạy học.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động bồi dưỡng và thực tiễn quản lý

hoạt động dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM; Quan sát
hoạt động học tập và năng lực tổ chức hoạt động dạy học theo định hướng giáo
dục STEM của giáo viên.
Phương pháp điều tra viết: Xây dựng các phiếu điều tra để thu thập các ý
kiến đánh giá từ các đối tượng cần khảo sát. Hai phiếu hỏi cho CBQL và GV về
thực tiễn công tác bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM
cho GV ở trường THPT và quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho GV ở trường THPT.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các báo cáo viên, chuyên gia, CBQL
giáo dục và giáo viên về công tác bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho GV các trường THPT và quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
theo định hướng giáo dục STEM cho GV các trường THPT.
Phương pháp thử nghiệm: Tiến hành thử nghiệm nhằm kiểm tra tính hiệu
quả và tính khả thi của mợt số giải pháp quản lý mà đề tài đề xuất.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Dùng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông.
Chương 2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học phổ thông tỉnh Hà Giang.
Chương 3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho giáo viên các trường trung học phở thơng tỉnh Hà Giang.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỞ THƠNG
1.1. Tởng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới về dạy học theo định hướng giáo dục STEM
* Nghiên cứu trên thế giới về giáo dục STEM
Tổng thống Barack Obama phát biểu tại Hội chợ Khoa học Nhà Trắng hàng
năm lần thứ ba, tháng 4 năm 2013: “Một trong những điều mà tôi tập trung khi
làm Tổng thống là làm thế nào chúng ta tạo ra một phương pháp tiếp cận tồn
diện cho khoa học, cơng nghệ, kỹ thuật và tốn học (STEM)... Chúng ta cần phải
ưu tiên đào tạo đội ngũ giáo viên mới trong các lĩnh vực chủ đề này và để đảm
bảo rằng tất cả chúng ta là một quốc gia ngày càng dành cho các giáo viên sự tôn
trọng cao hơn mà họ xứng đáng” [12]. Một ví dụ cho sự coi trọng giáo dục STEM
là ngày hợi khoa học tồn quốc tại Nhà Trắng lần thứ 5 vừa qua, 23/03/2015, tổng
thống Mỹ đã dành cả ngày để trao đởi, trị chuyện với các nhà khoa học nhí, các
sản phẩm sáng tạo của học sinh được trưng bày trong văn phòng Nhà Trắng.
Nghiên cứu các nước có nền khoa học phát triển nói chung như Mỹ, Anh, Đức…
cho thấy ngày hội khoa học không chỉ thu hút được sự quan tâm của đông đảo học
sinh, phụ huynh mà còn thu hút sự quan tâm mạnh mẽ của giới truyền thơng,
chính khách; bởi hơn ai hết họ hiểu tầm quan trọng của việc nuôi dưỡng, thổi bùng
niềm đam mê khoa học trong giới trẻ là vô cùng quan trọng đối với sự phát triển
bền vững của quốc gia [dẫn theo 20].
Giáo sư Steven Chu, người đoạt giải Nobel Vật lý, phát biểu tại đại học
SUSTech, ngày 16 tháng 10 năm 2016: "Giáo dục STEM là mợt loại hình giáo dục
hướng dẫn bạn học cách tự học", Giáo sư Chu đã chỉ ra lợi thế của giáo dục
STEM, Tự học là rất quan trọng trong quá trình phát triển cá nhân. Và học STEM
cho phép mọi người tự trang bị cho mình khả năng suy nghĩ hợp lý và khả năng rà
sốt và tìm kiếm xác nhận như học tốn học và có kiến thức sâu rợng. Nó mang

đến cho bạn sự tự tin để đi đầu trong lĩnh vực mà chúng ta đang làm, thậm chí
nhảy vào mợt lĩnh vực mới mà chúng ta chưa bao giờ đặt chân vào trước đây.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


"Bạn sẽ khơng bao giờ nói rằng bạn khơng thể chỉ vì thiếu kiến thức đầy đủ, đó là
điểm quan trọng nhất của giáo dục STEM" [24, tr.19].
Úc đã có rất nhiều chương trình và nỗ lực thiết lập cách tiếp cận quốc gia về
giáo dục STEM ở Úc. Trong năm 2009, chương trình iSTEM (Invigorating STEM)
được thành lập như là mợt chương trình làm giàu tri thức cho học sinh trung học ở
Sydney, Úc. Chương trình tập trung vào việc cung cấp các hoạt động cho sinh viên
quan tâm và gia đình của họ trong STEM. Thành cơng của chương trình đã dẫn đến
nhiều trường đại học và tở chức khoa học hỗ trợ cho chương trình. Chương trình
iSTEM (iSTEM.com.au) cũng tở chức mợt chương trình làm giàu để đưa học sinh
và giáo viên vào Chương trình Học viện Không gian Hoa Kỳ [3].
Canada đứng thứ 12 trong số 16 nước ngang bằng về tỷ lệ sinh viên tốt
nghiệp theo học các chương trình STEM, với 21,2%, cao hơn Hoa Kỳ, nhưng thấp
hơn các nước như Pháp, Đức và Áo. Phần Lan, có hơn 30% sinh viên tốt nghiệp
đại học đến từ các ngành khoa học, toán học, khoa học máy tính, và các chương
trình kỹ thuật. Tở chức hướng đạo sinh Canada đã áp dụng các biện pháp tương tự
như đối tác Mỹ để thúc đẩy các lĩnh vực STEM cho thanh thiếu niên. Chương
trình STEM của họ bắt đầu vào năm 2015.
Thở Nhĩ Kỳ: Nhóm cơng tác giáo dục STEM của Thổ Nhĩ Kỳ (hay FeTeMMFen Bilimleri, Teknoloji, Mühendislik ve Matematik) là một liên minh của các nhà
khoa học và giáo viên, những người có nhiều nỗ lực để nâng cao chất lượng giáo dục
trong các lĩnh vực STEM chứ không tập trung vào việc tăng số lượng sinh viên STEM.

* Các nghiên cứu trên thế giới về dạy học theo định hướng giáo dục STEM
Ngay từ năm 1990, chính phủ Mỹ đã xây dựng 6 mục tiêu giáo dục và mợt
trong số đó là cần thiết phát triển HS thơng thạo về Tốn học và Khoa học. Phát
triển năng lực cạnh tranh toàn cầu là kết quả của sáng kiến cạnh tranh nước Mỹ
được đề xuất bởi tổng thống George.W.Bush trong năm 2006 [dẫn theo 20]. Sáng
kiến này mong đợi mợt chính sách nhằm thúc đẩy sự phát triển những thành tựu
đạt được của HS thuộc các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Tốn học.
Hiệp hợi Thống đốc quốc gia Mỹ đã xuất bản tác phẩm “Những vấn đề xây dựng
Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học” với những khuyến cáo cho hệ thống
giáo dục 12 năm bảo đảm cho tất cả HS tốt nghiệp có những năng lực STEM ở

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


mức cao. Có ba khuyến cáo quan trọng cho những nhà hoạch định chính sách phát
triển các cơng cụ nhằm xây dựng những vấn đề liên quan đến STEM một cách
tồn diện gồm: u cầu xây dựng mợt cách nghiêm túc chương trình giáo dục
STEM trong hệ đào tạo 12 năm; cải thiện việc dạy và học STEM trên phạm vi
tồn quốc; hỗ trợ các mơ hình mới tập trung vào sự phù hợp để chắc chắn rằng tất
cả các HS đều có những kĩ năng STEM sau khi tốt nghiệp. Báo cáo cũng đưa ra
những gợi ý về một sự cải cách cần thiết với các trường công lập hướng đến sự
cạnh tranh tồn cầu mợt cách hiệu quả bởi hệ thống chương trình hiện tại rời rạc
khơng liên quan tới các phương pháp truyền thống. HS khơng cịn quan tâm tới
các chủ đề mà không liên quan với đời sống hiện tại [9].
Ở Hawaii đã thành lập Học viện STEM thơng qua chương trình thí điểm của
trường Cao đẳng cộng đồng Kauai. Trường đại học Hawaii giúp đào tạo các GV

THCS những kĩ năng và kiến thức về chương trình giáo dục STEM. Trường
Jackson ở Georgia đã hợp tác với trường đại học Georgia khuyết khích GV Tốn
học và Khoa học tích hợp các chủ đề cho các HS từ lớp 6 đến lớp 12. Thông qua
kế hoạch gặp gỡ và hội thảo thường xuyên, GV làm việc như một người hỗ trợ HS
trong việc tạo ra những kiến thức mợt cách liên hồn từ “chiều ngang” giữa các
môn học và “chiều dọc” giữa các bậc học. Các báo cáo dự án là một cải tiến quan
trọng của Bang trong việc chuẩn hóa kiểm tra ở bậc học trung học, từ đó HS các
trường trung học đã cho thấy những sự cải thiện ở môn Số học và Hình học [9].
Tại Pháp, giáo dục STEM được bao phủ ở mọi cấp học. Trong giai đoạn chính
của bậc Tiểu học, HS được học về Toán học, Khoa học tự nhiên và Công nghệ. HS
đã được tham gia các hoạt động trải nghiệm nghiên cứu nhằm thúc đẩy sự quan tâm
của các em về Khoa học và Công nghệ, bên cạnh đó phát triển tư duy phê phán của
HS. Mục tiêu là nâng cao sự hiểu biết của HS về thế giới từ cả hai yếu tố tự nhiên
và nhân tạo. Từ cấp tiểu học đến trung học cơ sở, HS được tham gia 78 giờ tự nhiên
khoa học mỗi năm [dẫn theo 20]. Ở bậc trung học cơ sở, HS được học về Tốn học,
Khoa học (Vật lí, Hóa học, Khoa học Sự sống và Trái đất), Công nghệ. HS được tập
trung học tập theo định hướng giải quyết vấn đề và nghiên cứu nhằm khuyến khích
các em có hiểu biết và những suy nghĩ nghiêm túc về thế giới của mình. Hiểu về các
ngun lí của Tốn học và giải quyết các vấn đề Toán học. Đặc biệt hiện nay, Pháp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


đang triển khai mợt chương trình học tập về tích hợp Khoa học và Cơng nghệ. Cung
cấp mợt chương trình bao gồm các nợi dung về Vật lí, Hóa học, Khoa học sự sống
và trái đất, Công nghệ. Tuy nhiên, các nợi dung này được dạy tích hợp chứ khơng

phải là một môn học riêng biệt [dẫn theo 20].
Tại Anh, giáo dục STEM đã được phát triển thành một chương trình quốc gia
ở Anh với mục tiêu tạo ra nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học chất lượng cao.
Chương trình hành động của Anh nhằm thúc đẩy giáo dục STEM bao gồm 4 nợi
dung chính [3]. Mợt là, tuyển dụng GV giảng dạy STEM. Theo đó, dạy tích hợp
khơng phải là một GV dạy nhiều môn học một lúc mà các GV các môn học khác
nhau phải hợp tác, cùng xây dựng bài giảng để HS có thể vận dung kiến thức và kĩ
năng của nhiều môn để giải quyết mợt vấn đề. Hai là, bồi dưỡng nâng cao trình độ
của GV. Ba là, cải tiến và làm phong phú chương trình học cả trong và ngồi lớp
học. Bốn là, phát triển cơ sở vật chất hỗ trợ cho việc dạy và học. Điều này không
chỉ cần sự đầu tư từ ngân sách nhà nước mà cịn từ phía khu vực tư nhân. Kinh
nghiệm giáo dục STEM ở Anh là khơng tách biệt giáo dục STEM với chương
trình chính khóa mà lồng ghép những trải nghiệm STEM vào chương trình giảng
dạy và sách giáo khoa. Quan niệm về giáo dục STEM ở Anh là một cách tiếp cận,
một định hướng chứ không phải một môn học. Một số cách đưa giáo dục STEM
vào chương trình học tại Anh là: Dự án STEM được dạy trong một môn học duy
nhất, ở đó GV tở chức cho HS thiết lập vấn đề, thiết kế phương pháp giải quyết
vấn đề, thu thập các thông tin, bằng chứng và cuối cùng là rút ra những kết luận. Dự
án STEM được dạy trong nhiều môn học. Theo cách này, các GV khác nhau sẽ dạy
cùng mợt chủ đề STEM nhưng tiếp cận theo góc đợ chun mơn của mình. Dự án
STEM phối hợp nhiều mơn học, các môn học vẫn tiếp cận chủ đề theo góc đợ kiến
thức chun mơn riêng. Những nợi dung được giải quyết trong môn học trước sẽ là
tiền đề nối tiếp để dạy ở môn học sau. Dự án STEM được thực hiện song song với
chương trình học. HS sẽ học các mơn học mợt cách bình thường, tuy nhiên song
song với đó HS sẽ tham gia vào mợt dự án STEM, HS sẽ vận dụng các kiến thức
được học để giải quyết các vấn đề mà dự án đặt ra.
Tại Malaysia, kế hoạch giáo dục của Malaysia giai đoạn 2013 - 2015 gồm 11
lĩnh vực then chốt trong số đó là cung cấp quyền bình đẳng tiếp cận nền giáo dục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




LUAN VAN CHAT LUONG download : add


đạt chất lượng quốc tế. Biến nghề dạy học thành sự lựa chọn nghề nghiệp và dựa
vào công nghệ thông tin để mở rộng quy mô chất lượng học tập trên toàn
Malaysia. Dự báo của kế hoạch giáo dục trong tương lai, các trường học của
Malaysia đang chuyển dịch theo hướng kĩ thuật số tồn diện hơn. Bợ Giáo dục
Malaysia khuyến khích trường học kết hợp với các đối tác để thực hiện những
chuyển đổi giáo dục với nhiều chương trình đã được bở sung vào nhà trường như:
Robotics, E-learning, truyền thông đa phương tiện trong giảng dạy… Xu hướng
trong giáo dục Malaysia cho thấy STEM đang trở nên phổ biến và quan trọng hơn.
STEM có ở khắp mọi nơi và định hình c̣c sống hàng ngày. HS được tiếp xúc với
giáo dục STEM có cơ hợi nhận được việc làm và tiếp cận việc làm có thu nhập tốt
hơn. Vì vậy, các trường học có chất lượng tốt ở Malaysia đang tiếp nhận các môn
liên quan đến STEM ngày càng nhiều hơn [dẫn theo 20].
Như vậy, các nghiên cứu trên thế giới đã đề cập một phương pháp tiếp cận
tồn diện cho khoa học, cơng nghệ, kỹ thuật và tốn học (STEM) để HS có thể
vận dung kiến thức và kĩ năng của nhiều môn để giải quyết một vấn đề. Các nước
đã triển khai mợt chương trình học tập về tích hợp Khoa học và Cơng nghệ nhằm
khuyến khích HS hợp tác trong học tập và có cơ hợi nhận được việc làm và tiếp
cận việc làm có thu nhập tốt hơn sau khi tốt nghiệp. Những nghiên cứu này là cơ
sở để chúng tôi nghiên cứu về mục tiêu và nội dung dạy học theo định hướng giáo
dục STEM cho GV ở trường THPT.
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam về giáo dục STEM
* Các nghiên cứu trong nước về giáo dục STEM
Đỗ Văn Tuấn trong bài viết “Những điều cần biết về giáo dục STEM” nhận
định, giáo dục STEM cung cấp các kỹ năng STEM được hiểu là sự tích hợp, lồng

ghép hài hòa từ bốn nhóm kỹ năng là: Kỹ năng khoa học, kỹ năng công nghệ, kỹ
năng kỹ thuật và kỹ năng toán học. Tác giả nhấn mạnh đến vai trò của Công nghệ
(T) và Kỹ thuật (E). Khơng chỉ cần Tốn học và Khoa học, trong thế kỷ 21 chúng
ta còn cần Công nghệ và Kỹ thuật cũng như các kỹ năng cần thiết như: kỹ năng tư
duy phản biện, giải quyết vấn đề, làm việc theo nhóm, và cợng tác. Các kỹ năng
về kĩ thuật cho phép học sinh có thể tiếp cận những phương pháp, nền tảng để
thiết kế và xây dựng các thiết bị từ đơn giản đến phức tạp mà xã hợi cần hoặc đã

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


và đang sử dụng. Học sinh được cung cấp các kiến thức về cơng nghệ sẽ có khả
năng sử dụng cơng nghệ thành thạo, đem lại tính hiệu quả cao hơn, nhanh hơn,
chính xác trong cơng việc. Nếu nền giáo dục khơng có T and E thì học sinh chỉ
được trang bị lý thuyết, khái niệm, nguyên lý, công thức, định luật mà không được
trang bị kiến thức để áp dụng vào thực tiễn. Vì vậy, việc kết hợp các kỹ năng
STEM ngày càng trở nên quan trọng trong thế kỷ 21. Từ đó, tác giả nhấn mạnh:
Giáo dục STEM với nhiệm vụ cung cấp các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho
học sinh thế kỷ 21 sẽ là mơ hình giáo dục diện rợng trong tương lai gần của thế
giới. Phương pháp giáo dục STEM còn khá mới mẻ và có phương pháp tiếp cận
khác trong giảng dạy và học tập nên cần được sự quan tâm và nhận thức của tồn
xã hợi. Những người hoạch định chính sách cần có phương pháp nâng cao nhận
thức của các tầng lớp xã hội về giáo dục STEM, từ các bậc cha mẹ, giáo viên, nhà
trường, đến những nhà giáo dục các cấp. Cải cách giáo dục là điều tất yếu, triển
khai giáo dục STEM để đón đầu xu hướng phát triển giáo dục sẽ đặt nền móng
vững chắc cho sự phát triển của đất nước trong tương lai [28.

Nguyễn Văn Biên, Tường Duy Hải trong cơng trình nghiên cứu “Giáo dục
STEM trong nhà trường phổ thơng”, đã phân tích cơ sở khoa học của giáo dục STEM
như một số quan niệm về giáo dục STEM hiện nay, các đặc trưng về bài học STEM,
các nghiên cứu trên thế giới về giáo dục STEM như nghiên cứu ở Hoa Kỳ, Anh,
Canada, Singapo, Úc và Thái Lan. Từ đó, các tác giả phân tích sự hình thành giáo
dục STEM ở Việt Nam, những thách thức đặt ra của giáo dục STEM ở Việt Nam; vai
trò, ý nghĩa của giáo dục STEM ở Việt Nam. Dựa trên chương trình giáo dục phở
thơng mới, các tác giả đã phân tích giáo dục STEM để phát triển năng lực gồm: mục
tiêu của giáo dục STEM, nợi dung tích hợp trong giáo dục STEM, phương pháp và
hình thức dạy học tích cực trong giáo dục STEM, phương tiện trong giáo dục
STEM… Các tác giả đã xây dựng và tổ chức thực hiện giáo dục STEM ở nhà trường
phổ thông nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực của HS [3].
Lê Xuân Quang, trong công trình nghiên cứu “Dạy học mơn Cơng nghệ phổ
thơng theo định hướng giáo dục STEM”, đã Xây dựng cơ sở lí luận và thực tiễn về
dạy học mơn Cơng nghệ phổ thông theo định hướng giáo dục STEM; Xây dựng
quy trình dạy học mơn Cơng nghệ phở thơng theo định hướng giáo dục STEM. Đề

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


xuất phương pháp luận xây dựng chủ đề giáo dục STEM trong dạy học mơn Cơng
nghệ. Trên cơ sở đó thực nghiệm với môn Công nghệ 8; Thực nghiệm sư phạm
nhằm kiểm nghiệm đánh giá giả thuyết nêu ra. Tác giả đã thiết kế được quy trình
dạy học mơn Cơng nghệ theo định hướng giáo dục STEM và vận dụng vào xây
dựng các chủ đề, nội dung, cách thức tổ chức hoạt động dạy và học, kiểm tra đánh
giá môn Cơng nghệ sẽ tác đợng tích cực đến kết quả học tập, hứng thú và góp

phần hình thành, phát triển năng lực cốt lõi (năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực hợp tác…) cho HS trong dạy học mơn Cơng nghệ theo định
hướng đởi mới tồn diện giáo dục Việt Nam [dẫn theo 20].
Nguyễn Thành Hải trong cuốn sách “Giáo dục STEM/Steam từ trải nghiệm
thực hành đến tư duy sáng tạo”, Theo tác giả, giáo dục khoa học STEM nên đưa
vào học tập sớm, nhưng không phải tập trung nhớ nhiều kiến thức mà mục đích là
chuẩn bị năng lực cho những thế hệ công dân trong tương lai. Từ đó phương pháp
giảng dạy được đặt trên nền tảng phù hợp với lứa tuổi nhưng được dẫn dắt để đi từ
óc tò mò của trẻ đến hình thành tư duy bậc cao của con người, tư duy sáng tạo của
một người trưởng thành; đây là quá trình phát triển logic và cần đến giáo dục. Và
quá trình này được tác giả trình bày trong phần “học dựa vào khám phá” bao gồm
mợt q trình mà người thầy và các học sinh cùng trải nghiệm: đặt câu hỏi (dựa trên
óc tò mò), thực hiện khảo sát (thực tế), thu nhận kết quả (nhận xét cá nhân), thảo
luận kết quả (tìm câu trả lời) và rút ra kết luận (hình thành nhận thức) (dẫn theo [9]).
Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam và Bợ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo Phùng Xuân Nhạ, ngày 25/7/2017, tại Hà Nội, Ban Quản lý Dự án
hỗ trợ đổi mới Giáo dục phổ thông (GDPT) và Ban Phát triển Chương trình GDPT
đã tở chức hợi thảo Giáo dục STEM trong Chương trình Giáo dục phở thơng mới.
năm học 2016 - 2017 có 14 trường trung học tḥc 5 tỉnh, thành (Hà Nợi, Hải
Dương, Hải Phịng, Quảng Ninh, Nam Định) áp dụng giáo dục STEM; hơn 50 dự
án STEM đã được xây dựng và thực hiện với những kết quả ban đầu như thay đổi
nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh về giáo dục
STEM; các dự án STEM bước đầu khẳng định tính khả thi, hiệu quả; phát triển
các câu lạc bộ STEM trong nhà trường; huy động được sự tham gia của cha mẹ
học sinh và cộng đồng trong giáo dục STEM. Để áp dụng, triển khai giáo dục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LUAN VAN CHAT LUONG download : add


STEM thuận lợi, cần có những thay đởi về cách đánh giá, thi cử phù hợp, đồng
thời bổ sung các gợi ý phù hợp trong nợi dung chương trình; cần có sự kết nối
cợng đồng, doanh nghiệp, tạo ra “hệ sinh thái STEM” để hỗ trợ các trường phát
triển. Ngoài ra, giáo dục STEM cũng cần trở thành một nội dung trong các chương
trình tập huấn giáo viên cũng như chương trình đào tạo ở các trường sư phạm [16].
Ngày 18 tháng 01 năm 2019, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức Hội
thảo Giáo dục STEM và vị thế của Việt Nam. Tham dự Hợi thảo có ThS. Nguyễn
Anh Quân - Người sáng lập Học viện Verumia; TS. Trịnh Đình Vinh - Phó Hiệu
trưởng; Trưởng các Khoa, Viện, Trung tâm, các giảng viên và sinh viên Trường
ĐHSP Hà Nợi 2. STEM là mợt chương trình giảng dạy dựa trên ý tưởng trang bị
cho người học những kiến thức, kĩ năng liên quan đến (các lĩnh vực) khoa học,
cơng nghệ, kỹ thuật và tốn học - theo cách tiếp cận liên mơn (interdisciplinary)
và người học có thể áp dụng để giải quyết vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.
Thay vì dạy bốn mơn học như các đối tượng tách biệt và rời rạc, STEM kết hợp
chúng thành một mơ hình học tập gắn kết dựa trên các ứng dụng thực tế.
Để trả lời cho câu hỏi thế nào là giáo dục STEM, báo cáo viên và các cộng
sự đã yêu cầu người tham dự thành lập các nhóm để thực hiện bài tập thực hành
bằng cách tạo ra sản phẩm bằng những nguyên liệu có sẵn. Tức là được trải
nghiệm như một học sinh khi tham gia chương trình giáo dục STEM [15]..
* Các nghiên cứu trong nước về bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
theo định hướng giáo dục STEM
Hà Thị Kim Sa trong bài viết “Quản lý dạy học tại trường trung học phổ
thông theo định hướng giáo dục STEM” Xuất phát từ yêu cầu của đổi mới giáo
dục, yêu cầu gắn kết các hoạt động dạy học với thực tiễn cuộc sống, hoạt động
dạy học theo định hướng giáo dục STEM trong chương trình giáo dục phở thơng
tởng thể được nhiều cán bợ quản lý và các nhà giáo dục quan tâm nghiên cứu và
đầu tư thực hiện. Do đó, quản lý dạy học tại trường trung học phổ thông theo

định hướng giáo dục STEM là yêu cầu cấp thiết và có ý nghĩa vô cùng quan
trọng trong việc nâng cao tâm và tầm của người dạy học trong giai đoạn giáo dục
4.0, tác động sâu sắc đến hiệu quả hoạt động dạy học, góp phần tích cực vào việc
chuẩn bị thực hiện chương trình giáo dục phở thơng mới. Tác giả đã phân tích

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thực trạng hoạt động dạy - học STEM tại các trường trung học phở thơng từ đó
đưa ra các mợt số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý dạy học tại trường trung
học phổ thông theo định hướng giáo dục STEM [23]ư.
Ngày 01/10/2018, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã khai
giảng khóa bồi dưỡng “Thiết kế và dạy học theo chủ đề STEM” cho 436 giáo viên
THCS và THPT thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An (tại Trung tâm Giáo
dục thường xuyên tỉnh) do các thành viên thuộc đội ngũ chuyên gia STEM của
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn. Đội ngũ chuyên gia
STEM của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh gồm các thành viên
là giảng viên tḥc các khoa Tốn - tin, Vật lý, Hóa học, Sinh học, cơng nghệ thơng
tin,... Các thành viên đã được tập huấn sâu bởi chuyên gia nước ngồi từ Anh Quốc,
Israel… Khóa bồi dưỡng sẽ giúp cho học viên có những kiến thức cơ bản về giáo
dục STEM, dạy học theo định hướng giáo dục STEM. Đồng thời, học viên được trải
nghiệm, thực hành các hoạt động dạy học theo định hướng giáo dục STEM, từ đó
thực hành thiết kế và tở chức bài dạy theo định hướng STEM trong chương trình
phở thơng, đặc biệt đón đầu đối với chương trình giáo dục phở thơng mới.
Sở Giáo dục và đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nợi, Cần Thơ, Đà Nẵng
đều đã có chỉ đạo: Tiếp tục quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp khoa học - cơng

nghệ - kỹ thuật - tốn (Science - Technology - Engineering - Mathematic: STEM)
trong việc thực hiện chương trình giáo dục phở thơng ở những mơn học liên quan
Từ năm 2015, các tỉnh thành như Nam Định, Hải Phòng, Nghệ An, Hải Dương,
Đồng Tháp đã và đang triển khai nhiều hoạt động về giáo dục STEM.
Các công trình nghiên cứu trên đã nhấn mạnh đến tầm quan trọng của giáo
dục STEM trong nhà trường phở thơng, góp phần tích cực vào việc chuẩn bị thực
hiện chương trình giáo dục phở thơng mới. Những cơng trình nghiên cứu này là cơ
sở để chúng tơi phân tích nợi dung bồi dưỡng, các hình thức và phương pháp bồi
dưỡng, chủ thể thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho GV ở trường THPT.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2. Mợt số khái niệm cơ bản
1.2.1. Bời dưỡng
Có mợt số quan điểm về bồi dưỡng được định nghĩa như sau:
- “Là quá trình trang bị thêm kiến thức, kỹ năng nhằm mục đích nâng cao và
hồn thiện năng lực hoạt động thêm kiến thức, kỹ năng nhằm mục đích nâng cao
và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể” [6].
Nguyễn Minh Đường cho rằng: “Bồi dưỡng có thể là một q trình cập nhật
kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học và
thường được xác định bằng một chứng chỉ” [5Error! Reference source not

found.].
Theo chúng tôi, bồi dưỡng được hiểu là hoạt động đảm bảo năng lực của đội

ngũ luôn phù hợp với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của hệ thống trong điều kiện có
sự biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, giúp chuyển hệ thống đến trạng
thái mới thích ứng với những hoàn cảnh mới.
1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục
- Quản lý:
Quản lý được định nghĩa ở nhiều khía cạnh khác nhau:
Theo Trần Kiểm “Quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến
tập thể người- thành viên của hệ - nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới
mục đích dự kiến” [17, tr.28].
Theo Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách thể
quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [21, tr.34].
Như vậy, có thể hiểu Quản lý là sự tác động có tính hướng đích của chủ thể
quản lý tác động đến khách thể quản lý theo cơ chế quản lý nhất định nhằm đạt được
mục tiêu đề ra, đồng thời đảm bảo cho tổ chức ổn định, phát triển lâu dài.
- Quản lý giáo dục:
Theo các tác giả Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo thì "quản
lý nhà nước về giáo dục là sự tác động của chủ thể quản lý mang quyền lực nhà
nước (các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục), chủ yếu bằng pháp luật tới các

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×