VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CỐNG NGHỆ SINH HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NGHIÊN CỬU ÁNH HƯỞNG CỦA VẠT LIỆU NANO DÒNG VÀ BẠC ĐÉN
SINH TRƯỞNG VÀ PHẤT TRIẾN CỦA CHỦNG VI KHUẨN LAM Độc
MICROCYSTIS AERUGINOSA TRONG ĐIÈU KIỆN PHÒNG THÍ NGHIỆM
Giáo viên hưởng dần
Sinh viên thực hiện
Lớp
: TS. DUONG THỊ THỦY
: DUONG NGỌC ANH
: KSCNSH 11-02
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa CNSH
LỜI CẢM ƠN
Đe hồn thành khóa luận này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS.Dương
Thị Thủy - Trưởng phòng Thúy sinh học môi trường - Viện Công nghệ môi trường
- Viện Hàn lâm Khoa học và Công Nghệ Việt Nam, người đã định hướng nghiên
cứu, tận tình hướng dẫn, giúp đờ và tạo mọi điều kiện tốt nhất đề tơi hồn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời, tôi xin chân thành căm ơn tập thế các cô chú, anh chị cán bộ phịng
Thúy sinh học mơi trường - Viện Cơng nghệ mơi trường - Viện Hàn lâm Khoa học
và Công Nghệ Việt Nam cùng các bạn thực tập sinh đã tận tình chì báo, hướng dẫn
và nhiệt tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực tập tại phịng.
Tơi cũng xin bày tó lịng biết ơn sâu sắc đến ban chù nhiệm Khoa cùng các thầy
cô giáo Khoa Công Nghệ Sinh Học - Viện Đại Học Mớ Hà Nội, đặc biệt là các thầy
cô giáo đã dạy dồ và chi bảo tôi nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt
4 năm học vừa qua,
, .
.. -X... J, TiHLvien VienBai hocMoJIa-Noj ___
Cuoi cùng, tôi xin gửi lời cam ơn chan thành nhat đên gia đình, bạn be và những
người thân đã hết lịng giúp dở, động viên tơi trong suốt q trình học tập.
Trong quá trình thực hiện đe tài, do điều kiện thời gian và trình độ hiếu biết cùa
bán thân cịn hạn chế nên khơng tránh khói sai sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự
quan tâm. góp ý cúa q thầy cơ và các bạn đế khố luận được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 19 .tháng 05, năm 2015
Sinh viên
Dương Ngọc Anh
Dưong Ngọc Anh
Lóp 11 - 02
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa CNSH
DANH MỤC BẢNG
Bâng I: Một số đặc điểm cùa các VKL độc Microcystis aeruginosa thường gặp
(Trần Thị Miên, 2006)................................................................................................ 10
Bàng 2: Phân loại mức độ dinh dưỡng trong một số môi trường nước của Dodd và
cs (1998)..................................................................................................................... 13
Bảng 3: Hệ thống phân loại cùa Hakanson và cs, 2007............................................. 14
Báng 4: Thành phần môi trường CB.......................................................................... 22
Bảng 5: Thành phần và ti lệ các chất tống họp vật liệu nano dồng theo thời gian
phàn ứng.......................................................................................................................25
Bảng 6: Các cơng thức thí nghiệm đối với vật liệu nano đồng 3, 5, lOppm............ 30
Báng 7: Cách chuẩn bị vật liệu nano đồng 3, 5, lOppm............................................ 30
D. 0. „,
Th11LVi en. Viên DaiJ1DC Mơ JIà Nội
Băng 8: Các cơng thức thí nghiệm đôi với vậtlieu nano bặc........ .......................... 31
Báng 9: Cách chuẩn bị vật liệu nano bạc 50, 100, l50ppm...................................... 32
Băng 10: Biến động mật độ quang OD cùa các công thức thí nghiệm bố sung vật
liệu nano và đối chứng (mẫu VKL khơng bố sung vật liệu nano) ở bước sóng
750nm.......................................................................................................................... 50
Bàng 11: Biến động mật độ tế bào VKL Microcystis aeruginosa của các cơng thức
thí nghiệm bồ sung vật liệu nano và đối chứng (mẫu VKL không bổ sung vật liệu
nano)............................................................................................................................ 53
Bâng 12: Bien dộng mật độ quang OD cùa các cơng thức thí nghiệm bồ sung vật
liệu nano bạc và mẫu đối chứng không bổ sung vật liệu.......................................... 54
Dưong Ngọc Anh
Lóp 11 - 02
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa CNSH
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: cấu trúc hóa học cùa Microcystin.................................................................. 7
Hình 2: cấu trúc hóa học cùa Nodularin..................................................................... 8
Hình 3: Chùng VKL độc Microcystis aeruginosa KG được phân lập và ni cấy tại
phịng Thúy sinh học Mơi trường, Viện cơng nghệ Mơi trường.............................. 11
Hình 4: Hiện tượng phú dưỡng hồ Xn Hương (www.cesti.gov.vn)..................... 12
Hình 5: Ni cấy VKL trong phịng điều kiện phịng thí nghiệm............................ 28
Hình 6: Pho XRD của vật liệu đồng oxalat............................................................... 33
Hình 7: Ảnh SEM cùa vật liệu đồng oxalat............................................................... 34
Hình 8: Anh dung dịch nano đong nồng độ 100ppm tại cácthời gian phán thay đồi:
..................................................................................................................................... 35
Hình 9: Phố UV-vis cùa hạt nano dồng nồng độ 100 ppm chế tạo tại các diều kiện
thời gian phân ứng thay đối:....................................................................................... 35
Hình 10: Ánh dung dịch nano đồng nồng độ 100 ppm chế tạo tại các điều kiện nồng
dộcuC2O4/pvpWđá5.'!..YiỉP.®Ể.!Ị.9£.!y!ơ.!.Ị.ạ.Nà!..................
36
Hình 11: Phố UV-vis cũa hạt nano đồng nồng độ 100 ppm che tạo tại các điều kiện
nồng độ CuC2O4 /PVP thay đổi: a) 1:45; b)l:60; c) 1:75; d) 1: 90; e) 1:105 ; f)
1:120........................................................................................................................... 37
Hình 12: Ảnh nano đồng tại các điều kiện nồng độ thay đôi từ: a) 100 ppm; b) 150
ppm; c)200ppm; d) 250 ppm; e)300ppm; f)400ppm....................................... 38
Hình 13: Phổ UV-vis cùa hạt nano đồng tại các diều kiện nồng độ thay đối từ: a)
100 ppm; b)150ppm; c) 200 ppm; d) 250 ppm; e) 300 ppm; f) 400 ppm......... 39
Hình 14: Ảnh TEM cúa hạt nano đồng ớ nồng độ :a) 100 pm. b)300 ppm............. 40
Hình 15. Dung dịch nano Ag 100 ppm......................................................................41
Hình 16: Phố uv - Vis với tý lệ nồng độ NaBH4 / Ag+ tăng dần:......................... 41
Hình 17. Ành TEM dung dịch nano bạc 100 ppm.....................................................42
Hình 18: Đung dịch keo nano bạc nồng độ 100 ppm với nồng độ chitosan tương
ứng 40 ppm.50 ppm.óOppm. 80ppm. 100 ppm, 150 ppm và 200 ppm (từ trái qua
phải)............................................................................................................................. 43
Dưong Ngọc Anh
Lóp 11 - 02
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa CNSH
Hình 19. Phơ uv - VIS nano Ag 1 (X) ppm với tỳ lệchitosan tăng dan.................... 43
Hình 20: Ảnh TEM cùa dung dịch keo nano bạc nồng độ 100 ppin với nồng độ
chitosan 80 ppmvà 200 ppm tương ứng sau 48 giờ.................................................. 44
Hình 21: Dung dịch keo nano bạc nồng độ 100 ppm với nồng độ citrictương ứng là
5% , 10 % , 15 % , 20 %, và 40 % (từ trái sang phải)............................................... 45
Hình 22: Phố uv - VIS nano Ag 100 ppm với nồng độ axit citric tăngdan.........45
Hình 23: Ảnh TEM dung dịch nano bạc 100 ppm với nồng độ axit citric bằng 15%
.....................................................................................................................................46
Hình 24: Dung dịch nano bạc với nồng độ bạc tăng dần từ 50 ppm, 100 ppm. 150
ppm. 200 ppm, 300 ppm tương ứng (từ trái qua phái).............................................. 46
Hình 25: Phồ UV- VIS của dung dịch nano Ag với nồng độ 50 ppm (1), lOOppm
(2), 150 ppm (3), 200 ppm (4), 250 ppm (5)............................................................. 47
Hình 26: Ánh TEM dung dịch nano bạc 100 ppm và 300 ppm tương ứng.............. 48
Hình 27 : VKL Microcystis aeruginosa trong phịng thí nghiệm- Phịng Th sinh
học mơi trường, Viện Cơng nghệ Mơi trường........................................................... 49
Hình 28: Biến động mật độ quang: OD gỵa các công thÚỊX^ thi nạhiệm bổ sung vật
liệu nano và đối chứng (mầu VKL không bổ sung vật liệu nano) ờ bước sóng
750nm.......................................................................................................................... 51
Hình 29: Bien động mật độ quang tế bào của các cơng thức thí nghiệm bố sung vật
liệu nano đồng và đối chứng (mầu VKL không bố sung vật liệu)............................ 53
Hình 30: Biến động OD cùa các cơng thức thí nghiệm bố sung vật liệu nano bạc và
mẫu đối chứng không bố sung vật liệu nano bạc....................................................... 55
Dương Ngọc Anh
Lóp 11 - 02
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa CNSH
NHŨNG TÙ VIẾT TẮT
VKL
: Vi khuẩn lam
DO
: Dissolved Oxygen - Oxy hòa tan
VTM
: Vitamin
SEM
: Scanning electron microscopy
TEM
: Transmission electron microscopy
LDjo
: Lethal concentrations!) - nồng độ gây chết 50% động vật thí nghiệm sau
24 giờ
SE
: Độ lệch chuấn
T-N
:Nitơtổngsố
T-P
: Photpho tổng số
MC
: Microcystins
KG
:Ké Gỗ
Cu
Ag
: Đồng
: Bạc
tb
: Tế bào
a.a
: Axit amin
cs
: Cộng sự
Dưong Ngọc Anh
Thư viện Viện Đại học Mở Hà Nội
Lóp 11 - 02
Khoa CNSH
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỚ ĐẦU....................................................................................................................... I
PHÀN 1:TỎNG QUAN............................................................................................... 3
Tồng quan về VKL........................................................................................3
1.1:
1.1.1:
VKLvàđộctố VKL..................................................................................... 3
1.1.2:
Hiện tượng phú dưỡng các thủy vực........................................................ 12
Một số phương pháp kiểm soát sự phát triển của VKL............................. 17
1.2:
1.2.1:
Các phương pháp vật lý và cơ học........................................................ 17
1.2.2:
Các phương pháp sinh học.................................................................... 18
1.2.3:
Các phương pháp hóa học.................................................................... 19
Vật liệu nano trong xử lý môi trường nước và vi tào (Các loại vật liệu nano
1.3:
sử dụng trong xử lý môi trường và vi tảo).............................................................. 20
PHÀN 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cửu...................... 22
2.1:
Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 22
2.1.1:
Chủng VKL độc Microcystis aeruginosa............................................. 22
2.7.2.
' Mơi trưởng'hứơi ỤKỊ-đọịybỉièrdcịtS-attÀlịịino/ùi^ỌÁ.................. 22
2.1.3:
Dụng cụ, hoá chất................................................................................. 23
2.2:
Phương pháp nghiên cứu.............................................................................23
2.2.1:
Chế tạo vật liệu nano đồng hằng phương pháp polyol....................... 23
2.2.2:
Chế tạo vật liệu nano bạc bang phương pháp sứ dụng chất khứ NaBH4
2.2.3:
Đánh giá đặc trưng vật lý của vật liệu nano che tạo được thông qua phổ
26
UV-V1S, TEM. SEM........................................................................................27
2.2.4:
Phưong pháp nuôi cay VKL trong phịng thí nghiệm:....................... 28
2.2.5:
Xác định sinh trướng VKL bằng phương pháp đềm tế bào:............... 28
2.2.6:
Xác định sinh trưởng qua đo mật độ quang (Đo OD)........................ 29
2.2.7:
Phương pháp xứ lí so liệu:................................................................... 29
2.2.8:
Bố trí thí nghiệm đánh giá sinh trường cùa VKL độc khi bị tác động hởi
vật liệu nano Cu và Ag......................................................................................... 29
PHẦN 3: KÉT QUÁ VÀ THÁO LUẬN....................................................................32
Dương Ngọc Anh
Lớp 11-02
Khóa luận tốt nghiệp
3.1:
Khoa CNSH
Ket quả chế tạo vật liệu nano và một số đặc trưng cúa vật liệu nano chế tạo
được.......................................................................................................................... 33
3.1.
ỉ: Doi với vật liệu nano đồng:.................................................................33
2: Đồi với vật liệu nano hạc:.................................................................. 40
3.1.
3.2:
Đánh giá tác động của các vật liệu nano dồng và bạc lên sinh trường cúa
chủng vi khuấn lam độc Microcystis aenugino.sa................................................. 48
3.2.1:
Tác động cùa vật liệu nano đỏng 3ppm, 5ppm, lOppm đen sinh trưởng
VKL Microcystis aeruginosa............................................................................... 49
3.2.2:
Tác động của vật liệu nano hạc đen sinh trưởng VKL Microcystis
aeruginosa............................................................................................................ 54
PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................55
4.1:
Kết luận......................................................................................................... 57
4.2:
Kiến nghị...................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHÂO.......................................................................................... 58
Thư viện Viện Đại học Mở Hà Nội
Dưong Ngọc Anh
Lóp ll - 02
MỞ ĐẦU
Các thủy vực nước ngọt có ý nghĩa quan trọng trong việc điều tiết và cung
cấp nước cho các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt cùa con người.
Ngồi ra, chúng cịn mang ý nghĩa sinh thái quan trọng, là môi trường sống của các
sinh vật thủy sinh. Trong một vài thập ki gần đây, cùng với sự phát triển nhanh
chóng của đất nước, ngành cơng nghiệp Việt Nam cũng đã có những tiến bộ khơng
ngừng cả về số lượng các nhà máy lẫn chất lượng sàn phẩm. Ngành công nghiệp
trong nước đã đem lại những lợi ích to lớn cho người dân, góp phần phát triến nền
kinh tế chung của đất nước. Bên cạnh những mặt tích cực do sự phát triền cùa các
ngành cơng nghiệp mang lại thì cũng phải kể đến những tác động tiêu cực. Một
trong những tác động tiêu cực đó là việc suy giám chất lượng nước trong các ao hồ
thủy vực do sự xá thài ồ ạt không qua xử lý của các nhà máy, khu công nghiệp. Hầu
hết các ao hồ, sơng ngịi đi qua các nhà máy. khu công nghiệp hay các khu dân cư
đông đúc ở Việt Nam đều bị ô nhiễm, đặc biệt là các ao hồ trong các đô thị lớn như
...
...
npc_MaHasNnL
..ỉ...
Hà Nội và Thành phơ Hơ Chí Minh. Những nguồn nước bị 0 nhiêm này có nơng độ
các muối dinh dưỡng chứa nitơ và phot pho cao hơn rất nhiều lần cho phép, gây ra
hiện tượng phì dưỡng, là nguyên nhân gây bùng phát sự phát triến cũa vi táo nói
chung, trong đó có vi khuẩn lam (Cyanobacteria) hay còn gọi là tảo lam. Đây được
gọi là hiện tượng nở hoa nước (water bloom).
Khoáng 'A trong số các loài tào gây hiện tượng nở hoa có khá năng sán sinh
độc tố. Chúng đang là mối đe dọa, thậm chí có thề tàn phá khu hệ động, thực vật.
Cấu trúc hóa học của các độc tố tào trong tự nhiên rất khác nhau, nhưng chúng
không dễ bị phá húy hoặc tiêu giám trong quá trình đun nấu và cũng không ành
hường đến mùi vị cùa thực phấm. Vi khuẩn lam (VKL) là nhóm chiếm ưu thế trong
các mẫu nước nở hoa trong các thúy vực nước ngọt. Các kháo sát tiến hành ở nhiều
quốc gia trên thế giới cho thấy nhiều loài vi khuấn lam gây nở hoa có khả năng sán
xuất ra các chất gây độc hay còn gọi là độc tố vi khuẩn lam và có tỷ lệ sinh ra độc tố
khá cao, khoáng 50-90%. Phần lớn (> 75%) VKL gây nờ hoa tại các thúy vực là các
lồi có khả năng sãn sinh độc tố (Sinoven. 1996; Codd, 2005). Những độc tố này
Dương Ngọc Anh
Lớp 11 - 02
được xếp vào loại các hợp chất rất độc có nguồn gốc sinh học và có ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sức khoẻ con người, thuỷ sản, vật nuôi, động vật hoang dã,...
cũng như ánh hường tới các hoạt động du lịch, thẻ thao dưới nước. Cho đen nay,
hơn 100 loài VKL thuộc 40 chi được biết đến có khả năng gây độc, trong số đó các
chi Microcystis, Anabaena, Aphanizomenon, Cylindrospermopsis, Lyngbya, Nostoc,
Nodularia and Oscillatoria là những chi có nhiều lồi gây độc nhất. Microcystis
aeruginosa là loài xuất hiện ờ hầu khắp các thúy vực nước ngọt trên thế giới.
Ngoài việc gây nguy hiếm trực tiếp cho các sinh vật thúy sinh và gián tiếp
tác động đến sức khỏe cùa con người, tào nờ hoa còn gây mất mĩ quan trong các đơ
thị. Vì vậy, van đề cấp bách là đưa ra các biện pháp nham kiểm soát, hạn chế và loại
bó tào lam độc có trong nguồn nước thủy vực. Trên thực tế đã có khá nhiều biện
pháp được đưa ra, từ cơ học, vật lý đến hóa học, nhưng các biện pháp này đều còn
nhiều mặt hạn chế. Một hướng nghiên cứu mới khắc phục được hạn chế cũa các
phương pháp hóa học đó là sử dụng các vật liệu kích thước nano để vần diệt được
táo mà lại không gây ánh hưởng đến các sinh vật thủy sinh. Ở Việt Nam, việc
nghiên cứu để đưa ra các biện pháp ngăn ngừạ^sự phát triển qua tảo lam độc vẫn
chưa được chú trọng. Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, trong khn khổ khóa luận
này tơi thực hiện đề tài nghiên cứu: “Nghiên cún ảnh hưỏng của vật liệu nano
đồng và nano bạc đến sinh trưởng và phát triền của chủng VKL độc
Microcystis aeruginosa trong điều kiện phịng thí nghiệm” nhàm mục tiêu chế
tạo và lựa chọn được vật liệu nano xừ lý tối ưu bùng phđt vi khuẩn lam và vi táo;
đánh giá tác động của vật liệu nano chê tạo được lên sự sinh trường và phát triển
của chung VKL độc.
Dưong Ngọc Anh
2
Lóp 11 - 02
PHẦN 1: TÓNG QUAN
1.1: Tổng quan về VKL
1.1.1: VKL và dộc tố VKL
1.1.1.1: Dặc tính sinh học của VKL
Vi khuân lam (VKL) hay Tào lam là nhóm vi sinh vật bao gồm các cơ thế
tiền nhân đa bào hay đơn bào có chlorophyll a và tiến hành q trình quang hợp liên
quan đến hệ quang hóa I và 11 (Castcnholz và Waterbury, 1989).
* Phân loại:
Theo những đặc điềm hình thái khác nhau, VKL được chia thành 4 bộ:
Chlorococcales, Oscillatoriales, Nostocales và Stigonematales (Theo Anagnostidis
và Komárek, 1985. 1988, 1990:Komárek và Anagnostidis, 1986, 1989).
Bộ Chlorococcales bao gồm những loài VKL đơn bào hay đa bào dạng tập
đồn, khơng hình thành sợi. Tuy nhiên một số dạng phức tạp thì có tán phân
cực và xuất hiện những te bào biệt hóa. Sự phân chia tế bào xảy ra ở trên 1, 2
hay nhiều
mặt.phắflg.hợn\'iện Đại học Mơ Hà Nội
- Bộ Oscillatoriales bao gồm những loài dạng sợi, sự phân chia tế bào chi xảy
ra ớ trên 1 mặt phăng vng góc với chiều dài cúa sợi. Chúng khơng có te
bào dị hình (heterocyte) hay bào tứ màng dày (akinete).
- Bộ Nostocales bao gồm những loài dạng sợi với những tế bào phân chia chi
trong 1 mặt phăng vng góc với chiều dài cùa sợi. Chúng có tế bào dị hình
bào tử màng dày. Chi có thế có sự phân nhánh giá.
- Bộ Stigonematales bao gồm những lồi dạng sợi có tế bào dị hình, bào tứ
màng dày và phân nhánh thật.
* Phân bố trong tự nhiên:
Phàn lớn VKL là những cơ thê quang tự dưỡng hiếu khí. Q trình sơng dõi
hỏi nước, co2, các chất vơ cơ và ánh sáng thơng qua q trình quang hợp (Tuy
nhiên, có một số lồi có khâ năng tồn tại 1 thời gian dài trong bóng tối).VKL cũng
có khả năng sống dị dưỡng rõ rệt (Fay, 1965).
Nhờ những sắc tố bên ngoài cùa bộ máy quang hợp được dùng đề hấp thu tia
từ ngoại, làm tăng cường sự phù hợp của chúng với môi trường đất nên VKL
Dương Ngọc Anh
3
Lớp 11 - 02
thường là thực vật đầu tiên xâm chiếm những mánh đất khô cần như đất và đá. Môi
trường nước ao hồ và biển là nơi sống ưa thích của chúng. Chúng có thề sống trong
mơi trường nước ngọt, mặn, lợ hay trong các suối nước nóng, lạnh và cà trong mơi
trường khơng có lồi tâo nào ton tại (Đặng Đình Kim, Dương Thị Thúy và cs
,2014).
VKL có khá năng đặc biệt đế có thế sống được ở những nơi khấc nghiệt như
tro núi lửa, hoang mạc và đá (Jaag, 1945; Dor và Danin, 1996).Chúng có thể mọc
xen vào các kẽ đá đế phá vờ các tàng đá lớn (Đặng Đình Kim. Dương Thị Thúy và
cs ,2014).
VKL có thế sống cộng sinh với thực vật và động vật như: nam, rêu, dương
xi, cây hạt trần và hạt kín (Rai, 1990).
VKL là một trong những sinh vật tiên phong trên Trái đất. Chúng có thế là
sinh vật sàn xuất chất hữu cơ chú yếu và là những cơ thế đầu tiên thài oxygen vào
khí quyên.
* Cấu trúc CO' thể, chức năng và lối sống:
Nghiên cứuỊCấu, t^c pợ iỊ^ẹ:
bằng. Ị(.ính hiến Ý quang học và điện tử.
Hình thái cơ bán bao gồm đơn bào, đa bào dạng tập đoàn hay dạng sợi.
Ờ bộ Chroococcales đơn bào, có tế bào hình cầu, oval hay hình trụ.Te bào
con tách ra khói tế bào mẹ bàng cách phân dôi. Các tế bào con sau khi sinh ra có thẻ
tích tụ lại vào trong một tập đồn không đều và được giữ lại nhờ khối nhầy trong
suốt q trình sinh trường để tạo thành tập đồn. Bộ Chamaesiphonales, bào tứ
ngoại bào được náy ra từ đau trên cúa tế bào. Cịn trong bộ Pleurocapsales là kiều
nhân đơi cơ bàn bới một loạt q trình phân đơi liên tiếp đế chuyến một tế bào mẹ
thành nhiều tế bào con (Đặng Đình Kim. Dương Thị Thúy và cs ,2014).
Hình thái sợi là kết quà của sự phân chia tế bào lặp đi lặp lại trong một mặt
phang theo hướng vng góc với trục chính của sợi. cấu trúc đa bào bao gồm một
chuỗi các tế bào được gọi là Trichome (Trichome có thế duỗi thẳng hay cuộn xoắn).
Bộ Oscillatoriales, các Trichome không theo thứ tự. không phân nhánh, bao gồm
các tế bào giống hệt nhau. Các bộ còn lại thì có bộ Trichome gồm các tế bào khơng
đong nhất. Các tế bào sinh dưỡng có thể dược biệt hóa thành tế bào dị hình và các
bào tư màng dày đe nuôi dường cơ thế trong điều kiện bất lợi.
Dương Ngọc Anh
4
Lớp 11 - 02
VKL chỉ sinh sán vơ tính. Các lồi dạng sợi thường sinh sãn bàng cách phân
đoạn các Trichome hoặc hình thành các đoạn tào. VKL khơng có màng nhân, chi có
lớp màng peptidoglycan và chứa ribosome 70S (Bryan, 1994).
Sac tố quang hợp của VKL ở trong các thylakoid nam tự do trong tế bào
chất, gần bề mặt tế bào. Màu săc tế bào biến động từ xanh lam sang đõ tím. Màu
xanh của chlorophyll a thường bị che bởi các carotenoit (Beta-caroten,...) và các
sắc tố phụ như phycocyanin, allophycocyanin, phycoerythrin. Các sac tố hợp lại
trong các phycobilisome. xếp thành hàng trên bề mặt thylakoid (Douglas. 1994). Tat
cả các VKL đều chứa chlorophyll a và phycocyanin.
VKL có kiểu quang dường thài oxygen qua hai hệ quang hóa SPI và SPI1
trong bộ máy quang hợp. Khá năng sinh trưởng quang hợp liên tục trong điều kiện
có oxygen cùng với việc có nước cung cấp electron cho quá trình khứ co2, đã làm
cho VKL có thế có mặt ờ mọi vung sinh thái (Whitton, 1992). VKL có thế sản sinh
ra các sắc tố khác cần thiết đề hấp thu ánh sáng hiệu quà nhất trong mọi điều kiện
sống.
VKL có khă năng dụ trữ và, đồng hóa cas chất dinh dường thiết yếu bên
trong tế bào chất. Các the vùi dề thay trong te bào chất có thế quan sát qua kính hiến
vi điện tử là các hạt glycogen, giọt lipid, các hạt cyanophycin, các thể
polyphosphate hay carboxysome (Fay và Van Baalcn, 1987). Sản phâm dược tích
lũy dưới điều kiện thiếu chất dinh dưỡng nào đó.
Ngồi ra, cố định khí nitơ cũng là một q trình đồng hóa cơ bán cùa
VKL.làm cho chúng có nhu cầu dinh dường đơn giàn nhất so với các cơ the sống.
VKL chuyển đổi trực tiếp N2 thành NH4 nhờ enzyme nitrogenase. Dưới điều kiện
thiếu nitrogen nhưng đầy đú các chất dinh dưỡng khác, VKL cố định nitơ vẫn có thế
sinh trường và phát triển bình thường.
* Sinh sản, sinh dưõng:
Hình thức dinh dưỡng chủ yếu cúa VKL là quang tự dưỡng. Nhờ hệ sắc tố
phong phú, VKL có thê sử dụng cường dộ ánh sáng thâp đê biên đỏi và hâp thụ chât
dinh dưỡng bằng cách hấp thụ dái ánh sáng rộng của quang phổ nhìn thấy được, do
vậy chúng có the tồn tại cả trong mơi trường ánh sáng ycu (Carmichael W.W.
1997). Ngồi quang hợp chính thức, VKL cịn có khá năng quang khư. quang dị
Dương Ngọc Anh
5
Lớp 11 - 02
dường, tự dị dường và hoàn toàn dị dưỡng. Chúng sử dụng các chất hữu cơ có trong
mơi trường dưới dạng nguồn năng lượng bố sung. Nhờ khả năng tạp dưỡng, VKL
có the sống sót trong điều kiện tự nhiên khó khăn. Điều này giải thích vì sao VKL
phân bố trong mơi trường có hay thậm chí khơng có sinh vật sống nào tồn tại , trên
tất cá các lục địa và các thúy vực của trái dất.
1.1.1.2: Độc tố VKL
Việc gia tăng dân số, phát triền các ngành công nghiệp, nông nghiệp đã và
đang làm gia tăng nguồn dinh dường đáng kề trong các thủy vực. Diều này đã gây
nên hiện tượng “nờ hoa” cùa VKL làm ành hường xấu đến chất lượng nước , giảm
đa dạng sinh học và gây tắc nghẽn các hệ thống cap thoát nước. Ngồi ra. VKL cịn
có khà năng sinh độc tố nguy hiếm đến tính mạng con người, thủy sán và động vật
nuôi trong thủy vực.
Độc tố do VKL sinh ra được xếp vào loại các hợp chat rất độc có nguồn gốc
sinh học. Gồm 3 dạng độc tố: độc tố gan, độc tố có bân chất alkaloids và các LPS:
* Độc tố gan microcystin (MCs) và Nodularins (NODs)
Đây là nhónp độc tố gạn dạng peptide^tnạctiỵộng, có trọng VKL nước ngọt
và nước lợ. Các loại độc tố này hòa tan dề dàng trong nước và có tính ben vững cao
về mặt hóa học. Chúng là sàn phẩm trao đổi thứ cấp, trọng lượng phân tử khoảng
900-1100 Da, chứa 7 axit amin nếu là MCs, 5 axit amin nếu là NODs và chúng chì
thái vào nước một lượng đáng kế khi tế bào bị phân húy. Các độc tổ này có tính bền
vừng cao về cấu trúc hóa học lại rất dề tan trong nước nên tác động của chúng đến
con người và động vật là nhanh chóng và mạnh mẽ. Việc ngăn chặn ảnh hường của
độc tố này đến con người và động thực vật thực tế là rất khó. MCs và NODs gây ra
các tốn thương gan và cũng là tác nhân gây ung thư. Nhóm độc tố này do các loài
thuộc các chi : Microcystis, Planktothrix, Anabeana, Nodularia, Nostoc, Umezakia
sàn sinh ra (Chorus và cs, 2000; Codd ,2000).
Microcystin
Microcystin là độc tố VKL dược phất hiện hầu hết trong các thủy vực nước
ngọt và nước lợ trên khắp thế giới.Cho đến nay, đây là độc tố được nghiên cứu
nhiều nhất (Đ.Đ.Kim và cs, 2014).
Dương Ngọc Anh
6
Lớp 11 - 02
Microcytin là độc tố gan gồm 7 a.a, trong đó có 2 a.a cuối cùng của dãy
peptides nối với nhau tạo thành vòng, cấu trúc chung:
Cyclo - (D-alanin1 - X2- D-MeAsp’- z4 - Adda5 - D-glutamate6 - Mdha7)
Trong đó:
+ X và z là các L-axit amin khác nhau
+ D-MeAsp3 là axit D-erythro-h-methylasparlic.
+ Mdha7 là N-methyldehydroalanine và Adda là axit (2S, 3S, 8S, 9S)- 3amino- 9- methoxy- 2,5,8- trimethyl- 10- phenyldeca- 4.6- dienoic.
Microcystin LR R-CH(CH3)2
Microcystin RR R=CH2CH2NHC(NH2)=NH
Microcyst in YR R=C6H4-p-OH
Hình 1: cấu trúc hóa học của MỄcrocystin
Nodularin
NODs có cấu trúc pentapeptid dạng vịng gồm 5 axit amin ( Trong đó có 3
a.a giống với micricystins là D-MeAsp1, Adda3 và D-Glutcấu trúc chung :
Cyclo- ( D-MeAsp1- L-arginine2- D-glutamate4- Mdhb5)
Dương Ngọc Anh
7
Lớp 11 - 02
Hình 2: cấu trúc hóa học của Nodularin
+ Có hơn lờ dạng uụcỉố Nbdularin do loai Nodulariả spùÍTiigena và Thenella
swinhoei tạo ra
+ Nodularin dễ thâm nhập vào gan hơn microcystin, chúng có thê là các chất
gay ung thư gan (Sinoven, 1996).
+ Cả MCs và NODs đều có độc tính cao. Chúng tích lũy với mức độ khác
nhau ở nhiều sinh vật khác nhau như: chim nước, cá, tôm, động vật phù du và thực
vật đáy (Karjanailen và cs, 2008).
*
Độc tố thần kinh có bản chất alkaloid
Độc to alkaloid là nhóm các hợp chất nitơ dị vòng (cấu trúc mạch vòng chứa
ít nhất 1 liên kết C-N), phân tử lượng thấp (< 1 (X)0) và rất đa dạng ve cấu trúc lần
độc tính.
Các độc tố thần kinh do VKL tiết ra tác động mạnh mẽ đến hệ thần kinh của
sinh vật khi tiếp xúc chi với liều lượng rất nhó, gây ra các triệu chứng như: co cơ,
tím tái. nghẹt thở, suy hô hap và làm chết sinh vật.
Các độc to thần kinh có bán chat alkaloid do VKL sán sinh ra gồm:
Dương Ngọc Anh
8
Lớp 11 - 02
+ Anatoxins-a: là một amin bậc 2, trọng lượng phân từ thấp, do các loài Anabaena
flos-aquae,
Anabaena spp, A.planktonica, Oscillatoria,
Aphanizomenon
và
Cylindrospcrmum sán sinh ra. Loại độc tố này lần đầu tiên dược tìm thấy ở các lồi
thuộc chi Anabaena, Oscillatoria ớ Scandinavia, Italia, Nhật Bán (Sinoven, 1996).
+ Homoanatixin-a: là đồng đăng của Analoxins-a, được tách chiết từ Oscillatoria
formosa. Cã hai độc tố này đều có tác động giống như acetylcholine với LD50 là
200-250 ug/kg trọng lượng.
+ Anatoxins-a (S): là ête phosphat duy nhất cùa N-hydroxyguanine có trọng lượng
phân tử 252 hoạt động như một anticholinesterase chiết từ Anabaena flos-aquae và
A.lemmermannii. Độc tố này kìm hãm dần truyền xung than kinh, gây kiệt sức, suy
hơ hấp và kiệt sức trước khi chết.
Ngồi ra cịn có độc tố Saxitoxins, CYN và các độc tố da (Đặng Đình Kim,
Dương Thị Thủy và cs, 2014).
*
Các lypopolysacharides (LPS)
LPS là thành phần cúa thành te bào vi khuẩn Gram âm. Chúng là độc tố nội
bào cấu tạo từ dường (thường là hexpse) lỴàị lipit Ọhường |àjaxjt béo hydroxy C|4-
C|8) gây tác động lên đường tiêu hóa và gây sốt. LPS được chiết xuất lan đau tiên từ
Anacystis nidulans (Rapala, 1998; Chorus và Barttram, 1999)
1.1.1.3: VKL Microcytis aeruginosa và độc tố
* Dặc điểm sinh học:
Microcystis aeruginosa thuộc bộ Chlorococcales, có tập đồn dạng hình cầu
hoặc mắt lưới với các khoảng trống ở giữa các tế bào. Te bào trong tập đồn có
dạng hình cầu, màu xanh nhạt, xếp chồng lên nhau với nhiều aerotopes dày đặc,
đường kính tế bào từ 3,7 -6 um. Có bao nhầy khơng màu,khơng ben nên tế bào dễ
vỡ ra khịi tập đồn. Lồi này được tìm thấy phổ biến trong các thủy vực nước ngọt,
lợ, ưu dưững;phân bo toàn cầu trừ vùng cực và cận cực (Komarek và Anagnostidis,
1999).
M.aeruginosa phân bố chú yếu trong các thúy vực nước ngọt ưu dưỡng ở
Việt Nam và là lồi chính gây hiện tượng nớ hoa nước ở các thúy vực. Một số
chúng phân lập ờ Việt Nam đã được xác dịnh là có khá năng sinh dộc tố gan
microcystin (Nguyen T.T.L và cộng sự, 2007b).
Dưong Ngọc Anh
9
Lớp 11 - 02
Sau đây là bàng thống kê một số chúng VKL độc Microcystis aeruginosa
thường gặp nhất:
Bảng 1: Một số đặc điểm của các VKL độc Microcystis aeruginosa thường gặp
(Trần Thị Miên, 2006)
Tên chủng
Phân bố
Đặc điếm cấu lạo và hình
thái
Microcystis
Tế bào hình cầu, đường kính
Sống trơi nồi, phân bố rộng
aeruginosa flos-
4-6,5 um. Tập đồn hình cầu
rãi. Thường thấy ớ các ao
aquae. Flosaqua
hiếm khi uốn khuc ngoằn
hồ, vùng đồng bằng châu
ngoèo, dầy đặc hoặc các
thơ sơng Hơng.
khoang thuỹ khơng rõ.
Microcystis
Tập đồn dạng cầu hoặc
Thường gặp trong tất cá các
aeruginosa Kutz
hình trứng, ở trong một khối
ao hồ. thuỷ vực vùng đồng
nhầy có giới hạn rõ rệt. các
bằng. Phân bố trong các
tế bào hình cầu có đường
Thu
thuỹ vực nước đứng hoặc
RíiẬlĩ-ViitìillcỉỉìrậlđằịỌC M( cháy chậm.
khơng bào khí. thường xếp
dầy đặc trong tập đồn.
Microcystis
Te bào hình cầu, dường kính
Phân bố trong các thuỷ vực
aeruginosa f-
3-4 um, tập hợp thành các
nước đứng, sống trơi nổi,
Marginata (Menegh)
khối nhỏ hình cầu hoặc thấu
phân bố rộng. Thay ở hồ
kính hơi dẹp hay đơi khi
Tây, hồ Bày Mầu, hồ Hồn
thành hình trịn rộng từ 80-
Kiếm...
200 um.
Dưới đây giới thiệu hình ánh chủng VKL độc Microcystis aeruginosa sản
sinh độc tố microcystin, là loại độc tố được nghiên cứu nhiều nhất hiện nay:
Dưtrng Ngọc Anh
10
Lớp 11 - 02
Hình 3: Chủng VKL độc Microcystis aeruginosa KG được phân lập và ni cấy
tại phịng Thủy sinh hộc Mơi trường, Viện cịng nghệ Mơi trường
* Dộc tố VKL Microcystins:
Hiện tượng nở hoa cùa các loài VKL độc chủ yếu là do các chi Microcystis,
Anabaena, Aphanizomenon, Osillatoria ( Đặng Hoàng Phước Hiền và cs, 2002).
Đây lại là các chi chù yếu sàn sinh ra độc to Microcystins (Hoogenboezem và cs,
2004).
Cho đến nay. hơn 90 dạng cấu trúc của microcystin (MC) đã được xác định
(Neilan và cs, 2013).Sự thay đồi cấu trúc phố biến là sự thay thẻ của L-axit amin
tương ứng ớ vị trí 2 và 4, sự tách methyl cùa D-MeAsp và Mdha tương ứng ở vị trí
3 và 7.
Dạng độc tố thường gặp nhất là Microcytins-LR. Hầu hết độc tố MC là loại
chứa L-amino axit kỵ nước. Sự thay thế các L-amino axit kỵ nước trong các vị trí X
bang các L-amino axit kỵ nước khác duy trì tính độc của độc tố. Nhưng nếu thay
bang các L-amino axit ưa nước sẽ làm giảm đáng kể độc tính cùa độc tố MC.
Dưong Ngọc Anh
11
Lóp 11 - 02
Microcystins rất bền, chúng có thế tồn tại trong mơi trường nước thủy vực
khoảng 1 tuần. MC bị phân húy chậm trong điều kiện nhiệt độ cao khoảng 40"C với
pH < 1 hoặc pH > 9.
Độc tố MC có thế gây tốn thương te bào gan, phá vỡ cấu trúc tế bào gan, mất
cấu trúc thề xoang, tăng trọng lượng gan do xuất huyết và gây sốc sự vận chuyến
máu, rối loạn nhịp tim dần đến chết ở động vật (Sinoven, 1996). Độc tố microcystin
có trong M.aeruginosa cũng là nguyên nhân gây xuất huyết máu ờ chuột và làm
chết nó trong vòng 1-3 giờ sau khi nhiễm độc tố này. Với liều lượng tối thiếu thì
chuột có thể chết sau 20 ngày (Hermansky và cs, 1991).
1.1.2: Hiện tượng phú dưững các thủy vực
1.1.2.1: Khái niệm:
Phú dường hóa (Eutrophication) là một thuật ngữ sinh thái được sứ dụng đê
mô tà các q trình làm giàu q mức chất dinh dưỡng vơ cơ cùng với dinh dưỡng
có nguồn gốc thực vật trong môi trường nước, thông thường là muối nitrat và
photphat, gây ra sự phát triền bùng nổ của các loài tào được gọi là hiện tượng nở
hoa trong nước (Lẹ Huy Bậ và L.ârq Minh Trịẹtí 2005).', , . à XJ ộ ị
Hình 4: Hiện tượng phú dưững hồ Xuân Hương (www.cesti.gov.vn)
Dương Ngọc Anh
12
Lóp 11 - 02
Lần đầu tiên, khái niệm phú dưỡng và nghèo dinh dường được Nauman giới
thiệu vào năm 1919. Ông đưa ra 2 khái niệm: hồ sạch là hồ chứa ít táo, thực vật lơ
lừng; hồ phú dưỡng là hồ giàu thực vật phù du. Năm 1931. Nauman lần dầu tiên
đưa ra phân loại các hồ theo các cấp độ dinh dưỡng khác nhau như nhóm nghèo
dinh dưỡng, dinh dường trung bình, phú dưỡng hay phì dường. Hệ thống phân loại
cơ bàn sau đó đã được sửa đối và cải tiến nhiều lần (Đ.Đ.Kim và cs, 2014).
Dưới đây trình bày một số quan điếm về phân loại mức độ dinh dưỡng một
số thủy vực nước ngọt và nước mặn trên thế giới:
Bảng 2: Phân loại mức dộ dinh dưỡng trong một số môi trường nước của Dodd
và CS (1998)
Mức dinh dưỡng
Hồ
T-N
T-P
Chia
Độ trong
(mg/m3)
(mg/m3)
(mg/rn3)
(m)
Nghèo dinh dưỡng
<350
<10
<3,5
>4
Trung dưỡng
350-650
10-30
3,5-9
2-9
30-100
tà-àiội
1-2
>100
>25
<1
Phú dưỡng: hư V1Ọ 650-1200
Phì dưỡng
Mức dinh dưỡng
>1200
T-N
T-P
Chia
Chl a đáy
(mg/m3)
(mg/m3)
(mg/m3)
(mg/m3)
Sông/ Nghèo dinh dưỡng
<700
<25
<10
Suối
Trung dưỡng
700-1500
25-75
10-30
20-70
Phú dưỡng
>1500
>75
>30
>70
Nước
Nghèo dinh dường
<260
<10
<1
>6
mặn
Trung dưỡng
260-350
10-30
1-3
3-6
<20
Phú dường
350-400
30-40
3-5
1,5-3
Phì dưỡng
>400
>40
>5
<1,5
Chú thích: Tống N (T-N). Tống p (T-P), Cha a (Chlorophyl a), SD (Độ trong).
Dương Ngọc Anh
13
Lớp 11 - 02
Nhờ vào mơ hình tính tốn. Hakanson và cs (2007) đã giới thiệu hệ thống
phân loại các mức độ dinh dường khác nhau dựa trên các chi tiêu như: độ trong,
hàm lượng Chi a, TN, TP và VKL trong các môi trường nước ngọt (độ muối: 0-
5%), nước lợ (độ muối: 5-20%) và nước mặn (độ muối >20%).(bàng 3)
Bảng 3: Hệ thống phân loại của Hakanson và cs, 2007
Mức độ dinh
Độ trong
Chi a
T- N
T-P
VKL
dường
(m)
(ug/L)
(ug/L)
(Ug/L)
(ug sinh
khối
tươi/L)
Nước ngọt, độ muối< 5%
Nghèo dinh
>5
<2
<60
<8
<2,2
dường
Trung dưỡng
3-5
2-6
60-80
8-25
2,2-250
Phú dưỡng
1-3
6-20
180-430
25-60
250-1400
Phì dưỡng
<1
>20
>430
>60
>1400
Nước lợ, độ inuối 5-20%
Nghèo dinh
n \ lẹn uạ
nọc MO' ria INỌ1
>8
<2
<70
Trung dường
4,5-8
2-6
Phú dưỡng
1,5-4,5
6-20
Phì dưỡng
<1,5
<10
<9,5
70-220
10-30
9,5-380
220-650
30-90
380-2500
>20
>650
>90
>2500
>11
<2
<110
<15
<55
Trung dưỡng
6-11
2-6
110-290
15-40
55-680
Phú dưỡng
2-6
6-20
290-940
40-30
680-4040
Phì dưỡng
<2
>20
>940
>130
>4040
dưỡng
Nu óc biển, độ muối> 20%
Nghèo dinh
dường
Hiện tượng phú dưỡng lần đầu tiên được công nhận là một vấn đề môi
trường đáng quan tâm bởi các nhà khoa học: Stcawart và Rohlich. 1967;
Dương Ngọc Anh
14
Lớp 11 - 02
Vollenweider, 1968. Hiện nay, ô nhiễm các chất dinh dưỡng và sự phát triền quá
mức của VKL gây hại đã và đang được nhiều nhà khoa học cũng như các nhà quăn
lý các thúy vực trên thế giới quan tâm.
1.1.2.2: Nguyên nhân gây nên hiện tượng phú dưõng:
Nguyên nhân gây nên hiện tượng nờ hoa cùa VKL ban đầu được xác định là
do mất cân bang nguồn dinh dưỡng đầu vào của hệ sinh thái mà cụ thể là sự dư thừa
nguồn p và N. từ đó tạo ra ưu the cạnh tranh cùa một số lồi (Đặng Đình Kim,
Dương Thị Thúy và cs, 2014).
Dựa trên nguyên nhân gây nên hiện tượng phú dưỡng, người ta chia thành
hai loại: Phú dưỡng tự nhiên và phú dưỡng nhân tạo. Phú dường tự nhiên là quá
trình phú dưỡng diễn ra dưới tác động của các yếu tố tự nhiên, phụ thuộc vào địa
chất (hiện tượng xói mịn, rưa trơi....) và các đặc tính tự nhiên cùa lưu vực (lưu
lượng nước, chế độ khí hậu- thủy văn...). Q trình này diễn ra với tốc độ chậm.
Quá trình phú dưỡng nhân tạo diễn ra dưới tác động cùa con người với tốc độ rất
nhanh. Hiện tượng phú dường các thúy vực nội địa dưới tác động cứa con người hay
tự nhiên gây ra những hệ qqâ nghiêm trqpg^ ánh hựqng lớn đ^ến sự phát triển của
con người và các loài sinh vật. hiện đang là mối quan tâm bức thiết trong cơng tác
quản lí môi trường nước trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triền.
Hai nguyên tố p và N, đặc biệt là các muối đa lượng của Nitư và photpho.
thường là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng phú dường, làm bùng nổ sinh
trường thực vật, mà trong đó chù yếu là các loài táo độc hại và cỏ dại (Blomqvist và
cs, 1994). Các nguyên tố này có mặt trong môi trường nước, trong nguồn ngoại lai
hay trong nguồn nội tại có sẵn trong thủy vực. Nguồn ngoại lai như: nước thái sinh
hoạt đô thị, nước thài công nghiệp, nước rứa trơi đất canh tác, khai thác khống
sản...thường cung cấp một lượng lớn N và p vào môi trường nước.
Nguồn nước thãi dơ thị góp một lượng đáng kể các nguồn dinh dưỡng như N
và p vào hệ thống các sơng hồ. Đơ thị hóa và phát triền các ngành cơng nghiệp đem
lại lợi ích to lớn cho con người và quốc gia. Nhưng bên cạnh dó. nó kéo theo hàng
loạt những ảnh hưởng nghiêm trọng đen môi trường. Các nhà máy, xí nghiệp, khu
cơng nghiệp phát triển, hoạt dộng mạnh nhưng hầu hết đều khơng có hệ thong xử lý
nước thài đạt tiêu chuẩn. Nước thai cùa các ngành công nghiệp, các hoạt động sán
Dương Ngọc Anh
15
Lớp 11 - 02
xuất, sinh hoạt khác nhau với lưu lượng và mức độ xứ lý khác nhau cung cấp nguồn
dinh dưỡng vào thúy vực khác nhau. Ví dụ. ngành chế biến thực phấm, công nghiệp
len và các hoạt dộng mờ rộng sàn xuất nông nghiệp làm gia tăng hàm lượng p và N
vào môi trường nước mặt. Nước thải chứa nhiều chất tấy rứa cung cấp nguồn p cịn
q trình láng đọng khí quyến và q trình cố định đạm cung cấp nguồn N vào mơi
trường nước. Trong khí quyển, các oxit nitơ (xuầt hiện do quá trình đốt nhiên liệu ở
nhiệt độ cao sẽ chuyển hóa thành nitrat theo nước mưa xuống đất. Nilrat trên mặt
đất sẽ theo nước mưa chảy tràn hoặc được đo vào cống thoát nước, rồi xâm nhập
vào nguồn nước mặt và nước ngầm.
Theo nhiều tác già, lượng lớn các chất dinh dường hàm lượng cao N và p
thải vào các sơng, hồ là ngun nhân chính gây nên hiện tượng phú dưỡng hồ (Chen
và cs, 2009; Zhang và cs, 2011). Các biện pháp giới hạn nguồn dinh dường và kiểm
soát sự phát triền 0 ạt của VKL được cho là cấp thiết đế bào vệ sự sống cùa con
người và các sinh vật thủy sinh.
1.1.2.3: Hậu quá của hiện tượng phú dưỡng:
Hiện tượng phú dưỡng anh i^ường Ịớiị dến hệ sinh thái trong các thúy vực:
tăng độ đục. tăng tốc độ sa lang,....Ngoài ra. một hệ quả nghiêm trọng do hiện tượng
này gây nên đó là làm giảm hàm lượng oxy hòa tan trong nước do VKL gây nên
hiện tượng phú dường hô hấp nhờ quá trình quang hợp như thực vật (ban ngày, hap
thu co2 thải 02. ban đêm khi khơng có ánh sáng mặt trời thì lại hấp thu khí 02 thái
khí co2). Khi VKL phát triến 0 ạt, lượng oxy cần cho quá trình hơ hấp là rất lớn,
VKL sẽ chiếm lấy oxy trong nước dẫn đến lượng oxy khuếch tán trong nước giám,
lượng oxy cung cấp cho các loài cá và sinh vật thủy sinh là không đù khiến chúng
chết hàng loạt. Khi sứ dụng nguồn nước phú dưỡng cung cấp cho sinh hoạt hàng
ngày cùa người dân, các nhà máy cung cấp nước gặp nhiều khó khăn trong việc xứ
lý triệt dê' nguồn nước chứa quá nhiều VKL với các kích thước lớn nhỏ.
Khi lượng dinh dưỡng trong các thúy vực tăng cao, tạo điều kiện cho thực
vật quang hợp phát triền, sinh ra lượng sinh khối lớn. Khi các sinh vật thủy sinh
chết đi. xác chúng tích tụ dưới đáy hồ tạo ra lượng sinh khối lớn và quá trình phân
húy từng phần lại tiếp tục giái phóng p. N. CO2,...Ncu hồ khơng q sâu, các lồi
Dương Ngọc Anh
16
Lớp 11 - 02
thực vật có rề sẽ phát triển làm tăng nhanh q trình tích tụ chất rắn. hình thành đầm
lầy và phát triển thành rừng.
Môi trường phú dưỡng gây ra sự bùng nơ sinh trướng các lồi VKL, trong đó
có nhiều lồi có khã năng sinh độc to (Microcystin, Nodularin,...)mà các độc tố này
đã được chứng minh là có khả năng gây độc cấp tính đối với con người và các sinh
vật thúy sinh. Hiện nay. thực trạng này đang diễn ra phô biến ờ các nước đang phát
triền như Việt Nam, ...và cả một so quốc gia phát triền như Trung Quốc, Anh,...
1.2: Một số phưong pháp kiểm soát sự phát triển của VKL
Đe kiểm soát sự phát triển cùa VKL, cần phâi kiểm soát và giâm nguồn dinh
dưỡng đàu vào các thủy vực. Có rất nhiều phương pháp thử nghiệm đã được đưa
ra. nhưng đều gặp phải một số hạn chế như: phát sinh ô nhiễm thứ cap. chi phí cao
hay chi có tác dụng diệt VKL trong thời gian ngan... Dưới đây trình bày một số
phương pháp xứ lý và kiếm soát VKL.
1.2.1:
Các phương pháp vật lý và cơ học.
1.2.1.1: Phuong pháp nạo vét bùn và xử Ịý yang sinh khối
Khi VKL độc sinh trường bùng nồ và các tế bào của chúng tạo thành váng
trên mặt nước thì giải pháp cấp bách đầu tiên là phái thu vớt và loại bó chúng bằng
thuyền, vợt hoặc thiết bị siphơng. Ngồi ra, một phương pháp đơn gián mà khá hiệu
quả đế làm giâm hàm lượng dinh dưỡng có trong bùn đó là nạo vét đáy hồ (
Đ.Đ.Kim và cs, 2014). Bùn dưới đáy ho có chứa hàm lượng N và p cao do sự phân
hùy các tế bào VKL già.
1.2.1.2: Xử lý trầm tích đáy hồ
Cần phái giữ thúy vực không bị phân tầng đế tránh vùng đáy hồ nam trong
điều kiện kị khí nhàm giám thiếu thấm lậu p từ trong bùn ra cột nước. Nạo vét lớp
bùn trên cùa thủy vực có tác dụng loại bỏ phần lớn p, N trong trầm tích, tạo điều
kiện thống khí và tránh phân tầng vật chất. Tuy nhiên, việc nạo vét bùn cũng ảnh
hướng tiêu cực đến sinh thái động vật dưới đáy thủy vực.
1.2.1.3: Xử lý nưó’c vùng sát đáy thủy vực
Khi cột nước trong thủy vực bị phân tang, một lượng lớn p từ trầm tích và
bùn sẽ thoát ra tập trung trong lớp nước sát đáy cùng với Fe và Mn. Đây là nguồn
Dương Ngọc Anh
17
Lớp 11 - 02