Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ HAY thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn và một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh 12​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
(VIETINBANK) - CHI NHÁNH 12

Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN
Sinh viên thực hiện: ĐỖ THỊ HỒNG NHẬT HOA
MSSV: 1211180197

Lớp: 12DKTC02

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 20160

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
(VIETINBANK) - CHI NHÁNH 12

Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN
Sinh viên thực hiện: ĐỖ THỊ HỒNG NHẬT HOA
MSSV: 1211180197

Lớp: 12DKTC02

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
12, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 6 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Đỗ Thị Hồng Nhật Hoa


ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Khơng có sự thành cơng nào mà khơng gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay
nhiều. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại giảng đường đại học đến nay, em đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q thầy cơ và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô
trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là các thầy cơ ở khoa Kế tốn –
Tài chính – Ngân hàng đã dùng tri thức và tâm huyết của mình truyền đạt, hướng dẫn cho
em những kiến thức về chuyên môn, kỹ năng trong suốt bốn năm ngồi trên ghế nhà
trường. Cảm ơn trường Đại học Công Nghệ TP. HCM và các thầy cô đã tạo điều kiện cho
em tham gia vào đợt thưc tập bổ ích này nhằm tích lũy thêm được những kiến thức mới
và kinh nghiệm thực tiễn quý báu, áp dụng được những kiến thức trong chuyên ngành
đào tạo, tạo tiền đề cho sự nghiệp của tôi trong tương lai. Ngoài ra, em cũng xin gửi lời
cảm ơn đến Thạc sỹ Huỳnh Thế Nguyễn là giảng viên hướng dẫn của em đã chia sẻ,
hướng dẫn tận tình cũng như có những nhận xét đóng góp rất hữu ích trong q trình thực
hiện đề tài, giúp em có thể hồn thành bài báo cáo này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh 12 đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tập tại đây,
cô Trần Thị Bửu Thoại- Trưởng phịng tổ chức hành chính đã tiếp nhận em vào thực tập
tại đơn vị. Em xin cảm ơn các anh chị tại Vietinbank- chi nhánh 12 đã nhiệt tình hướng
dẫn, giúp đỡ tận tình cho em trong suốt quá trình thực tập tại ngân hàng và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để em có thể hồn thành được bài báo cáo tốt nghiệp.
Xin cảm ơn những ý kiến đóng góp, chia sẻ chân thành của các anh, chị và bạn bè để
đề tài được hoàn thiện.
Cuối cùng, em xin gửi lời chúc đến các Thầy, Cô trường Đại học Cơng Nghệ TP. Hồ
Chí Minh và các Anh, Chị đang công tác tại Vietinbank chi nhánh 12 sức khỏe và công

tác tốt. Chúc cho trường Đại học Cơng Nghệ TP. Hồ Chí Minh ngày càng lớn mạnh và uy
tín. Chúc cho Vietinbank chi nhánh 12 ngày càng phát triển và bền vững.
Trân trọng.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 6 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Đỗ Thị Hồng Nhật Hoa

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................... 2

1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.6 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................. 4
2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ...................................................... 4
2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................................ 4
2.1.2 Bản chất của tín dụng ngân hàng ......................................................................... 4
2.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng .............................................................................. 4
2.2 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN .................. 6
2.2.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn ............................................................................... 6
2.2.2 Đặc điểm của cho vay ngắn hạn .......................................................................... 6
2.2.3 Các hình thức cho vay ngắn hạn .......................................................................... 7
2.2.4 Một số quy định chung về cho vay ngắn hạn ....................................................... 8
2.2.5 Vai trò của cho vay ngắn hạn .............................................................................. 9
2.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ...
....….. ......................................................................................................................... 10
2.3.1 Chất lượng hoạt động tín dụng .......................................................................... 10
2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn ........................... 11
2.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ...................... 14
2.4.1 Nghiên cứu của Parasuraman và các tác giả ...................................................... 14
2.4.2 Nghiên cứu của Johnston và Silvestro ............................................................... 15
2.4.3 Nghiên cứu của Gronroos ................................................................................. 15
2.4.4 Các nghiên cứu khác ......................................................................................... 15
2.5 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................. 15
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................... 17
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................... 17
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 17
3.2.1 Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 17
3.2.2 Nghiên cứu định lượng ..................................................................................... 18
vi


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................. 21
4.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH 12 ................................................................................................................ 21
4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 21
4.1.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu .................................................................... 21
4.1.3 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 22
4.1.4 Các sản phẩm cho vay ngắn hạn tại Vietinbank chi nhánh 12............................ 23
4.2 TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH 12 .......................................... 24
4.2.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................................... 24
4.2.2 Hoạt động sử dụng vốn ..................................................................................... 26
4.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietinbank- CN 12 từ 2013-2015 ................. 28
4.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH 12 .......................................... 29
4.3.1 Một số quy định về cho vay ngắn hạn tại Vietinbank- Chi nhánh 12 ................. 29
4.3.2 Tình hình cho vay ngắn hạn tại Vietinbank- CN 12 từ 2013- 2015 .................... 31
4.3.3 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn tại Vietinbank- CN 12 ... 34
4.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN CỦA VIETINBANK- CHI NHÁNH 12 ........................................................... 41
4.4.1 Những kết quả đạt được .................................................................................... 41
4.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................... 41
4.5 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 43
4.5.1 Phân tích mơ tả ................................................................................................. 43
4.5.2 Kết quả phân tích thang đo................................................................................ 46
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI

NHÁNH 12 ................................................................................................................... 56
5.1 ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN CỦA VIETINBANK - CHI NHÁNH 12 .............................................. 56
5.2 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH 12 ................... 58
5.2.1 Định hướng phát triển ....................................................................................... 58
5.2.2 Mục tiêu và nhiệm vụ phát triển ........................................................................ 58
5.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH 12 ........................................................................ 59
5.3.1 Giải pháp với nhóm nhân tố Tính tiếp cận......................................................... 60
5.3.2 Giải pháp với nhóm nhân tố Độ tin cậy ............................................................. 60
5.3.3 Giải pháp với nhóm nhân tố Sự đảm bảo........................................................... 61
vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5.3.4 Giải pháp với nhóm nhân tố Sự đáp ứng ........................................................... 62
5.3.5 Các giải pháp khác nhằm hỗ trợ đẩy mạnh chất lượng tín dụng NH .................. 62
5.4 KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 64
5.4.1 Đối với ngân hàng Công Thương Việt Nam- chi nhánh 12................................ 64
5.4.2 Đối với ngân hàng Công Thương Việt Nam ...................................................... 65
5.4.3 Đối với NHNN ................................................................................................. 66
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 70

PHỤ LỤC ................................................................................................................. 70

viii


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Vietinbank
Vietinbank chi nhánh12
NHNN
NHTM
TMCP
NH
CN
KH
DN
TCTD
HMTD
VLĐ
DSCV
HĐTD
CIC
SXKD

: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 12
: Ngân hàng Nhà Nước
: Ngân hàng Thương mại
: Thương mại cổ phần
: Ngân hàng
: Chi nhánh
: Khách hàng
: Doanh nghiệp

: Tổ chức tín dụng
: Hạn mức tín dụng
: Vốn lưu động
: Doanh số cho vay
: Hợp đồng tín dụng
: Trung tâm thơng tin tín dụng
: Sản xuất kinh doanh

ix

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Tình hình tốc độ tăng trưởng huy động vốn của Vietinbank-Chi nhánh 12 ......... 24
Bảng 4.2: Tình hình hoạt động sử dụng vốn của Vietinbank- Chi nhánh 12 ....................... 26
Bảng 4.3: Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2013- 2015 của Vietinbank - CN12 ................ 28
Bảng 4.4: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng .......................................... 31
Bảng 4.5: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế ....................................................... 33
Bảng 4.6: Tỷ trọng dư nợ cho vay NH trên tổng dư nợ cho vay của Vietinbank- CN 12..... 34
Bảng 4.7: Mức độ tăng trưởng cho vay ngắn hạn của Vietinbank - CN 12 ......................... 35
Bảng 4.8: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Vietinbank- CN 12 ......................... 36
Bảng 4.9: Vịng quay vốn tín dụng ngắn hạn của Vietinbank - CN 12 ................................ 37
Bảng 4.10: Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn của Vietinbank - CN 12 ......................................... 38
Bảng 4.11: Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn của Vietinbank - CN 12 ................................................ 39
Bảng 4.12: Tỷ lệ sinh lời ngắn hạn của Vietinbank - CN 12 ............................................... 40
Bảng 4.13: Thống kê đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ ............................................. 43
Bảng 4.14: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân giới tính .............................................. 43
Bảng 4.15: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân theo nghề nghiệp ................................ 43
Bảng 4.16: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân theo mức thu nhập hàng tháng ............ 44

Bảng 4.17: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn ................. 44
Bảng 4.18: Thống kê số lượng khách hàng doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp ....... 45
Bảng 4.19: Thống kê số lượng khách hàng doanh nghiệp theo quy mô doanh nghiệp......... 45
Bảng 4.20: Thống kê số lượng khách hàng DN theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh .......... 45
Bảng 4.21: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha ...................................................... 46
Bảng 4.22: Kết quả phân tích nhân tố khám phá................................................................. 49
Bảng 4.23: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc........................ 50
Bảng 4.24: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến phụ thuộc .................................. 50
Bảng 4.25: Kết quả phân tích hồi quy ................................................................................ 52
Bảng 4.26: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mơ hình hồi quy .............................. 54

x

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Sơ đồ mơ hình nghiên cứu dựa trên thang đo SERVPERF .................................. 16
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu................................................................................. 19
Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Vietinbank chi nhánh 12............................................ 22
Hình 4.2: Biểu đồ phản ánh hoạt động sử dụng vốn của Vietinbank – CN12 ...................... 26
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh từ 2013 - 2015của Vietinbank CN 12 ................................................................................................................................ 28
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện dư nợ cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế ...................... 31
Hình 4.5: Biểu đồ phản ánh quy mô cho vay ngắn hạn tại Vietinbank - CN 12 .................. 35
Hình 4.6: Biểu đồ phản ánh tốc độ tăng trưởng cho vay NH tại Vietinbank- CN 12 ........... 36
Hình 4.7: Sơ đồ mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh ................................................................. 49
Hình 4.8: Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ............................................................ 53

xi


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập với kinh tế thế giới đã mang lại cho nền kinh
tế nước ta nhiều lợi ích đồng thời cũng không ít những rủi ro. Điều này đòi hỏi các doanh
nghiệp trong nước phải nâng cao khả năng cạnh tranh về cơng nghệ, trình độ tổ chức,
chuyên môn nghiệp vụ... để đáp ứng nhu cầu xã hội cũng như nâng cao uy tín, thương
hiệu của doanh nghiệp. Để thực hiện được mục tiêu này thì vốn là một trong những yếu
tố rất quan trọng, vốn là tiền đề cho sự tăng trưởng kinh tế, mức tăng trưởng kinh tế phụ
thuộc vào qui mô và hiệu quả của vốn đầu tư. Vì vậy để đáp ứng nhu cầu phát triển và
cạnh tranh, các doanh nghiệp Việt Nam phải mở rộng, phát triển với qui mô ngày càng
lớn, đổi mới dây chuyền công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ để có thể
cạnh tranh với các nước trong khu vực và thế giới. Bởi vậy nhu cầu vốn đầu tư cho nền
kinh tế ngày càng tăng.
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt chuyên kinh doanh tiền tệ. Với vai trị là trung
gian tài chính, NHTM tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế và
phân phối chúng cho các nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh và các nhu cầu khác của
các doanh nghiệp, cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế thơng qua hình thức tín dụng. Do
đó, tín dụng ngân hàng hết sức quan trọng và đó cũng là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu tạo
ra thu nhập trong các hoạt động của ngân hàng thương mại. Trong các nghiệp vụ tín dụng
thì cho vay là hoạt động đem lại lợi nhuận cao nhất, hiệu quả của việc cho vay ảnh hưởng
rất nhiều đến tình hình lợi nhuận của ngân hàng. Khi nền kinh tế phát triển mạnh thì nhu
cầu kinh doanh của người dân cũng gia tăng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần bổ sung
vốn lưu động để mở rộng sản xuất kinh doanh. Để đáp ứng các nhu cầu vay vốn đó thì tín
dụng ngắn hạn của ngân hàng rất quan trọng.
Cùng với xu hướng tồn cầu hóa hiện nay, bên cạnh sự cạnh tranh của các doanh
nghiệp thì trong lĩnh vực ngân hàng cũng diễn ra sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân
hàng thương mại trong nước và nước ngoài cung cấp các dịch vụ trên thị trường Tài

chính Ngân hàng Việt Nam. Trong mơi trường cạnh tranh khốc liệt đó, khách hàng là
trung tâm duy nhất tạo ra lợi nhuận, là nhân tố quyết định sự tồn tại của Ngân hàng. Vì
vậy, chiến lược kinh doanh hướng đến khách hàng đang trở thành một chiến lược kinh
doanh có tầm quan trọng bậc nhất. Làm thế nào để đem đến cho khách hàng sự hài lịng,
cảm nhận tốt nhất ln là vấn đề mà các Ngân hàng phải cố gắng thực hiện với tất cả khả
năng của mình. Tín dụng ngắn hạn là một hoạt động quan trọng của ngân hàng nên ngân
hàng cần phải duy trì và khơng ngừng nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn thông
qua việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
Nhận thức được vai trị của hoạt động tín dụng đối với ngân hàng, đặc biệt là hoạt
động cho vay ngắn hạn, với những kiến thức đã được học ở trường cùng với những kiến
thức thu nhận được trong thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại ngân hàng vừa qua, em
đã chọn đề tài “Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn và một số giải pháp nâng cao
1.1

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


chất lượng dịch vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam (Vietinbank) – Chi nhánh 12” để làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn, tình hình thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn của
ngân hàng để nắm rõ hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng qua 3 năm 2013 -2015.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng giai đoạn 2013 2015 thông qua các chỉ tiêu về hệ số thu nợ, vịng quay vốn tín dụng, nợ q hạn trên
tổng dư nợ, tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn, tổng dư nợ trên vốn huy động.
- Xác định các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn tại
Vietinbank chi nhánh 12.
- Xây dựng mơ hình nghiên cứu, phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn.

- Từ việc phân tích, đánh giá thơng qua các chỉ tiêu và mơ hình nghiên cứu đề xuất
một số giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn tại Vietinbank chi
nhánh 12.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn tại
Vietinbank chi nhánh 12.
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu nào để xác định và đo lường mối quan hệ giữa
các nhân tố với chất lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn.
- Để nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng Vietinbank chi
nhánh 12 cần có những đề xuất kiến nghị giải pháp chủ yếu nào.
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) – Chi nhánh 12.
 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung thực hiện trong phạm vi hoạt động cho vay
ngắn hạn của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) – Chi nhánh 12
qua 3 năm 2013- 2015.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Phương pháp thu thập số liệu
- Dữ liệu thứ cấp: thu thập các thông tin, số liệu, tài liệu, bài báo khoa học đã được
công bố ở các cơ quan lưu trữ, trên sách, báo, tạp chí của ngành Tài chính- Ngân hàng,
trên internet. Sử dụng thông tin đã được công bố qua các tài liệu của chi cục thống kê,
Tổng cục thống kê, Bộ tài chính…Nguồn số liệu cơng bố từ Ngân hàng Nhà Nước Việt
Nam. Các báo cáo, tài liệu công bố tại Hội Sở Vietinbank và Vietinbank chi nhánh 12.
- Dữ liệu sơ cấp: thu thập thông qua điều tra khảo sát về sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn của Vietinbank chi nhánh 12 thông qua
2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Số mẫu được lựa chọn ít nhất là 220 mẫu theo phương
pháp chọn mẫu thuận tiện.
 Phương pháp xử lý số liệu
- Xử lý số liệu đã công bố: dựa vào số liệu đã được công bố, đối chiếu và thống kê
tổng hợp lại số liệu, sau đó sàng lọc chọn ra những thông tin phù hợp với hướng nghiên
cứu của đề tài và bổ sung những thơng tin cịn thiếu.
- Xử lý số liệu điều tra: toàn bộ số liệu điều tra được xử lý bằng máy tính thơng qua
chương trình Microsoft Excel và chương trình SPSS 20.
 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: nghiên cứu sự biến đổi số lượng có mối quan hệ mặt
chất ở thời gian và địa điểm cụ thể. Phương pháp này sử dụng các chỉ tiêu như số tương
đối, số tuyệt đối, số bình quân và dãy số biến động theo thời gian để nghiên cứu tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô hoạt động, thực trạng hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại Vietinbank chi nhánh 12.
- Phương pháp so sánh: so sánh kết quả hoạt động kinh doanh, thực trạng hoạt động
tín dụng ngắn hạn, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của
Vietinbank chi nhánh 12 qua các năm. Kỹ thuật so sánh:
+ So sánh số tuyệt đối: để biết sự tăng/ giảm về giá trị, doanh số.
+ So sánh số tương đối: để biết sự tăng/ giảm về tỷ trọng, tỷ lệ.
1.6 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Gồm có 5 chương:
 Chương 1: Giới thiệu
 Chương 2: Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
 Chương 4: Thực trạng và kết quả nghiên cứu
 Chương 5: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) – Chi nhánh 12.

.


3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa ngân hàng (tổ chức tín dụng) và
bên đi vay (các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế), trong đó ngân hàng chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi
vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn
thanh tốn.
Từ khái niệm trên ta có thể thấy tín dụng ngân hàng bao gồm ba nội dung chính sau:
- Có sự chuyển nhượng tài sản từ người sở hữu (ngân hàng) sang người sử dụng
(bên đi vay). Xuất phát từ đặc trưng của hoạt động ngân hàng là kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ nên tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng chủ yếu là dưới hình thức tiền tệ.
Tuy nhiên, trong một số hình thức tín dụng như cho th tài chính thì tài sản trong giao
dịch tín dụng cũng có thể là các tài sản khác như tài sản cố định.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn, thời hạn này phụ thuộc vào giá trị khoản vay,
khả năng thanh toán, mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, tài sản thế chấp,…
- Sự chuyển nhượng này kèm theo chi phí, đó là bên đi vay ngoài trách nhiệm phải
hoàn trả vốn vay cịn phải thanh tốn cho ngân hàng một khoản lãi chính là chi phí của
khoản vay.
2.1.2 Bản chất của tín dụng ngân hàng
Bản chất của tín dụng ngân hàng là sự vận động của vốn tiền tệ thông qua các ngân
hàng. Ngân hàng bằng các nghiệp vụ và các hình thức huy động vốn khác nhau huy động
lượng tiền nhàn rỗi trong lưu thông, tạo thành nguồn vốn lớn. Đồng thời, ngân hàng sử
dụng chính đồng vốn này để đem cho vay với lãi suất lớn hơn lãi suất tiền gửi. Là trung

gian tài chính nên ngân hàng là cầu nối giữa người có vốn và người cần vốn hay nói cách
khác, việc sử dụng nguồn vốn trong các doanh nghiệp nói riêng và trong nền kinh tế nói
chung được ngân hàng điều hòa sao cho phù hợp và đạt hiệu quả cao. Như vậy, ngân
hàng bằng hoạt động của mình đã góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
trong xã hội. Qua đó, ngân hàng sẽ được hưởng phần chênh lệch giữa lãi suất cho vay và
lãi suất tiền gửi.
2.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới nhiều hình thức, được nhìn nhận dưới nhiều
góc độ khác nhau theo các tiêu thức phân loại khác nhau. Trên thực tế, người ta thường
đề cập đến các hình thức tín dụng ngân hàng theo các tiêu thức phân chia sau:
- Phân loại theo phương thức cấp tín dụng
+ Cho vay (hình thức phổ biến nhất)
+ Chiết khấu thương phiếu
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Bảo lãnh ngân hàng
+ Cho thuê tài chính
+ Bao thanh tốn
+ Tài trợ thương mại
+ Thẻ tín dụng…
- Phân loại theo thời hạn tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm, thường được sử
dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của
các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1-5 năm, thường được dùng
để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định; cải tiến đổi mới thiết bị, công
nghệ; mở rộng sản xuất kinh doanh; xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian

thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cung
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
- Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay
+ Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp cho
các doanh nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng cung cấp cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được sử dụng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết
bị gia đình,…và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thơng thường của đời sống
thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
- Phân loại theo mức độ đảm bảo
+ Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều có
tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu và bảo
lãnh.
+ Tín dụng khơng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra
không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường được áp dụng
với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân hàng. Khách
hàng này phải có tình hình tài chính mạnh và có uy tín với ngân hàng như trả nợ đầy đủ,
đúng hạn cả gốc và lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hồn trả nợ.
- Phân loại theo phương thức hoàn trả
+ Hoàn trả một lần: các khoản vay sẽ được hoàn trả một lần vào thời gian xác định
trong hợp đồng tín dụng.
+ Hồn trả nhiều lần/ Trả góp: các khoản vay được hồn trả cả gốc và lãi theo định
kỳ, các khoản này có thể bằng nhau hay không bằng nhau tùy theo thỏa thuận và được
thực hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.

5


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


-

Phân loại theo xuất xứ tín dụng
+ Trực tiếp: NHTM tài trợ vốn trực tiếp tới KH
+ Gián tiếp: NHTM tài trợ vốn cho KH thông qua bên thứ ba

2.2 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
2.2.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN
về việc ban hành quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với KH, cho vay được
hiểu như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng (NH)
giao cho KH một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định (thời hạn cho
vay) theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả vốn gốc và lãi.”
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn
vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng giữa tổ chức tín dụng (NHTM) và khách hàng.
Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn tối đa là 12 tháng, thường được sử
dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của
các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
2.2.2 Đặc điểm của cho vay ngắn hạn
Vốn vay ngắn hạn luân chuyển cùng chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng. Cho
vay ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt tạm thời vốn lưu động trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc cho vay và thu nợ luôn diễn ra vào lúc bắt
đầu và kết thúc của chu kỳ sản xuất kinh doanh. Ngân hàng thường cho vay khi khách
hàng phát sinh nhu cầu vốn để mua vật tư, nguyên vật liệu, trang trải chi phí sản xuất
hoặc mua hàng hóa (đối với các doanh nghiệp kinh doanh thương mại). Khi hàng hóa
được xác định tiêu thụ, khách hàng có doanh thu cũng là lúc ngân hàng thu hồi nợ. Xuất

phát từ đặc điểm này, các ngân hàng thường quy định thời hạn cho vay trên cơ sở chu kỳ
sản xuất kinh doanh của bên đi vay. Do vậy, thời gian thu hồi vốn trong cho vay ngắn
hạn nhanh.
Thời hạn thu hồi vốn nhanh nên rủi ro của khoản cho vay ngắn hạn thường thấp hơn
các khoản cho vay trung và dài hạn, mức lãi suất cho vay ngắn hạn thấp hơn mức lãi suất
cho vay trung và dài hạn.
Hình thức cho vay phong phú: ngân hàng cung cấp ngày càng đa dạng các phương
thức cho vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, đồng thời giúp ngân
hàng phân tán được rủi ro.
Đây là hình thức cho vay truyền thống lâu đời và luôn chiếm tỷ trọng cao trong hoạt
động của các NHTM. Điều này xuất phát từ lý do: hoạt động nhận tiền gửi ngắn hạn là
hoạt động huy động vốn chủ yếu của NHTM, các quy định của NHNN về tỷ lệ vốn tối đa
của nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung và dài hạn trong quyết định số
457/2005/QĐ- NHNN ngày 19/4/2005 của Thống đốc NHNN: “Tỷ lệ vốn tối đa của
nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn đối với NHTM là 40%,
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


đối với tổ chức tín dụng khác là 30%”. Cho nên, với sự phù hợp về lãi suất, thời hạn và
các quy định của NHNN, hoạt động cho vay ngắn hạn là một trong các hoạt động chủ yếu
của NHTM.
2.2.3 Các hình thức cho vay ngắn hạn
Trong nền kinh tế thị trường, NHTM có thể cho khách hàng vay ngắn hạn dưới các
hình thức sau:
 Cho vay từng lần
- Cho vay từng lần được áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn khơng
thường xun. Mỗi lần cho vay, khách hàng và ngân hàng cho vay làm thủ tục vay vốn
cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.

Số tiền = Tổng nhu cầu vốn của - Vốn chủ sở hữu - Các nguồn vốn khác
cho vay dự án sản xuất kinh doanh
tham gia (nếu có)
- Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay một hoặc nhiều lần phù hợp với tiến
độ và nhu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Mỗi lần nhận tiền vay, khách hàng
lập giấy nhận nợ. Trên giấy nhận nợ phải ghi thời hạn cho vay cụ thể và không vượt quá
so với thời hạn cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng. Loại tiền nhận nợ phải phù hợp với
loại tiền xác định trên hợp đồng tín dụng. Tiền vay phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
theo mục đích sử dụng vốn vay đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Theo từng kì hạn nợ trong hợp đồng, ngân hàng sẽ thu gốc và lãi. Trong quá trình
khách hàng sử dụng tiền vay, ngân hàng sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả sử dụng, nếu
thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng ngân hàng có thể thu hồi nợ trước hạn hoặc chuyển
nợ quá hạn.
- Nghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giản. Ngân hàng có thể kiểm sốt từng
món vay riêng biệt. Tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo.
 Cho vay theo hạn mức
Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với khách hàng truyền thống có uy
tín với ngân hàng, có nhu cầu vay vốn thường xuyên và lập được kế hoạch sản xuất kinh
doanh trong từng thời kì. Đây là nghiệp vụ cam kết cho khách hàng sử dụng một số dư tối
đa trong một khoảng thời gian xác định. Phương pháp cho vay này không định kỳ hạn nợ
cụ thể và được quản lý theo số dư nợ. Mỗi lần vay không phải lập hồ sơ tín dụng như cho
vay từng lần, khách hàng chỉ cần trình bày phương án sử dụng tiền vay, nộp các chứng từ
chứng minh đã mua hàng hóa hoặc dịch vụ và nêu yêu cầu vay. Sau khi kiểm tra tính chất
hợp pháp và hợp lệ của chứng từ, ngân hàng sẽ giải ngân cho khách hàng. Gồm 2 cách
cho vay:
+ Cho vay theo HMTD thường xuyên (cho vay theo luân chuyển) đối với đơn vị
vay vốn có nhu cầu vốn phát sinh thường xuyên liên tục; có hoạt động sản xuất kinh
doanh có lãi ổn định, vững chắc; có uy tín trong giao dịch, thanh tốn. Cho vay theo ln
chuyển vốn tín dụng tham gia tồn bộ vào vòng quay vốn của doanh nghiệp nên thủ tục
vay được thực hiện đơn giản.

+ Cho vay theo HMTD không thường xuyên (cho vay theo số dư) tương tự như
cho vay từng lần chỉ khác trong phạm vi của HMTD khách hàng được quyền vay và ngân
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


hàng phải cho vay theo mức cam kết. Chỉ khi HMTD đã được vay hết thì ngân hàng mới
ngừng cho vay.
 Cho vay chiết khấu chứng từ có giá
Chiết khấu là việc các TCTD mua lại chứng từ có giá ngắn hạn chưa đến hạn thanh
toán của khách hàng dưới mệnh giá của chứng từ có giá đó. Chiết khấu áp dụng với số
tiền cho vay tính trên 100% mệnh giá chứng từ. Chứng từ có giá gồm tín phiếu kho bạc,
chứng chỉ tiền gửi, hối phiếu nhận nợ và hối phiếu đòi nợ, séc, giấy nhận nợ. Như vậy,
chiết khấu chứng từ có giá là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn được thực hiện dưới hình
thức chuyển nhượng quyền sở hữu chứng từ cho ngân hàng để nhận một khoản tiền bằng
mệnh giá trừ đi mức chiết khấu.
 Thấu chi
Thấu chi là phương thức tài trợ ngắn hạn trong đó ngân hàng cho vay bằng cách cho
phép khách hàng được rút tiền quá số dư trên tài khoản vãng lai trong phạm vi số tiền và
thời hạn nhất định. Tài khoản vãng lai là tài khoản tiền gửi được phép dư nợ và mức dư
nợ tối đa trên tài khoản đó bằng hạn mức tín dụng (HMTD) đã cam kết.
Phương thức cho vay thấu chi được sử dụng nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu thiếu hụt
vốn lưu động (VLĐ) theo HMTD đã cam kết. Cơ sở xác định HMTD là bảng cân đối kế
tốn dự tính được lập tại thời điểm doanh nghiệp có nhu cầu VLĐ cao nhất trong kỳ.
Với phương thức này khách hàng có quyền chủ động vay tiền của ngân hàng, hay
được đáp ứng nhu cầu vay vốn tức thời mà không cần chứng minh phương án kinh
doanh. Chính vì vậy đối tượng áp dụng chủ yếu là những khách hàng có quan hệ lâu dài,
uy tín với ngân hàng.
 Bao thanh tốn

Bao thanh tốn là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng
thơng qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được
bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. Phương thức cho vay
này giúp đáp ứng nhu cầu vốn nhanh chóng, thuận tiện cho khách hàng, thúc đẩy quan hệ
mua bán trong và ngồi nước.Các hình thức của bao thanh tốn:
+ Bao thanh tốn có quyền truy địi: ngân hàng có quyền địi lại số tiền đã ứng
trước cho bên bán hàng khi bên mua hàng khơng có khả năng hồn thành nghĩa vụ thanh
tốn.
+ Bao thanh tốn miễn truy địi: ngân hàng phải chịu hồn tồn rủi ro khi bên mua
hàng khơng có khả năng hồn thành nghĩa vụ thanh tốn khoản phải thu. Ngân hàng chỉ
có quyền địi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng trong trường hợp bên mua hàng từ
chối thanh toán khoản phải thu do bên bán hàng giao hàng không đúng như thỏa thuận
trong hợp đồng mua bán.
2.2.4 Một số quy định chung về cho vay ngắn hạn
• Mục đích cho vay: Nhằm bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp để hoạt
động sản xuất kinh doanh được liên tục.
• Đối tượng cho vay: Các tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân và thể nhân.
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


• Hạn mức cho vay: Là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất
định mà ngân hàng cho vay và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Hạn
mức cho vay = Tổng nhu cầu vốn vay của khách hàng – Vốn tự có – Vốn khác (nếu có).
• Điều kiện vay vốn:
- Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời hạn cam kết.
- Có mục đích sử dụng vốn phù hợp với mục tiêu đầu tư.

- Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh phải có tính khả thi và phải tính
được hiệu quả trực tiếp.
- Phải thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính
phủ.
• Thời hạn cho vay: Tối đa là 12 tháng.
• Nguyên tắc cho vay:
- Nguyên tắc hồn trả: khoản vay phải được thanh tốn đầy đủ nguyên gốc sau khi
sử dụng để ngân hàng bảo tồn được vốn để có thể duy trì hoạt động.
- Nguyên tắc thời hạn: khoản vay phải được hoàn trả vào đúng thời điểm đã được
hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong hợp đồng tín dụng giữa khách hàng và
ngân hàng.
- Nguyên tắc trả lãi: ngoài việc thanh toán đầy đủ và đúng hạn khoản gốc, khách
hàng phải có trách nhiệm thanh tốn khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay, được coi
là giá mua quyền sử dụng vốn.
- Nguyên tắc tài sản đảm bảo: khoản vay phải có giá trị tài sản tương đương làm
đảm bảo để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi khách hàng vi phạm các điều kiện vay
vốn hoặc khơng có khả năng thanh tốn cho ngân hàng.
- Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: vốn vay phải được sử dụng đúng
mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và có hiệu quả.
2.2.5 Vai trị của cho vay ngắn hạn
• Đối với các doanh nghiệp
- Cho vay ngắn hạn là nguồn bổ sung kịp thời cho các nhu cầu về vốn ngắn hạn của
doanh nghiệp. Nguồn vốn này không chỉ giúp các doanh nghiệp duy trì liên tục quá trình
sản xuất kinh doanh mà còn tái sản xuất mở rộng, hoặc giúp các doanh nghiệp tháo gỡ
khó khăn tạm thời về tài chính. Ngồi ra, tín dụng ngắn hạn cịn là giải pháp tiết kiệm chi
phí cho doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp bắt kịp những cơ hội kinh doanh,
tận dụng thời cơ phát triển sản xuất.
- Cho vay ngắn hạn đồng thời là động lực, yếu tố kích thích sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Các điều kiện trong cho vay ngắn hạn tạo áp lực buộc doanh nghiệp kinh
doanh có hiệu quả. Khi doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng thì áp lực mà họ phải chịu là

khoản gốc và lãi sẽ phải trả khi đến hạn, chính vì điều này nên các doanh nghiệp sẽ phải
tìm ra nhiều biện pháp sử dụng vốn có hiệu quả, tiết kiệm, tăng nhanh vòng quay của vốn
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


và tìm kiếm cơ hội kinh doanh tốt nhất để đảm bảo tỷ suất lợi nhuận lớn hơn lãi suất ngân
hàng thì doanh nghiệp mới có thể trả được nợ và thu lãi.
• Đối với ngân hàng
- Hoạt động cho vay ngắn hạn là hoạt động cơ bản và chủ yếu của NHTM.
- Hoạt động cho vay ngắn hạn chiếm tỷ lệ cao và có vai trị quan trọng đối với
doanh thu của ngân hàng.
- Hoạt động cho vay ngắn hạn giúp các ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng,
tăng khả năng sử dụng vốn nhờ đó lợi nhuận cũng được tăng lên.
• Đối với nền kinh tế
Nền kinh tế chỉ phát triển được khi mà các chủ thể hoạt động trong nó kinh doanh có
hiệu quả. Trong nền kinh tế có rất nhiều chủ thể, tuy nhiên nổi bật và quan trọng hàng
đầu phải kể đến các doanh nghiệp, các tổ chức tài chính, các ngân hàng với tư cách là
một trong các tổ chức tín dụng. Hoạt động cho vay ngắn hạn có vai trị quan trọng đối với
kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp và các ngân hàng, do đó đối với nền kinh tế ảnh
hưởng của nó cũng khơng kém phần quan trọng. Cho vay ngắn hạn có tác dụng thúc đẩy
q trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế, góp phần gia tăng sản lượng của tồn bộ nền
kinh tế nói chung. Mặt khác, cho vay ngắn hạn cịn có tác dụng thúc đẩy hoạt động
thương mại trong nước và quốc tế, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
2.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
2.3.1 Chất lượng hoạt động tín dụng
a) Khái niệm về chất lượng dịch vụ
Nếu như chất lượng hàng hóa được xem là yếu tố hữu hình thì chất lượng dịch vụ là
yếu tố vơ hình. Chất lượng dịch vụ được xem là một trong những nhân tố then chốt quyết

định đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Không như chất lượng sản
phẩm, chất lượng dịch vụ là những gì khách hàng cảm nhận được trong suốt quá trình mà
khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ tiếp xúc nhau, nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng
mong đợi.
Theo Parasuraman & ctg (1985, 1988) thì chất lượng dịch vụ được hiểu là khoảng
cách giữa sự mong đợi của khách hàng và nhận thức, cảm nhận của họ sau khi đã sử dụng
qua dịch vụ, cụ thể Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận – Giá trị kỳ vọng.
Parasuraman và cộng sự cũng đã xây dựng và kiểm định thang đo chất lượng dịch vụ gọi
là thang đo SERVQUAL.
Trong hoạt động đo lường và đánh giá chất lượng dịch vụ, thang đo SERVQUAL của
Parasuraman & ctg (1991) được xem là bộ cơng cụ đo lường hồn chỉnh về chất lượng
dịch vụ, đạt giá trị và độ tin cậy cao, có thể ứng dụng cho mọi loại hình dịch vụ khác
nhau. Mơ hình này được đo lường dựa trên 5 thành phần và 22 biến quan sát.
1. Tin cậy (Reliability): thể hiện khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng hạn
ngay lần đầu.
2. Đáp ứng (Responsiveness): thể hiện sự sẵn lòng của nhân viên phục vụ nhằm cung
cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3. Sự đảm bảo (Assurance): thể hiện trình độ chuyên môn và cung cách phục vụ lịch
sự, niềm nở với khách hàng.
4. Sự cảm thông (Empathy): thể hiện được khả năng hiểu biết và nắm bắt nhu cầu
của khách hàng thơng qua việc tìm hiểu những địi hỏi của khách hàng, quan tâm đến cá
nhân họ và nhận dạng được khách hàng thường xuyên.
5. Phương tiện hữu hình (Tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân
viên phục vụ, các trang thiết bị để thực hiện dịch vụ.
Do tính phức tạp của thang đo SERVQUAL, nên đã xuất hiện một biến thể của thang

đo này đó là thang đo SERVPERF. Thang đo SERVPERF được Cronin & Taylor (1992)
giới thiệu, phát triển dựa trên nền tảng của thang đo SERVQUAL nhưng đo lường chất
lượng dịch vụ dựa trên đánh giá chất lượng dịch vụ thực hiện được (performance- based),
cụ thể Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận.
b) Khái niệm về chất lượng hoạt động tín dụng
Chất lượng hoạt động tín dụng là khả năng đáp ứng của ngân hàng đối với sự mong
đợi của khách hàng về các sản phẩm tín dụng, phù hợp với các điều kiện kinh tế xã hội và
điều kiện đặc thù của bản thân ngân hàng, đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển của ngân
hàng và đem lại lợi ích cho khách hàng.
Trên góc độ NHTM thì chất lượng cho vay thể hiện ở mức độ an toàn và khả năng
sinh lời cho ngân hàng. Khả năng sinh lời là những khoản thu do hoạt động cho vay ngắn
hạn mang lại và những khoản thu này phải lớn hơn so với chi phí bỏ ra để từ đó có lãi
cho ngân hàng. Khi cho vay, điều mà ngân hàng quan tâm là khoản vay đó phải được
đảm bảo an tồn, sử dụng đúng mục đích, phù hợp với chính sách tín dụng của ngân
hàng, được hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn. Đem lại lợi nhuận cho ngân hàng với chi phí
nghiệp vụ thấp, tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường.
Trên góc độ khách hàng, một khoản tín dụng được đánh giá là tốt khi thỏa mãn được
nhu cầu của khách hàng. Mức độ thỏa mãn của khách hàng thể hiện ở chỗ khoản tín dụng
đó được cung ứng một cách đầy đủ, kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng với lãi
suất, kỳ hạn, phương thức giải ngân, thu nợ hợp lý, các thủ tục vay vốn được tiến hành
nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí.
2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn
a) Nhóm chỉ tiêu định tính
Là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay trên cơ sở pháp lý; việc tuân
thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ của NHTM; việc thực hiện theo đúng cam kết trong
hợp đồng tín dụng.
- Trên cơ sở pháp lý, hoạt động cho vay có hiệu quả nếu chấp hành đúng pháp luật
Nhà nước, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, ngân hàng Nhà nước
và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Trên cơ sở quy chế cho vay của từng NHTM, hoạt động cho vay có hiệu quả ln

phải tn thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ những đặc điểm riêng, mỗi
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ngân hàng đều nghiên cứu và đưa ra các quy chế cho vay phù hợp nhất. Các quy định
trong quy trình cho vay được áp dụng cụ thể cho từng trường hợp xin vay nhằm thực hiện
việc cho vay có hiệu quả.
- Trên cơ sở hợp đồng cho vay, khi tiến hành hoạt động cho vay, ngân hàng và
khách hàng sẽ lập một hợp đồng tín dụng. Trong hợp đồng sẽ quy định chi tiết về các yếu
tố quan trọng như thời hạn cho vay, mục đích sử dụng vốn vay, số tiền vay, phương thức
hoàn trả gốc, trả lãi… và được thể hiện ở dạng cam kết. Một khoản vay được coi là hiệu
quả khi nó được thực hiện đúng những cam kết đã kí trong hợp đồng tín dụng.
Nhóm chỉ tiêu định tính ở trên đã có thể phản ánh một phần hiệu quả của hoạt động
cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một khoản cho vay được coi
là có hiệu quả.
b) Nhóm chỉ tiêu định lượng: Nhóm chỉ tiêu định lượng phản ánh mặt lượng của
khoản vay, thông qua việc phân tích các chỉ tiêu, tính tốn và so sánh.
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ
• Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn
- Dư nợ tín dụng là 1 chỉ tiêu quan trọng khi đề cập đến hoạt động tín dụng. Đối với
những ngân hàng có dư nợ cao thì quy mơ hoạt động rộng, nguồn vốn mạnh. Tình hình
dư nợ sẽ phản ánh tốc độ tín dụng một cách chính xác.
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) =

(𝐃ư 𝐧ợ 𝐧ă𝐦 𝐧𝐚𝐲−𝐃ư 𝐧ợ 𝐧ă𝐦 𝐭𝐫ướ𝐜)
𝐃ư 𝐧ợ 𝐧ă𝐦 𝐭𝐫ướ𝐜

x 100%


- Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng ngắn hạn qua các năm
để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng.
- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu
quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và
thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
• Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng doanh số cho vay
- Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH đã cho
vay trong một khoản thời gian nào đó, khơng kể món cho vay đó đã thu hồi hay chưa và
thường được xác định theo tháng, quí, năm.
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV ngắn hạn (%) =

(𝐃𝐒𝐂𝐕 𝐧ă𝐦 𝐧𝐚𝐲−𝐃𝐒𝐂𝐕 𝐧ă𝐦 𝐭𝐫ướ𝐜)
𝐃𝐒𝐂𝐕 𝐧ă𝐦 𝐭𝐫ướ𝐜

x 100%

- Doanh số cho vay phản ánh quy mô tuyệt đối hoạt động cho vay của ngân hàng.
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm
để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng.
- Chỉ tiêu này quá cao sẽ làm tăng rủi ro cho ngân hàng, hoặc có trường hợp ngân
hàng không huy động đủ vốn cho doanh nghiệp vay. Tùy vào chính sách tín dụng của
từng ngân hàng và trong từng thời kỳ cụ thể mà các NHTM đưa ra tiêu chuẩn cho tỷ lệ
mục tiêu tăng trưởng doanh số cho vay đạt khoản 40- 60%, đây là con số khá an toàn,
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



không quá thấp làm ảnh huởng đến doanh thu từ hoạt động tín dụng, đồng thời cũng
khơng q cao gây ra rủi ro cho ngân hàng.
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
• Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn
Hệ số sử dụng vốn ngắn hạn =

𝐃ư 𝐧ợ 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧
𝐕ố𝐧 𝐡𝐮𝐲 độ𝐧𝐠

- Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy
động. Chỉ tiêu này còn cho thấy được hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, thể hiện ngân
hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy động hay chưa.
- Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động. Nếu hệ số này lớn hơn
1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào cho
vay ít. Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả tồn bộ nguồn
vốn huy động, gây lãng phí, ngân hàng cần tăng cường dư nợ hoặc giảm nguồn vốn huy
động nhằm hạn chế tình trạng ứ đọng vốn. Như vậy, cho vay có hiệu quả là khi ngân
hàng tận dụng được tối đa nguồn vốn huy động, cân đối giữa huy động vốn và cho vay,
đảm bảo quá trình luân chuyển vốn của ngân hàng nhịp nhàng.
• Chỉ tiêu về tốc độ chu chuyển vốn tín dụng (vịng quay vốn tín dụng)
Vịng quay vốn tín dụng ngắn hạn (vịng) =

𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐬ố 𝐭𝐡𝐮 𝐧ợ 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧

𝐃ư 𝐧ợ 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu
hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt
và việc đầu tư càng được an tồn. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ vịng quay của tín dụng

ngân hàng càng nhanh, điều này cũng chứng tỏ việc thu hồi nợ nhanh và đúng hạn do đó
tỷ lệ này cao cũng chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng rất tốt. Mặt khác vịng
quay vốn tín dụng nhanh chứng tỏ tốc độ luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế nhanh,
ngân hàng đã tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, lưu thông hàng hóa, Với một lượng
vốn nhất định nhưng do tốc độ chu chuyển vốn tín dụng nhanh nên ngân hàng có thể đáp
ứng nhu cầu vốn tín dụng của doanh nghiệp trong phát triển kinh doanh.
• Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ ngắn hạn (%) =

𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐬ố 𝐭𝐡𝐮 𝐧ợ 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧

x 100%

𝐍ợ 𝐪𝐮á 𝐡ạ𝐧 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧

x 100%

𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐬ố 𝐜𝐡𝐨 𝐯𝐚𝐲 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧

- Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng ngắn hạn trong việc thu nợ của ngân hàng.
- Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân
hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn. Vì thế, hệ số này càng cao sẽ càng tốt.
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh sự an tồn
• Chỉ tiêu nợ q hạn
- Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả được khi đã đến hạn thỏa thuận
ghi trên hợp đồng.
Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn (%) =

𝐓ổ𝐧𝐠 𝐝ư 𝐧ợ 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧


- Chỉ tiêu này cho biết tỉ trọng của các khoản cho vay đã bị quá hạn trả nợ gốc và lãi
vay trong tổng dư nợ ngắn hạn, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×