Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ HAY tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế huyện phú lương, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

ĐỖ ĐỨC CÔNG

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN PHÚ LƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

ĐỖ ĐỨC CÔNG

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN PHÚ LƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LƯU NGỌC TRỊNH

THÁI NGUYÊN - 2018

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn "Tăng
cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Huyện Phú
Lương - Tỉnh Thái Nguyên” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Thuế, Cục Thuế
Thái Nguyên, UBND Huyện Phú Lương, Chi cục Thuế Huyện Phú Lương cung cấp
và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của Ngành thuế, sách, báo, tạp chí Thuế,
các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công bố... Các trích dẫn
trong luận văn đều đã được chỉ rõ ng̀n gốc.
Ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn

Đỗ Đức Công

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài "Tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Huyện Phú Lương - Tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ
sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý Đào
tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi về mọi mặt trong q
trình học tập và hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Lưu Ngọc Trịnh.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đờng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế
Thái Nguyên; Chi cục Thuế Huyện Phú Lương; cán bộ các Đội thuế thuộc Chi cục
Thuế huyện Phú Lương…
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tơi thực
hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Xin trân trọng cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn

Đỗ Đức Công

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Những đóng góp mới của luận văn .........................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..................................................................5
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................5
1.1.1. Khái niệm chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................5
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........................................................5
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế ...................................6
1.1.4. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................8
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................10
1.2.1. Tổng quan về thuế ...........................................................................................10
1.2.2. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc của Quản lý thuế ....................................16
1.2.3. Nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............................18
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....25
1.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................30
1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số
Chi cục Thuế .............................................................................................................30

1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Chi cục thuế huyện Phú Lương ........................34
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................35
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................35
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................35
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................36

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv

2.2.3. Phương pháp phân tích ....................................................................................36
2.3. Các chỉ tiêu phân tích .........................................................................................39
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá chung ........................................................................39
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động ...................................................39
Chương 3: THỰC TRẠNG CỦA QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN PHÚ LƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN ...........................................................................................41
3.1. Điều kiện kinh tế - tự nhiên - xã hội của huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên ...41
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................41
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của Huyện Phú Lương...........................................41
3.1.3. Nhận xét chung ...............................................................................................44
3.2. Khái quát chung về các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Phú lương, tỉnh
Thái Nguyên ..............................................................................................................45
3.3. Khái quát về Chi cục thuế huyện Phú Lương ........................................................49
3.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý tại Chi cục thuế huyện Phú Lương ...................................49
3.3.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và qùn hạn ......................................................50
3.3.3. Tình hình phân bố cán bộ cơng chức tại Chi cục thuế huyện Phú Lương ......53
3.3.4. Trang thiết bị quản lý thu thuế của Chi Cục Thuế ..........................................55
3.3.5. Kết quả thu ngân sách trên địa bàn huyện Phú Lương ...................................56

3.4. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế
huyện Phú Lương ......................................................................................................59
3.4.1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế .............................................59
3.4.2. Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế ........................................................66
3.4.3. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt ..............................................................................68
3.4.4. Quản lý thông tin về người nộp thuế...............................................................70
3.4.5. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế ...........................................................................71
3.4.6. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế .............................................77
3.4.7. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế .....................................................................77
3.4.8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ................................................................78
3.4.9. Về công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục về thuế, tăng cường các hoạt
động dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế ..........................................................................79
3.4.10. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
huyện Phú Lương theo phiếu điều tra .......................................................................82
3.5. Đánh giá công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn huyện Phú Lương ...............................................................................................86

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v

3.5.1. Những mặt đạt được ........................................................................................86
3.5.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân ........................................................89
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG ............................ 94
4.1. Quan điểm, định hướng mục tiêu về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Chi cục thuế Huyện Phú Lương ...............................................................94
4.1.1. Quan điểm .......................................................................................................94
4.1.2. Định hướng......................................................................................................97

4.1.3. Mục tiêu ..........................................................................................................97
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn huyện Phú Lương .......................................................................................102
4.2.1. Về công tác chỉ đạo, điều hành .....................................................................102
4.2.2. Về thu ngân sách nhà nước ...........................................................................103
4.2.3.Giải pháp tăng cường nội dung quản lý thuế .................................................104
4.2.4.Giải pháp tăng cường đào tạo đội ngũ cơng chức ngành thuế .......................109
4.2.5. Hiện đại hố cơng nghệ thông tin ngành thuế ...............................................110
4.2.6. Các giải pháp khác ........................................................................................110
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................111
4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế trình Quốc hội sửa đổi
một số nội dung của Luật Quản lý thuế còn chưa phù hợp với thực tế hiện nay....111
4.3.2. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ...................................................113
4.3.3. Kiến nghị với UBND huyện Phú Lương ......................................................114
KẾT LUẬN ............................................................................................................115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................117
PHỤ LỤC ...............................................................................................................119

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

1


CNTT

Công nghệ thông tin

2

CQT

Cơ quan thuế

3

CP

Cổ phần

4

CTCP

Công ty cổ phần

5

DN

Doanh nghiệp

6


DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

7

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

8

ĐTNN

Đối tượng nộp thuế

9

GDP

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

10

GTGT

Giá trị gia tăng

11


HTX

Hợp tác xã

12

MSDN

Mã số doanh nghiệp

13

MST

Mã số thuế

14

NNT

Người nộp thuế

15

NSNN

Ngân sách Nhà nước

16


QLT

Quản lý thuế

17

TP

Thành phố

18

TNCN

Thu nhập cá nhân

19

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

20

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

21


TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

22

UBND

Ủy ban nhân dân

23

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

NGUYÊN NGHĨA

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tiêu chí doanh thu ........................... 8
Bảng 1.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn .................. 9
Bảng 3.1. Tình hình dân số và lao động của huyện Phú Lương giai đoạn
2014-2016 ........................................................................................ 42
Bảng 3.2. Số lượng DNVVN đóng trên địa bàn huyện Phú Lương giai

đoạn 2014-2016 (phân theo loại hình doanh nghiệp) ..................... 46
Bảng 3.3. Số lượng DNVVN đóng trên địa bàn huyện Phú Lương giai
đoạn 2014-2016 (phân theo ngành nghề kinh doanh) .................... 47
Bảng 3.4. Trình độ quản lý của tồn bộ chi cục thuế huyện Phú Lương ........ 53
Bảng 3.5. Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực tại Chi cục Thuế huyện
Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên năm 2016 ...................................... 54
Bảng 3.6. Trang thiết bị quản lý thu thuế của Chi cục thuế Phú
Lương năm 2016 ........................................................................... 55
Bảng 3.7. Số thu NSNN huyện Phú Lương giai đoạn 2014 – 2016 ............... 56
Bảng 3.8. Kết quả thu NSNN từng sắc thuế tại Chi cục thuế huyện Phú
Lương giai đoạn 2014-2016............................................................ 57
Bảng 3.9. Số lượng cấp mã số thuế mới giai đoạn 2014 - 2016 ..................... 59
Bảng 3.10. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa giải thể, phá sản, bỏ trốn
giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................... 59
Bảng 3.11. Số lượng hồ sơ khai thuế giai đoạn 2014 - 2016 .......................... 62
Bảng 3.12. Tỷ lệ nộp hồ sơ khai thuế giai đoạn 2014-2016 ........................... 63
Bảng 3.13. Tình hình nộp thuế của DNNVV tại Chi cục thuế huyện Phú
Lương giai đoạn 2014-2016 (Phân theo ngành nghề kinh doanh) . 65
Bảng 3.14. Kết quả cơng tác hồn thuế gia đoạn 2014-2016 ......................... 67
Bảng 3.15. Tình hình nợ thuế của DNNVV tại Chi cục thuế huyện Phú
Lương giai đoạn 2014-2016............................................................ 69
Bảng 3.16. Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế ....................... 73
Bảng 3.17. Tình hình kiểm tra thuế tại các DNNVV của Chi cục thuế
huyện Phú Lương giai đoạn 2014 - 2016........................................ 75
Bảng 3.18. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế của DNNVV
giai đoạn 2014 – 2016 tại Chi cục Thuế huyện Phú Lương ........... 77

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



viii

Bảng 3.19. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế đối với DNNVV
giai đoạn 2014 – 2016 tại Chi cục Thuế Phú Lương ...................... 78
Bảng 3.20. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ............................................ 81
Bảng 3.21. Tình hình khai và nộp thuế của doanh nghiệp ......................... 82
Bảng 3.22. Tổng hợp một số câu hỏi đối với doanh nghiệp về vấn đề
pháp lý của quản lý thuế ............................................................... 83
Bảng 3.23. Sự minh bạch về thủ tục hành chính về thuế ........................... 83
Bảng 3.24. Mức độ hài lòng của DN đối với một số thủ tục hành chính .. 84

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Số lượng DNNVV đóng trên địa bàn huyện Phú Lương năm 2016 .. 46
Biểu đồ 3.2. Số lượng DNNVV phân theo ngành nghề kinh doanh trên địa
bàn huyện Phú Lương năm 2016 .................................................... 47
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu thu NSNN huyện Phú Lương năm 2016 ........................ 58
Biểu đồ 3.4. Kết quả thu thuế các DNNVV giai đoạn 2014 – 2016 ............... 64
Sơ đờ 3.1. Mơ hình phân cấp quản lý ............................................................. 49
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ kê khai thuế đang áp dụng tại Chi cục thuế Huyện Phú Lương

Sơ đồ 3.3. Nội dung quản lý nợ của Chi cục thuế Phú Lương .......................... 68

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý thuế là một trong những nội dung quan trọng của quản lý Nhà nước về
kinh tế vì thơng qua đó, ng̀n thu ngân sách Nhà nước được hình thành, đảm bảo
cho các nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Quản lý thuế có mục tiêu, công cụ, và
phương pháp thực hiện riêng. Trong điều kiện hiện nay, công cụ, phương thức quản
lý thuế đã có nhiều thay đổi, từ đó có những vấn đề mới về lý thuyết đặt ra cho
nghiên cứu về quản lý thuế.
Một trong những bước đột phá trong công tác quản lý thuế đó là Luật Quản lý
Thuế được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 29/11/2006, có hiệu lực từ ngày
01/7/2007 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số
21/2012/QH13. Đây là phương thức quản lý tiên tiến, hiện đại đang được hầu hết
các nước trên thế giới áp dụng. Theo cơ chế quản lý thuế này đã tạo môi trường
thuận lợi cho người nộp thuế tuân thủ pháp luật về thuế, tự giác nộp đúng, đủ, kịp
thời vào ngân sách Nhà nước. Công tác quản lý thuế đã thay đổi phương thức quản
lý theo cơ chế người nộp thuế tự tính, tự khai, tự nộp thuế; Cơ quan thuế thực hiện
quản lý thuế chủ yếu theo chức năng kết hợp một phần quản lý theo đối tượng từ đó
có điều kiện tập trung nguồn lực phục vụ cho việc tư vấn hỗ trợ cho tổ chức, cá
nhân nộp thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh
doanh có vi phạm pháp luật thuế, tạo điều kiện cho cơ quan thuế tổ chức quản lý
thuế hiệu quả.
Trong giai đoạn hiện nay, cùng với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, phát
triển kinh tế thị trường nhiều thành phần, người nộp thuế ngày càng đa dạng về
hình thức, ngành nghề kinh doanh, thì hoạt động quản lý thuế càng trở nên khó
khăn. Đặc biệt là quá trình quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
phát sinh nhiều vấn đề phức tạp như tình hình trốn thuế, gian lận thương mại, vi
phạm pháp luật nhà nước càng trở nên tinh vi và phức tạp nếu không cải cách kịp

thời khó có thể quản lý được, gây thất thu tiền thuế cho NSNN và không đảm
bảo công bằng xã hội.
Chi cục thuế huyện Phú Lương là tổ chức trực thuộc Cục Thuế tỉnh Thái
Nguyên có chức năng thực hiện công tác quản lý thuế trên địa bàn huyện Phú
Lương. Trong giai đoạn vừa qua, công tác quản lý thuế của Chi cục thuế huyện Phú
Lương góp phần đẩy mạnh sự phát triển của kinh tế địa phương, có những đóng góp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

quan trọng cho ngân sách huyện và ngân sách tỉnh. Trong đó, doanh nghiệp nhỏ và
vừa có vị trí vơ cùng quan trọng, số thu ngân sách hàng năm từ các doanh nghiệp
nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng hơn 60 % số thu ngân sách của Chi cục Thuế huyện Phú
Lương. Tuy nhiên khi chuyển sang cơ chế quản lý tự khai tự nộp thuế, công tác
quản lý thuế của Chi cục thuế huyện Phú Lương cũng bộc lộ những hạn chế trong
công tác quản lý ở một số khâu như quản lý kê khai kê tốn thuế vẫn cịn tình trạng
người nộp thuế khơng nộp tờ khai, nộp chậm tờ khai, khai man trốn thuế, công tác
quản lý nợ để xảy ra tình trạng nợ khó thu có xu hướng gia tăng trong những năm
gần đây gây thất thu tiền thuế cho NSNN, thanh tra kiểm tra chưa phát huy được vai
trị hậu kiểm, răn đe người nộp thuế...
Chính vì vậy, để góp phần tìm các giải pháp hữu hiệu về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế phát
sinh vào ngân sách Nhà nước, chống thất thu ngân sách có hiệu quả, đảm bảo tính
cơng bằng hợp lý trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế Nhà nước giữa các thành phần
kinh tế rất quan trọng và cần thiết. Vì vậy, tơi chọn nghiên cứu đề tài: "Tăng cường
quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, đưa ra các
giải pháp phù hợp, khả thi nhằm hồn thiện và tăng cường cơng tác quản lý thuế đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Phú Lương - Tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Chi cục thuế huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên trong thời gian từ năm 2014 - 2016.
- Khái quát được những thành công, chỉ ra được những hạn chế của công tác
quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên và những nguyên nhân chủ yếu của chúng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên trong thời
gian tới.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Chi cục thuế huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gờm các loại hình
doanh nghiệp: Cơng ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã;
cán bộ, công chức liên quan đến quản lý thuế) tại Chi cục Thuế huyện Phú Lương
tỉnh Thái Nguyên.
3.3. Phạm vi nghiên cứu

- Về thời gian: Để phục vụ nghiên cứu đề tài, tác giả tiến hành thu thập số liệu
từ năm 2014 đến năm 2016.
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Chi cục thuế Huyện Phú Lươngtỉnh Thái Nguyên.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
4. Những đóng góp mới của luận văn
Luận văn với chủ đề trên sẽ có những đóng góp mới chủ yếu sau:
Thứ nhất, Trên cơ sở chủ trương, đường lối, quan điểm, pháp luật của Đảng và
Nhà nước về thuế, luận văn nêu bật vai trò quan trọng của thuế và quản lý thuế đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời, đề tài làm
rõ đặc trưng của Doanh nghiệp nhỏ và và vừa trong điều kiện kinh tế thị trường,
những yêu cầu cần đổi mới đối với quản lý thuế.
Thứ hai, Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa; nghiên cứu thực tiễn quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa của một số Chi cục Thuế và rút ra một số kinh nghiệm cụ thể cho huyện
Phú Lương nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở các địa phương khác trong thời gian tới.
Thứ ba, Đánh giá thực trạng quản lý thuế quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Phú Lương trong những năm gần đây, làm rõ
những hạn chế, bất cập và chỉ ra những nguyên nhân của hạn chế đó.
Thứ tư, Kế thừa những kiến thức lý luận, vận dụng vào thực tiễn, luận văn đề
xuất một số phương hướng và giải pháp, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế của
cơ quan thuế nói chung và đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Phú Lương

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4

và các địa phương khác có điều kiện tương tự trong thời gian tới. Trong đó nêu

được những giải pháp kiến nghị cả 2 phía Người nộp thuế và cơ quan thuế, đề xuất
một số định hướng có tính chất dài hạn, và những nội dung thực tiễn tại địa bàn.
Nhờ đó, Luận văn có thể là tài liệu tham khảo bổ ích cho các nhà hoạch định
chính sách thuế, những người làm công tác quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa,
và những tổ chức và cá nhân có quan tâm đến chủ đề này.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
trình bày thành 04 chương, cụ thể như sau:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các bảng biểu, danh mục các
chữ viết tắt, và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày thành 04
chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi
cục thuế Huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Các giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Chi cục thuế Huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về DNNVV, nguyên nhân

cơ bản dẫn đến sự khác nhau này là tiêu thức dùng để phân loại quy mô DN khác nhau
như: tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp; Số lượng lao động trong doanh nghiệp;
Doanh thu của doanh nghiệp; Lợi nhuận hàng năm...
Trong đó tiêu chuẩn tổng số vốn và số lao động được chú trong nhiều hơn, còn
doanh thu và lợi nhuận được dùng kết hợp để phân loại. Tuy nhiên, khi lượng hóa
những tiêu chuẩn nói trên thì tùy thuộc vào trình độ phát triển sản xuất ở mỗi quốc
gia, tùy thuộc từng ngành cụ thể, ở các thời kỳ khác nhau mà số lượng được lượng
hóa theo từng tiêu chuẩn giữa các quốc gia không giống nhau.
Theo tiêu chí của Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp
có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10
đến dưới 200 người và nguồn vốn 20 tỷ trở xuống, còn doanh nghiệp vừa có từ 200
đến 300 lao động nguồn vốn 20 đến 100 tỷ.
Tại Việt Nam tiêu chí xác định DNNVV được thể hiện tại Nghị định
39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính Phủ (thay thế Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính Phủ). Theo đó, Doanh nghiệp nhỏ và
vừa là Doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp
luật về doanh nghiệp, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa, đáp ứng các tiêu
chí về quy mơ vốn, doanh thu và số lượng lao động.
Mục đích phân loại DNNVV như vậy, vừa là để triển khai các chủ trương,
chính sách trợ giúp phát triển doanh nghiệp; mặt khác để tăng cường quản lý nhà
nước về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta. Việc phân loại của
Chính phủ thể hiện sự đặc biệt coi trọng vai trò, vị trí quan trọng của DNNVV trong
nền kinh tế quốc dân.
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Tổ chức sản xuất, quản lý linh hoạt, gọn nhẹ, các quyết định quản lý thực hiện
nhanh nên dễ thích nghi trước những thay đổi của thị trường đặc biệt là nhu cầu nhỏ, lẻ,
có tính địa phương, góp phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



6

- Vốn đầu tư ban đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn
trong đầu tư sản xuất kinh doanh, mọi thành phần kinh tế vào khu vực này.
- Ng̀n vốn tài chính hạn chế, đặc biệt là nguồn vốn tự có cũng như bổ sung để
thực hiện q trình tích tụ, tập trung nhằm duy trì hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Cơ sở vật chất,trình độ cơng nghệ kỹ thuật thường yếu kém, lạc hậu. Trình độ
quản lý nói chung và quản trị các mặt theo các chức năng còn hạn chế. Đa số các chủ
DN nhỏ chưa được đào tạo bài bản,đặc biệt những kiến thức về kinh tế thị trường,về
quản trị kinh doanh, về văn bản pháp luật, phần lớn quản lý bằng kinh nghiệm và thực
tiễn là chủ yếu.
- Chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh thấp; cơ cấu ngành nghề còn bất
hợp lý, thiếu liên kết với nhau và với các thành phần kinh tế khác; năng lực hội
nhập kinh tế quốc tế còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu của các chuỗi giá trị sản
xuất khu vực và tồn cầu.
1.1.3. Vai trị của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
Ở mỗi nền kinh tế của một hay lãnh thổ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa giữ
những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trị tương đờng
như sau:
- Thứ nhất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò quan trọng trong sự tăng
trưởng của nền kinh tế: Doanh nghiệp nhỏ và vừa tuy là những doanh nghiệp có
quy mô nhỏ về vốn, lao động và doanh thu nhưng có vai trò quan trọng trong nền
kinh tế. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo
trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam theo số liệu tổng điều tra kinh tế do Tổng
Cục Thống kê cung cấp thì các DNNVV chiếm một tỷ trọng rất lớn khoảng 98%
tổng số các DN hoạt động). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc
làm là rất đáng kể. Trong cộng đờng doanh nghiệp Việt Nam, thì doanh nghiệp nhỏ và
vừa là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại
hình doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho

người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm
nghèo… Cụ thể, về lao động, hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động mới; sử dụng
tới 51% lao động xã hội… Ở Việt Nam, năm 2000, đóng góp của khu vực này vào
ngân sách quốc gia chỉ khoảng 10% trong tổng lượng đóng góp của tất cả khu vực
doanh nghiệp. Tỷ lệ này đã nhanh chóng tăng lên tới 31% vào năm 2008 và 2009.
Đến nay tỷ lệ này đã lên hơn 45% GDP. Số tiền thuế và phí mà các doanh nghiệp nhỏ
và vừa đã nộp vào NSNN đã tăng 18,4 lần sau 10 năm, đạt 31% tổng số thu ngân sách

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

nhà nước. Sự đóng góp đã hỗ trợ lớn cho việc chi tiêu vào các công tác xã hội và các
chương trình phát triển khác. Do vậy, đã tạo tạo ra 40% cơ hội cho dân cư tham gia đầu
tư có hiệu quả nhất trong việc huy động các khoản tiền đang phân tán, nằm trong dân cư,
để hình thành các khoản vốn đầu tư cho sản xuất, kinh doanh.
- Thứ hai, Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: Ở phần lớn các nền kinh tế, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều
chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định.
Vì thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
- Thứ ba, tác động kinh tế - xã hội lớn nhất của doanh nghiệp nhỏ và vừa là
giải quyết một số lượng lớn chỗ làm việc cho dân cư, làm tăng thu nhập cho người
lao động, góp phần xố đói giảm nghèo. Ở Việt Nam, mỗi năm doanh nghiệp nhỏ
và vừa tạo ra hơn một triệu việc làm mới, số lượng lao động của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong các lĩnh vực phi nông nghiệp có khoảng 7,8 triệu người, chiếm
khoảng 79,2% tổng số lao động phi nông nghiệp và chiếm khoảng 22,5% lực lượng
lao động của cả nước.
- Thứ tư, Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: Doanh
nghiệp nhỏ và vừa thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng

để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh
hoạt, gọn nhẹ, các quyết định quản lý thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành
trực tiếp. Qua đó góp phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Vốn đầu tư ban
đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn trong đầu tư sản xuất
kinh doanh, mọi thành phần kinh tế vào khu vực này. Nguồn vốn tài chính hạn chế,
đặc biệt ng̀n vốn tự có cũng như bổ xung dể thực hiện q trình tích tụ, tập trung
nhằm duy trì hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Thứ năm, các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần làm năng động nền kinh tế
trong cơ chế thị trường: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mơ nhỏ, nên dễ điều
chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa năng động,
linh hoạt trước những thay đổi của thị trường. Vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy
mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động. Đặc biệt là nhu cầu
nhỏ, lẻ, có tính địa phương do doanh nghiệp nhỏ và vừa. Có khả năng chuyển
hướng kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh, tăng giảm lao động dễ dàng,
nơi làm việc của người lao động có tính ổn định và ít bị đe doạ mất nơi làm việc.
- Thứ sáu, là trụ cột của kinh tế địa phương: Nếu như doanh nghiệp lớn
thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

vừa lại có mặt ở khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân
sách, vào sản lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương.
Như vậy, phát triển DNNVV một cách bền vững sẽ là biện pháp quan trọng
nhất để bảo đảm ngân sách quốc gia.
1.1.4. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.4.1. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tiêu chí doanh thu


Doanh nghiệp nhỏ và vừa là theo tiêu chí doanh thu là doanh nghiệp đáp
ứng đầy đủ các tiêu chí về doanh thu và lao động, được xác định như sau:
Bảng 1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tiêu chí doanh thu
Quy

Doanh nghiệp
siêu nhỏ



Tổng
doanh
Khu vực

thu

Số lao
động

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Tổng

Tổng

doanh
thu
Từ trên 3


I. Nông,
lâm nghiệp

3 tỷ đồng

10 người

tỷ đồng

và thủy

trở xuống

trở xuống

đến 50 tỷ

sản
II. Công
nghiệp và
xây dựng

đồng
Từ trên 3
3 tỷ đồng

10 người

tỷ đồng


trở xuống

trở xuống

đến 50 tỷ
đồng
Từ trên 10

III.
Thương

10 tỷ đồng

10 người

tỷ đồng

mại và

trở xuống

trở xuống

đến 100 tỷ

dịch vụ

đồng


Số lao
động

doanh
thu

Từ trên 10

Từ trên 50

người đến

tỷ đến 200

100 người

tỷ đồng

Từ trên 10

Từ trên 50

người đến

tỷ đến 200

100 người

tỷ đồng


Từ trên 10
người đến
50 người

Từ trên
100 tỷ đến
300 tỷ
đồng

Số lao
động
Từ trên
100 người
đến 200
người
Từ trên
100 người
đến 200
người
Từ trên 50
người đến
100 người

(Nguồn: Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018)
1.1.4.2. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tiêu chí nguồn vốn
Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tiêu chí nguồn vốn là doanh nghiệp đáp ứng
đầy đủ các tiêu chí về ng̀n vốn và lao động, được xác định như sau:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



9

Bảng 1.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
Quy mô

Khu vực

Doanh nghiệp siêu nhỏ
Tổng
nguồn vốn

Số lao
động

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
nguồn vốn

Số lao
động

Doanh nghiệp vừa
Tổng
nguồn vốn

Số lao
động

3 tỷ đồng 10 người Từ trên 3 Từ trên 10

trở xuống
trở xuống
tỷ
đồng người đến
đến 20 tỷ 100 người
đồng

Từ trên 20 Từ trên 100
tỷ
đồng người đến
đến 100 tỷ 200 người
đồng

II.
Công 3 tỷ đồng 10 người Từ trên 3 Từ trên 10
nghiệp và trở xuống
trở xuống
tỷ
đồng người đến
xây dựng
đến 20 tỷ 100 người
đồng

Từ trên 20 Từ trên 100
tỷ
đồng người đến
đến 100 tỷ 200 người
đồng

III. Thương 3 tỷ đồng 10 người Từ trên 3 Từ trên 10

mại và dịch trở xuống
trở xuống
tỷ
đồng người đến
vụ
đến 50 tỷ 50 người
đồng

Từ trên 50 Từ trên 50
tỷ
đồng người đến
đến 100 tỷ 100 người
đồng

I. Nông,
lâm nghiệp
và thủy sản

(Nguồn: Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018)
- Xác định lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào quy
định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế và quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trường hợp hoạt động trong nhiều lĩnh vực, doanh nghiệp nhỏ và vừa được
xác định căn cứ vào lĩnh vực có doanh thu cao nhất. Trường hợp không xác định
được lĩnh vực có doanh thu cao nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn
cứ vào lĩnh vực sử dụng nhiều lao động nhất.
- Xác định tiêu chí về lao động của doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội là toàn bộ số lao động do doanh
nghiệp quản lý, sử dụng và trả lương, trả công tham gia bảo hiểm xã hội theo pháp
luật về bảo hiểm xã hội.

Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình qn năm được tính bằng tổng số
lao động tham gia bảo hiểm xã hội của năm chia cho số tháng trong năm và được
xác định trên chứng từ nộp bảo hiểm xã hội của năm trước liền kề mà doanh nghiệp
nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, số lao động tham gia bảo
hiểm xã hội bình qn được tính bằng tổng số lao động tham gia bảo hiểm xã hội
của các tháng hoạt động chia cho số tháng hoạt động.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10

- Xác định tiêu chí về nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán thể hiện trên Báo
cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, tổng nguồn vốn được xác
định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý liền kề
thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ.
- Xác định tiêu chí về doanh thu của doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Tổng doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp và được xác định trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà
doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng
chưa phát sinh doanh thu thì doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí tổng ng̀n vốn để
xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1. Tổng quan về thuế
1.2.1.1. Khái niệm về thuế
Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nước và là một công cụ quan

trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của
mình. Tuỳ thuộc vào bản chất của Nhà nước và cách thức Nhà nước sử dụng, các
nhà kinh tế có nhiều quan điểm khác nhau về thuế.
Theo các tác giả cuốn Giáo trình thuế của Học viện Tài chính: “Thuế là một
khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ
và thời hạn pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng”.
Trong cuốn “Kinh tế công cộng”, nhà kinh tế học Joseph E.Stiglitz đã cho
rằng “Các cá nhân cung cấp trực tiếp các dịch vụ cho chủ thái ấp, đây là thuế
nhưng chưa được tiền tệ hố”.
Trong cuốn “Tài chính công”, G.Jege đã cho rằng: “Thuế là một khoản bằng tiền,
có tính chất xác định, khơng hồn trả trực tiếp cho các cơng dân đóng góp cho Nhà
nước thơng qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi phí của nhà nước”.
Theo từ điển tiếng Việt (Trung tâm từ điển học - 1998): “Thuế là khoản tiền
hay hiện vật mà người dân hay tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề
nghiệp... buộc phải nộp cho nhà nước theo mức quy định”.
Có thể thấy ở các quan niệm trên đây, tuy cách diễn đạt khác nhau song đều
thống nhất những nội dung chính của thuế là:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

- Thuế là biện pháp động viên của nhà nước mang tính chất bắt buộc đối với các
tổ chức và mọi thành viên trong xã hội, gắn liền với quyền lực chính trị của nhà nước.
- Thuế là khoản đóng góp nghĩa vụ, bắt buộc mọi tổ chức và thành viên trong
xã hội phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Thuế là một bộ phận của cải từ khu vực tư chuyển vào khu vực công nhằm
trang trải những chi phí ni sống bộ máy nhà nước và trang trải các chi phí cơng
cộng mang lại lợi ích chung cho cộng đờng.

- Thuế là một hình thức phân phối thu nhập được nhà nước sử dụng để động viên
một phần thu nhập của các tổ chức và cá nhân trong xã hội vào ngân sách nhà nước.
Từ những phân tích trên đây, có thể nhận thức một cách tồn diện về thuế
như sau: Thuế là một hình thức động viên bắt buộc của nhà nước nhằm tập trung
một phần nguồn lực từ các tổ chức và cá nhân trong xã hội vào ngân sách nhà nước
để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước trong từng giai đoạn phát triển.
1.2.1.2. Đặc điểm cơ bản của thuế
Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của thuế.
Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển và
biểu hiện thành những đặc trưng riêng có của thuế, qua đó giúp ta phân biệt giữa
thuế và các công cụ tài chính khác. Những đặc trưng đó là:
- Tính bắt buộc: Tính bắt buộc là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế để phân
biệt giữa thuế với các hình thức động viên tài chính khác của ngân sách nhà nước.
Nhà kinh tế học nổi tiếng Joseph E.Stinglitz cho rằng: “Thuế khác với đa số những
khoản chuyển giao tiền từ người này sang người kia. Trong khi các khoản chuyển
giao đó là tự nguyện thì thuế lại là bắt buộc”.
- Tính khơng hồn trả trực tiếp: Thuế được hồn trả gián tiếp cho người nộp
thuế thông qua các dịch vụ công cộng của Nhà nước. Sự khơng hồn trả trực tiếp
được thể hiện ở cả trước và sau khi thu thuế. Trước khi thu thuế, Nhà nước không
hề cung ứng trực tiếp một dịch vụ công cộng nào cho người nộp thuế. Cũng như
vậy, người nộp thuế không thể phản đối việc thực hiện nghĩa vụ thuế với lý do họ
không được hoặc ít được sử dụng các dịch vụ cơng cộng. Người nộp thuế cũng
khơng có qùn địi hỏi được thừa hưởng nhiều dịch vụ công cộng hơn so với số
thuế mà họ phải trả và họ cũng không thể từ chối nộp thuế với lý do họ đã phải
thanh toán cho các khoản chi trái với nguyên tắc này.
- Tính pháp lý cao: Đặc điểm này thể hiện thuế là một cơng cụ tài chính có
tính pháp lý cao. Điều này được quyết định bởi quyền lực chính trị của nhà nước.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



12

Nhà nước là một tổ chức chính trị, đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị, thi
hành các chính sách do giai cấp thống trị đặt ra để cai trị xã hội. Vì vậy, để bắt buộc
các cơng dân “tự nguyện” nộp thuế thì nhà nước phải sử dụng đến quyền lực của
mình, quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp luật.
Tuy nhiên, để sự chuyển giao bắt buộc thông qua thuế diễn ra được “êm
thấm”, mặc dù quá trình đó được thực hiện dưới sự bảo vệ của pháp luật, thì những
quy luật của pháp luật cũng khơng được mang tính tuỳ tiện mà dựa trên những cơ sở
khoa học nhất định. Vì vậy trong luật thuế thường xác định trước các yếu tố có tính
chất điều chỉnh hành vi nộp thuế, đối tượng chịu thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn
cụ thể và những chế tài mang tính cưỡng chế khác.
- Thuế chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị và xã hội trong
những thời kỳ nhất định: Yếu tố kinh tế tác động đến thuế thường là mức độ tăng
trưởng của nền kinh tế quốc dân, thu nhập bình quân đầu người, giá cả, thị trường,
sự biến động của ngân sách nhà nước...
Yếu tố chính trị, xã hội tác động đến thuế thường là thể chế chính trị của
nhà nước, tâm lý tập quán của các tầng lớp dân cư, truyền thống văn hoá, xã hội
của dân tộc...
Do thuế chịu sự ràng buộc các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội như vậy nên
người ta thường nói thuế mang ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội tổng hợp.
- Thuế được giới hạn trong biên giới quốc gia với quyền lực của Nhà nước đối
với con người và tài sản.
1.2.1.3. Phân loại thuế
Tuỳ theo điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của mỗi nước mà hệ thống pháp luật
thuế bao gồm nhiều loại thuế khác nhau. Ðể định hướng xây dựng và quản lý hệ
thống thuế, việc sắp xếp các Luật thuế có cùng tính chất thành những nhóm khác
nhau, gọi là phân loại thuế.
Phân loại thuế là việc sắp xếp các loại thuế trong hệ thống pháp luật thuế thành

những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Tuỳ thuộc vào mục tiêu,
yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội mà cơ cấu và nội dung các
Luật thuế có khác nhau. Cũng tuỳ thuộc vào cơ sở, mục đích phân định, thơng
thường thuế được phân loại theo các tiêu thức sau:
- Căn cứ vào phương thức đánh thuế, thuế được phân làm 2 loại: thuế trực thu
và thuế gián thu.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

+ Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của
người nộp thuế. Người nộp thuế trực thu là người nộp thuế cuối cùng trong một chu
kỳ sản xuất kinh doanh nên khả năng và cơ hội chuyển dịch gánh nặng thuế của
người nộp thuế cho người khác trở nên khó khăn hơn. Thuế trực thu mang tính chất
luỹ tiến vì có tính đến khả năng nhận được thu nhập của người nộp thuế. Ở nước ta
thuế trực thu gồm: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp...
+ Thuế gián thu là loại thuế không đánh trực tiếp vào tài sản của người nộp
thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá dịch vụ. Người sản xuất
hàng hoá và cung ứng dịch vụ cộng thêm phần thuế vào trong giá bán hàng hố và
dịch vụ của mình, khi hàng hoá và dịch vụ được bán người sản xuất thay mặt người
tiêu dùng nộp một khoản thuế gián thu cho nhà nước. Do đó thuế gián thu có ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua cơ chế giá trên thị trường. Ở
nước ta thuế gián thu bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu và thuế nhập khẩu.
- Căn cứ vào đối tượng đánh thuế. Theo cách phân loại này thuế được chia thành:
+ Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập
nhận được. Thu nhập được hình thành từ nhiều ng̀n gốc khác nhau: thu nhập từ
lao động dưới dạng tiền lương, tiền công thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh

dưới dạng lợi nhuận, lợi tức...Do vậy thuế thu nhập cũng có nhiều hình thức khác
nhau: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Thuế tiêu dùng là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập
được mang tiêu dùng trong hiện tại. Trong thực tế loại thuế tiêu dùng được thể hiện
dưới nhiều dạng như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng...
+ Thuế tài sản: là loại thuế có đối tượng chịu thuế là giá trị tài sản. Tài sản có
nhiều hình thức biểu hiện: tài sản chính gờm tiền mặt, tiền gửi, chứng khốn...; tài
sản cố định gờm nhà cửa, đất đai máy móc, xe cộ...; tài sản vơ hình như nhãn hiệu,
cơng nghệ...Nói chung thuế tài sản thường đánh trên giá trị của tài sản cố định gọi là
thuế bất động sản, đánh trên tài sản chính gọi là thuế động sản.
Tóm lại có nhiều tiêu thức phân loại thuế, tuỳ theo yêu cầu quản lý của mỗi
nước mà có sự lựa chọn khác nhau.
1.2.1.4. Các sắc thuế cơ bản doanh nghiệp nhỏ và vừa phải nộp
* Lệ phí Mơn bài
- Lệ phí Mơn bài là một khoản thu có tính chất lệ phí thu hàng năm vào các cơ
sở hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14

- Đối tượng nộp thuế gồm: Các tổ chức kinh tế: Doanh nghiệp, Công ty, Hợp tác
xã, đơn vị sự nghi, các chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu...; Các hộ kinh doanh cá thể.
- Mức lệ phí: Đối với các tổ chức kinh tế nộp thuế môn bài theo 4 mức căn cứ
vào vốn đăng ký kinh doanh ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy phép đầu tư; Đối với các hộ kinh doanh cá thể nộp thuế môn bài theo 6 bậc căn
cứ vào thu nhập 1 tháng.
* Thuế Giá trị gia tăng
- Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng

hố, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
- Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (trừ các loại hàng hoá, dịch vụ là đối tượng khơng
chịu thuế).
- Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
+ Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT, đối với các hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế TTĐB thì giá tính thuế là giá bán đã có thuế TTĐB; đối với hàng hố
nhập khẩu thì giá tính thuế là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu,
cộng với thuế TTĐB nếu có; đối với hàng hố chịu thuế bảo vệ mơi trường là gía
bán đã có thuế bảo vệ mơi trường.
+ Thuế suất: Có 3 mức 0% áp dụng cho hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, lắp đặt
cơng trình cho DN chế xuất, vận tải quốc tế; 5% áp dụng cho nước sạch, phân bón,
thức ăn gia súc, dịch vụ phục vụ nông nghiệp, sảm phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thiết
bị, dụng cụ y tế, hoạt động văn hoá, triển lãm; thuế suất 10% áp dụng cho các mặt
hàng còn lại.
+ Phương pháp tính thuế: có 02 phương pháp
Phương pháp khấu trừ thuế:
Số thuế GTGT phải nộp

=

Số thuế GTGT
đầu ra

-

Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng:
Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x
Giá trị gia tăng
= Giá trị HHDV bán ra

Giá trị gia tăng
= Giá trị HHDV x
bán ra

Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

Thuế suất
Giá trị HHDV mua vào
Tỷ lệ GTGT

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×