Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ HAY thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty tnhh dầu nhờn hải nam​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.17 KB, 66 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DẦU NHỜN HẢI
NAM.

Ngành

: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ NGOẠI THƢƠNG

Giảng viên hướng dẫn : ThS. TRẦN THỊ TRANG
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1211140680

: NGUYỄN TƢỜNG NGÂN
Lớp: 12DQN02

TP. Hồ Chí Minh, 2016

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii



LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là bài luận văn tốt nghiệp của em. Những số liệu và kết quả có
được trong bài luận văn này được thu thập tại Công Ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam,
không sao chép từ các nguồn khác. Em xin chịu trách nhiệm trước nhà trường vì sự
cam đoan này.
TP. HCM, Ngày….…Tháng….…Năm
2016
Sinh viên

Nguyễn Tường Ngân

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài báo cáo này, em đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá
nhân và tập thể trong cũng như ngoài nhà trường.
Đầu tiên em xin bày tỏ sự kính trọng và gửi lời cảm ơn sâu sắc, chân thành đến:
Các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh của trường Đại Học Công Nghệ
TP. HCM, đặc biệt là cô Trần Thị Trang đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, em xin cám ơn tập tập thể các anh chị nhân viên tại phịng
Logistics của Cơng Ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam, đã luôn tạo điều kiện thuận lợi
cũng như chia sẻ cho em nhiều kinh nghiệm thực tế và hữu ích để em có thể hồn
thành bài báo cáo này.
Trong q trình thực tập, làm báo cáo và viết luận văn, chắc chắn em sẽ khơng
tránh khỏi những sai sót. Rất mong thầy, cô cùng các anh chị trong công ty thơng

cảm và bỏ qua. Do kiến thức cịn hạn chế, hi vọng sẽ nhận được ý kiến đóng góp từ
quý thầy cơ để hồn thiện hơn.
Lời cuối em xin kính chúc quý thầy cô và anh chị trong Công Ty TNHH Dầu
Nhờn Hải Nam gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống.
Em xin cảm ơn.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN TƢỜNG NGÂN
MSSV: 1211140680
Khóa: 2012 – 2016
1. Thời gian thực tập: từ ngày 22/02/2016
2. Bộ phận thực tập: phịng Logistics Cơng Ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức kỷ luật:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………
4. Kết quả thực tập theo đề tài:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

………
5. Nhận xét chung:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………
Đơn vị thực tập

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN TƢỜNG NGÂN
MSSV: 1211140680
Khóa: 2012 – 2016
Nhận xét của giáo viên:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
TP. HCM, Ngày…… Tháng…… Năm 2016

(Ký tên)

Th.S. Trần Thị Trang

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vi

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƢỜNG BIỂN ................................................................................................... 3
1.1

Khái niệm về nhập khẩu ..................................................................................... 3

1.1.1

Khái niệm...................................................................................................... 3

1.1.2

Đặc điểm ....................................................................................................... 3

1.1.3

Vai trò ............................................................................................................ 4

1.2


Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển ..................... 6

1.2.1

Định nghĩa về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển .................... 6

1.2.2

Phân loại giao nhận ........................................................................................ 7

1.2.3

Vai trò giao nhận ............................................................................................. 8

1.3

Cơ sở pháp lý của quy trình giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển .............. 9

1.3.1

Cơ sở pháp lý ................................................................................................... 9

1.3.2

Ngun tắc ..................................................................................................... 10

1.4

Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển ............... 11


1.4.1

Các chứng từ có liên quan trong quy trình giao nhận bằng đường biển ...... 11

1.4.2

Quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển .......................................... 13

1.4.2.1 Chuẩn bị để nhận hàng ..................................................................... ……13
1.4.2.2 Tổ chức dỡ và nhận hàng.......................................................................... 14
1.4.2.3 Lập các giấy tờ pháp lý để bảo vệ quyền lợi chủ hàng ............................ 16
1.4.2.4 Quyết tốn ................................................................................................. 16
TĨM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................... 17
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DẦU NHỜN HẢI NAM. . 18
2.1

Giới thiệu công ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam .............................................. 18

2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 18

2.1.2

Chức năng và lĩnh vực hoạt động kinh doanh tại công ty ............................. 18

2.1.3


Cơ cấu tổ chức tại công ty ............................................................................. 20

2.1.4..... Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty giai đoạn 2013 2015..... ....................................................................................................................... 22
2.2
Phân tích thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đƣờng biển tại công ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam.................................................. 24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii
2.2.1 Sơ đồ quy trình chung về thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam ................................. 24
2.2.2 Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam ............................................................................ 25
2.3
Đánh giá thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đƣờng biển tại cơng ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam.................................................. 38
2.3.1

Ưu điểm ......................................................................................................... 38

2.3.2

Hạn chế .......................................................................................................... 39

TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................... 42
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG
BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH DẦU NHỜN HẢI NAM............................................ 43

3.1 Định hƣớng phát triển của công ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam. ...................... 43
3.2
Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đƣờng biển tại công ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam. ............................. 44
3.2.1

Giải pháp 1: Hoàn thiện khâu chuẩn bị, kiểm tra chứng từ ......................... 44

3.2.1.1 Cơ sở của giải pháp: .................................................................................. 44
3.2.1.2 Điều kiện thực hiện giải pháp: ................................................................... 45
3.2.1.3 Kết quả đạt được từ giải pháp: .................................................................. 46
3.2.2

Giải pháp 2: Chủ động về thời gian trong việc khai hải quan ...................... 46

3.2.2.1 Nội dung giải pháp: .................................................................................. 46
3.2.2.2 Điều kiện thực hiện giải pháp: ................................................................. 47
3.2.2.3 Kết quả đạt được từ giải pháp: ................................................................. 48
3.2.3

Giải pháp 3: Đảm bảo khâu vận chuyển ....................................................... 48

3.2.3.1 Cơ sở của giải pháp:................................................................................. 48
3.2.3.2 Điều kiện thực giải pháp: ......................................................................... 48
3.2.3.3 Kết quả đạt được từ giải pháp: ................................................................. 49
3.3 Một số kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đƣờng biển tại cơng ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam. .......................... 49
3.3.1

Kiến nghị với công ty ..................................................................................... 49


3.3.2

Kiến nghị với cơ quan nhà nước ................................................................... 50

TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................... 52
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 54

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 55

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

TIẾNG VIỆT

TIẾNG ANH

A/N

Thông báo hàng đến


Arrival Notice

B/L

Vận đơn

Bill of Lading

CFS

Trạm gom hàng lẻ

Container Freight Station

CFR

Tiền hàng và cước phí

Cost and Freight

C/I

Hóa đơn thương mại

Commercial Invoice

CIF

Tiền hàng, bảo hiểm và cước

phí

Cost, Insurance & Freight

COR

Biên bản hàng hư hỏng đỗ vỡ

Cargo outum report

CSC

Biên bản kê khai hàng thừa
thiếu

Certificate of shortlanded
cargo

CP

Chi phí

-

CT

Giao nhận vận tải liên hợp

Combined Transportation


ĐVT

Đơn vị tính

-

D/O

Lệnh giao hàng

Delivery Order

D/P

Nhờ thu trả ngay

Document against payment

DT

Doanh thu

-

EIR

Phiếu giao nhận container khi
xuất nhập kho bãi

Equipment Interchange

Receipt

FCA

Giao cho người vận tải

Free Carier

FCL

Hàng nguyên container

Full Container Load

FOB

Giao lên tàu

Free On Board

HQ

Hải quan

-

HS

Hệ thống hài hịa mơ tả và mã
hóa hàng hóa


Harmonized Commodity
Description and Coding
System

ICD

Hải quan nội địa, cảng khô

Inland Clearance Depot

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


x
LN

Lợi nhuận

-

NĐ – CP

Nghị định – chính phủ

NOR

Thơng báo sẵn hàng

Notice Of Readiness


MT

Vận tải đa phương thức

Multimodal Transportation

P/L

Phiếu đóng gói

Packing List

ROROC

Biên bản kết toán nhận hàng với
tàu

Report on receipt of cargo

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

THC

Phí xếp dỡ tại cảng

Terminal handling charge


TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

-

T/T

Chuyển tiền bằng điện

Telegraphic Transfer

TTR

Thanh tốn chuyển tiền có bồi
hồn

Telegraphic Transfer
Reimbursement

USD

Đơ la Mỹ

United States Dollar

VN

Việt Nam


-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH ẢNH
STT

SỐ HIỆU

TÊN

TRANG

1

Bảng 2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh theo năm

22

2

Hình 1.1

Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển


14

3

Hình 2.1

Sơ đồ cơ cầu tổ chức cơng ty

20

4

Hình 2.2

Biểu đồ tình hình kinh doanh của cơng ty
trong giai đoạn 2013 – 2015

22

5

Hình 2.3

Quy trình chung về thủ tục và nghiệp vụ giao
nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam

24


6

Hình 2.4

Quy trình làm thủ tục hải quan cho lơ hàng

30

7

Hình 2.5

Quy trình khai hải quan điện tử hàng nhập
khẩu

31

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong tiến trình đổi mới và hội nhập để trở thành một đất nước
cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa. Do đó, kinh tế là một khía cạnh vơ cùng quan
trọng, có ảnh hưởng lớn đến sự chuyển mình của đất nước. Sự phát triển vượt bậc
của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu là một trong nhưng biểu hiện của sự hội
nhập, hợp tác, mở rộng mối quan hệ song phương và đa phương trong thời kì nền
kinh tế mở cửa như hiện nay.

Nhắc đến hoạt động xuất nhập khẩu, chúng ta không thể không nhắc đến dịch vụ
giao nhận vận tải hàng hóa vì đây là hai hoạt động song song khơng thể tách rời
nhau và có tác động qua lại với nhau. Trong những năm gần đây quy mô của hoạt
động kinh doanh xuất nhập khẩu tăng lên nhanh chóng dẫn đến sự phát triển mạnh
mẽ của các hoạt động giao nhận. Cùng với thuận lợi về điều kiện địa lý tự nhiên với
đường bờ biển dài hơn 3260 km, phương thức giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển đặc biệt phát triển mạnh.
Hơn bao giờ hết, công ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam không thể từ bỏ cơ hội để
bắt kịp xu hướng kinh tế của thời kỳ mở cửa, phát triển sâu rộng như hiện nay. Hoạt
động xuất nhập khẩu đang là thế mạnh cũng như đóng vai trị quan trọng đối với
cơng ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam. Tuy nhiên, để hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu của cơng ty có thể thành cơng phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó phần lớn là
mảng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển – một trong những
mảng dịch vụ chính của cơng ty.
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như ý nghĩa của hoạt động giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu ở nước ta cùng với những kiến thức đã học hỏi, quan sát thực tế
tại công ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam, với mong muốn những ý kiến nhỏ của mình
có thể đóng góp tích cực cho việc hồn thiện và phát triển quy trình giao nhận hàng
nhập tại
công ty, tôi đã lựa chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp hồn thiện quy trình giao
nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam”

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là tìm hiểu về cơng ty TNHH Dầu Nhờn Hải
Nam; phân tích sâu hơn về thực tế của quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu

bằng container đường biển. Thơng qua đó, có được cái nhìn tổng quan về ưu điểm
cũng như hạn chế, thiếu sót của cơng ty nhằm đưa ra những giải pháp và kiến nghị
nhằm hồn thiện quy trình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển.

-

Phạm vi nghiên cứu: Tại công ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam và đi thực tế tại
các cảng biển như Cát Lái, Khánh Hội,…

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập dữ liệu từ các nguồn:
-

Sơ cấp: quan sát và ghi chép trong thời gian thực tập tại công ty và đi thực tế
tại các cảng biển.

-

Thứ cấp: các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các tài liệu riêng của
công ty và các tài liệu thu thập được trên internet.

-

Tổng hợp các tài liệu có dược để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp.


5. Kết cấu của khóa luận tố nghiệp
Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển.
Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển tại công ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam.
Chương 3: Một số giải pháp – kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Dầu Nhờn Hải Nam.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
1.1 Khái niệm về nhập khẩu
1.1.1 Khái niệm
Nhập khẩu là một khâu cơ bản của hoạt động ngoại thương, hay có thể hiểu là
hoạt động mua hàng hóa từ nước ngồi về phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng
trong nước hoặc tái sản xuất nhằm thu lợi nhuận, trong giao dịch dùng ngoại tệ của
một nước hay một ngoại tệ mạnh trên thế giới để trao đổi.
1.1.2 Đặc điểm
Hoạt động nhập khẩu là hoạt động mua bán quốc tế, nó là một hệ thống các quan
hệ mua bán rất phức tạp và có tổ chức từ bên trong ra bên ngồi. Vì thế hoạt động
nhập khẩu đem lại hiệu quả kinh tế cao, nhưng nó cũng có thể gây những hậu quả
do tác động với cả hệ thống kinh tế bên ngoài, mà một quốc gia tham gia nhập khẩu
không thể khống chế được.
Hoạt động nhập khẩu được tổ chức, thực hiện nhiều nhiệm vụ, nhiều khâu khác
nhau. Từ điều tra thị trường nước ngồi, lựa chọn hàng hóa nhập khẩu, giao dịch,
tiến hành đàm phán và ký kết hợp đồng, tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến khi

nhận hàng hóa và thanh toán. Các khâu, các nhiệm vụ phải được nghiên cứu và
phân tích kỹ lưỡng để nắm bắt được những lợi thế và đạt được kết quả mà mình
mong muốn.
Hoạt động nhập khẩu là hoạt động giao dịch buôn bán giữa những người có
quốc tịch khác nhau. Với đặc điểm thị trường rộng lớn, khó kiểm sốt, đồng tiền
thanh tốn là ngoại tệ đối với một nước hoặc cả hai, và các quốc gia khác nhau khi
tham gia vào hoạt động nhập khẩu phải tuân theo những phong tục tập quán của địa
phương, và các thông lệ quốc tế.
Hoạt động nhập khẩu diễn ra trên phạm vi rất rộng cả về khơng gian và thời
gian. Nó có thể được tiến hành trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia hoặc trên
nhiều quốc gia khác trên thế giới, và có thể chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn
hoặc có thể kéo dài hàng năm.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4

Hoạt động nhập khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, có thể hàng hố nhập khẩu là
hàng tiêu dùng hay là các tư liệu sản xuất, các máy móc thiết bị và cả công nghệ kỹ
thuật cao. Nhằm mang lại lợi ích cho các quốc gia nhập khẩu.
1.1.3 Vai trị
Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng trong thương mại quốc tế, nó tác động
trực tiếp đến tình hình sản xuất, và đời sống nhân dân (thông qua tiêu dùng hàng
nhập khẩu). Thông qua nhập khẩu sẽ tăng cường được cơ sở vật chất kỹ thuật, công
nghệ tiên tiến, hiện đại cho quá trình sản xuất, và người dân được tiêu dùng các sản
phẩm mà trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất chưa đáp ứng được nhu
cầu.
 Vai trị đối với nền kinh tế thế giới:
Thơng qua hoạt động nhập khẩu các quốc gia trên thế giới có điều kiện hiểu rõ

về phong tục tập quán, văn hoá chính trị… về nhau hơn. Qua đó sẽ góp phần đẩy
nhanh q trình hội nhập hố nền kinh tế giữa các nước, khai thác triệt để về lợi thế
so sánh của nước mình và sử dụng các nguồn lực, tài nguyên thiên nhiên một cách
hợp lý hơn.
Hoạt động nhập khẩu sẽ kích thích việc sản xuất và tiêu dùng trong mỗi nước
phát triển hơn. Làm cho khối lượng hàng hoá và nhu cầu trong nền kinh tế thế giới
tăng lên, từ đó mức sống của người dân được nâng cao.
Từ hoạt động nhập khẩu sẽ giúp cho các nước kém phát triển hoặc đang phát
triển có cơ hội học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong quản lý, tiếp thu được các
thành tựu khoa học kỹ thuật. Phục vụ cho công cuộc hiện đại hố, cơng nghiệp hố
đất nước.
Hoạt động nhập khẩu sẽ giúp cho quá trình liên kết kinh tế giữa các quốc gia,
các khu vực được đẩy mạnh hơn. Làm cho q trình phân cơng lao động quốc tế
diễn ra trên tồn thế giới. Tạo uy tín cho mỗi quốc gia thành viên được nâng cao.
Các hoạt động đối ngoại như bảo hiểm, du lịch, dịch vụ thương mại cũng phát triển
nhanh chóng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5

 Vai trò đối với nền kinh tế quốc gia Việt Nam:
Nước ta là một nước đang phát triển do đó nhập khẩu hàng hố là một tất yếu để
phục vụ cho quá trình phát triển nền kinh tế, và đẩy nhanh cơng cuộc cơng nghiệp
hố hiện đại hố đất nước. Như vậy hoạt động nhập khẩu có một vai trò rất to lớn
đối với nền kinh tế Việt Nam:
-

Nhập khẩu các thiết bị xây dựng sẽ giúp cho quá trình xây dựng cơ sở vật


chất kỹ thuật được rút ngắn thời gian và công sức. Tạo điều kiện phát triển nền
kinh tế với các dây chuyền trang thiết bị hiện đại, thông qua nhập khẩu các thiết
bị hiện đại sẽ làm cho đội ngũ lao động của nước ta nâng cao tay nghề và kiến
thức, các nhà quản lý có điều kiện trao dồi những kiến thức về trình độ và cơng
tác quản lý.
-

Nhập khẩu hàng hố sẽ làm đa dạng các mặt hàng và chủng loại hàng hoá,

người tiêu dùng sẽ lựa chọn được những hàng hoá phù hợp với thu nhập của
mình. Qua đó sẽ góp phần cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân. Thông qua
hoạt động nhập khẩu sẽ bổ sung kịp thời những hàng hoá thiếu hụt trong nước
do sản xuất trong nước không đáp ứng đủ hoặc chưa sản xuất được.
-

Nhờ nhập khẩu mà ngành sản xuất trong nước sẽ đào thải được các đơn vị có

năng lực sản xuất yếu kém, khơng có sức cạnh tranh. Thơng qua hoạt động nhập
khẩu, sẽ giúp cho các doanh nghiệp trong nước phải đổi mới cả công nghệ và
cách quản lý để nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá sản xuất ra. Tạo điều kiện
cho việc chiếm lĩnh thị trường trong nước và dần dần tiến tới xuất khẩu.
-

Nhập khẩu sẽ tạo cơ hội cho nước ta mở rộng được quan hệ ngoại giao với

các nước khác, từ đó tranh thủ sự ủng hộ của họ để phát triển kinh tế của mình.
 Vai trị đối với doanh nghiệp:
Thơng qua hoạt động nhập khẩu các doanh nghiệp phải đổi mới cải tiến công
nghệ chất lượng, dịch vụ sản phẩm để tăng sức cạnh tranh của sản phẩm nội địa.

Qua đó hiệu quả sản xuất được nâng cao, người lao động tìm được việc làm, đời
sống cán bộ công nhân được nâng cao.
Hoạt động nhập khẩu là hoạt động trên phạm vi quốc tế, rất phức tạp vì có sự
giao lưu của nhiều nền kinh tế khác nhau về văn hố, chính trị, tập quán, ngôn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

ngữ… Vì vậy, buộc các doanh nghiệp nhập khẩu phải ln hồn thiện và đổi mới
cơng tác quản trị kinh doanh, các cán bộ, các cá nhân luôn phải học hỏi kinh
nghiệm, nâng cao nghiệp vụ… Điều đó làm nâng cao năng lực chuyên môn của các
thành viên trong doanh nghiệp.
Hoạt động nhập khẩu hàng hố có vai trị làm tăng thế lực, và uy tín của cơng ty
cả ở thị trường trong nước và thị trường quốc tế. Lợi nhuận do kinh doanh đem lại
cho phép công ty xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, mở rộng các lĩnh vực kinh
doanh cả về chiều sâu lẫn chiều rộng, góp phần giải quyết cơng ăn việc làm cho
người lao động, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, góp phần giải quyết vấn
đề bức xúc của xã hội, cải thiện và phát triển mối quan hệ trong kinh doanh.
Hoạt động nhập khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp liên kết giữa các chủ
thể trong và ngoài nước một cách tự giác, xuất phát từ lợi ích của cả hai bên, tạo ra
sức mạnh chủ thể trong doanh nghiệp một cách thiết thực.
Như vậy nhập khẩu có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của một quốc
gia, nó tồn tại như là một nhu cầu cần thiết.
1.2 Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển
1.2.1 Định nghĩa về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
Giao nhận:
Giao nhận là một tập hợp các nghiệp vụ liên quan đến quá trình vận tải, nhằm
mục đích chun chở hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng

(người nhận hàng).
Nghiệp vụ giao nhận
Thông thường trong quan hệ mậu dịch quốc tế thì người bán và người mua
thường ở cách xa nhau. Do đó việc vận chuyển hàng hóa sẽ do người vận tải đảm
nhận. Đây được xem là khâu nghiệp vụ rất quan trọng, thiếu nó thì coi như hợp
đồng mua bán không thể thực hiện được. Để cho quá trình vận tải được thực hiện từ
khâu bắt đầu đến khâu tiếp tục và kết thúc, tức là hàng hóa đến được tay người mua,
ta cần phải thực hiện một loạt các cơng việc khác liên quan đến q trình vận
chuyển như đưa hàng ra cảng, làm thủ tục gửi, tổ chức xếp/dỡ, giao hàng cho người

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

nhận ở nơi đến, làm thủ tục hải quan, chứng từ, lưu kho, … Những công việc này
được gọi chung là “Nghiệp vụ giao nhận – Forwarding”.
Người giao nhận
Trong mậu dịch quốc tế, hàng hóa cần phải được vận chuyển đến nhiều nước
khác nhau, từ nước người bán đến nước người mua. Trong trường hợp đó, người
giao nhận là người tổ chức việc di chuyển hàng và thực hiện các thủ tục liên hệ tới
việc vận chuyển. Người giao nhận (người kinh doanh dịch vụ giao nhận) có thể là
chủ hàng, chủ tàu, công ty xếp dỡ hay bất kỳ một người nào khác.
Người giao nhận còn tạo điều kiện cho người kinh doanh xuất nhập khẩu hoạt
động có hiệu quả nhờ vào dịch vụ giao nhận của mình như: nhà xuất nhập khẩu có
thể sử dụng kho bãi của người giao nhận hay của người giao nhận đi thuê từ đó
giảm được chi phí xây dựng kho bãi; nhà xuất nhập khẩu giảm được các chi phí
quản lý hành chính, bộ máy tổ chức đơn giản, có điều kiện tập trung vào kinh doanh
xuất nhập khẩu.
Trình độ chun mơn của người giao nhận

-

Biết kết hợp giữa nhiều phương thức vận tải.

-

Biết tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các công cụ vận tải nhờ vào dịch
vụ gom hàng.

-

Biết kết hợp giữa vận tải - giao nhận - xuất nhập khẩu và liên hệ tốt với các
tổ chức có liên quan đến q trình vận chuyển hàng hóa như HQ, Đại lý tàu,
Bảo hiểm, Ga, Cảng...

-

Người giao nhận còn tạo điều kiện cho người kinh doanh xuất nhập khẩu
hoạt động có hiệu quả nhờ hoạt động giao nhận.

-

Nhà xuất nhập khẩu có thể sử dụng kho bãi của người giao nhận hay của
người giao nhận đi thuê từ đó giảm được chi phí xây dựng kho bãi. Và giảm
được các chi phí quản lý hành chính, bộ máy tổ chức đơn giản, có điều kiện
tập trung vào kinh doanh xuất nhập khẩu.

1.2.2 Phân loại giao nhận
 Căn cứ vào phạm vi hợp đồng mua bán:
-


Giao nhận quốc tế.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

-

Giao nhận nội địa.

 Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh:
-

Giao nhận thuần túy là hoạt động chỉ bao gồm thuần túy việc gửi hàng đi
hoặc nhận hàng đến.

-

Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động như
xếp, dỡ, bảo quản, vận chuyển, làm thủ tục Hải quan,…

 Căn cứ vào các phương thức vận tải:
-

Giao nhận hàng hóa bằng đường biển.

-


Giao nhận hàng hóa bằng đường hàng khơng.

-

Giao nhận bằng đường sắt.

-

Giao nhận bằng ô tô.

-

Giao nhận bưu điện.

-

Giao nhận bằng đường ống.

-

Giao nhận vận tải liên hợp (Combined Transportation – CT), giao nhận vận
tải đa phương thức (Multimodal Transportation – MT).

 Căn cứ vào tính chất giao nhận:
-

Giao nhận riêng là hoạt động do người kinh doanh xuất nhập khẩu tự tồ
chức, không sử dụng dịch vụ giao nhận.

-


Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty
chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận (chuyên nghiệp – Freight Forwarding)
theo sự ủy thác của khách hàng.

1.2.3 Vai trị giao nhận
Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thơng nhanh chóng, an tồn và tiết
kiệm mà khơng cần có sự tham gia hiện diện của người gửi cũng như người nhận
dịch vụ.
Giao nhận giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của các
phương tiện vận tải, tận dụng được một cách tối đa và có hiệu quả dung tích và tải

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9

trọng của các phương tiện vận tải, các công cụ vận tải, cũng như các phương tiện hỗ
trợ khác.
Giao nhận làm giảm giá thành hàng hóa nhập khẩu.
Bên cạnh đó, giao nhận cũng giúp các nhà xuất nhập khẩu giảm bớt các chi phí
khơng cần thiết như chi phí xây dựng kho, bến bãi của người giao nhận hay do
người giao nhận th, giảm chi phí đào tạo nhân cơng.
1.3 Cơ sở pháp lý của quy trình giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển
1.3.1 Cơ sở pháp lý
Các cơ quan tham gia
 Cơ quan quản lý nhà nước:
-

Các bộ chủ quản.


-

Các tổ chức xuất nhập khẩu.

-

Hải quan.

-

Kiểm dịch động vật, thực vật.

-

Kiểm nghiệm giám định.

-

Cơng an biên phịng.

 Các tổ chức vận tải
 Các tổ chức dịch vụ có liên quan:
-

Đại lý hãng tàu.

-

Các cơng ty giao nhận, kiểm hóa.


-

Dịch vụ xếp dỡ.

-

Kho hàng, ga, cảng.

Cơ sở pháp lý
Các văn bản của Nhà nước: Nhà nước Việt Nam đã ban hành nhiều các văn bản
và quy phạm có liên quan đến vận tải và giao nhận như: các văn bản quy định tàu bè
nước ngoài ra vào các cảng quốc tế của Việt Nam; các văn bản quy định trách

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10

nhiệm giao nhận hàng hóa của các đơn vị, doanh nghiệp, luật quốc gia điều chỉnh
mối quan hệ phát sinh từ các hợp đồng mua bán, vận tải, giao nhận,… cụ thể như:
-

Bộ luật hàng hải 1990.

-

Luật Hải quan.

-


Luật thương mại 2005.

-

Nghị định 140/2007/NĐ – CP ngày 05/09/2007 Quy định chi tiết luật thương

mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ Logistics và giới hạn trách nhiệm đối với
thương nhân kinh doanh dịch vụ Logistics.
Các luật lệ quốc tế: các công ước, các hiệp ước, hiệp định, các nghị định thư, các
quy chế, các định ước, cụ thể như:
-

Công ước viên năm 1980 về buôn bán quốc tế.

-

Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển, ký

tại Brussels ngày 25/08/1924.
-

Công ước Liên hợp quốc về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển năm

1978.
-

Nghị định thư Visby năm 1968, sửa đổi công ước quốc tế để thống nhất một

số quy tắc về vận đơn đường biển.

1.3.2 Nguyên tắc
Các văn bản hiện hành đã quy định những nguyên tắc giao nhận hàng hóa nhập
khẩu tại các cảng biển như sau:
-

Việc giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cảng là do cảng thực hiện dựa trên cơ
sở hợp đồng giữa chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác với cảng.
Người được chủ hàng ủy thác thường là người giao nhận.

-

Đối với những hàng hóa khơng lưu kho tại cảng thì có thể do chủ hàng hoặc
người được ủy thác có thể giao nhận trực tiếp với chủ tàu, thỏa thuận với
cảng về địa điểm bóc dỡ, thanh tốn các chi phí bốc dỡ và các chi phí phát
sinh trong q trình giao nhận.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

-

Việc bốc dỡ hàng hóa trong phạm vi do cảng tổ chức thực hiện, nếu chủ hàng
đưa phương tiện và nhân cơng vào cảng để bốc dỡ hàng hóa thì chủ hàng
phải thỏa thuận với cảng và thanh toán các lệ phí liên quan, nếu có.

-

Khi được ủy nhiệm nhận hàng từ tàu, Cảng nhận hàng bằng phương thức nào

thì giao bằng phương thức đó.

-

Người giao nhận hàng hóa phải xuất trình các chứng từ hợp lệ, xác nhận
được quyền nhận hàng và phải nhận hàng liên tục trong một thời gian nhất
định, đúng với khối lượng hàng ghi trên chứng từ.

1.4 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển
1.4.1 Các chứng từ có liên quan trong quy trình giao nhận bằng đường biển
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L): là một chứng từ chuyên chở hàng
hóa bằng đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện người chuyên chở cấp cho
người gửi hàng, theo yêu cầu của người gửi hàng, sau khi hàng hóa đã được xếp lên
tàu (shipping on board) hoặc khi đã nhận hàng để xếp (received for shipment).
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice – C/I): là chứng từ cơ bản của khâu
thanh tốn, là u cầu của người bán địi người mua phải trả tiền hàng ghi trên hóa
đơn.
Bản lược khai hàng hóa (Cargo Manifest): là bản kê khai chi tiết hàng hóa
được gửi đi ứng với một B/L. Bản lược khai này được gửi chung với bộ chứng từ
qua nước nhập hẩu cùng với hàng hóa. Dựa vào bảng lược khai hàng hóa này khi
hàng đến nơi, đặc biệt là trong trường hợp gom hàng lẻ, đại lý giao nhận sẽ dựa vào
đó có thể dễ dàng trong việc phân phối hàng cho khách chính xác và hiệu quả.
Sơ đồ xếp hàng (Stowage Plan): đây chính là bản vẽ vị trí sắp xếp hàng trên
tàu. Nó có thể dùng các màu khác nhau đánh dấu hàng của từng cảng khác nhau để
dễ theo dõi, kiểm tra hàng khi lên xuống các cảng. Khi nhận được bản đăng ký hàng
chuyên chở do chủ hàng gửi tới, thuyền trưởng cùng nhân viên điều độ sẽ lập sơ đồ
xếp hàng mục đích nhằm sử dụng một cách hợp lý các khoang, hầm chứa hàng trên
tàu cân bằng trong quá trình vận chuyển.
Phiếu đóng gói (Packing List – P/L): là bản kê khai hàng hóa trong một kiện
hàng (thùng hàng, container,…), được lập bởi người sản xuất, người xuất khẩu thì


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12

đóng gói hàng hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm hàng hóa trong mỗi điều
kiện.
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O): là chứng từ do nhà sản
xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra
hàng hóa. Ở Việt Nam, thường sẽ do phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
(VCCI), Bộ Công Thương, Ban quản lý khu Công nghiệp và khu chế xuất do Bộ
Công Thương ủy quyền cấp. Tùy vào các nước sản xuất nằm trong khu vực nào mà
có loại C/O để hưởng thuế suất ưu đãi riêng.
Phiếu thông báo hàng đến (Arrival Notice – A/N ): là chứng từ do đại lý giao
nhận nước đến lập và gửi cho người nhập khẩu để họ biết hàng hóa đã đến nơi,
người nhập khẩu sẽ đến đại lý giao nhận để lấy bộ chứng từ tiến hành các bước, thủ
tục Hải quan và nhận hàng.
Lệnh giao hàng (Delivery Order – D/O): đại lý hãng tàu cấp cho người nhận
hàng, trong đó bao gồm tên đơn vị nhận hàng, tên người nhận hàng, tên tàu, ngày
cập bến, loại hàng, số vận tải đơn, số lượng, trọng lượng, vị trí giao hàng, điều kiện
thanh tốn, chữ ký người nhận hàng.
Chứng từ bảo hiểm (Certificate of Insurance): là chứng từ do người bảo hiểm
cấp cho người được bảo hiểm. Tổ chức bảo hiểm nhận bồi thường cho những tổn
thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
Chứng từ bảo hiểm thường được dùng là Đơn bảo hiểm và Giấy chứng nhận bảo
hiểm.
Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh: là những chứng từ do
cơ quan Nhà nước cấp cho chủ hàng để xác nhận hàng hóa đã được an toàn về mặt
dịch bệnh, sâu hại, nấm độc…

Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng (Certificate of Quantity/Weight): là
chứng từ xác nhận số lượng/trọng lượng của hàng hóa thực giao. Giấy chứng nhận
số lượng/trọng lượng cũng có thể do người cung cấp hoặc tổ chức kiểm nghiệm
hàng cuất nhập khẩu cấp, tùy theo sự thỏa thuận trong hợp đồng.
Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality): là chứng từ xác nhận
chất lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng phù hợp với điều

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

khoản của hợp đồng và phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất hoặc các tiêu chuẩn
quốc tế.
Biên bản kết toán nhận hàng với tàu (Report on receipt of cargo – ROROC):
đây là biên bản được lập giữa cảng với tàu sau khi đã dỡ xong lô hàng hoặc toàn bộ
số hàng trên tàu để xác nhận số hàng thực tế đã giao nhận tại cảng dỡ hàng quy
định. Văn bản này có tính chất chứng minh thừa thiếu giữa số lượng hàng thực nhận
tại cảng đến và số hàng ghi trên bản lược khai của tàu. Vì vậy đây là căn cứ để
người nhận hàng tại cảng đến khiếu nại người chuyên chở hay công ty bảo hiểm
(nếu hàng hóa được mua bảo hiểm). Đồng thời đây cũng là căn cứ để cảng tiến hành
giao nhận hàng nhập khẩu với nhà nhập khẩu và cũng là bằng chứng về việc cảng
đã hoàn thành việc giao hàng thực tế đã nhận với người chuyên chở.
Biên bản kê khai hàng thừa thiếu (Certificate of shortlanded cargo – CSC):
khi giao nhận hàng với tàu, nếu số lượng hàng hóa trên ROROC chênh lệch so với
trên bản lược khai hàng hóa thì người giao nhận hàng phải yêu cầu lập biên bản
hàng thừa thiếu. Như vậy Biên bản hàng thừa thiếu là một biên bản được lập ra trên
cơ sở biên bản kết toán nhận hàng với tàu và lược khai.
Biên bản hàng hư hỏng đổ vỡ (Cargo outum report – COR): trong quá trình dỡ
hàng ra khỏi tàu tại cảng đến, nếu phát hiện có hư hỏng đỗ vỡ thì đại diện của cảng

(công ty giao nhận, kho hàng) và tàu phải cùng nhau lập biên bản về tình trạng hư
hỏng đổ vỡ của hàng để xác nhận hàng hư hỏng do tàu gây nên.
1.4.2 Quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển
Chuẩn bị
để nhận
hàng

Tổ chức dỡ
- nhận hàng

Lập các
chứng từ
pháp lý

Quyết tốn

Hình 1.1: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
1.4.2.1 Chuẩn bị để nhận hàng
-

Chuẩn bị các chứng từ cần thiết.

-

Mua bảo hiểm cho hàng hóa sau khi nhận được thơng báo giao hàng của
người bán (nếu mua hàng theo điều kiện FOB, CFR, FCA…).

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



14

-

Lập phương án giao nhận hàng.

-

Chuẩn bị kho bãi, phương tiện vận tải, công nhận bốc xếp…

-

Thông báo bằng lệnh giao hàng (D/O) để các chủ hàng nội địa kịp thời làm
thủ tục giao nhận tay ban gay dưới cần cẩu hàng ở cảng.
1.4.2.2 Tổ chức dỡ và nhận hàng

 Làm thủ tục hàng nhập
-

Xin giấy phép nhập khẩu (nếu có).

-

Làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu.

-

Nộp thuế nhập khẩu.

 Theo dõi quá trình dỡ hàng và nhận hàng

-

Lập bảng đăng ký hàng về bằng đường biển giao cho cảng.

-

Nhận và ký NOR (nếu là tàu chuyến).

-

Thông báo cho chủ hàng nội địa thời gian giao hàng (nếu giao tay ba) và
kiểm tra lại kho bãi chứa hàng (nếu đưa về kho).

-

Xuất trình vận đơn gốc (B/L) để đổi lấy lệnh giao hàng (D/O), làm thủ tục
Hải quan và nộp thuế nhập khểu.

-

Kiểm tra sơ bộ hầm tàu, cơng cụ vận tải và tình trạng hàng hóa xếp bên trong
trước khi dỡ hàng (nếu nhận nguyên tàu hoặc nguyên container).

-

Tổ chức dỡ hàng, nhận hàng và quyết toán với tàu theo từng B/L hoặc tồn
tàu.

Đối với hàng khơng lưu kho bãi cảng
Chủ hàng nhận trực tiếp từ tàu và lập các chứng từ cần thiết trong quá trình nhận

hàng, chủ hàng có thể đưa hàng về kho riêng và mời hải quan kiểm hóa. Nếu hàng
khơng cịn niêm phong, kẹp chì phải mời hải quan áp tải.
Đối với hàng lưu kho bãi cảng
-

Cảng nhận hàng từ tàu.

-

Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu (do cảng làm).

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×